Tải bản đầy đủ (.docx) (376 trang)

QUẢN LÝ NỢ CÔNG Ở MỘT SỐ NƯỚC VÀ BÀI HỌC VỚI VIỆT NAM.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 376 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THIỆN ĐỨC

QUẢN LÝ NỢ CÔNG Ở MỘT SỐ NƯỚC
VÀ BÀI HỌC VỚI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 2 NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THIỆN ĐỨC
Mã SV: 010121160030

QUẢN LÝ NỢ CÔNG Ở MỘT SỐ NƯỚC
VÀ BÀI HỌC VỚI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số: 9 34 02 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. LÝ HOÀNG ÁNH
PGS. TS. TRẦN HỒNG NGÂN

TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 2 NĂM 2022



iii

LỜI CAM ĐOAN
Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị Tiến sĩ tại bất cứ một cơ
sở đào tạo nào. Luận án này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây của các
tác giả khác hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.

NGUYỄN THIỆN ĐỨC


LỜI CÁM ƠN
Nếu khơng có gia đình, có lẽ luận án này sẽ không bao giờ thực hiện được.
Con xin dành tất cả sự biết ơn đến Ba Má. Không có sự động viên, hướng dẫn, ủng hộ
của Ba Má thì con đã khơng đủ nghị lực thực hiện đề tài này. Cảm ơn anh Hai đã luôn
bên em và chia sẻ. Bên cạnh đó, con xin gửi lời biết ơn trân trọng đến Bà ngoại, Vợ và
gia đình bên ngoại đã giúp con chăm sóc cháu để con có thời gian làm luận án.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. LÝ HOÀNG ÁNH – người trực
tiếp hướng dẫn khoa học đã luôn dành nhiều thời gian, cơng sức hướng dẫn em trong
suốt q trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học. Em
chân thành cám ơn PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN – người hướng dẫn thứ 2 đã luôn
động viên, quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian thực hiện luận án.
Em xin trân trọng cám ơn Thầy hiệu trưởng và Ban giám hiệu Trường Đại Học
Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Khoa sau đại học cùng tồn thể các thầy cơ giáo cơng
tác trong trường đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ em trong quá
trình học tập và nghiên cứu.


TĨM TẮT

Việc các chính phủ sử dụng nợ cơng đã có lịch sử dài hơn 300 năm. Ngày nay
trong 227 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, có 192 nước và vùng lãnh thổ (chiếm
85%) công bố số liệu nợ cơng của mình, với tỉ lệ Tổng nợ cơng/GDP từ 1% đến 304%.
Vay nợ cơng nhiều thì có thêm nhiều nguồn lực phát triển kinh tế xã hội, song đồng
thời nghĩa vụ trả nợ lại gia tăng, kéo theo nguy cơ vỡ nợ, khủng hoảng nợ công. Hiện
nay lý luận về sử dụng và quản lý nợ công vẫn còn nhiều hạn chế. Đã nhiều thập kỷ
nay, diễn ra tranh luận về tác dụng của Tổng nợ công đến tăng trưởng kinh tế, khi các
nghiên cứu kinh tế lượng của các tác giả khác nhau dẫn đến các nhận định trái ngược
nhau: tác dụng tích cực, tác dụng tiêu cực, khơng có tác dụng, tác dụng vừa tích cực,
vừa tiêu cực. Các tổ chức và các nhà nghiên cứu đưa ra khuyến cáo khác nhau về mức
Tổng nợ công tối ưu mà một nước không nên vượt quá, là 45%, 60%, 64%, 77% và
90% GDP, nếu không sẽ gây bất lợi cho tăng trưởng kinh tế. Việt Nam quy định trần
nợ công là 65% GDP (2016 – 2020) và 60% GDP (2021 – 2030). Trong khi đó 41 nền
kinh tế như Mỹ, Nhật, Anh, Pháp, Ý, Ấn Độ, Canada… có Tổng nợ cơng từ gần 90%
đến 304% GDP, hiện đang đóng góp hơn 50% GDP và chiếm gần 1/3 dân số của thế
giới vẫn an tồn tài chính quốc gia và phát triển. Luật Quản lý nợ công 2017 của Việt
Nam đã quy định: Sử dụng nợ công chủ yếu cho đầu tư phát triển và trả nợ gốc, khơng
cho chi thường xun. Vì vậy quan tâm hàng đầu của chính phủ là câu hỏi cốt lõi: “Sử
dụng nợ công thế nào để Tổng sản phẩm nội địa và Thu ngân sách cao hơn so với khi
không sử dụng nợ cơng và đảm bảo an tồn tài chính quốc gia?”. Tuy nhiên cho đến
nay các lý thuyết về quản lý nợ công không cung cấp một công thức, mô hình nào cho
phép xác lập quan hệ nhân quả, định lượng giữa nợ công (với 6 tham số: bội chi, tổng
nợ cơng, lãi suất phát hành trái phiếu để có nguồn bội chi, lãi suất của tổng nợ công,
nghĩa vụ trả nợ gốc đến hạn và phương pháp trả nợ gốc) và GDP, Thu ngân sách cũng
như an toàn tài chính quốc gia, chưa trả lời được câu hỏi cốt lõi nói trên.
Vì vậy luận án đặt mục tiêu nghiên cứu tổng quát là thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, tăng Thu ngân sách và đảm bảo an tồn tài chính quốc gia khi sử dụng nợ công ở
Việt Nam giai đoạn 2022 – 2030 trên cơ sở hoàn thiện lý luận về quản lý nợ công và
tham khảo kinh nghiệm một số nước có lịch sử sử dụng nợ cơng lâu đời.
Sau Chương 1, “Tổng quan lý thuyết về quản lý nợ công”, trong Chương 2,

“Tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế, Thu ngân sách và an tồn tài chính
quốc gia”, tác giả đã xây dựng Mơ hình tăng trưởng kinh tế dựa vào cân bằng ngân
sách và


