Tải bản đầy đủ (.doc) (184 trang)

việc đào tạo các cán bộ kỹ thuật đường ôtô ở nước ta hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.76 KB, 184 trang )

Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

Lời nói đầu
Giao thông vận tải là kế tục của sản xuất, là cơ sở vật chất của một quốc
gia, là mạch máu lưu thông giữa mọi vùng đất nước, là tiền đề cho sự phát
triển kinh tế của một nước, một vùng, một khu, một đô thị. Cùng với xu thế
phát triển kinh tế – văn hoá - xã hội thì giao thông chiếm một vị trí hết sức
quan trọng, nó luôn phải tiến trước một bước để làm nền tảng vững chắc cho
các nghành khác phát triển. Nơi nào giao thông phát triển thi nơi đó mọi hoạt
động trở nên sôi nổi, tấp nập và dễ dàng hơn, nền kinh tế có điều kiện phát
triển mạnh mẽ hơn.
Đối với mỗi quốc gia, nhất là những nước có hệ thống giao thông còn lạc
hậu như nước ta, tỉ trọng nền kinh tế dành cho giao thông vận tải bao giờ cũng
khá lớn, luôn là ghánh nặng cho nền kinh tế quốc dân.
Định hướng chiến lược phát triển giao thông luôn là nhiệm vụ hàng đầu
của nghành giao thông vận tải của mỗi nước. Với những nước đang phát triển,
nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn, nghành giao thông đang phát triển ở
giai đoạn đầu như nước ta, nhiệm vụ định hướng chiến lược cho nghành xây
dựng giao thông không chỉ là đầu tư tiền của để phát triển giao thông mà cần
tập trung nghiên cứu các kỹ thuật cần thiết, đạo tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
kỹ thuật phục vụ cho nghành giao thông. Do đó, ở nước ta hiện nay, việc
đào tạo các cán bộ kỹ thuật đường ôtô trở nền rất cấp bách.
Nhận thức được điều này, bản thân em đã tập trung vào học tập và
nghiên cứu về chuyên nghành Cầu Đường tại lớp 503113 - Khoa Kiến Trúc
Công Trình – Trường Đại Học Phương Đông - Hà Nội. Sau một thời gian học
tập nghiêm túc, được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong trường và
đặc biệt là các thầy trong Bộ môn Cỗu Đường em đã tiếp thu được những
kiến thức cần thiết để có thể thực hiện tốt các công tác của người kỹ sư Cầu
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
1


Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

Đường sau này và trước mắt là Đồ án tốt nghiệp mà em xin được trình bày
sau đây.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
GS.TSKH.Nguyễn Xuân Trục trong quá trình em làm đồ án. Em cũng xin
chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy trong bộ môn Đường,
Khoa Kiến Trúc Công Trình để em có thể hoàn thành tốt đồ án.
Do còn thiếu kinh nghiệm thực tế và thời gian có hạn nên đồ án không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy,
sự góp ý của các bạn để đồ án em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2008
Sinh viên


Hoàng Thị Hoa
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
2
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

MỤC LỤC
Phần I: Lập dự án khả thi tuyến đường C-B
Chương I : Giới thiệu chung 3
Chương II : Xác định cấp hạng và các tiêu chuẩn kỹ thuật
Chương III : Thiết kế tuyến trên bình đồ
Chương IV : Thiết kế thoát nước
Chương V : Thiết kế trắc dọc, trắc ngang
Chương VI :

Tính toán các chỉ tiêu vận doanh,khai thác của các phương
án tuyến
Chương VII : Thiết kế và lựa chọn phương án kết cấu áo đường mềm
Chương VIII :
Luận chứng kĩ thuật, lựa chọn phương án kết cấu áo
đường
Chương IX : Luận chứng kinh tế,kĩ thuật lựa chọn phương án tuyến
Chương X :
Tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của
phương án tuyến 1
Chương XI : Đánh giá tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu 73
Phần II: thiết kế kỹ thuật đoạn tuyến km2+300-km3+299.26
Chương I : Công tác khảo sát thực địa 77
Chương II : Thiết kế tuyến trên bình đồ 78
Chương III : Thiết kế trắc dọc, trắc ngang, tính toán khối lượng đào đắp 80
Chương IV : Thiết kế thoát nước 83
Chương V : Thiết kế áo đường và yêu cầu vật liệu của mỗi lớp 87
Phần III : tổ chức thi công
Chương I : Công tác chuẩn bị 88
Chương II : Thiết kế thi công các công trình 89
Chương III : Thiết kế thi công nền đường 93
Chương IV : Thiết kế thi công chi tiết mặt đường 99
Chương V : Tiến độ thi công chung đoạn tuyến 116
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
3
Trờng Đại Học Phơng Đông Khoa Kiến Trúc Công
Trình

