Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Thiết kế băng gầu nóng - Chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.93 KB, 3 trang )

Chương3.
LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
1. Các phương án thiết kế:
Băng gầu có nhiều loại nhưng từ đặc điểm và yêu cầu của thiết kế băng gầu
nóng thì có thể có các phương án sau đây:
Phương Án 1
Băng Gầu
Dùng Xích hàn
Băng Gầu
Dùng Xích con lăn
Phương Án 2
12000
12000
Hình 2.1 Các phương án thiết kế băng gầu nóng
Trang 14
a.Phương án 1: Băng gầu sử dụng bộ phận kéo là xích hàn.
 Ưu điểm :
•Khắc phục được nhược điểm của phương án 1.
•Xích dễ uốn , gấp theo các phương, dễ chế tạo.
•Cho phép dùng đóa xích có đường kính nhỏ.
 Nhược điểm :
•Liên kết giữa gầu và xích khó thay thế.
•Độ bền không cao.
•Chế tạo không theo tiêu chuẩn nên khó bảo trì, thay thế .
b.Phương án 2 : Băng gầu sử dụng bộ phận kéo là xích con lăn.
 Ưu điểm :
•Khắc phục được nhược điểm của phương án 1 và phương án 2.
•Giá thành hạ.
•Năng suất làm việc cao.
•Xích con lăn được sử dụng rộng rãi và được tiêu chuẩn hóa.
•Độ bền và tuổi thọ của xích con lăn khá cao.


 Nhược điểm :
•Khi hoạt động lâu ngày xích thường hay bò rơ rão, đóa xích bò cong
vênh, mòn răng, xích và đóa xích không ôm sát vào nhau khi ăn khớp.
Trang 15
2. Bảng hướng dẫn chọn băng gầu.
Loại máy Đặc tính vật liệu vận chuyển Loại vật liệu
Băng gầu dùng băng, vận
tốc cao, gầu sâu, gắn cố
đònh.
Bụi khô, bột khô, hạt nhỏ
a < 20 mm, không mài mòn.
Cát, Mica, bột thạch
anh, than cám, mạt
cưa, tro thải.
Băng gầu dùng băng, gầu
nông.
Hơi ẩm, dạng bột, hạt nhỏ,
cỡ hạt a < 20 mm.
Cát, mạt cưa, bột đất
làm khuôn.
Băng gầu dùng xích, vận
tốc cao, gầu sâu cố đònh.
Hạt khô nhỏ, có tính mài
mòn, a < 50mm.
Đá vôi, đôlômít, xỉ,
than đá, đất sét.
Băng gầu dùng xích, vận
tốc cao, gầu nông.
Cục nhỏ ẩm, có tính mài
mòn, a < 50mm.

Than đá, đá vôi, phân
lân, xỉ.
Băng gầu dùng xích, vận
tốc thấp, gầu cố đònh.
Dạng bột hơi dính, hạt nhỏ. Xi măng, than bùn,
ôxít kẽm.
Băng gầu dùng băng, vận
tốc nhỏ, gầu nhọn.
Bụi hoặc hạt nhỏ,
a < 50 mm.
Xi măng, phấn bột, cát,
bột phốt pho, quặng
hạt nhỏ, bột kim loại.
Băng gầu dùng xích, vận
tốc thấp, gầu nhọn.
Khô hạt trung bình
a < 100 mm.
Than đá, than cốc, đất
quặng, xỉ.
3. Kết luận :
Trong 2 phương án trên phương án 2 với ưu điểm vượt trội hơn so với phương
án 1. Phương án 2 thích hợp hơn trong dây chuyền hoạt động của trạm bê tông
nhựa nóng vì: trạm luôn làm việc với nhiệt độ rất cao (khoảng 250
0
C), vật liệu có
các kích thước khác nhay và cạnh tương đối sắc nhọn. Nên phương án 2 được chọn
để thiết kế băng gầu nóng trong trạm trộn bêtông nhựa nóng.
Trang 16

×