Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Khóa luận Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lí bán hàng cho Công ty Cổ phần Phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ &TMĐT
------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN
QUẢN LÍ BÁN HÀNG CHO CƠNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP CYBERSOFT

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

: Bùi Thị Thu Uyên

PGS.TS.Đàm Gia Mạnh

Mã sinh viên

: 15D190123

Lớp

: K51S2

HÀ NỘI – 2018
i


LỜI CẢM ƠN


Để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân
tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lí bán hàng cho Cơng ty cổ phần phần mềm quản
trị doanh nghiệp Cybersoft”, ngoài sự cố gắng của bản thân, em còn nhận được rất
nhiều sự quan tâm, tận tình giúp đỡ của nhà trường cùng các thầy cô trong khoa và các
anh chị nhân viên Công ty cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft.
Trải qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Thương Mại đã giúp
bản thân em học hỏi thêm được rất nhiều,từ kiến thức chuyên ngành đến các kỹ năng
mềm giúp nâng cao khả năng tư duy và làm việc độc lập của bản thân.
Qua đây em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô trường Đại học
Thương Mại đặc biệt là các thầy cô giáo khoa “Hệ thống thông tin kinh tế & Thương
mại điện tử” đã tạo điều kiện cho em được học tập và nghiên cứu. Em cũng xin được
gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Đàm Gia Mạnh đã
tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này.
Trong q trình thực tập cũng như hồn thiện khóa luận tốt nghiệp này, dù đã
cố gắng hết sức nhưng năng lực bản thân cũng như kiến thức về phân tích thiết kế
của em cịn nhiều hạn chế, thế nên bài khóa luận của em khó tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ phía thầy cơ để bài khóa luận của em được
hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thu Uyên

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG,BIỂU ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ..........................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của hệ thống thơng tin quản lí bán hàng ................ 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Kết cấu khóa luận .................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THƠNG TIN QUẢN LÍ BÁN HÀNG ....................................................................... 4
1.1 Những khái niệm cơ bản ...................................................................................... 4
1.1.1 Cơ sở lí luận về HTTT ....................................................................................... 4
1.1.2 Các thành phần của HTTT ................................................................................ 4
1.1.3 Vai trò của hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp .............................. 5
1.1.4 Quy trình phát triển hệ thống thơng tin ............................................................. 5
1.2 Một số lý thuyết về phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin quản lí bán hàng. ........ 7
1.2.1 Quản lý bán hàng............................................................................................... 7
1.2.2 Hệ thống thơng tin quản lí bán hàng ................................................................. 7
1.2.3 Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin ............................................. 8
1.3 Các công cụ hỗ trợ thực hiện việc phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lí
bán hàng ................................................................................................................... 10
1.3.1 Phân tích, thiết kế hệ thống quản lí bán hàng bằng phương pháp hướng đối
tượng ......................................................................................................................... 10
1.3.2 Microsoft Visual Studio ................................................................................... 14
1.3.3 SQl server ......................................................................................................... 14
1.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và quốc tế .................................. 15
1.4.1 Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 15
1.4.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới.................................................................. 16
iii



CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THƠNG
TIN QUẢN LÍ BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN
TRỊ DOANH NGHIỆP CYBERSOFT ................................................................... 16
2.1 Tổng quan về Công ty ........................................................................................ 16
2.1.1 Sơ lược về Công ty ......................................................................................... 16
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................... 17
2.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty. .......................................... 17
2.1.4 Tập khách hàng của Công ty ....................................................................... 17
2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty ............................................................................... 19
2.2.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức của Cơng ty ................................................................. 19
2.2.2 Vai trị các bộ phận trong hoạt động của Công ty ........................................... 20
2.3 Các dịch vụ ........................................................................................................ 20
2.31 Dịch vụ tư vấn thiết kế và mã hóa thơng tin ..................................................... 20
2.3.2 Dịch vụ triển khai phần mềm.......................................................................... 21
2.3.3 Dịch vụ tư vấn quy trình .................................................................................. 21
2.3.4 Dịch vụ bảo hành – Hỗ trợ sử dụng ................................................................ 21
2.3.5 Dịch vụ bảo trì hệ thống................................................................................... 21
2.4 Tình hình hoạt động của cơng ty 3 năm gần đây ............................................. 21
2.5 Tình hình ứng dụng cơng nghệ thông tin và hệ thống thông tin của Công ty...... 22
2.5.1 Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin ........................................... 22
2.5.2 Cơ sở hạ tầng thiết bị công nghệ thông tin ...................................................... 23
2.5.3 Nguồn nhân lực CNTT .................................................................................... 24
2.6 Thực trạng và đánh giá về hệ thống thơng tin quản lí bán hàng của Cơng ty
cổ phần Cybersoft .................................................................................................... 25
2.6.1 Quy trình bán hàng tại Công ty Cybersoft ...................................................... 25
2.6.2 Đánh giá ưu nhược điểm của hoạt động quản lí bán hàng hiện tại ................ 26
2.6.2.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 26
2.6.2.2 Nhược điểm ................................................................................................... 26
2.6.3 Kết quả phân tích thực trạng vấn đề xây dựng phần mềm quản lý dự án cho

