Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Lập quy trình chế tạo trục đứng cần trục Sokol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.94 KB, 20 trang )

BTL: CNCT Máy GVHD: NGUYỄN VĂN HÙNG
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO TRỤC ĐỨNG TỰ LỰACẦN
TRỤC CHÂN ĐẾ SOKOL
1. Giới thiệu chung :
Ngày nay, trong sự phát triển của khoa học kỹ thuật các thiết bò máy móc được
nhập vào nước ta rất nhiều, trong quá trình sử dụng và khai thác do một số nguyên
nhân như thời hạn sử dụng quá lâu các chi tiết bò mài mòn và hư hỏng hoặc do sai
sót trong quá trình khai thác. Các chi tiết bò hư hỏng…
Để có những chi tiết kòp thời thay thế, sửa chữa cho máy, hạn chế được sự tốn
kém do nhập linh kiện từ ngoài vào. Do vậy, ngày nay ngành công nghiệp chế tạo
trở thành một ngành quan trọng trong lónh vực công nghiệp ở nước ta.
Mục tiêu của việc gia công chế tạo máy là nhằm tạo ra các chi tiết đạt yêu cầu
về kỹ thuật, hình dáng, kích thước, độ bền đồng thời hạn chế được tốn kém về kinh
tế khi phải mua từ ngoài.
Trục dầm cân bằng giữa là một chi tiết rất quan trọng không thể thiếu trong một
số máy như máy vận chuyển liên tục, máy trục…
Với quy trình công nghệ chế tạo trục dầm cân bằng giữa được trình bày dưới
đây sẽ góp phần trong việc chế tạo trục dầm cân bằng giữa đạt chất lượng tốt đảm
bảo được những yêu cầu kỹ thuật.
2. Xác đònh dạng sản xuất:
Mục đích là xác đònh hình thái tổ chức sản xuất từ đó cải thiện tính công nghệ
của chi tiết, chọn phương án chế tạo phôi, chọn thiết bò công nghệ hợp lý cho việc
gia công chi tiết.
 Xác đònh khối lượng gần đúng của chi tiết theo công thức :
m = V.ρ
Trong đó:
 V: Thể tích của chi tiết, theo bản vẽ chi tiết ta xác đònh được:
V = ππr
2
3l = 3,143
2


80 3784 = 15755264 mm
3
=15,75 dm
3
Với:
r =
2
160
= 80 mm .
L = 784 mm.
 ρ = 7,852 kg/dm
3
: Khối lượng riêng của thép.
⇒ m = 15,7537,852 = 123,669(kg)
Dựa vào lượng sản xuất hàng năm là 5 chiếc trong một năm và khối lượng của
chi tiết m = 123,669 (kg).Theo bảng 2 trang 13 ta xác đònh được dạng sản xuất của
chi tiết là dạng sản xuất loại đơn chiếc.
SVTH: PHAN LÊ ĐẠT
Trang: 1
BTL: CNCT Máy GVHD: NGUYỄN VĂN HÙNG
3. Phân tích chi tiết chế tạo :
3.1. Công dụng của chi tiết:
Trục dầm cân bằng giữa dùng để đỡ bánh xe, giúp cho bánh xe quay quanh trục
thông qua moa. Nhờ vậy bánh xe làm việc được để cuốn hay nhả cáp giúp nâng hay
hạ cần.
3.2. Cấu tạo của chi tiết:
Trục dầm cân bằng giữa là chi tiết có dạng hình tròn đặc chiều dài 784 mm trục
gồm có:
_ Ở hai mặt đầu có khoan hai lỗ cho dầu bôi trơn đi qua để bôi trơn bề mặt trục.
3.3. Yêu cầu kỹ thuật:

Khi chế tạo trục dầm cân bằng giữa cần đảm bảo các điều kiện sau đây:
 Kích thước đường kính các cổ lắp ghép phải đạt mức chính xác từ 7 10.
 Độ chính xác về hình dáng, hình học như độ côn, độ ô van của trục nằm trong
giới hạn 0,25g0,5 dung sai đường kính cổ trục.
 Đảm bảo dung sai chiều dài mỗi bậc trục trong khoảng 0,05 0,2 mm.
 Độ đảo của các cổ trục lắp ghép không vượt quá 0,01 0,03 mm.
 Độ nhám của các cổ trục lắp ghép: R
a
=1,25 1,16, các mặt đầu R
z
= 80 40, bề
mặt không lắp ghép R
z
= 80 40.
3.4. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo:
Căn cứ vào hình dáng của trục ,ta chọn phôi chế tạo trục là phôi dập. Vật liệu chế
tạo là thép 45 do hệ số ma sát trong thép cabon lớn hơn thép hợp kim. Do đó có thể hạ
giá thành sản phẩm.
Trước khi gia công cơ, việc chuẩn bò như nắn thẳng, cắt phôi đứt thành từng đoạn,
gia công lỗ tâm, cắt phôi có đường kính 120 mm và dài 563 mm tại xưởng chuẩn bò
phôi.
3.5. Chọn chuẩn công nghệ:
Đối với các chi tiết dạng trục yêu cầu về độ đồng tâm là rất quan trọng. Để đảm
bảo yêu cầu này khi gia công trục cần phải dùng chuẩn tinh thống nhất.
Chuẩn thống nhất khi gia công các chi tiết dạng trục là hai lỗ tâm côn ở hai đầu của
trục. Dùng hai lỗ tâm côn làm chuẩn, có thể hoàn thành việc gia công thô và tinh ở hầu
hết các bề mặt của trục.
4. Lập quy trình công nghệ chế tạo :
Do sản xuất loại nhỏ, nên trong nguyên công chế tạo trục theo nguyên tắc:
SVTH: PHAN LÊ ĐẠT