PHN I: LP D N KH THI TUYN NG C-B
CHNG 1: GII THIU CHUNG

Tuyn ng thit k i qua hai im C - B thuc a phn ca tnh
Thanh Hoỏ. Vi iu kin a hỡnh i thp, mng li sụng sui chy theo
hng ụng bc-tõy nam. Do ú vic thit k tuyn l ht sc khú khn lm
sao m bo cỏc ch tiờu k thut ca tuyn, ng thi phi hp cnh quan hi
ho khụng phỏ hoi mụi trng thiờn nhiờn. õy l khu vc i khỏ thoi,
hai bờn khu vc tuyn i qua cú cỏc dóy i nhp nhụ, kp gia cỏc dóy i
ú l cỏc sụng sui nhỏnh len li ra sui chớnh ri v sụng . a cht
ca vựng tuyn i qua tng i n nh, xung quanh cú nhiu m nguyờn vt
liu rt tin li cho cụng tỏc xõy dng.
Vỡ vy, khi thit k tuyn ng cn chỳ ý th hin u n, hi hũa vi
khung cnh thiờn nhiờn , lm cho phong cnh õy phong phỳ hn, m quan
hn.
1.1. Tng quan v tuyn ng C-B
*) Cỏc cn c phỏp lý
- Theo quy hoch tng th phỏt trin mng li giao thụng ca vựng ó
c chớnh ph phờ duyt . Cn phi xõy dng tuyn ng i qua C-B
phc v cỏc nhu cu ca xó hi v ch chng ca nh nc nhm phỏt trin
kinh t ca mt tnh min ng bng, i cng nh m bo an ninh cho quc
gia.
- Theo Tiờu chun thit k ng ụ tụ 4054-2005
Hoàng Thị Hoa MSSV:503113036
4
Trờng Đại Học Phơng Đông Khoa Kiến Trúc Công
Trình

- Theo Qui trỡnh kho sỏt ng ụ tụ 22TCN 27-84
- Theo Qui trỡnh kho sỏt thu vn 22TCN 27-84
- Theo Qui trỡnh kho sỏt a cht 22TCN 27-82
- Theo Qui trỡnh thit k ỏo ng mm 22TCN 211-06
- Theo Qui phm thit k cu cng theo trng thỏi gii hn B GTVT

1979-7802X
V mt s ti liu khỏc
Tờn d ỏn, ch u t,
Tờn d ỏn: D ỏn u t xõy dng tuyn ng C B
Ch u t: UBND tnh Thanh Hoỏ
i din ch du t: Ban qun lý h tng Thch Thnh
1.1.1. D bỏo lu lng vn ti
Lm c s kờu gi cỏc nh u t phỏt trin kinh t cho khu vc huyn
Thch Thnh núi riờng v vựng i nỳi phớa Tõy Bc núi chung. D ỏn kh
thi xõy dng tuyn ng C B nhm ỏp ng mc tiờu c th nh sau:
-Nõng cao cht lng mng li giao thụng ca huyn Thch Thnh núi
riờng v tnh Thanh hoỏ núi chung ỏp ng nhu cu vn ti ngy mt tng;
-Kớch thớch s phỏt trin kinh t ca huyn min nỳi;
-m bo lu thụng hng hoỏ gia cỏc vựng kinh t ;
-C th hoỏ nh hng phỏt trin kinh t trờn a bn ton tnh v
huyn;
-Lm cn c cho cụng tỏc qun lý xõy dng, xỳc tin kờu gi u t
theo quy hoch
Hoàng Thị Hoa MSSV:503113036
5
Trờng Đại Học Phơng Đông Khoa Kiến Trúc Công
Trình

1.1.2. Mc tiờu lõu di
-L mt cụng triũnh nm trong h thng tnh l ca tnh Thanh Hoỏ;
-Gúp phn cng c quc phũng an ninh, phc v s nghip CNH
HDH ca a phng núi riờng v ca c nc núi chung;
1.1.3 Cỏc hỡnh thc u t v ngun vn
- Vn u t gm 2 phn : 40% vn ca a phng v 60% vn vay ca
ODA