Công ty Cybersoft ..................................................................................................... 27
2.6.4 Đánh giá thực trạng của vấn đề xây dựng phân tích thiết kế HTTT quản lí bán
hàng tại Cơng ty Cybersoft....................................................................................... 29
iv


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÍ
BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN TRỊ DOANH
NGHIỆP CYBERSOFT .......................................................................................... 30
3.1 Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2018-2020 ................................. 30
3.2 Đặt bài tốn ........................................................................................................ 30
3.2.1 Mơ tả bài tốn .................................................................................................. 30
3.2.2 Xác định yêu cầu của hệ thống ........................................................................ 31
3.3 Phân tích bài toán ............................................................................................. 32
3.3.1 Biểu đồ Usecase tổng quát ............................................................................... 32
3.3.2 Biểu đồ usecase chi tiết .................................................................................... 33
3.3.3 Biểu đồ lớp ....................................................................................................... 40
3.3.4 Biểu đồ trạng thái ............................................................................................ 41
3.3.5 Biểu đồ tuần tự................................................................................................. 44
3.3.6 Biểu đồ hoạt động ............................................................................................ 47
3.3.7 Biểu đồ thành phần.......................................................................................... 48
3.3.8 Biểu đồ triển khai............................................................................................. 49
3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện .................................................................... 50
3.4.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu ....................................................................................... 50
3.4.2 Thiết kế giao diện ............................................................................................. 52
3.5 Một số đề xuất và kiến nghị ............................................................................... 59
3.5.1 Kiến nghị với Công ty cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft .. 59
3.5.2 Đề xuất hướng phát triển ................................................................................. 59
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Giải nghĩa

Từ viết tắt
HTTT

Hệ thống thông tin

CNTT

Công nghệ thông tin

CPPM

Cổ phần phần mềm

ERP

Enterprise Resource Planing

PM

Phần mềm

CSDL


Cơ sở dữ liệu

SQL

Ngơn ngữ truy vấn có cấu trúc

TMĐT

Thương mại điện tử

MS - Office

Microsoft Office

VN

Việt Nam

Mac OS

Macintosh Operating System

UML

Ngôn ngữ mơ hình hóa thống nhất

vi



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Tập khách hàng tiêu biểu sử dụng dịch vụ .................................................... 18
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn từ 2015 – 2017 ............................... 21
Bảng 2.2: Trang thiết bị phần cứng tại Công ty ............................................................. 23
Bảng 2.3: Mức độ thảo dụng trang thiết bị CNTT tại Công ty ....................................... 27
Bảng 2.4: Mức độ quan tâm về xây dựng “ HTTT quản lí bán hàng “ ........................... 28
Bảng 3.1: Kịch bản mô tả usecase quản lí danh mục khách hang .................................. 34
Bảng 3.2: Kịch bản mơ tả usecase quản lí danh mục kho .............................................. 35
Bảng 3.3: Kịch bản mơ tả usecase quản lí danh mục hàng hóa ...................................... 36
Bảng 3.4: Kịch bản mơ tả usecase quản lí đơn đặt hàng ................................................. 37
Bảng 3.5: Kịch bản usecase quản lí hóa đơn bán hàng .................................................. 38
Bảng 3.6: Kịch bản usecase báo cáo thống kê ................................................................ 40
Bảng 3.7: Hóa đơn bán hàng ........................................................................................ 50
Bảng 3.8: Háng hóa ...................................................................................................... 50
Bảng 3.9: Kho............................................................................................................... 50
Bảng 3.10: Chi tiết kho ................................................................................................. 51
Bảng 3.11 Đơn hàng ...................................................................................................... 51
Bảng 3.12: Chi tiết đơn đặt hàng .................................................................................... 51
Bảng 3.13: Hóa đơn bán hàng ....................................................................................... 51
Bảng 3.14: Chi tiết hóa đơn bán hàng ........................................................................... 52