dựa vào nợ cơng. Mơ hình tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ cơng gồm 4 cấu phần, trong
đó có Hàm Tổng sản phẩm nội địa GDP và Hàm Thu ngân sách có sử dụng nợ cơng,
khái niệm nợ cơng bền vững và điều kiện nợ công bền vững. Đây là các kết quả mới
lần đầu tiên được công bố. Mơ hình này cho phép đánh giá và mơ phỏng định lượng
tác dụng của việc sử dụng nợ công đối với Tăng trưởng kinh tế, tăng Thu ngân sách, so
sánh với trường hợp không sử dụng nợ công và xác định các điều kiện an tồn tài
chính quốc gia. Để đi tới các kết quả này, tác giả đã phát triển 14 khái niệm và công cụ
mới như: Trần huy động vốn của chính phủ, đường Nghĩa vụ trả nợ gốc, Hàm Tổng
sản phẩm nội địa GDP và Hàm Thu ngân sách có sử dụng nợ cơng, Trần bội chi, Sàn
bội chi, Tam giác bội chi khả thi, bền vững, Tổng nợ cơng tới hạn, Quy trình 5 bước
điều hành bội chi, vay và trả nợ... Đây là những kết quả mới, đóng góp có tính đột phá
vào lý luận về quản lý nợ công.
Trong Chương 3, trên cơ sở áp dụng Mơ hình tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ
công, vay nợ mới trả nợ gốc cũ (Mỹ) và Mơ hình tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ cơng,
trả nợ gốc linh hoạt (Nhật Bản) tác giả đã phân tích quản lý nợ cơng ở Mỹ, Nhật Bản,
lý giải vì sao nợ cơng 122% GDP của Mỹ và 257% GDP của Nhật Bản là rất cao, song
vẫn an toàn và đã rút ra 6 bài học cho quản lý nợ công ở Việt Nam, từ hơn 20 năm
quản lý nợ công của 2 nước, 2000 – 2021.
Trong Chương 4, tác giả đã phân tích việc sử dụng nợ cơng để phòng chống
đại dịch Covid – 19 và phục hồi tăng trưởng kinh tế ở 88 nước (chiếm gần 94% GDP
và 79% dân số của thế giới), từ đó đưa ra định nghĩa và xác định các Hệ số chi phí
bình qn để khắc phục suy giảm tăng trưởng kinh tế và Hệ số hiệu quả bình quân
phục hồi tăng trưởng kinh tế ở 40 nước phát triển và 48 nước thu nhập trung bình trên
thế giới. Đây là các kết quả chưa từng được cơng bố, có giá trị tham khảo tốt cho Việt
Nam và các nước khác trong việc sử dụng nợ cơng phịng chống dịch và khắc phục

hậu quả thiên tai, dịch bệnh quy mô lớn, gây hậu quả nghiệm trọng.
Chương 5 dành cho phân tích quản lý nợ cơng của Việt Nam. Việt Nam có lịch
sử sử dụng nợ công rất ngắn so với các nước: Luật Quản lý nợ công đầu tiên ra đời
năm 2009, đến nay mới 13 năm. Việt Nam là một trong số ít nước tự đưa ra Trần nợ
cơng cho điều hành, quản lý nợ công ở mức 65% GDP, 2016 – 2020 và 60% GDP,
2021 – 2030. Luận án lần đầu tiên đã chỉ ra sự xung đột giữa yêu cầu nợ cơng phải
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế và yêu cầu Tổng nợ công không được vượt quá trần
nợ công 65% GDP.


Từ các nghiên cứu và 6 bài học về quản lý nợ công ở Mỹ và Nhật Bản, đánh
giá quản lý nợ công ở Việt Nam, cùng với các bài học về sử dụng nợ cơng để ứng phó
đại dịch Covid – 19 và phục hồi tăng trưởng kinh tế, trên cơ sở áp dụng Mơ hình tăng
trưởng kinh tế dựa vào nợ công, vay nợ mới trả nợ gốc cũ tác giả đề xuất 4 nhóm giải
pháp đồng bộ, bao gồm 14 giải pháp cụ thể, trong đó có 3 kiến nghị sửa đổi Luật Quản
lý nợ công 2017, để nâng cao tăng trưởng kinh tế, tăng Thu ngân sách và đảm bảo an
tồn tài chính ở Việt Nam giai đoạn 2022 – 2030, cũng như góp phần quan trọng đảm
bảo phát triển bền vững của đất nước.

SUMMARY
The use of public debt by governments has a history of more than 300 years.
Today, out of 227 countries and territories in the world, 192 countries and territories
(accounting for 85%) have published their public debt data, with a ratio of total public
debt to GDP from 1% to 304%. The more public debt means the more resources for
socio-economic development, but at the same time, debt repayment obligations also
increase, leading to the risk of default and public debt crisis. Today the theory of
public debt use and management is still limited. For decades, there has been a debate
about the effect of total public debt on economic growth, when econometric studies of
different authors lead to conflicting statements: positive effect, negative effect, no
effect, both positive and negative effect. Institutions and researchers give different

recommendations to the optimal level of total public debt that a country should not
exceed: 45%, 60%, 64%, 77% and 90% GDP in order to avoid negative impact on
economic growth. Vietnam's public debt ceiling is set as 65% of GDP (2016 - 2020)
and 60% of GDP (2021 - 2030). Meanwhile, 41 economies such as the US, Japan, UK,
France, Italy, India, Canada... have their total public debt ranging from nearly 90% to
304% of GDP, currently contribute more than 50% of GDP and account for nearly a
third of the world’s population. Their national finance is still safe and they continue to
develop as well. The Vietnam’s Law on Public Debt Management in 2017 stipulates:
Public debt is mainly used for development investment and to repay the due principal,
not for recurrent expenditure. Hence, the primary concern of the government is the
core question "How does public debt affect GDP and budget revenue compared to the
case where public debt is not used?". However, until now, the theories of public debt
management have not provided a formula or model that allows to establish the
quantitative and causal relationship between public debt (6 parameters: overspending,


bond issuance interest rate for overspending, total public debt, payable interest on total
public debt, obligation to repay principal due, method of principal repayment) and
GDP, budget revenue as well as national financial safety and have not answered the
core question above.
Therefore, the thesis sets the general research objective as to promote
economic growth, increase budget revenue and ensure national financial safety when
using public debt in Vietnam in the period of 2022 – 2030 through completing the
theory of public debt management and referring to the experience of some countries
with a long history of using public debt.
After Chapter 1, “Overview of theory on public debt management”, in Chapter
2, “Impact of public debt on economic growth, budget revenue and national financial
safety”, the author has developed an economic growth model based on budget balance
and public debt. The causal model of economic growth based on public debt consists
of 4 components, including the functions of GDP, budget revenue when using public

debt, the concept of sustainable debt and its condition. This model allows to evaluate
and simulate quantitatively the effects of using public debt on economic growth,
increasing budget revenue, comparing with the case of not using public debt and
determining conditions of national financial safety. A system of 14 new concepts and
new tools has been built: Government’s fund mobilization ceiling, obligation line of
principal debt repayment, GDP function and budget revenue function when using
public debt, overspending floor, overspending ceiling, feasible and sustainable
Triangle of overspending, the Critical total public debt, sustainable public debt, the 5step procedure of government overspending, borrowing and debt repayment...These
are groundbreaking contributions to the theory of public debt management.
In Chapter 3, based on applying the causal model of economic growth based
on public debt, new borrowing to repay the old principal (The US) and the causal
model of economic growth based on public debt, flexible principal repayment (Japan)
the author has analyzed public debt management in the US and Japan, explaining why

public debt 122% GDP of the US and 257% GDP of Japan's are remarkably high, but
still safe. From the practice of public debt management in the specific socio-economic
context of the US and Japan, the thesis draws 6 lessons for Vietnam, from more than
20 years of public debt management of the two countries, 2000 - 2021.