- Hỡnh thc u t :
i vi nn ng v cỏc cụng trỡnh cu cng thỡ chn phng ỏn u t
tp trung mt ln
i vi mt ng : xut phng ỏn u t tp trung 1 ln v phng
ỏn u t phõn k sau ú lp lun chng KTKT chn ra phng ỏn ti u.
1.2. c im kinh t xó hi v hin trng khu vc tuyn i qua
1.2.1.Dõn c v lao ng
Dõn s khu vc ny khong 100.000 ngi sng ch yu nh vo nụng
nghip , chn nuụi gia sỳc , khai thỏc cỏc ti nguyờn nh g , ỏ ngoi ra
cũn cú mt s b phn dõn c lm n buụn bỏn , t l tng dõn s hng nm
cao , t l ngi tui lao ng tht nghip cũn nhiu , ú l lc lng l
ng tng i di do v phong phỳ
Trỡnh vn hoỏ ca ngi dõn mc trung bỡnh , Thanh Hoỏ l mt
tnh va mi ph cp tiu hc do vy nhn thc ca ngi dõn cha cao. Mc
tng trng kinh t cũn thp. Tuyn ng hon thnh s gúp phn nõng cao
i sng vn hoỏ ca ngi dõn ni õy.
Hoàng Thị Hoa MSSV:503113036
6
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

1.2.2. Kinh tế
Do chủ yếu thu nhập bằng việc chăn nuôi gia súc , làm nông nghiệp cũng
như lâm nghiệp nên mức thu nhập của người dân chưa cao . Quá trình trao đổi
buôn bán diễn ra chậm và gặp nhiều khó khăn trong vấn đề đi lại .
1.2.3. Hiện trạng giao thông
Thanh Hoá là một tỉnh có tình trạng giao thông nói chung chưa đáp ứng
được nhu cầu đi lại và phát triển của vùng . Không có tuyến đường sắt lên
tỉnh , không có vận chuyển hàng không .. mạng lưới sông ở đây thưa và có độ
dốc khá lớn , chảy siết về mùa lũ do đó giao thông đường thuỷ gặp nhiều khó

khăn . Giao thông đường bộ còn thiếu : Tỉnh lộ chiếm 80% , chủ yếu là đường
cấp phối và đường đất.
Tóm lại : Mạng lưới giao thông của khu vực chủ yếu dựa vào giao thông
đường bộ , tuy nhiên đường bộ lại có chất lượng kém , đã quá cũ , hầu như
không đáp ứng được nhu cầu giao thông hiện nay . Do đó cần phải có sự đầu
tư , nâng cấp ngay mạng lưới giao thông của vùng này
1.3. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của vùng tuyến đi qua
1.3.1. Địa hình:
Qua phân tích bản đồ khu vực tuyến đi qua, khu vực này có thể xếp vào
loại,đồng bằng, đồi thấp. Độ chênh cao giữa đỉnh và chân khoảng 30m. Địa
hình bị chia cắt bởi các khe hẻm, mương xói. Địa hình không bị gò bó, có
những đoạn khó khăn về cao độ, độ dốc ngang trung bình
1.3.2. Khí hậu:
Tuyến nằm trong khu vực IX trên bản đồ phân khu khí hậu đường xá
Việt Nam. Chịu ảnh hưởng chung của khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa lại
mang các đặc tính của phân khu khí hậu miền núi nên khu vực chịu mưa sớm,
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
7
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

mưa nhiều, độ ẩm cao. Mùa đông nhiệt độ trung bình thấp nhất là 10
0
C xảy ra
vào khoảng tháng 1. Mùa nóng diễn ra từ tháng 4 đến tháng 8, tháng có nhiệt
độ trung bình cao nhất là tháng 6 với nhiệt độ 35,3
0
C. Đặc biệt, đây là khu
vực chịu ảnh hưởng của gió Lào.
Theo bản đồ phân khu mưa rào Việt Nam, tuyến nằm trong vùng mưa

VI, lượng mưa trung bình hàng năm 1400-2800 mm. Vào các tháng mùa hè
lượng mưa lớn hơn. Hướng gió chủ yếu trong năm là các hướng Bắc, Đông
Bắc.
1.3.3. Địa chất thủy văn:
Khảo sát địa chất ta thấy: lớp đất trên cùng là đất hữu cơ dày khoảng
30cm, tiếp theo là lớp đất á sét có E
0
tb
= 400 daN/cm
2
. Cấu tạo địa chất gồm
diệp thạch, sa thạch, hoa cương và đá vôi. Diệp thạch phân bố trên một số khu
vực, đây là nguyên nhân dẫn tới đất sụt nghiêm trọng nhất là khi khí hậu khu
vực tuyến lại mưa nhiều như đã phân tích ở trên, do đó cần phải đặc biệt chú
ý đến các khu vực này.
Khu vực tuyến cạnh sông có mực nước ngầm khá cao tuy nhiên do địa
hình khá dốc nên khu vực này không rộng nên ít ảnh hưởng đến tuyến.
1. 3.4. Đặc điểm về vật liệu địa phương:
Có các loại vật liệu về đá dăm và đất đồi tốt. Khảo sát sơ bộ cho thấy cự
ly vận chuyển là nhỏ hơn 5km đó là một khoảng cách tốt để tận dụng vật liệu
địa phương.
1.3.5. Điều kiện môi trường:
Đây là khu vực yên tĩnh, tạo thành khung cảnh thiên nhiên đẹp. Khi đặt
tuyến đi qua, tránh phá nát các cảnh quan thiên nhiên. Bố trí các cây xanh dọc
tuyến, giảm tối đa lượng bụi và tiếng ồn đối với môi trường xung quanh.
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
8
Trờng Đại Học Phơng Đông Khoa Kiến Trúc Công
Trình