BIỂU
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng doanh thu Công ty giai đoạn
2015- 2017 ................................................................................................................ 22
Biểu đồ 2.2: Ngơn ngữ lập trình được sử dụng để thiết kế phần mềm ....................... 29

vii



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các thành phần của một Hệ thống thơng tin ................................................ 4
Hình 1.2: Ví dụ biểu đồ Usecase về HTTT quản lí bán bảo hiểm .............................. 11
Hình 1.3: Ví dụ biểu đồ lớp học sinh ......................................................................... 11
Hình 1.4: Ví dụ biểu đồ trạng thái chức năng tìm kiếm thơng tin .............................. 11
Hình 1.5: Ví dụ biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm giá bán sản phẩm ..................... 12
Hình 1.6: Ví dụ biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập .......................................... 12
Hình 1.7: Ví dụ biểu đồ thành phần hệ thống ATM ................................................... 13
Hình 1.8: Ví dụ về một biểu đồ triển khai .................................................................. 13
Hình 2.1 Logo chính thức Cơng ty Cybersoft ........................................................... 17
Hình 2.1: Khách hàng sử dụng dịch vụ ERP của Công ty .......................................... 19
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Cơng ty cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp
Cybersoft .................................................................................................................. 19
Hình 3.1: Usecase tổng quát ...................................................................................... 32
Hình 3.2 :Biểu đồ usecase chi tiết chức năng quản lí danh mục ................................. 33
Hình 3.2 :Biểu đồ usecase chi tiết chức năng quản lí bán .......................................... 36
Hình 3.4: Biểu đồ usecase chức năng báo cáo thống kê ............................................. 39
Hình 3.5: Biểu đồ lớp ................................................................................................ 41
Hình3.6: Biểu đồ trạng thái chức năng đăng nhập ..................................................... 41
Hình 3.7: Biểu đồ trạng thái chức năng thêm mới hàng hóa ....................................... 42
Hình 3.8: Biểu đồ trạng thái chức năng sửa thơng tin hàng hóa ................................. 42
Hình 3.9: Biểu đồ trạng thái chức năng xóa hàng hóa ................................................ 43
Hình 3.10: Biểu đồ trạng thái lớp hóa đơn ................................................................ 43
Hình 3.11: Biểu đồ trạng thái chức năng thống kê báo cáo ........................................ 43
Hình 3.12 :Biểu đồ tuần tự chức năng tạo mới hóa đơn bán hàng .............................. 44
Hình 3.15 :Biểu đồ tuần tự chức năng cập nhật thơng tin hóa đơn bán hàng .............. 45
Hình 3.13:Biểu đồ tuần tự chức năng tạo mới phiếu đặt hàng ................................... 46
Hình 3.14: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập ................................................. 47
Hình 3.15: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lí danh mục hóa đơn bán hàng .......... 47
Hình 3.16: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lí hóa đơn bán hàng .......................... 48

Hình 3.17: Biểu đồ thành phần .................................................................................. 49
Hình 3.18: Biểu đồ triển khai hệ thống ...................................................................... 49
Hình 3.19: Mơ hình dữ liệu quan hệ........................................................................... 52
Hình 3.20: Giao diện màn hình đăng nhập ................................................................ 53
Hình 3.21: Giao diện chờ đăng nhập vào hệ thống .................................................... 53
Hình 3.22: Giao diện màn hình trang chủ .................................................................. 54
viii


Hình 3.23: Giao diện màn hình danh mục hóa đơn bán hàng ..................................... 54
Hình3.25: Giao diện màn hình danh mục hóa đơn bán hàng ...................................... 55
Hình 3.24: Giao diện màn hình danh mục hóa đơn bán hàng ..................................... 55
Hình 3.26: Giao diện màn hình “Đơn đặt hàng” ........................................................ 56
Hình 3.27: Giao diện màn hình “ Hóa đơn bán hàng” ............................................... 56
Hình 3.28 Giao diện màn hình “Tìm kiếm chứng từ” ................................................ 57
Hình3.29: Giao diện màn hình “Điều kiện lọc báo cáo” ............................................ 57
Hình 3.30 Giao diện màn hình “ Bảng kê hóa đơn bán hàng”.................................... 58
Hình 3.31: Giao diện thơng báo khơng tìm thấy chứng từ ......................................... 58
Hình 3.32: Giao diện thông báo cập nhật dữ liệu thành công ..................................... 58
Hình 3.31: Giao diện thơng báo thốt chương trình ................................................... 59