In Chapter 4, the thesis has analyzed the use of public debt for prevention of
the Covid-19 pandemic and the recovery of economic growth in 88 countries in the
world (accounts for nearly 94% of the world's GDP and 79% of the world's
population), and then determined the average coefficient of public debt spending to
overcome the decline in economic growth and the average impact coefficient for
economic growth recovery of 40 developed countries and 48 middle income countries
in the world. These are never-before-published indicators, which have good reference
values for the prevention of epidemics or large-scale disaster and economic recovery
in the future for Vietnam and other countries.
Chapter 5 is devoted to the analysis of public debt management in Vietnam.

Vietnam has a very short history of using public debt compared to other countries: The
first Law on Public Debt Management was introduced in 2009, only 13 years so far.
Vietnam is one of the few countries that has set its own public debt ceiling for public
debt management and administration at 65% of GDP, 2016 – 2020 and 60% of GDP,
2021 – 2030. The thesis showed the first time the conflict between the requirement that
public debt must contribute to economic growth and the requirement that the total
public debt cannot exceed the ceiling of 65% of GDP.
From studies and 6 lessons learnt from public debt management in the US and
Japan, assessment of public debt management in Vietnam, along with lessons on using
public debt to respond to the Covid-19 pandemic and restore economic growth,
application of the causal model of economic growth based on public debt, new
borrowing to repay the old principal the thesis recommends 4 groups of synchronous
solutions, including 14 specific solutions in which there are 3 proposals to amend the
Law on Public Debt Management in 2017 to enhance economic growth, increase
budget revenue and ensure financial safety in Vietnam in the period of 2022 – 2030 as
well as to make an important contribution to ensure the sustainable development of the
country.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT:
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

BC

Bội chi

BCVS


Bội chi vượt sàn

BCVSCNSKĐT

Bội chi vượt sàn chi ngân sách không đầu tư

BCVSĐTNS

Bội chi vượt sàn đầu tư ngân sách

BTS

Bán tài sản

CNS

Chi ngân sách

CNSKĐT

Chi ngân sách không đầu tư

CTX

Chi thường xun

CNTT

Cơng nghệ thơng tin


ĐTDN

Đầu tư doanh nghiệp

ĐTFDI

Đầu tư nước ngồi

ĐTNNS

Đầu tư ngoài ngân sách

ĐTNNSVS

Đầu tư ngoài ngân sách vượt sàn

ĐTNS

Đầu tư ngân sách

ĐTXH

Tổng đầu tư xã hội

GTGDP

Gia tăng GDP

GTTNS


Gia tăng Thu ngân sách

KHCN

Khoa học công nghệ

KNC

Không nợ công

KTXH

Kinh tế - xã hội

ls

Lãi suất

mi

Hệ số mi theo phương trình (2.15)

NC

Nợ cơng

TTKTDVCBNS

Tăng trưởng kinh tế dựa vào cân bằng ngân sách


TTKTDVNC,VNMTNC
TTKTDVNC, TNGLH

Tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ công, vay nợ mới trả nợ
gốc cũ
Tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ công, trả nợ gốc linh hoạt


Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

QĐBC

Quỹ đạo bội chi

QTKNS

Quỹ tiết kiệm ngân sách

qi

Hệ số qi theo phương trình (2.16)

SBC

Sàn bội chi

sbc


Hệ số Sàn bội chi

TBC

Trần bội chi

THĐV

Trần huy động vốn

TKTNS

Tiết kiệm Thu ngân sách

TNC

Tổng nợ công

TNCTH

Tổng nợ công tới hạn

TNG

Trả nợ gốc

TNGTKNS

Trả nợ gốc từ tiết kiệm ngân sách


TNL

Trả nợ lãi

TNS

Thu ngân sách

tns

Tỉ lệ Thu ngân sách

TSC

Tài sản công

TT

Tăng trưởng

TTKT

Tăng trưởng kinh tế

VCHĐ

Vốn cần huy động

VNM


Vay nợ mới
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH:

Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Anh

Cụm từ tiếng Việt

∆GDP

Delta Gross Domestic Product

Thay đổi GDP

ACFTA

ASEAN - China Free Trade Area

Khu vực thương mại tự do
ASEAN - Trung Quốc

ASEAN–India Free Trade Area

Hiệp định thương mại tự do

AIFTA,

ASEAN – Ấn Độ


AANZFTA ASEAN-Australia-New Zealand Free

Hiệp định thương mại tự do toàn

Trade Area

diện ASEAN – Úc và New Zeland


Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Anh

AJCEP

ASEAN-Japan

Cụm từ tiếng Việt
Comprehensive Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn

Economic Partnership Agreement
Comprehensive
CPTPP,
AHKFTA

EVFTA

Agreement


and
for

diện ASEAN – Nhật Bản

Progressive Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Trans-Pacific Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

Partnership
ASEAN-Hong

Kong

Free

Trade Hiệp định thương mại tự do

Agreement

ASEAN – Hong Kong

EU-Vietnam Free Trade Agreement

Hiệp định thương mại tự do Liên
minh châu Âu – Việt Nam

FDI

Foreign Direct Investment


Đầu tư nước ngoài

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm nội địa

ICOR

Incremental Capital Output Ratio

Hệ số hiệu quả sử dụng vốn đầu


VCFTA
VKFTA
VJEPA

Vietnam



Chile

Free

Trade Hiệp định thương mại tự do Việt

Agreement

Vietnam

Nam – Chile


Korea

Free

Trade Hiệp định thương mại tự do Việt

Agreement
Vietnam

Nam – Hàn Quốc


Japan

Economic Hiệp định đối tác kinh tế giữa Việt

Partnership Agreement

Nam và Nhật Bản

VN-EAEU

Vietnam and the Eurasian Economic

Hiệp định Thương mại Tự do VN


FTA

Union Free Trade Agreement

– Liên minh Kinh tế Á Âu

VN-US

The Vietnam - US Bilateral Trade

Hiệp định thương mại tư do song

BTA

Agreement

phương Việt Nam – Hoa Kì


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................I
TÓM TẮT............................................................................................................ III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.................................VIII
MỤC LỤC............................................................................................................XI
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................XV
DANH MỤC HÌNH...........................................................................................XVI
DANH MỤC PHỤ LỤC....................................................................................XIX
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.


Sự cần thiết của đề tài............................................................................................. 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 6

3.

Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. 6

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 7

4.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 7
4.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 7
5.

Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 8

5.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp....................................................................... 8
5.2. Phương pháp đồ thị................................................................................................ 8
5.3. Phương pháp duy vật biện chứng........................................................................... 8
5.4. Phương pháp mơ hình hóa...................................................................................... 8
5.5. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................... 9
5.6. Lơ gíc của nghiên cứu............................................................................................ 9
6.