1.4. S cn thit phi u t xõy dng tuyn ng c - B
Tuyn ng C - B i qua hai trung tõm C v B ca vựng . C l mt
trung tõm kinh t , chớnh tr ca vựng , cung cp lng thc , thc phm cho
c vựng B l mt khu cụng nghip ti õy mt nh mỏy Mớa ng ó v
ang hot ng.
Theo s liu v d bỏo v iu tra kinh t, giao thụng, lu lng xe trờn
tuyn C-B vo nm th 1 l 1250 xeqd/ng,vi thnh phn dũng xe nh sau:
Thnh phn dũng xe:
Xe con : 20%
Xe mỏy : 20%
Xe ti 2 trc : 40%
Xe ti 3 trc : 20%
H s tng trng xe hng nm q = 0.07
Lu lng xe vn chuyn nh vy l khỏ ln. Vi hin trng giao thụng
trong vựng nh hin nay khụng th ỏp ng c nhu cu vn chuyn ny. Vỡ
vy, vn cp thit t ra cho vựng l phi xõy dng tuyn ng C - B
phc v cho nhu cu phỏt trin giao thụng, t ú to thờm ng lc mi
thỳc y tc phỏt trin kinh t-vn hoỏ-xó hi mt vựng.
Ngoi nhng ý ngha nờu trờn, tuyn ng C - B khi xõy dng cũn giỳp
cho vic i li ca nhõn dõn trong vựng, d dng gúp phn giao lu vn húa
gia cỏc min, thỳc y s phỏt trin kinh t, phự hp vi nguyn vng ca
nhõn dõn cng nh cỏc cp chớnh quyn a phng, phự hp vi chớnh sỏch
u t phỏt trin ca Nh nc trong ú u tiờn hng u l phỏt trin giao
thụng.
Hoàng Thị Hoa MSSV:503113036
9
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

Qua những ưu việt trên của tuyến đường C- B nhận thấy việc đầu tư xây

dựng tuyến đường C- B là rất cần thiết
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
10
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT VÀ CÁC CHỈ TIÊU
KỸ THUẬT CỦA TUYẾN
2.1. xác định cấp hạng đường kỹ thuật của tuyến
Lưu lượng xe quy đổi năm thứ 15 là:N
15
= 5995 xeqd/ngđ
Thành phần dòng xe:
Xe con : 20%
Xe máy : 20%
Xe tải 2 trục : 40%
Xe tải 3 trục : 20%
Hệ số tăng trưởng xe hàng năm q = 0.07
Căn cứ vào : ý nghĩa của tuyến đường thiết kế, độ dốc ngang đặc trưng
trên bình đồ. Lưu lượng xe quy đổi năm thứ 15, tình hình phát triển giao
thông,kết hợp với các yếu tố về đặc điểm địa hình tuyến đi qua là vùng đồng
bằng, đồi thấp.
Dựa vào quy phạm thiết kế đường ôtô TCVN 4054-2005 ta có cấp hạng
đường thiết kế là cấp IV - vận tốc thiết kế 60 km/h.
Chức năng của đường: Đường nối các trung tâm của địa phương,các
điểm lập hàng,các khu dân cư.
2.2.Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của đường
2.2.1.Xác định độ dốc dọc lớn nhất
Độ dốc dọc lớn nhất ký hiệu là i
d

mâx
, khi xác định nó phải căn cứ vào sức
kéo của ôtô và sức bám của bánh xe với mặt đường.
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
11
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

2.2.1.1.Theo điều kiện về sức kéo:
Khi chuyển động thì sức kéo của bánh xe phải thắng lực cản.(Lực cản
lăn, lực cản không khí, lực cản quán tính và lực cản leo dốc).
P
a
≥ P
f
+ P
w
+ P
i
+ P
j
(1)
Trong đó: P
a
,