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của hệ thống thơng tin quản lí bán hàng
Trong thời đại công nghệ thông tin bùng nổ, các Công ty cung cấp các dịch vụ
giải pháp phần mềm ngày càng được phát triển khơng ngừng. Việc thị trường ngày
càng có nhiều sự thay đổi, các doanh nghiệp phần mềm sẽ ngày càng thêm những khó
khăn mà họ phải đối mặt, khơng chỉ về đối thủ cạnh tranh mà ngay cả về quản lý tính

tốn phân bổ nguồn lực của mình như thế nào cũng là những khó khăn khi mà quy mơ
của doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh.Vì thế việc quản lý điều hành ngày càng trở nên
quan trọng với lãnh đạo Công ty trong việc hỗ trợ ra các quyết định điều hành đồng
thịi giảm thiểu sai sót một cách tối đa, tiết kiệm thời gian và chi phí .
Các doanh nghiệp dù hoạt động trong lĩnh vực nào đi chăng nữa cũng nhận thấy
được rằng việc ứng dụng công nghệ thơng tin vào q trình sản xuất, kinh doanh và
điều hành doanh nghiệp sẽ giúp tăng năng xuất cho doanh nghiệp.
Công ty cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft được thành lập từ
năm 2003 với kinh nghiệm hoạt động trên 15 năm. Sản phẩm của Cybersoft được hơn
2000 khách hàng trên cả nước với nhiều loại hình sản xuất kinh doanh, quy mơ hoạt
động cũng như hình thức sở hữu tin tưởng và sử dụng. Với mục tiêu trở thành nhà
cung cấp hàng đầu phần mềm kế toán và giải pháp quản trị tổng thế doanh nghiệp tại
Việt Nam. Hàng năm sản phẩm và dịch vụ của Cybersoft luôn dành được giải thưởng
Sao Khuê của hiệp hội công nghệ phần mềm Việt Nam – Vinasa.
Trên cơ sở nghiên cứu tại doanh nghiệp có thể thấy được rằng quy mô Công ty
Cổ phần phần mềm Cybersoft ngày càng lớn mạnh, tập khách hàng tin tưởng và sử
dụng dịch vụ sản phẩm của Công ty ngày càng tăng dẫn đến việc quản lý thông tin của
dự án, khách hàng gặp khá nhiều khó khăn. Vì thế việc xây dựng phần mềm quản lý
bán hàng cho công ty sẽ giúp tự động hóa tồn bộ quy trình bán hàng trên hệ thống
máy tính như: Từ khi tiếp nhận đơn hàng cho tới khi giao hàng cho khách và xuất hóa
đơn thanh tốn có thể thực hiện một cách đầy đủ.Phần mềm này sẽ giúp hoạt động
quản lí bán hàng có hiệu quả hơn do việc giảm thiếu các thao tác xử lý thủ cơng, cùng
với đó là việc thực hiện tạo các đơn hàng một cách thuận tiện và nhanh chóng,đúng
thời gian sẽ tạo cảm giác hài lịng cho khách hàng và giảm bớt việc phải sửa chữa,
chỉnh sửa đơn hàng bán.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa của việc quản lý bán hàng tại doanh nghiệp em
xin đưa ra đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý bán hàng tại Công ty
cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft “ để tìm hiểu và nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Trước đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lý bán hàng cho Công ty

cổ phần phần mềm Cybersoft “ được đề xuất với các mục tiêu và nhiệm vụ như sau :
1


2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin quản lí bán
hàng cho Cơng ty Cybersoft .
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa kiến thức về hệ thống thơng tin, kiến thức về hệ thống thơng tin
quản lí bán hàng, các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin.
Phân tích thiết kế phần mềm trên cơ sở tài liệu đặc tả yêu cầu bài toán, đồng thời
xây dựng CSDL cho hệ thống của phần mềm quản lý bán hàng.
Nghiên cứu tìm hiểu về quy tình quản lý bán hàng của Công ty cổ phần phần
mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft, từ đó viết được tài liệu tài liệu đặc tả hệ thống,
tìm hiểu cách thức truyền nhận thông tin tại Công ty. Đưa ra đánh giá và tiến hành
phân tích thiết kế một hệ thống thơng tin quản lý bán hàng phù hợp, có khả năng tùy
chỉnh cao khơng chỉ phù hợp với Cơng ty mà cịn có khả năng sử dụng cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ khác.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp này là: Hệ thống thông tin
quản lý bán hàng tại Công ty cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft .
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề như sau :
Thứ nhất: Hệ thống thông tin quản lí bán hàng tại Cơng ty cổ phần phần mềm
quản trị doanh nghiệp Cybersoft .
Thứ hai: Thông qua việc tìm kiểu tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống thơng
tin quản lí bán hàng cho Cơng ty
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn như sau :
 Về khơng gian: Tìm hiểu mơ hình quản lý bán hàng trong mơi trường sản xuất