Các kết quả mới và luận điểm chính của luận án.................................................. 11


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ NỢ CÔNG....16
1.1. Khái niệm nợ cơng............................................................................................... 16
1.2. Mục đích sử dụng nợ cơng................................................................................... 28
1.3. Quy trình quyết định nợ cơng:.............................................................................. 28
1.4. Các hạn chế của lý luận về quản lý nợ công......................................................... 31
1.5. Nguyên nhân của các hạn chế về lý luận quản lý nợ cơng, sự cần thiết hồn thiện
lý luận về quản lý nợ công.............................................................................. 43
1.6. Nghiên cứu và áp dụng lý luận về quản lý nợ công ở Việt Nam........................... 47


CHƯƠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA NỢ CÔNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ,
THU NGÂN SÁCH VÀ AN TỒN TÀI CHÍNH QUỐC GIA......................... 50
2.1.

Các yêu cầu đặt ra khi xác lập quan hệ định lượng giữa nợ công và Tổng sản phẩm nội
địa GDP, Thu ngân sách............................................................................................... 50

2.2.

Mơ hình tổng qt về tăng trưởng kinh tế.................................................................... 51

2.3.

Mơ hình tăng trưởng kinh tế dựa vào cân bằng ngân sách........................................... 54
2.3.1. Mơ hình quan hệ nhân quả tăng trưởng kinh tế dựa vào cân bằng ngân sách . 54
2.3.2. Hàm Tổng sản phẩm nội địa GDP và Hàm Thu ngân sách khi cân bằng ngân
sách................................................................................................................. 57
2.3.3. Bốn chính sách điều hành nền kinh tế khi cân bằng ngân sách........................60
2.3.4. Mơ hình tăng trưởng kinh tế dựa vào cân bằng ngân sách...............................62


2.4.

Tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế, Thu ngân sách và an tồn tài chính quốc
gia khi vay nợ mới trả nợ gốc cũ.................................................................................. 62
2.4.1. Xây dựng Mơ hình quan hệ nhân quả tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ công, vay
nợ mới trả nợ gốc cũ....................................................................................... 62
2.4.2. Hàm Tổng sản phẩm nội địa GDP, Hàm Thu ngân sách có sử dụng nợ công và
điều kiện trả được nợ lãi – Sàn bội chi............................................................ 65
2.4.3. Trần huy động vốn của Chính phủ, Trần bội chi.............................................. 78
2.4.3.1. Trần huy động vốn của Chính phủ.................................................................. 78
2.4.3.2. Nghĩa vụ trả nợ gốc......................................................................................... 80
2.4.3.3. Trần bội chi..................................................................................................... 81
2.4.4. Tam giác bội chi khả thi, bền vững, Tổng nợ công tới hạn...............................82
2.4.5. Đánh giá tác dụng của Bội chi.......................................................................... 94

2.5.

Tác động của nợ công đến tăng trưởng kinh tế, Thu ngân sách và an toàn tài chính quốc
gia khi trả nợ gốc linh hoạt.......................................................................................... 97
2.5.1. Xây dựng Mơ hình quan hệ nhân quả tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ công, trả
nợ gốc linh hoạt.............................................................................................. 97
2.5.2. Hàm tổng sản phẩm nội địa GDP, Hàm Thu ngân sách khi thặng dư ngân sách
và tiết kiệm Thu ngân sách............................................................................ 101
2.5.3. Hàm Tổng sản phẩm nội địa GDP, Hàm Thu ngân sách khi trả nợ gốc bằng tài
sản tiết kiệm.................................................................................................. 102


2.6.


Quy trình năm bước điều hành bội chi, vay và trả nợ - Mơ hình tăng trưởng kinh tế dựa
vào nợ cơng................................................................................................................ 105
Kết luận Chương 2..................................................................................................... 109

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUẢN LÝ NỢ CÔNG Ở MỸ,............................. 113
NHẬT BẢN VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM.................................................113
3.1.

Phân tích quản lý nợ cơng ở Mỹ................................................................... 113

3.1.1.

Khái quát về phát triển kinh tế ở Mỹ............................................................. 113

3.1.1.1. Dân số và lao động........................................................................................ 113
3.1.1.2. GDP và tăng trưởng kinh tế........................................................................... 114
3.1.1.3. Đầu tư xã hội và ICOR.................................................................................. 115
3.1.1.4. Xuất nhập khẩu............................................................................................. 116
3.1.1.5. Lạm phát....................................................................................................... 117
3.1.1.6. Lãi suất ngân hàng và trái phiếu chính phủ................................................... 117
3.1.1.7. Tín nhiệm tài chính quốc gia......................................................................... 119
3.1.1.8. Thu và Chi ngân sách.................................................................................... 120
3.1.2.

Phân tích quản lý nợ cơng ở Mỹ................................................................... 120

3.1.3.

Phân tích tác dụng và tính bền vững nợ cơng của Mỹ................................... 123


3.2.

Phân tích quản lý nợ cơng ở Nhật Bản.......................................................... 127

3.2.1.

Khái quát về phát triển kinh tế ở Nhật Bản................................................... 127

3.2.1.1. Dân số và lao động........................................................................................ 127
3.2.1.2. GDP và tăng trưởng kinh tế........................................................................... 130
3.2.1.3. Tổng đầu tư xã hội và ICOR......................................................................... 131
3.2.1.4. Xuất nhập khẩu............................................................................................. 132
3.2.1.5. Lạm phát....................................................................................................... 133
3.2.1.6. Lãi suất ngân hàng và trái phiếu Chính phủ.................................................. 133
3.2.1.7. Tín nhiệm tài chính quốc gia......................................................................... 133
3.2.1.8. Thu và Chi ngân sách.................................................................................... 134
3.2.2.

Phân tích quản lý nợ cơng ở Nhật Bản.......................................................... 136

3.2.3.

Phân tích tác dụng và tính bền vững nợ cơng của Nhật Bản.........................149

3.3.

Sáu bài học về quản lý nợ công ở Mỹ và Nhật Bản hơn 20 năm qua............152

Kết luận Chương 3..................................................................................................... 154



CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VIỆC SỬ DỤNG NỢ CƠNG TRONG ĐẠI DỊCH
COVID – 19 CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT
NAM..................................................................................................................156
4.1.

Hậu quả của đại dịch Covid – 19 với kinh tế thế giới................................... 156

4.2.

Các trường hợp điển hình sử dụng chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để
đối phó với đại dịch Covid – 19.................................................................... 156

4.3.

Chi phí và hiệu quả của việc sử dụng nợ công của các nước trong đại dịch
Covid – 19..................................................................................................... 158

4.3.1.

Chi phí của việc sử dụng nợ cơng................................................................. 158

4.3.2.