Trang: 2
BTL: CNCT Máy GVHD: NGUYỄN VĂN HÙNG
PGia công theo từng vò trí.
PGia công bằng 1 dao.
PGia công tuần tự.
Theo kết cấu trục dầm cân bằng giữa là dạng trục có cùng một đường kính.
Thứ tự các nguyên công:
Đánh số bề mặt gia công.
Hình 1: :Sơ đồ thứ tự các nguyên công
4.1. Nguyên công I : tiện thô hai mặt đầu và khoan lổ tâm.
a. Sơ đồ gá đặt :
Hình 2:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công :
Bước 1: tiện thô hai mặt đầu (mặt 1) sau đó lấy dấu rồi khoan lổ tâm.
Bước 2: xoay đầu chi tiết sau đó làm tương tự như bước 1.
c. Chọn máy công nghệ:
SVTH: PHAN LÊ ĐẠT
Trang: 3
BTL: CNCT Máy GVHD: NGUYỄN VĂN HÙNG
Chọn máy tiện 1K62, theo tài liệu [13], trang 531 ta có :
_ Chiều cao tâm: 200 mm.
_ Khoảng kách giữa hai tâm: 1400 mm.
_ Đường kính lỗ trục chính d: 45.
_ Côn moóc số: 5
_ Công suất động cơ N: 10 Kw.
_ Tốc độ trục chính n: 12,5…2000 v/ph.
_ Hiệu suất máy η: 0,75.
_ Lực cho phép trên cơ cấu tiến dao P
x
: 360 kg.

_ Bước tiến dọc: 0,07…4,16 mm/vòng.
_ Bước tiến ngang: 0,0035… 2,08 mm/vòng.
d. Chọn đồ gá:
Mâm cặp 3 chấu tự đònh tâm.
e. Chọn dụng cụ:
_ Dao tiện mặt đầu thân thẳng gắn mảnh hợp kim cứng: theo bảng 4.5 [13] trang
261.
+ Góc nghiêng chính ϕ = 45
0
.
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 20 mm.
Cao h = 16 mm.
Dài L = 120 mm.
_ Mũi khoan tâm chuyên dùng theo bảng 4.40 [13]: Kiểu 1:
+ d = 2 9 mm.
+ L = 120 280 mm.
+ l = 50 100 mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp.
h. Dung dòch trơn nguội : Emunxi.
4.2. Nguyên công 2 : khoan lỗ mặt đầu.
a. Sơ đồ gá :
SVTH: PHAN LÊ ĐẠT
Trang: 4
BTL: CNCT Máy GVHD: NGUYỄN VĂN HÙNG
Hình 3:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công:
_ Bước 1: Khoan lỗ ở mặt 1 ( 3 lỗ có cùng đường tâm, có đường kính khác nhau).
_ Bước 2: Khoan lỗ ở mặt 1’ đối xứng với 1.
c. Chọn máy công nghệ :

Chọn máy khoan ngang 2A125ù:
_ Công suất máy khoan: N = 6 kw.
_ Hiệu suất khoan: η = 80 %.
_ Số vòng quay trục chính : n= 750 v/ phút
_ Đường kính lớn nhất khoan được: D = 35 mm
_ Bước tiến vòng : S = 0,2 mm/ vòng.
d. Chọn đồ gá :
Mâm cặp ba chấu, đồ gá đầu chia độ.
e. Chọn dụng cụ cắt :
_ Chọn mũi khoan thép gió ruột gà, có thông số kích thước như sau: l
o
= 130 mm
d = 16mm
L = 225mm.
Ta rô máy M16 hệ mét có các thông số sau
_ Đường kính danh nghóa d
o
=16mm.
_ Bước ren s =2.
_ Chiều dài tổng cộng L = 60mm.
_ Chiều dài phần làm việc l = 30mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp, dưỡng đo ren.
h. Dung dòch trơn nguội : Emunxi.
4.3. Nguyên công 2’ : tiện thô, tiện tinh , vát mép.
SVTH: PHAN LÊ ĐẠT
Trang: 5
BTL: CNCT Máy GVHD: NGUYỄN VĂN HÙNG
a. Các bước nguyên công:
Bước 1: tiện thô mặt 2.
Bước 2: tiện tinh mặt 2.