kinh doanh phần mềm của Công ty Cybersoft
 Về thời gian: Các số liệu thu thập được lấy trong khoảng thời gian 2 năm trở
lại đây cụ thể từ 2015 cho tới 2017, kết hợp đưa ra các nhạn xét các con số thu thập
được thông qua phiếu khảo sát trong tháng 9/2018.
 Về nội dung: Do thời gian không cho phép nên đề tài sẽ chỉ tập trung nghiên
cứu những chức năng cụ thể đặt ra cho việc liên quan tới quản lý bán hàng như:
Quản lí các danh mục chung của hệ thống như danh mục kho, danh mục đối tượng(bao
gồm khách hàng và nhà cung cấp), danh mục hàng hóa.Quản lí việc nhập – xuất hàng hóa
của doanh nghiệp, cuối cùng là chức năng báo cáo cho phép hệ thống thực hiện việc kết
xuất báo cáo kinh doanh cho hoạt động phục vụ mục đích cho doanh nghiệp.Hiện nay
Cơng ty sử dụng nhiều ngơn ngữ lập trình để xây dựng phần mềm cho khách hàng, phần

2


mềm quản lý bán hàng sẽ được xây dựng bằng ngôn ngữ VB. Net và hệ quản trị CSDL
SQL server 2008 R2 để phù hợp với cấu hình các máy hiện tại.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương
pháp nghiên cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ
thống được thực hiện theo phương pháp hướng đối tượng
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Đây là phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu về đối tượng cần nghiên cứu như:
cơ cấu tổ chức, số lượng nhân viên, phương thức quản lý nhân viên…
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Để thực hiện khóa luận tốt nghiệp này ngồi
việc nghiên cứu các tài liệu như giáo trình, bài giảng khoa học của trường Đại học
Thương Mại cùng với đó là kết hợp với đó là tài liệu về quy trình sản xuất phần mềm,
tài liệu liên quan tới phân tích thiết kế hệ thống thơng tin giúp em có nhiều cơ sở về
kiến thức trong q trình hồn thiện việc phân tích thiết kế các chức năng của hệ thống
thơng tin quản lí bán hàng.

Thu thập dữ liệu thứ cấp: Các kiến thức ngoại được thu thập thơng qua tài liệu
cịn được em thu thập thông qua sách báo, Website Công ty .. để có thêm được những
hiểu biết về nghiệp vụ quản lý bán hàng .
Thu thập dữ liệu sơ cấp: Các số liệu được trình bày trên khóa luận tốt nghiệp này
được em thu thập thông qua phiếu khảo sát, phỏng vấn cán bộ công nhân viên của
Công ty .Qua việc đó mà em nắm được những thơng tin cơ bản về Cơng ty, về quy
trình bán hàng tại Cơng ty giúp cho việc hình thành các chức năng phần mềm ,thiết kế
hệ thống thông tin phù hợp nhu cầu doanh nghiệp.
4.2 Phương pháp xử lý dữ liệu
Dữ liệu được thu thập sẽ được chọn lọc để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá
một cách xác đáng nhất. Cơng cụ Microsoft- Excel hỗ trợ em cho việc lập ra các biểu
đồ từ đó em rút ra được kết luận về tình hình cũng như sự phát triển của Cơng ty .
Trên cơ sở tài liệu thu thập, ngôn ngữ SQl server 2008R2 và ngơn ngữ lập trình
VB.net trên mơi trường Visual Studio 2010 để xây dựng các giao diện của chương
trình. Kết hợp thu được CSDL của phần mềm được xây dựng và giao diện tổng quát
nhất của phần mềm thơng qua việc phân tích thiết kế phần mềm quản lí bán hàng .
5. Kết cấu khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp gồm những nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin quản lí bán hàng.
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng về hệ thống thơng tin quản lí bán hàng
của Công ty cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft .
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lí bán hàng cho Cơng ty Cổ
phần phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THƠNG TIN QUẢN LÍ BÁN HÀNG
1.1 Những khái niệm cơ bản