Hiệu quả của việc sử dụng nợ công của các quốc gia trong đại dịch Covid – 19

....................................................................................................................... 162
Kết luận chương 4...................................................................................................... 167

CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH QUẢN LÝ NỢ CƠNG Ở VIỆT NAM VÀ CÁC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ, TĂNG THU NGÂN
SÁCH VÀ ĐẢM BẢO AN TỒN TÀI CHÍNH QUỐC GIA KHI SỬ DỤNG
NỢ CÔNG Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 – 2030......................................168
5.1. Khái quát về phát triển kinh tế ở Việt Nam...................................................... 168
5.2. Phân tích quản lý nợ công của Việt Nam.......................................................... 168
5.2.1. Pháp Luật Quản lý nợ công ở Việt Nam........................................................... 168
5.2.2. Quản lý nợ công ở Việt Nam 2006 – 2020....................................................... 173
5.2.3. Phân tích tác dụng và tính bền vững nợ cơng của Việt Nam............................177
5.3. Đánh giá khái quát quản lý nợ công ở Việt Nam 2016 – 2020.........................181
5.3.1. Mười kết quả tích cực....................................................................................... 181
5.3.2. Bảy hạn chế...................................................................................................... 182
5.4. Kiến nghị 4 nhóm giải pháp đồng bộ nâng cao tăng trưởng kinh tế, tăng Thu ngân
sách và đảm bảo an tồn tài chính quốc gia khi sử dụng nợ công ở Việt Nam
giai đoạn 2022 – 2030................................................................................... 184

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................188
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................I
PHỤ LỤC.............................................................................................................XI


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1. Sàn bội chi theo GDPi-1 phụ thuộc vào tỉ lệ Tổng nợ công trên GDPi-1
và lãi suất vay l®si-1 ................................................................................................. 73
BẢNG 3.1. Xếp hạng tín nhiệm tài chính quốc gia của Mỹ....................................... 119
BẢNG 3.2. Các yếu tố thuận lợi và bất lợi cho tăng Tổng nợ cơng tới hạn của Mỹ sau
năm 2020................................................................................................................... 127
BẢNG 3.3. Bình quân Bội chi và Tổng nợ công 1981 – 2020 của Nhật Bản............149
BẢNG 4.1. Suy giảm tăng trưởng kinh tế và gia tăng nợ công của 88 nước để ứng phó
với đại dịch Covid – 19 (Phụ lục 4.5)........................................................................ 160
BẢNG 4.2. Nhóm 23 nước phát triển Châu Âu (chi tiết tại phụ lục 4.2 và 4.3).........163

BẢNG 4.3. Nhóm 17 nước phát triển ngoài Châu Âu (chi tiết tại phụ lục 4.4).........163
BẢNG 4.4. Nhóm 36 nước thu nhập trung bình tăng trưởng kinh tế 2021 cao hơn 2019
.....................................................................................................................................

164

BẢNG 4.5. Nhóm 12 nước thu nhập trung bình tăng trưởng kinh tế 2021 thấp hơn 2019
................................................................................................................................... 165
BẢNG 5.1. Trả nợ của Chính phủ Việt Nam 2016 – 2020......................................... 173
BẢNG 5.2. Bội chi, Nợ công và tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2006 – 2020............174
BẢNG 5.3. Nhu cầu huy động vốn của Chính phủ để sử dụng nợ công 2016 – 2020175
BẢNG 5.4. Huy động vốn thực tế của Chính phủ 2016 – 2020................................. 175
BẢNG 5.5. Bội chi và Nợ công của Việt Nam 2006 – 2020...................................... 176
BẢNG 5.6. Bội chi, Bội chi vượt sàn và đóng góp vào tăng trưởng GDP của Việt Nam
2010 – 2020...............................................................................................................178
Tổng cộng có 15 BẢNG


DANH MỤC HÌNH
HÌNH 1.1. Bội chi, Vay, trả nợ lãi và trả nợ gốc.......................................................... 16
HÌNH 1.2. Bội chi, vay, trả nợ lãi và trả nợ gốc bằng vay nợ mới trả nợ gốc cũ..........17
HÌNH 1.3. Bội chi, vay, trả nợ lãi và trả nợ gốc bằng nguồn bán tài sản cơng và tiết
kiệm Thu ngân sách các năm trước.............................................................................. 19
HÌNH 1.4. Bội chi, vay, trả nợ lãi và trả nợ gốc bằng vay nợ mới trả nợ gốc cũ..........20
HÌNH 1.5. Bội chi 5 năm, BCi, i = 1, 5 và nợ gốc NGj, j = 5, 9, và nhu cầu vay để đảo
nợ lâu dài VĐNGj, j = 5, 14…..................................................................................... 23
HÌNH 1.6. Đường xu hướng nghĩa vụ trả nợ gốc TNGi (vay đảo nợ cho vay để bội chi)
....................................................................................................................................... 24
HÌNH 2.1. Mơ hình các yếu tố trực tiếp chi phối GDP và tăng trưởng kinh tế............52
HÌNH 2.2. Mơ hình quan hệ nhân quả tăng trưởng kinh tế dựa vào cân bằng Ngân sách

Nhà nước..................................................................................................................... 56
HÌNH 2.3. GDPi phụ thuộc vào Đầu tư ngoài ngân sách ĐTNNSi ứng với thỏa mãn
nhu cầu Chi ngân sách khơng đầu tư CNSKĐTo......................................................... 59
HÌNH 2.4. GDPi phụ thuộc vào Chi ngân sách không đầu tư CNSKĐTi ứng với Đầu tư
ngồi ngân sách ĐTNNSo........................................................................................... 59
HÌNH 2.5. Mơ hình quan hệ nhân quả tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ công, vay nợ mới
trả nợ gốc cũ................................................................................................................ 63
HÌNH 2.6. GDPi phụ thuộc vào đầu tư ngồi ngân sách ĐTNNSi và khi có sử dụng nợ
cơng (Bội chi BCi và có Tổng nợ cơng TNCi-1)......................................................... 71
HÌNH 2.7. Tổng nợ cơng TNCi-1 và Sàn bội chi SBCi............................................... 77
HÌNH 2.8. Đường trần huy động vốn của Chính phủ THĐVi...................................... 80
HÌNH 2.9. Trần huy động vốn của chính phủ (THĐVi), nghĩa vụ trả nợ gốc (TNGi) và
Trần bội chi (TBCi)..................................................................................................... 82
HÌNH 2.10. Trần bội chi TBCi phụ thuộc vào Tổng nợ cơng TNCi-1.........................83
HÌNH 2.11. Sàn bội chi SBCi phụ thuộc vào Tổng nợ cơng TNCi-1........................... 83
HÌNH 2.12. Xác định vùng bội chi khả thi, bền vững và một trường hợp GDPi thay đổi
khi bội chi được lựa chọn theo quỹ đạo A-B............................................................... 86
HÌNH 2.13. Quỹ đạo bội chi A-B-C trên đường Trần bội chi và GDP thay đổi tương
ứng............................................................................................................................... 91


HÌNH 2.14. Quỹ đạo bội chi A1-B-C trên đường Sàn bội chi (A1-B) và GDP thay đổi
tương ứng, GDP = GDP = GDPiKNC.................................................................... 91
A1