P
f
, P
w

, P
j
và P
i
lần lượt là lực kéo của xe, lực cản lăn, lực
cản không khí, lực cản quán tính và lực cản leo dốc.
Đặt
D
Pa Pw
G
=

D: là nhân tố động lực ( sức kéo trên một đơn vị trọng lượng của xe tra
theo biểu đồ nhân tố động lực ). Coi xe chạy trên đường với vận tốc không
đổi thì được viết thành D = f+i.
f :là hệ số lực cản lăn, lấy f=0,022 ( với mặt đường bê tông nhựa).
i :là độ dốc của đường, xe lên dốc thì i lấy dấu dương, xuống dốc thì lấy
dấu âm.
Vậy i
d
max
= D -f
Bảng2.1:Bảng xác định i
d
max
Loại xe V
TK
km/h V
TT
km/h f D i

d
max

0
/
00
VOLGA 60 100 0,022 0,112 90
ZIL - 150 60 90 0,022 0,04 18
MAZ- 5001 60 70 0,022 0,031 8
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
12
Trờng Đại Học Phơng Đông Khoa Kiến Trúc Công
Trình

2.2.1.2.Theo iu kin v sc bỏm:
m bo xe chy tnh tin, khụng quay ti ch khi xe lờn dc trong
iu kin thi tit bt li nht thỡ sc kộo phi nh hn sc bỏm ca bỏnh xe
vi mt ng.Ta cú cụng thc.
i D f
max
' '
;=
vi
G
PG
D
k




=
.1
'
Trong ú:
f : h s sc cn ln c chn tu thuc vo loi mt ng thit k
D: nhõn t ng lc ca xe, tra theo biu nhõn t ng lc ca mi
loi xe.
D: nhõn t ng lc xỏc nh theo iu kin bỏm ca ụtụ.

1
: h s bỏm dc ca bỏnh xe vi mt ng, nú ph thuc vo tỡnh
trng mt ng v iu kin xe chy, khi tớnh toỏn ly
1
trong iu kin bt
li nht tc l mt ng m t, bn õy ly
1
=0,2
G
K
: trng lng ca trc ch ng.
Xe con G
K
= (0,05ữ0,55) G
Xe ti mt trc ch ng G
K
=(0,6ữ0,7)G
Xe ti cú ton b cỏc trc l trc ch ng G
K
=G( G: trng lng ton
b ca ụ tụ)

P
w
: sc cn khụng khớ
P
K F V
w
=
. .
2
13
(kg).
Vi K: h s sc cn khụng khớ nú ph thuc vo hỡnh dng v nhn
b ngoi ca xe;
Hoàng Thị Hoa MSSV:503113036
13
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

F: diện tích cản gió của ôtô
- Với xe tải trung MAZ-5001
Ta có k = 0,06(kg.sec
2
/m
4
); F = 6 m
2
; V = 60 km/h; V
gió
= 0
G

k
= 100600 kg; G = 13625 kg;

kgP
w
3.116
13
)60(6.07,0
2
==

.47.1
13625
3.116100600.2,0
' =

=D
- Vậy: i

d Max
= 1.47- 0,022 = 1.45
- Với xe tải nhẹ ZIL-150
Ta có k =0.07(kg.sec
2
/m
4
); F =3,0 m
2
; V=60km/k; V
gió

=0
G
k
=6150 kg; G=8250 kg;

kgP
w
15.58
13
)60.(0,3.07,0
2
==

.14,0
8250
15,5861502,0
' =

=
x
D
Vậy: i

d Max
= 0,14- 0,022 = 0,118.
_ Với xe con
Ta có: K= 0,03(kg.sec
2
/m
4

); F = 2,6 m
2
; V
TK
= 60 km/h; V
gio
= 0
G
k
= 640 kg; G = 1280 kg;

).(6,21
13
)60.(6,2.03,0
2
kgP
W
==

.083,0
1280
6,21640.2,0.
' =

=D
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
14
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh


Vậy: i

d Max
= 0,083 - 0,022 = 0,061.
Theo tiêu chuẩn thiết kế 4054-2005, với đường cấp IV độ dốc dọc lớn
nhất i
d
max
= 6%.
Dựa vào kết quả tính toán và quy phạm thì có sai khác nhau, song ta
chọn i
d
mâx
=6% như trong quy phạm để đảm bảo chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Với
độ dốc dọc lớn nhất là 6% lớn hơn độ dốc tính toán theo điều kiện kéo (leo
dốc) của xe tải nên ta phải kiểm tra lại vận tốc của xe tải:
D ≥ f + i
d
max
Mà f+i
d
max
= 0,022+ 0,06 = 0,082
với D = f + i
d
max
= 0,082 thì V = 35 km/h với xe tải nhẹ.
V = 24 km/h với xe tải trung.
V = 20 km/h với xe tải nặng.
Vậy với độ dốc dọc i

d
max
= 6 thì xe tải chỉ chạy với vận tốc từ 35 ÷20 km/
h không đạt được vận tốc thiết kế cũng như vận tốc lớn nhất của khả năng xe
có thể do đó khi thiết kế tuyến cũng như thiết kế đường đỏ trên trắc dọc thì ta
phải cân nhắc kỹ lưỡng về độ dốc dọc. Trên tuyến nên cố gắng tránh đồi dốc,
đèo cao để tăng thêm khả năng vận hành của hệ thống xe tải.
2.2. Xác định đặc trưng mặt cắt ngang
2.2.1 Xác định số làn xe chạy cần thiết:
-Quy đổi lưu lượng xe chạy 1 ngày đêm về lưu lượng xe chạy trong 1
giờ: giờ cao điểm trong ngày dùng hệ số tính đổi kinh nghiệm α, trong tính
toán lấy α = 0,12
⇒ N
qđgiơ
= α.N

= 0,12.5995 = 719,4 (xecon/giơ)
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
15
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

- Số làn xe cần thiết
zN
N
n
lth
qdgio
.
.

=
N
lth
: khả năng thông xe thực tế
z: hệ số mật độ xe chạy trên đường, lấy z = 0,55

1,3
0.55x1000
0.12x5995
==
n
lx
(làn)
2.2.2. Xác định bề rộng làn xe
Công thức
B
b c
x y=
+
+ +
2
(m)
Trong đó:
b: chiều rộng thùng xe b = 2,5m
c: cự ly giưã hai bánh xe c = 2m
x: cự ly sườn thùng xe đến làn bên cạnh
x = 0,5 + 0,005.60 = 0,8m
y khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy
y = 0,5 + 0,005.60 = 0,8
Vậy

85,38,08,0
2
25,2
=++
+
=B
(m)
Theo quy phạm thì B = 3,5 m ⇒ B
mật
= 7 m
Ta dùng bề rộng xe B = 3,5 m theo quy phạm vì trên dòng xe có nhiều
thành phần dòng xe có kích thước nhỏ hơn kích thước xe đã tính, xe có kích
thước lớn hơn có tỷ lệ ít.
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
16
Trờng Đại Học Phơng Đông Khoa Kiến Trúc Công
Trình

2.2.3. Chiu rng mt ng v nn ng:
- Chiu rng phn xe chy(mt ng) c xỏc nh theo s xp xe
ca Zamakhaep.
Tu theo s ln xe n v cỏch sp xp xe trờn cỏc ln, cỏch t chc giao
thụng gia cỏc ln xe c gii vi nhau, gia cỏc xe c gii vi xe thụ s chiu
rng xe chy c xỏc nh nh sau:
705,3.2. =+=+=
dm
BBnB
(m)
- Chiu rng nn ng
91272 =ì+=ì+=

lemn
BBB
(m)
Trong ú:
B
m
:chiu rng ton b phn xe chy(m)
B :chiu rng ca mt ln xe(m)
n :s ln xe
B
d
:b rng ca di phõn cỏch(m)
B
n
:b rng ca ton b nn ng(m)
B
le
:chiu rng l ng(m)
2.3.Xỏc nh tm nhỡn xe chy
2.3.1 C s tớnh toỏn
Hin nay trong lý thuyt tớnh ng ụtụ thng chp nhn 3 s tm
nhỡn
Dng xe trc chng ngi vt (s I - tm nhỡn mt chiu)
Hóm hai xe chy ngc chiu nhau (s II- tm nhỡn hai chiu)
Hoàng Thị Hoa MSSV:503113036
17
Trờng Đại Học Phơng Đông Khoa Kiến Trúc Công
Trình

Xe con vt xe ti li gp xe ngc chiu (s IV- tm nhỡn vt xe)

Cũn mt s na l tm nhỡn trỏnh xe (SIII) nhng õy khụng phi l
s c bn, v c s dng trong qui phm nhiu nc.
2.3.2 Tớnh toỏn tm nhỡn theo s s 1 (SI)
S
h
S
1
1
l
pu
1
l
0
Hỡnh 2.3.2: S tm nhỡn S
1
S
I
=
0
2
l
i)254.(
K.V
3.6
V
+

+

Trong ú:

