Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

bài tập điều kiện môn hoá học pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.59 KB, 5 trang )

BÀI TẬP ðIỀU KIỆN

Môn : HÓA HỌC




CÂU HỎI


Bài 1: ðịnh ñương lượng gam của các chất gạch dưới:
a) 2KMnO
4
+ 5HNO
2
+ 3H
2
SO
4
2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 5HNO
3
+ 3H
2
O
b) K


2
Cr
2
O
7
+ 3H
2
S + 4H
2
SO
4
Cr
2
(SO
4
)
3
+ 3S + K
2
SO
4
+ 7H
2
O

Bài 2:
a)Viết cấu hình electron các nguyên tố có số thứ tự: 24, 35, 52, 83. Cho biết vị trí
trong hệ thống tuần hoàn.
b)Theo qui tắc bát tử,hãy biểu diễn liên kết trong phân tử: HNO
3

, H
3
PO
4
, PCl
5
.

Bài 3: Phản ứng thuận nghịch: 2SO
2
+ O
2
2SO
3

a)Vận tốc V1 thay ñổi như thế nào khi nồng ñộ oxi tăng gấp hai.
b)Vận tốc V1 thay ñổi như thế nào khi thể tích bình chứa tăng gấp hai.

Bài 4: Trộn 1,0 mol khí CO với 0,3 mol hơi nước ở 850
0
C trong bình phản ứng dung tích
1l. Khi cân bằng.
CO(k) + H
2
O(k) CO
2
(k) + H
2
(k)
Số mol CO

2
thu ñược là 0,75 mol.Tính giá trị hằng số cân bằng Kc.

Bài 5: ðun nóng NaHCO
3
trong bình kín, ta có cân bằng:
2NaHCO
3
(r) Na
2
CO
3
(r) + CO
2
(k) + H
2
O(k)
Cân bằng dịch chuyển theo chiều nào khi:
a) Loại bớt khí CO
2
khỏi hệ.
b) Thêm một lượng chất rắn Na
2
CO
3
vào hệ.
(Nhiệt ñộ của hệ giữ nguyên)

Bài 6:
a) ðịnh nồng ñộ phần trăm dung dịch thu ñược khi hòa tan 69g Na vào 234g nước.

b) ðịnh nồng ñộ mol dung dịch thu ñược khi cho 6,6g CO
2
vào 400ml dung dịch
NaOH 0,45M
.
Trang 2/5

BÀI GIẢI

Bài 1:
a) 2KMnO
4
+ 5HNO
2
+ 3H
2
SO
4
2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 5HNO
3
+ 3H
2
O
* ðương lượng gam của KMnO

4
:
4
4
2
4 2
158
8 5 4 31,6
5
KMnO
KMnO
M
MnO H e Mn H O ð
n
− + +
+ + → + ⇒ = = =

* ðương lượng gam của HNO
2
:
2
2
2 2 3
47
2 3 23,5
2
HNO
HNO
M
HNO H O e NO H ð

n
− +
+ − → + ⇒ = = =

b) K
2
Cr
2
O
7
+ 3H
2
S + 4H
2
SO
4
Cr
2
(SO
4
)
3
+ 3S + K
2
SO
4
+ 7H
2
O
* ðương lượng gam của K

2
Cr
2
O
7
:
2 2 7
2 2 7
2 3
2 7 2
294
14 6 2 7 49
6
K Cr O
K Cr O
M
Cr O H e Cr H O ð
n
− + +
+ + → + ⇒ = = =

* ðương lượng gam của H
2
S:
2
2
2
34
2 2 17
2

H S
H S
M
H S e S H ð
n
+
− → + ⇒ = = =


Bài 2:
a) Số thứ tự của nguyên tố chính là số ñiện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố ñó.
Từ ñó ta có thể viết ñược cấu hình electron của các nguyên tố và suy ra ñược vị trí
của nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.
* Cấu hình electron của nguyên tố có thứ tự 24 (có Z = 24) như sau :
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1

Nguyên tố này ở chu kỳ 4, thuộc phân nhóm phụ nhóm VI (VI

B
)
* Cấu hình electron của nguyên tố có thứ tự 35 (có Z = 35) như sau :
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5

Nguyên tố này ở chu kỳ 4, thuộc phân nhóm chính nhóm VII (VII
A
)
* Cấu hình electron của nguyên tố có thứ tự 52 (có Z = 52) như sau :
1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
10
5s
2
5p
4

Nguyên tố này ở chu kỳ 5, thuộc phân nhóm chính nhóm VI (VI
A
)
* Cấu hình electron của nguyên tố có thứ tự 83 (có Z = 83) như sau :
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
10
4f
14
5s
2
5p
6
5d
10
6s
2
6p
3

Nguyên tố này ở chu kỳ 6, thuộc phân nhóm chính nhóm V (V
A
)
b) Biểu diễn liên kết trong phân tử: HNO
3
, H
3
PO

4
, PCl
5
.