B

HÌNH 2.15. Quỹ đạo bội chi A2-B2-B-C, A2-B2 song song với Sàn bội chi và GDP
thay đổi tương ứng....................................................................................................... 92
HÌNH 2.16. Quỹ đạo bội chi A2-B1-B-C, A2-B1 song song với Trần bội chi và GDP thay

đổi tương ứng, GDPB1 = GDPB.............................................................................................................................. 92
HÌNH 2. 17. Quỹ đạo bội chi A2- B-C, BCA2 = BCB và GDP thay đổi tương ứng.......93
HÌNH 2.18. Quỹ đạo bội chi A2-B2-B-C, BCA2 < BCB và GDP thay đổi tương ứng,
GDPB2 = GDPB................................................................................................................................................................... 93
HÌNH 2.19. Quỹ đạo bội chi A2-B2-B-C, BCA2 > BCB và GDP thay đổi tương ứng....94
HÌNH 2.20. Mơ hình quan hệ nhân quả tăng trưởng kinh tế dựa vào nợ công, trả nợ gốc
linh hoạt....................................................................................................................... 99
HÌNH 2.21. Quy trình 5 bước điều hành bội chi, vay và trả nợ của chính phủ..........106
HÌNH 3.1. Dân số và lao động ở Mỹ......................................................................... 113
HÌNH 3.2. Tỷ suất sinh ở Mỹ.................................................................................... 114
HÌNH 3.3. Tăng trưởng GDP của Mỹ (%)................................................................. 115
HÌNH 3.4. Tổng đầu tư xã hội theo GDP ở Mỹ......................................................... 115
HÌNH 3.5. ICOR của Mỹ........................................................................................... 116
HÌNH 3.6. Xuất khẩu và Nhập khẩu của Mỹ............................................................. 117
HÌNH 3.7. Lạm phát của Mỹ (%).............................................................................. 117
HÌNH 3.8. Lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng ở Mỹ............................... 118
HÌNH 3.9. Chênh lệch lãi suất cho vay của các ngân hàng và lãi suất trái phiếu chính
phủ ở Mỹ................................................................................................................... 118
HÌNH 3.10. Tỉ lệ nợ xấu ở Mỹ................................................................................... 118
HÌNH 3.11. Thu - Chi ngân sách và bội chi của Mỹ (% GDP), 2000 – 2021.............120
HÌNH 3.12. Tổng nợ cơng của Mỹ và tỉ lệ nợ cơng so với GDP...............................121
HÌNH 3.13. Quỹ đạo bội chi bình quân của Mỹ 2000 – 2021 và hai khả năng đường
Trần bội chi, Tam giác bội chi khả thi, bền vững....................................................... 125
HÌNH 3.14. Biểu đồ Dân số và Lao động của Nhật Bản............................................ 128
HÌNH 3.15. Biểu đồ Tỷ suất sinh của Nhật Bản........................................................ 128
HÌNH 3.16. GDP của Nhật Bản 1960 – 2021............................................................ 130
HÌNH 3.17. Tăng trưởng kinh tế bình quân 5 năm của Nhật Bản (%).......................130


HÌNH 3.18. Tăng trưởng kinh tế (%) 2000 – 2020 ở Nhật Bản................................. 131

HÌNH 3.19. Tổng đầu tư xã hội bình qn ở Nhật bản theo GDP (%).......................131
HÌNH 3.20. Biểu đồ ICOR của Nhật Bản.................................................................. 132
HÌNH 3.21. Biểu đồ Xuất khẩu và Nhập khẩu của Nhật Bản.................................... 133
HÌNH 3.22. Biểu đồ Lạm phát hằng năm của Nhật Bản (%)..................................... 133
HÌNH 3.23. Lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng Nhật Bản (%)......................134
HÌNH 3.24. Lãi suất trái phiếu chính phủ dài hạn của Nhật Bản 2000 – 2021..........134
HÌNH 3.25. Xu hướng Thu ngân sách và Chi ngân sách của Nhật bản 45 năm 1975 –
2020............................................................................................................................. 135
HÌNH 3.26. Nợ cơng Nhật Bản 1890 – 2010............................................................. 136
HÌNH 3.27. Nợ cơng và tỉ lệ so với GDP của Nhật Bản............................................ 137
HÌNH 3.28. Trả nợ gốc từ 1980 – 2020 ở Nhật Bản.................................................. 138
HÌNH 3.29. Thu ngân sách, Chi ngân sách, Bội Chi ngân sách và phát hành Trái phiếu
Chính phủ Nhật Bản (% GDP)................................................................................... 140
HÌNH 3.30. Cơ cấu Thu – Chi ngân sách 1990 và 2021 ở Nhật Bản.........................141
HÌNH 3.31. Tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản, 1996 – 2021.................................... 142
HÌNH 3.32. Xu hướng tăng trưởng GDP của Nhật Bản 60 năm 1960 – 2020...........143
HÌNH 3.33. Xu hướng Thu ngân sách và Chi ngân sách của Nhật bản 45 năm 1975 –
2020............................................................................................................................. 144
HÌNH 3.34. Tỉ suất sinh và số người trong độ tuổi lao động ở Nhật Bản..................145
HÌNH 3.35. Tăng trưởng Năng suất lao động của Nhật Bản, Mỹ và thế giới............145
HÌNH 3.36. Năng suất lao động ở Nhật Bản.............................................................. 146
HÌNH 3.37. Sơ đồ cấu trúc quan hệ nhân quả chủ yếu của Mơ hình phát triển kinh tế xã
hội của Nhật Bản 50 năm qua (1971-2020)............................................................... 147
HÌNH 3.38. Quỹ đạo bội chi bình quân của Nhật Bản 2000 – 2021 và hai khả năng
đường Trần bội chi, Tam giác bội chi khả thi, bền vững............................................ 151
HÌNH 4.1. Mơ hình sử dụng nợ cơng làm nguồn lực tài chính cơng chủ yếu để ứng phó
với đại dịch Covid-19 của 88 nước............................................................................158
HÌNH 5.1. Tổng nợ công và Tổng nợ công/GDP của Việt Nam 2006 – 2020............176
HÌNH 5.2. Quỹ đạo bội chi của Việt Nam 2006 – 2021 và hai khả năng đường Trần bội
chi, Tam giác bội chi khả thi, bền vững..................................................................... 178