V: tc xe chy bng 60 km/h
K: h s s dng phanh ly trung bỡnh K = 1.3
: h s bỏm gia bỏnh xe v mt ng ly = 0.5
i: dc dc, õy ta tớnh cho on ng nm ngang nờn i=0%
l
o
:c ly an ton d tr, ly l
0
= 10 m
Vy cú: S
I
=
63.5(m)10
254x0.5
1.3x60
3.6
60
2
=++
So sỏnh vi bng 10[1] ta chn S
1
= 75 (m)
Hoàng Thị Hoa MSSV:503113036
18
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

2.3.3 Tính toán tầm nhìn theo sơ đồ số 2 (S
2
)

S
ii
S
h
1
l
pu
1
2
2
S
h
l
0
l
pu
Hình 2.3.4 : Sơ đồ tầm nhìn S
2
S
II
=
0
22
2
l
)i127(
K.V
1.8
V
+


+
ϕ
Trong đó :
i=0% tính cho đoạn đường nằm ngang
V = 60 km/h với giả thiết tốc độ của 2 xe chạy ngược chiều là như nhau
K = 1.3
ϕ = 0.5 trong điều kiện đường sạch xe chạy với điều kiện bình thường
L
0
= 5 đến 10 m
Vậy ta được : S
II
=
117(m)10
0)127(0.5
x0.51.3x60
1.8
60
2
2
=+

+
So sánh với bảng 10[1] ta chọn S
2
= 150 (m)
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
19
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng

Tr×nh

2.3.5. Tính tầm nhìn vượt xe S
4

l
2
S
iv
1 2
S
1
-S
2
l
3
l
2
'
2
1
1
3
3
l
1
Hình 2.3.6 : Sơ đồ tầm nhìn S
4
Ta tính với giả thiết sau :
- Xe con chạy với tốc độ V

1
=60 km/h chạy sang làm ngược chiều để
vượt xe tải chạy chậm hơn với tốc độ V
2
=45km/h
- Xét đoạn đường nằm ngang i=0%
- Tốc độ xe chạy ngược chiều V3=V1=60km/h
- K=1.3; ϕ=0.5; l
0
=10 m
Vậy ta có
( )
21
1
2
11
xecon0IV
VV
V
.
i127
KV
1.8
V
2.l2.lS










±
+++=
ϕ
=
4560
60
.
127x0.5
1.3x60
1.8
60
2x4.0552x5
2









+++
= 500(m)

Như vậy kế hợp với bảng 10[1] chọn trị số sử dụng là S

4
=350 ( m )
Sau khi tính toán xong ta lập bảng so sánh giữa kết quả tính toán với quy trình
quy phạm TCVN 4054-2005 để chọn ra tiêu chuẩn để thiết kế.
Bảng 2.2: Bảng so sánh lựa chọn tầm nhìn
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
20
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

Tầm nhìn S
tinhtoan
(m) S
quipham
(m) S
thietke
S
1
63,5 75 75
S
2
117 150 150
S
4
500 350 350
Ta sử dụng tầm nhìn theo quy phạm, vì tầm nhìn S
1
và tầm nhìn S
2
thì ít

xảy ra với đường cấp IV, tầm nhìn S
4
trong quy phạm không có nên ta sử
dụng kết quả tính toán.
2.2. Xác định bán kính tối thiểu đường cong nằm
Khi xe chạy trong đường cong, xe phải chịu nhiều điều kiện bất lợi, phải
chịu lực ly tâm, bị cản trở tầm nhìn... do đó phải thiết kế đường cong sao cho
hợp lý.
2.2.1. Bán kính đường cong khi có làm siêu cao:
µ : hệ số lực ngang, nó phải đảm bảo điều kiện chống lật, chống trượt
ngang, êm thuận nên µ được chọn bằng 0,15
i
sc
: độ dốc siêu cao của đường cong, theo quy trình quy phạm thì độ dốc
tối đa của siêu cao là 6%.
V: vận tốc thiết kế xe chạy trong đường cong.
Vậy:
R m
sc
min
( )
.( , , )
( ).=
+
=
60
127 0 15 0 06
135
2
(bán kính tối thiểu giới hạn)


).(149
)04,015,0.(127
)60(
)(
2
min
mttR
sc
=
+
=
(bán kính tối thiểu thông
thường)
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
21
).(127
2
min
sc
sc
i
V
R
+
=
µ
Trờng Đại Học Phơng Đông Khoa Kiến Trúc Công
Trình


2.4.2. Bỏn kớnh ng cong khi khụng lm siờu cao.
).(127
2
min
n
khongsc
i
V
R

=
à
(m).
H s lc ngang à trong trng hp ny ly bng 0,08
i
n
: dc ngang ca ng ( dc siờu cao phn lng ng) theo
quy phm chn i
n
= 0,02
472
)02,008,0.(127
)60(
2
min
=