Trang 3/5


Bài 3:
a) Biểu thức tính tốc ñộ phản ứng : v = k [SO
2
]
2
[O
2
]
Gọi a là nồng ñộ ban ñầu của SO
2
Gọi b là nồng ñộ ban ñầu của O
2
Ta có v
0
= k.a
2
.b
Khi ta tăng nồng ñộ Oxy lên gấp 2 lần, khi ñó ta có v
1
= k.a
2
.2b = 2k.a

2
.b = 2v
0
ðiều này có nghĩa là vận tốc V1 sẽ tăng gấp 2 lần
b) Khi thể tích bình chứa tăng lên gấp 2 lần nghĩa là nồng ñộ của SO
2
và O
2
tương
ứng giảm ñi 2 lần.
Khi ñó ta có
2
2
1 0
1 1
2 2 8 8
a b
v k ka b v
 
= = =
 
 

ðiều này có nghĩa là vận tốc V1 sẽ giảm ñi 8 lần

Bài 4: Trộn 1,0 mol khí CO với 0,3 mol hơi nước ở 850
0
C trong bình phản ứng dung tích
1l. Khi cân bằng.
CO(k) + H

2
O(k) CO
2
(k) + H
2
(k)
Số mol CO
2
thu ñược là 0,75 mol.Tính giá trị hằng số cân bằng Kc.

Hằng số cân bằng:
2 2
2
[ ][ ]
[ ][ ]
C
CO H
K
CO H O
=

Với
2
0,75
[ ] 0,75
1
CO M
= =

2

0,75
[ ] 0,75
1
H M
= =


1
[ ] 1
1
CO M
= =

2
0,3
[ ] 0,3
1
H O M
= =

Do ñó:
0,75 0,75
1,875
1 0,3
C
K
×
= =
×



Bài 5: ðun nóng NaHCO
3
trong bình kín, ta có cân bằng:
2NaHCO
3
(r) Na
2
CO
3
(r) + CO
2
(k) + H
2
O(k)
Cân bằng dịch chuyển theo chiều nào khi:
a) Loại bớt khí CO
2
khỏi hệ.
b) Thêm một lượng chất rắn Na
2
CO
3
vào hệ.
(Nhiệt ñộ của hệ giữ nguyên)

a) Khi phản ứng thuận nghịch ñạt tới trạng thái cân bằng, nếu ta loại bỏ bớt khí CO
2

ra khỏi hệ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự hao hụt CO

2
, nghĩa là theo
chiều làm tăng luợng CO
2
. Do ñó cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều từ trái sang phải ñể
làm tăng luợng CO
2
trong hệ.
Trang 4/5

b) Vì Na
2
CO
3


chất rắn, nên nếu ta thêm 1 lượng Na
2
CO
3
vào hệ thì cân bằng sẽ
không thay ñổi vì sự chuyển dịch cân bằng phụ thuộc vào nồng ñộ, áp suất, nhiệt ñộ …
nhưng với chất rắn thì nồng ñộ xem như là 1, áp suất xem như bằng 0

Bài 6:
a) Ta có phương trình phản ứng như sau:
2Na + 2H
2
O = 2NaOH + H
2


1 mol Na có khối lượng 23g,
1 mol H
2
O có khối lượng 18g
Vậy 69g Na tương ñương với 69/23 = 3 mol
234g H
2
O tương ñương với 234/18 = 13 mol
Theo phương trình phản ứng, số mol NaOH tạo thành cũng bằng với số mol Na
tham gia phản ứng, nghĩa là có 3 mol NaOH ñược tạo ra
Số mol H
2
tạo thành bằng ½ số mol của Na, tương ứng với 1.5 mol
Từ ñó ta tính ñược khối lượng các chất ñược tạo thành
m
NaOH
= 3×40 = 120g
m
H2
= 1,5×2 = 3g
Như vậy, khối lượng chất tan trong dung dịch (chính là NaOH) là
m
a
= m
NaOH
= 120g
Khối lượng dung dịch :
2 2
69 234 3 300

dd Na H O H
m m m m g
= + − = + − =

Do ñó nồng ñộ % dung dịch là:
120
% 100% 100% 40%
300
a
dd
m
C
m
= = =


b) Cho CO
2
vào trong bình chứa NaOH, khi ñó có thể có 2 phản ứng xảy ra
CO
2
+ NaOH = NaHCO
3
(phản ứng 1)
CO
2
+ 2NaOH = Na
2
CO
3

+ H
2
O (phản ứng 2)
Như vậy, vấn ñề là phải xác ñịnh phản ứng nào xảy ra.
Ta thấy:
- Phản ứng 1 xảy ra khi số mol NaOH ít hơn hoặc bằng số mol của CO
2
.
- Phản ứng 2 xảy ra khi số mol NaOH bằng 2 lần hoặc nhiều hơn 2 lần số mol của
CO
2
.
- Cả 2 phản ứng xảy ra khi số mol NaOH nhiều hơn nhưng không quá 2 lần số mol
của CO
2

Theo ñề bài ta có :
Số mol CO2 :
2
6,6
0,15
44
CO
n mol
= =

Số mol NaOH: n
NaOH
= 0,4×0,45 = 0,18 mol
Như vậy số mol NaOH nhiều hơn nhưng không quá 2 lần số mol CO

2

Do ñó cả 2 phản ứng ñều xảy ra.
Gọi x là số mol CO
2
tham gia phản ứng trong phản ứng 1
Trang 5/5

y là số mol CO
2
tham gia phản ứng trong phản ứng 2
Số mol NaOH tương ứng trong phản ứng 1 là x (bằng với số mol CO
2
)
Số mol NaOH tương ứng trong phản ứng 2 là 2y (bằng 2 lần số mol CO
2
)
Ta có
2
CO
n
= x + y = 0,15 mol
n
NaOH
= x + 2y = 0,18 mol
Giải hệ phương trình này ta ñược : x = 0,12 mol; y = 0,03 mol
Vậy nồng ñộ mol dung dịch thu ñược là
[ ]
3
0,12

0,3
0,4
n
NaHCO M
V
= = =

[ ]
2 3
0,03
0,075
0,4
n
Na CO M
V
= = =






×