Tổng cộng có 68 HÌNH


DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1.1. NGHĨA VỤ TRẢ NỢ GỐC VÀ ĐƯỜNG XU HƯỚNG NGHĨA VỤ
TRẢ NỢ GỐC.............................................................................................................. xi
PHỤ LỤC 1.2. 41 NƯỚC CĨ TỶ LỆ NỢ CƠNG TRÊN GDP CAO NHẤT THẾ GIỚI
................................................................................................................................... xvii
PHỤ LỤC 1.3. YẾU TỐ CẤU TRÚC CỦA VIỆC SỬ DỤNG NỢ CÔNG ĐƯỢC
PHẢN ÁNH Ở 6 KHÍA CẠNH.................................................................................. xix
PHỤ LỤC 3.1. GDP DANH NGHĨA VÀ GDP THỰC CỦA MỸ TỪ 2000 ĐẾN 2020
......................................................................................................................................
xxi PHỤ LỤC 3.2. THU VÀ CHI NGÂN SÁCH TỈ LỆ THEO GDP Ở MỸ............xxii
PHỤ LỤC 3.3. NỢ CÔNG VÀ TỈ LỆ NỢ CÔNG SO VỚI GDP Ở MỸ.................xxiii
PHỤ LỤC 3.4. NÂNG TRẦN NỢ CÔNG Ở MỸ TỪ 1940..................................... xxiv
PHỤ LỤC 3.5. GDP VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ (TTKT) CỦA NHẬT BẢN,
1960 – 2021.............................................................................................................. xxvi
PHỤ LỤC 3.6. XẾP HẠNG TÍN NHIỆM TÀI CHÍNH QUỐC GIA CỦA NHẬT BẢN
................................................................................................................................. xxvii
PHỤ LỤC 3.7. THU CHI NGÂN SÁCH (NS) CỦA NHẬT BẢN 1975 – 2021....xxviii
PHỤ LỤC 3.8. NỢ CÔNG CỦA NHẬT BẢN VÀ SO VỚI GDP............................ xxix
PHỤ LỤC 3.9. THU, CHI, BỘI CHI NGÂN SÁCH VÀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
CHÍNH PHỦ (TPCP) NHẬT BẢN (% GDP)............................................................ xxx
PHỤ LỤC 3.10. PHÂN TÍCH CƠ CẤU THU CHI NGÂN SÁCH VÀ SO SÁNH
GIỮA CÁC NĂM 2021 VÀ 1990............................................................................ xxxi
PHỤ LỤC 3.11. DÂN SỐ ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG TỪ 15 – 64 VÀ TỈ LỆ GDP/ DÂN
SỐ TUỔI LAO ĐỘNG CỦA NHẬT BẢN............................................................ xxxiv
PHỤ LỤC 3.12. LAO ĐỘNG, GDP, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Ở NHẬT BẢN xxxv
PHỤ LỤC 3.13. PHÂN TÍCH NGUN NHÂN CỦA 5 Q TRÌNH CĨ TÍNH
CHẤT TRÌ TRỆ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA NHẬT BẢN TỪ 1996 ĐẾN NAY

.................................................................................................................................. xxxvi


PHỤ LỤC 4.1. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ TÀI KHĨA CỦA MỸ, TRUNG QUỐC,
NHẬT BẢN VÀ ANH ĐỂ ỨNG PHÓ VỚI ĐẠI DỊCH COVID – 19 TRONG NĂM
2020 VÀ 2021........................................................................................................ xxxix
PHỤ LỤC 4.2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ NỢ CÔNG CỦA 92 NƯỚC.........xliii
PHỤ LỤC 4.3. 23 NƯỚC PHÁT TRIỂN CHÂU ÂU.................................................. xc
PHỤ LỤC 4.4. 17 NƯỚC PHÁT TRIỂN NGOÀI CHÂU ÂU.................................. xcii
PHỤ LỤC 4.5. 48 NƯỚC THU NHẬP TRUNG BÌNH........................................... xciv
PHỤ LỤC 4.6. SỐ LIỆU TỔNG HỢP SUY GIẢM TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ DO
ĐẠI DỊCH NĂM 2020, NỢ CÔNG GIA TĂNG, HỆ SỐ CHI PHÍ NỢ CƠNG VÀ HỆ
SỐ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NỢ CÔNG CỦA 88 NƯỚC....................................... xcviii
PHỤ LỤC 5.1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở VIỆT NAM.............xcix
Tổng cộng có 23 PHỤ LỤC


23

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Sự cần thiết của đề tài
Việc các chính phủ vay từ cơng chúng để có thêm nguồn Chi ngân sách, khi

nhu cầu chi vượt quá Thu ngân sách đã có lịch sử từ hơn 300 năm. Tuy nhiên việc sử
dụng nợ công luôn đi kèm với nghĩa vụ trả nợ lãi hằng năm và trả nợ gốc đến hạn. Nếu
chính phủ khơng trả được nợ lãi và nợ gốc thì sẽ đối diện với nguy cơ quốc gia mất
khả năng thanh tốn và khủng hoảng nợ cơng. Nợ công được xác định ở 6 tham số (bội
chi hằng năm, lãi suất phát hành trái phiếu để bội chi, Tổng nợ công, lãi suất phải trả

cho Tổng nợ công, nghĩa vụ trả nợ gốc đến hạn, cách trả nợ gốc). Thực tế các chính
phủ đang thực hành 2 mơ hình trả nợ gốc: vay nợ mới trả nợ gốc cũ và trả nợ gốc linh
hoạt từ nhiều nguồn (nguồn vay, bán tài sản công và nguồn tiết kiệm Thu ngân sách
trong các năm trước). Hiện nay trong 227 nước và vùng lãnh thổ của thế giới có 192
nước và vùng lãnh thổ (chiếm 85%) đã cơng bố tình hình nợ cơng của mình với mức
Tổng nợ cơng từ 1% GDP đến 304% GDP (IMF, 2021). Tổng nợ công của toàn thế
giới năm 2020 là 87,4 ngàn tỉ USD, bằng 99% GDP của toàn thế giới. Các nước sử
dụng nợ cơng cho những mục đích khác nhau: 1. Chi cho an sinh và trật tự an toàn xã
hội (y tế, người già, người thất nghiệp, hồn cảnh khó khăn, cảnh sát…); 2. Chi đầu tư
phát triển (mở rộng, nâng cấp các cơ sở giáo dục, nghiên cứu khoa học, xây dựng hạ
tầng kỹ thuật...); 3. Chi cho hoạt động của bộ máy Chính quyền các cấp; 4. Chi đảm
bảo quốc phòng; 5. Chi tài trợ chiến tranh; 6. Chi phòng chống dịch bệnh, thiên tai quy
mô lớn, gây hậu quả nghiêm trọng.
Mặc dù lịch sử sử dụng nợ công đã có hơn 300 năm, song sự phát triển về lý
thuyết về sử dụng và quản lý nợ cơng cịn nhiều hạn chế. Trong khi phải sử dụng nợ
công sao cho hiệu quả là điều mà các nhà chính trị và quản lý tài chính cơng đều nhất
trí thì do nợ cơng có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau đã nêu trên nên
cho đến nay khơng có một hệ tiêu chí nào được cơng bố và thừa nhận để sử dụng cho
đánh giá tác dụng và hậu quả của việc sử dụng nợ cơng nói chung. Các tranh luận 300
năm qua về tác dụng và hậu quả của sử dụng nợ công của 3 trường phái học giả
(Những người bi quan về nợ công, Những người lạc quan về nợ công và Những người
thực tế về nợ cơng) dưới góc độ kinh tế chính trị sẽ khó có hồi kết (Salsman 2017).
Thực tế thì sử dụng nợ công liên quan đến một chuỗi các quyết định của Quốc
hội, chính phủ và hoạt động của các cơ quan chính phủ, ngân hàng Trung ương, thị


trường trái phiếu chính phủ, người mua trái phiếu, chính phủ các nước cho vay ưu đãi,
liên quan đến mục đích và quy mơ sử dụng nợ cơng hằng năm, lựa chọn các chương
trình, dự án được chi bằng nợ công, việc trả nợ gốc và nợ lãi đúng hạn, đánh giá kết
quả, tác dụng của các chương trình, dự án đã chi bằng nợ công, tất cả phải được quy