1.1.1 Cơ sở lí luận về HTTT
Thơng tin: Là dữ liệu được rút ra thơng qua q trình (Phân tích, tổng hợp) phù
hợp với mục đích của người sử dụng. Thơng tin có thể gồm nhiều giá trị tỏ chức dữ
liệu sao cho nó có ý nghĩa cho một đối tượng cụ thể, trong một ngữ cảnh cụ thể .
Hệ thống thông tin: là một tập hợp và kết hợp phần cứng, phần mềm và các hệ
thống mạng để thu thập, xử lý và lưu trữ dữ liệu nhằm phục vụ mục địch của tổ chức.
Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp: là một hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ
và cung cấp các thông tin để hỗ trợ cho việc ra quyết định, phối hợp kiểm soát trong
doanh nghiệp hướng tới kết quả mong muốn.
Hệ thống thơng tin quản lý: là hệ thống có kết cấu mềm dẻo được xây dựng trên
nền tảng CNTT, được cấu thành bởi nhiều hệ thống con có mục tiêu cung cấp thơng
tin cho việc quyết định và kiểm sốt. Hệ thống sử dụng các dữ liệu từ hệ xử lí giao
dịch và tạo ra các báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống .
1.1.2 Các thành phần của HTTT
Một hệ thống thông tin sẽ bao gồm năm thành phần: Con người, CSDL, phần
cứng, phần mềm, thiết bị kết nối mạng .

Hình 1.1: Các thành phần của một Hệ thống thông tin
 Con người: Thành phần quan trọng nhất của hệ thống với vai trò chủ đạo thực
hiện việc xây dựng, vận hành, bảo trì hệ thống .
 Phần cứng: bao gồm các thiết bị vật lí cụ thể của máy tính, hệ thống mạng
làm thiết bị hỗ trợ cho HTTT.
 Phần mềm: Tập hợp những ngôn ngữ được viết một cách có quy tắc, thực
hiện giải một bài toán hay chức năng mà người dùng yêu cầu .
4


 Hệ mạng truyền thơng: Mạng máy tính bao gồm các máy tính độc lập được
kết nối với nhau thơng qua đường truyền dựa trên các quy tắc truyền thông nhất định.
 Cơ sở dữ liệu: tập hợp dữ liệu được lưu trữ theo nguyên tắc được lưu trữ trên

các thiết bị lưu trữ thứ cấp để thỏa mãn các u cầu khai thác thơng tin từ phía người
dùng hay chương trình ứng dụng với các mục đích khác nhau .
1.1.3 Vai trị của hệ thống thơng tin quản lý trong doanh nghiệp
Hệ thống thơng tin(HTTT) góp phần quan trọng vào tăng công suất lao động và
hiệu quả làm việc của nhân lực tại các tổ chức và doanh nghiệp. Ngày nay, trên bất cứ
một lĩnh vực kinh doanh nào, sở hữu một HTTT mạnh là yếu tố sống còn trong phát
triển sản phẩm dịch vụ cạnh tranh, tăng cường lợi thế chiến lược của một tổ chức trên
thị trường tồn cầu bởi vì:
Thứ nhất: Hệ thống thơng tin nằm ở vị trí trung tâm, là phần tử kích hoạt các
quyết định mệnh lệnh, chỉ thị, thông báo …)
Thứ hai: Hệ thống thơng tin đóng vai trị là trung gian giữa doanh nghiệp và mơi
trường bên ngồi, giữa hệ thống con quyết định và hệ thống con tác nghiệp.
Vd: Thông tin phản ánh tình trạng kinh doanh của tổ chức sẽ có tác động lớn
khơng chỉ việc ra quyết định cho hoạt động kinh doanh hiện tại, mà còn phục vụ cho
công tác dụ báo cho kế hoạch cho tương lai.
Thứ ba: Hệ thống thơng tin giúp cho q trình điều hành của doanh nghiệp trở
nên hiệu quả hơn thông qua đó doanh nghiệp cắt giảm được chi phí, tăng năng xuất
chất lượng và hiệu quả công việc .
Thứ tư: Hệ thống thơng tin góp phần khơng nhỏ xây dựng mối quan hệ chặt chẽ
đối với khách hàng, chủ động được trong q trình làm việc, khuyến khích sự sáng tạo
góp phần đổi mới khơng ngừng.
1.1.4 Quy trình phát triển hệ thống thơng tin
Có khá nhiều các lý thuyết về phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống thơng
tin, dù được phát triển bởi nhiều tác giả khác nhau nhưng tựu trung lại là các giai đoạn
của quá trình phát triển :
 Khảo sát và lập kế hoạch dự án
Q trình khảo sát sẽ giúp cho người phân tích thiết kế có cái nhìn tổng qt nhất
về quy trình và nghiệp vụ về Cơng ty nơi mà mình muốn xây dựng và phát triển hệ
thống.
Nghiên cứu những hiện trạng là bước khởi đầu của quá trình phát triển HTTT