Bước 3: vát mép 4;5.
b. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy tiện 1K62:
_ Chiều cao tâm: 200 mm.
_ Khoảng kách giữa hai tâm: 1400 mm.
_ Đường kính lỗ trục chính d: 45.
_ Côn moóc số: 5
_ Công suất động cơ N: 10 Kw.
_ Tốc độ trục chính n: 12,5…2000 v/ph.
_ Hiệu suất máy η: 0,75.
_ Lực cho phép trên cơ cấu tiến dao P
x
: 360 kg.
_ Bước tiến dọc: 0,07…4,16 mm/vòng.
_ Bước tiến ngang: 0,0035… 2,08 mm/vòng.
c. Chọn đồ gá:
Mâm cặp 3 chấu tự đònh tâm và mũi chống tâm.
d. Chọn dụng cụ:
_ Dao tiện mặt đầu:
+ Vật liệu T15K6.
+ Góc sau α = 10
0
.
+ Góc nghiêng chính ϕ = 45
0

+ Góc nâng lưỡi cắt chính λ = 0
+ Góc trước γ = 10
0
.

+ Chu kỳ bền T = 60 phút
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 16 mm.
Cao h = 25 mm.
Dài L = 150 mm.
_ Dao tiện vát mép thân thẳng gắn mảnh hợp kim cứng: theo bảng 4.5 [13] trang
261.
+ Góc nghiêng chính ϕ = 45
0
.
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 20 mm.
Cao h = 16 mm.
Dài L = 120 mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp.
g. Dung dòch trơn nguội : Emunxi.
SVTH: PHAN LÊ ĐẠT
Trang: 6
BTL: CNCT Máy GVHD: NGUYỄN VĂN HÙNG
4.3. Nguyên công 3: Khoan rãnh thoát dầu
a. Sơ đồ gá :
Hình 3:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công:
_ Bước 1: Khoan lỗ dọc trục.
_ Bước 2: Khoan lỗ hướng tâm.
c. Chọn máy công nghệ :
Chọn máy khoan ngang 2A125ù:
_ Công suất máy khoan: N = 6 kw.
_ Hiệu suất khoan: η = 80 %.
_ Số vòng quay trục chính : n= 750 v/ phút

_ Đường kính lớn nhất khoan được: D = 35 mm
_ Bước tiến vòng : S = 0,2 mm/ vòng.
d. Chọn đồ gá :
Mâm cặp ba chấu, đồ gá đầu chia độ.
e. Chọn dụng cụ cắt :
_ Chọn mũi khoan thép gió ruột gà, có thông số kích thước như sau: l
o
= 130 mm
d = 16mm
L = 225mm.
Ta rô máy M16 hệ mét có các thông số sau
_ Đường kính danh nghóa d
o
=16mm.
_ Bước ren s =2.
_ Chiều dài tổng cộng L = 60mm.
_ Chiều dài phần làm việc l = 30mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp, dưỡng đo ren.
h. Dung dòch trơn nguội : Emunxi.
SVTH: PHAN LÊ ĐẠT
Trang: 7
BTL: CNCT Máy GVHD: NGUYỄN VĂN HÙNG
4.4. Nguyên công 4 : Dùng dao phay ngón để cắt mặt 3
a. Sơ đồ gá đặt :
Hình 4:Sơ đồ gá
b. Các bước nguyên công :
Bước 1: dùng dao phay ngón cắt 3
c. Chọn máy công nghệ:
Chọn máy phay 1K65:
_ Chiều cao tâm: 200 mm.

_ Khoảng kách giữa hai tâm: 1400 mm.
_ Đường kính lỗ trục chính d: 45.
_ Côn moóc số: 5
_ Công suất động cơ N: 10 Kw.
_ Tốc độ trục chính n: 12,5…2000 v/ph.
_ Hiệu suất máy η: 0,75.
_ Lực cho phép trên cơ cấu tiến dao P
x
: 360 kg.
_ Bước tiến dọc: 0,07…4,16 mm/vòng.
_ Bước tiến ngang: 0,0035… 2,08 mm/vòng.
d. Chọn đồ gá:
Mâm cặp 3 chấu tự đònh tâm.
e. Chọn dụng cụ:
_ Dao phay ngón:
+ Kích thước thân dao:
Rộng b = 20 mm.
Cao h = 16 mm.
Dài L = 120 mm.
_ Dụng cụ kiểm tra: thước cặp.
SVTH: PHAN LÊ ĐẠT
Trang: 8

×