định ở Luật Tài chính cơng hoặc Luật Quản lý nợ công ở các nước (Luật Quản lý nợ
công của Việt Nam 2017). Trong khi đó khái niệm “Quản lý nợ công” trong giới học
giả và của Ngân hàng Thế Giới (NHTG), Quỹ tiền tệ quốc tế (QTTQT) lại chủ yếu chỉ
gồm việc huy động được lượng vốn xã hội mà Quốc hội u cầu với chi phí thấp nhất
có thể và rủi ro ở mức thận trọng, chấp nhận được, trả nợ lãi và gốc đúng hạn mà
không bao gồm các quyết định về mục đích và quy mơ sử dụng nợ cơng, lựa chọn các
chương trình, dự án sử dụng nợ công và dự báo, đánh giá tác dụng của việc sử dụng nợ
công (Dornbusch và Draghi 2008), (IMF 2001), (Đào văn Hùng 2016). Tức là quan
niệm về quản lý nợ công của các học giả, NHTG và QTTQT chưa theo kịp yêu cầu
thực tế quản lý nợ cơng của các chính phủ.
Luật Quản lý nợcơng 2017 của Việt
Nam
nợqcôunyg chủđyếu
ợđc ư
sửdụng
cầhuotđư

địnãh:

ểpnhváàểttrđảtnợrgốic
ếnđhạn,
không
dùnờgng

xuyên. Với mục tiêu chi nợ công cho đầu tư phát triển thì chính phủ phải quan tâm là
việc sử dụng nợ công sẽ làm GDP và Thu ngân sách tăng cao hơn là bao nhiêu so với
khi không sử dụng nợ công. Việc Thu ngân sách tăng là tiền đề cơ bản để có nguồn trả
nợ. Tuy nhiên đến nay lý luận về quản lý nợ công vẫn chưa giải đáp được có cơ sở
khoa học 2 câu hỏi căn bản mà các chính phủ rất quan tâm là:
• Câu hỏi 1: Việc sử dụng nợ cơng ảnh hưởng thế nào đến Tổng sản phẩm nội địa GDP

và Thu ngân sách của đất nước, có so sánh với trường hợp không sử dụng nợ công?
Hàm Tổng sản phẩm nội địa GDP có sử dụng nợ cơng, GDP = f (Nợ công, các
yếu tố khác), và Hàm Thu ngân sách có sử dụng nợ cơng, TNS = f (Nợ công, các yếu
tố khác) từ thế kỷ 20 đến nay chưa được xác lập.
Bằng việc hồi quy 2 dãy số liệu Tổng nợ công và GDP của các nước các nhà
nghiên cứu trong 30 năm qua đã đưa ra các nhận định rất khác nhau về quan hệ giữa
Tổng nợ cơng và GDP như: quan hệ tuyến tính âm, quan hệ tuyến tính dương, khơng
có quan hệ, quan hệ vừa âm vừa dương…Việc các nghiên cứu đưa ra các nhận định rất
khác nhau, mâu thuẫn với nhau như vậy về quan hệ giữa Tổng nợ công và tăng trưởng

cho


kinh tế của một nước không thể là cơ sở để các chính phủ dựa vào đó điều hành việc
sử dụng nợ cơng.
• Câu hỏi 2: Có tồn tại một mức nợ công tối ưu, so với GDP, của một nước không mà
nếu vượt quá mức này tác dụng của nợ công với tăng trưởng kinh tế là bất lợi so với
nợ công ở mức thấp hơn?
Các nghiên cứu ở nước ngồi về ngưỡng nợ cơng tối ưu cho các nhóm nước đã
đưa ra một số khuyến cáo về ngưỡng nợ công tối ưu như: 45% GDP, 90% GDP, 77%
GDP, 64% GDP, 61% GDP. Ở Việt Nam đã có một số nghiên cứu và công bố về mức
nợ công tối ưu của Việt Nam: 75,8% GDP, 68% GDP, 79,31% GDP.
Tuy nhiên Anis (2010) qua nghiên cứu các tài liệu gốc của IMF mà dựa vào đó,
một số chuyên gia đã đưa ra khuyến cáo về ngưỡng nợ công tối ưu đã khẳng định:
Khơng có cơ sở khoa học để kết luận là tồn tại một mức nợ công tối ưu.
Những thống kê thực tế trên cho thấy, việc đưa ra một mức Trần nợ công “tối
ưu” giống nhau cho các nước (như 90% GDP hay 77% GDP cho các nước phát triển,
60% GDP cho các nước EU, 64% cho các nước mới nổi…) là chưa có cơ sở khoa học.
Nhưậy tvrong 2 câu hỏi
tăngởngtkirnhưtế(tăGnDgP


cảnơ lbiênến sqửudụangnnợcđơnểgthđúẩcy
vàThutnăgânn gsách) có 1 câu hỏi

đang

trảlời (câu 1), câu hỏi cịn lại (câu 2) có một sốđềxuất lời giải song lại thiếu
học.
Đối với việc sử dụng nợ cơng nói chung, cho nhiều mục đích khác nhau, đến
nay câu hỏi căn bản về an toàn tài chính quốc gia: “Trong điều kiện nào thì việc sử
dụng nợ công sẽ là bền vững (luôn trả được nợ lãi và nợ gốc đến hạn) mà không cần
sự trợ giúp đặc biệt (phi thị trường) từ bên ngoài?” vẫn chưa có lời giải đáp khoa học.
Trong số 192 nước đã công bố tỉ lệ nợ công (IMF 2021) chỉ có một số ít nước
đưa ra một giới hạn tỉ lệ Tổng nợ công/GDP mà đất nước không được vượt q để đảm
bảo an tồn tài chính quốc gia (27 nước EU có quy định tỉ lệ Tổng nợ cơng/GDP
khơng được quá 60%, Việt Nam có quy định Tổng nợ công/GDP không vượt quá 65%
(2016
– 2020) và 60% (2021 – 2025)). Đa số các nước cịn lại khơng có quy định như vậy.
Ngay trong EU 13/27 nước (48%) có tỉ lệ Tổng nợ công/GDP thường xuyên cao hơn
60%.

đ
chưa câu
cơ sởkhoa


×