Bước này giúp tìm hiểu bài tốn hay chính xác hơn là nhu cầu về hệ thống.
Việc khảo sát này được chia làm hai giai đoạn :
 Giai đoạn 01
- Người phân tích sẽ đi khảo sát sơ bộ nhằm hình thành nên dự án
5


- Tiếp đến sẽ khảo sát chi tiết, thu thập thơng tin của hệ thống nhằm phục vụ
cho q trình phân tích thiết kế.
 Giai đoạn 02
- Mơi trường và các ràng buộc của hệ thống cần xây dựng như thế nào ?
- Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu cần đạt được của HTTT là gì ?
- Trên cơ sở khảo sát đó mà các nhà khảo sát, nhà phát triển đánh giá được thực
trạng, xác đinh điểm yếu của hệ thống hiện tạo, lập phương án phát triển HTTT, phạm
vi, hạn chế mục tiêu của dự án .
 Phân tích hệ thống
Cơng việc này nhằm xác định những thông tin và các chức năng cần xử lý thông
tin, các chức năng cần phát triển.
- Phân tích hệ thống bao gồm các công việc cụ thể như sau :
Xác định yêu cầu của HTTT, xác địnhcác chức năng, dữ liệu nghiệp vụ quy trình
hoạt động của hệ thống, cách thức thực hiện của hệ thống hiện tại và vấn đề phát triển
của HTTT mới.
Tất cả các hệ thống đều cần sử dụng một CSDL cho riêng mình, CSDL có thể là
đã có hoặc được xây dựng mới. Việc phân tích thiết kế CSDL có thể được thực hiện
riêng hoặc chung với việc phân tích thiết kế. Vấn đề ở đây đặt ra là làm sao cơ thể xây
dựng được một CSDL giảm được tối đa tính dư thừa cũng như phải dễ khơi phục và
duy trì.
 Thiết kế hệ thống
Sau pha phân tích cơng việc thiết kế được tiến hành dựa trên tài liệu đăc tả yêu
cầu hệ thống: Việc thiết kế là q trình chuyển hóa các u cầu hệ thống về chức năng,

hệ thống về dữ liệu kết hợp với các ràng buộc về môi trường thông qua các phương
pháp thiết kế. Các công việc cần làm trong quá trình thiết kế bao gồm: Thiết kế kiến
trúc của hệ thống, thiết kế các modul chương trình, các giao diện chương trình, các báo
cáo và lập tài liệu thiết kế hệ thống.
Kết quả cần thu được của giai đoạn này là bản đặc tả thiết kế, bản đặc tả sẽ được
chuyển giao cho lập trình viên để thực hiện cơng việc lập trình.
 Lập trình
Là khâu nhằm xây dựng hệ thống theo các thiết kế đã xác định trong tài liệu thiết
kế. Giai đoạn này các lập trình viên sẽ thực hiện cơng việc lập trình, lựa chọn công cụ
cho hệ quản trị CSDL và cài đặt CSDL cho hệ thống.
Lựa chọn ngơn ngữ lập trình, cơng cụ giúp thiết kế giao diện, module chương
trình cho hệ thống, tiến hành xây dựng lên các tài liệu sử dụng hệ thống, tài liệu ký
thuật.