=
khongsc
R

(m).
Bng 2.3 : Bng so sỏnh kt qu tớnh toỏn vi quy trỡnh quy phm v la
chn
ng cong R
tt
(m) R
quy phm
(m) R
s dng
Cú siờu cao 135 125 135
Cú siờu cao thụng thng 149 250 250
Khụng siờu cao 472 1500 1500
Bỏn kớnh tớnh toỏn nh hn quy phm quy nh, song kt qu ta chn
theo quy phm l vỡ:
-To cm giỏc thoi mỏi cho lỏi xe v khỏch hng khi xe chy trong
ng cong.
-M rng tm nhỡn cho lỏi xe, gim lc trt ngang, chng lt an ton
cho xe cng nh khỏch hng.
Bng phõn tớch quan h gia bỏn kớnh ng cong nm, dc siờu cao
v h s lc ngang à bng cỏch thay i bỏn kớnh trong khong
R
sc
min
n
R
khongsc
min
(theo 4054-05)
Bng 2.4: Bng xỏc nh i
sc

R(m) >1500 285 250
Hoàng Thị Hoa MSSV:503113036
22
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

i
sc
Không sc 0.02 0.025
µ
0.08 0.088
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
23
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

Với biểu thức quan hệ là
µ
µ
−=⇒
+
=
R
V
i
i
V
R
sc
sc

.127).(127
22
Vận tốc thiết kế V= 60 km/h
2.4.3 Xác định bán kính tối thiểu đường cong nằm để đảm bảo tầm nhìn ban
đêm.
R
S
m=
30
1
.
( )
α
Trong đó:
S
1
: tầm nhìn một chiều
α: góc chiếu sáng đèn pha ôtô α = 2
0
.
Vậy
R m m= = =
30 75
2
1125 1130
*
( ) ( ).
2.5.Xác định chiều dài tối thiểu đường cong chuyển tiếp,đoạn nối siêu cao
và đoạn thẳng chêm giữa hai đường cong nằm.
2.5.1.Chiều dài tối thiểu đường cong chuyển tiếp

Để bánh xe trước cuả ôtô chuyển hướng từ từ cho tới khi góc chuyển
hướng cần thiết tương ứng với bán kính đường cong tròn, mặt khác để lực ly
tâm tăng lên từ từ đỡ gây nên xóc ngang khi xe chạy vào đường cong tròn.
Vậy chiều dài đường cong chuyển tiếp:
L
V
I R
=
3
47. .
(m).
Trong đó:
V: vận tốc thiết kế V= 60km/h.
R: bán kính đường cong
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
24
Trêng §¹i Häc Ph¬ng §«ng Khoa KiÕn Tróc C«ng
Tr×nh

I: độ tăng tốc ly tâm, theo sổ tay thiết kế đường lấy I = 0,5 m/s
3
2.5.2. Chiều dài tối thiểu đoạn nối siêu cao
)(21
02,0
7.06,0
.
m
i
Bi
L

p
sc
sc
==

=

i
p
: độ dốc dọc tương đối của mép ngoài mặt đường so với mép trong
mặt đường

i
p
=2%
Để cấu tạo đơn giản, đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao nên
bố trí trùng nhau do đó ta lấy giá trị lớn nhất trong hai giá trị đó.
Bảng 2.5 : Bảng xác định chiều dài đường cong chuyển tiếp
R 250 - 300 200 - 250 175 - 200 150 -175 125 -150
I
sc
0.03 0.04 0.05 0.06 0.07
L
ct
30.6 36.76 45.95 52.52 61.27
L
sc
45.6 61.6 79 86.9 94.8
L
qyi phạm

50 50 55 60 70
L
chọn
50 50 55 60 70
2.5.3. Chiều dài tối thiểu chêm giữa hai đường cong nằm
m
L L
= +
1 2
2 2
(m).
Với: L
1
,L
2
là chiều dài của đường cong chuyển tiếp nối siêu cao.
Tối thiểu ta có thể lấy m = 2V= 120(m)
2.6.Xác định độ mở rộng phần xe chạy trên đường cong nằm.
Khi xe chạy vào đường cong, phần khung cứng cuả xe không uốn cong
thay đổi theo đường cong được nên diện tích chiếm chỗ của xe trên đường
cong lớn hơn ngoài đường thẳng, do đó đường cong phải được mở rộng thêm
Hoµng ThÞ Hoa MSSV:503113036
25

×