6


 Kiểm thử
Sau giai đoạn kiểm thử được tiến hành. Các yếu tố liên quan tới viêc kiểm thử
phần mềm đó là: Kế hoạch kiểm thử (Test plant ), Kịch bản kiểm thử ( Test discription
), dữ liệu kiểm thử, các công cụ kiểm thử. Kiểm thử sẽ tiến hành xe xét nhằm phát hiện
những sai sót lỗi cịn tồn tại nhằm khắc phục trước khi đưa vào sử dụng phần mềm .
 Bảo trì phần mềm
Giai đoạn này cần thực hiện những cơng việc như: Bảo trì, cải thiện hệ thống và
thích nghi HTTT với những thay đổi với môi trường xung quanh bởi lẽt trong thời
gian sử dụng, phần mềm sẽ cần cải tiến và nâng cấp để phù hợp với những thay đổi về
chức năng cũng như nhu cầu người dùng .
Nếu việc thiết kế, xây dựng HTTT với mơ hình phù hợp thì viêc bảo trì HTTT sẽ dễ
dàng. Ngược lại chi phí sẽ tăng cao, không thỏa mãn được nhu cầu của người dùng,
nghiêm trọng hơn là phải xây mới lại toán bộ HTTT cũ mà doanh nghiệp đang có .

1.2 Một số lý thuyết về phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin quản lí bán hàng.
1.2.1 Quản lý bán hàng
Bán hàng là một hoạt động nền tảng trong kinh doanh trong đó có sự gặp gỡ giữa
người bán, người mua .Giúp hai bên thỏa thuận và đạt được mục tiêu là sự trao đổi về
sản phẩm .
 Khái niệm quản lí bán hàng: Quản lí bán hàng là hoạt động quản trị của cá
nhân hoặc một nhóm người trong lĩnh vực bán hàng nhằm đảm bảo cho việc kinh
doanh hoạt động một cách có hiệu quả, đạt được những yêu cầu và chiến lược kinh
doanh đề ra .
 Nhiệm vụ của việc quản lí bán hàng: là phân phối hàng hóa đến những kênh
phân phối theo mục tiêu đã định ,cùng với đó tối ưu hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi
phí cho các hoạt động như quản lí, thu chi .
 Tác dụng của việc quản lí bán hàng: Quản lí bán hàng góp phần vào giải
quyết các mặt về kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp kinh doanh các sản
phẩm dịch vụ có hoạt đơng hiệu quả hay khơng là nhờ sử kiểm sốt một cách có hiệu
quả về hàng hóa, chi phí của mình .
1.2.2 Hệ thống thơng tin quản lí bán hàng
Hệ thống thơng tin quản lý bán hàng là một hệ thống các công cụ cung cấp đầy
đủ các chức năng cho doanh nghiệp lớn, nhỏ hay cá nhân bán hàng quản lý một cách
hiệu quả công việc của mình trong tất cả các phân đoạn bán hàng như: Nhập hàng,
quản lí hàng hóa, quản lí kho, quản lý bán hàng, quản lí đơn hàng, nhân viên… có ảnh
hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và mối quan hệ với khách
hàng. Hệ thống giúp cho hoạt động lưu trữ một cách tập trung và dễ dàng nhất khi truy
xuất thông tin của khách hàng, hàng hóa..

7


Các chức năng chính của một phân hệ quản lí bán hàng gồm:
 Quản lí thơng tin của hàng hóa: Khơng giới hạn các hàng hóa được quản lí,

lưu trữ thơng tin về hàng hóa, các đơn giá của hàng hóa.
 Quản lí thơng tin khách hàng: Số lượng khách hàng được lưu trữ không giới
hạn, lưu giữ các thông tin của khách hàng, phân nhóm khách hàng theo các chỉ tiêu,
loại hình doanh nghiệp, vùng miền
 Quản lí kho: Thơng tin hàng hóa cịn tồn tại là bao nhiêu, vị trí kho, phân loại
kho theo vùng miền..
 Quản lí đơn đặt hàng và hóa đơn bán hàng: Quản lí về doanh thu bán hàng,
theo dõi tình hình bán hàng và thanh toán của khách.
 Thống kê báo cáo: Hệ thống cho phép kết xuất các loại báo cáo tùy thuộc vào
mục đích của người quản trị hệ thống.
Một phần mềm quản lí bán hàng cần quản lí được tồn bộ thơng tin khơng chỉ về
hàng hóa, dịch vụ, khách hàng mà cịn cần quản lí được nhân viên bán hàng và kết
xuất được báo cáo và kết quả kinh doanh … đồng thời việc truy xuất, cập nhật thông
tin cần dễ dàng khi có sự thay đổi.
Phần mềm có khả năng quản lí hệ thống thêm bớt, phân quyền người dùng tùy
thuộc vào bộ phận trách nhiệm người dùng.
Khi sử dụng phần mềm vào công việc bán hàng giúp cho cá nhân, nhóm, tổ chức
kiểm sốt một cách hiệu quả được hoạt động kinh doanh của mình, từ đó đưa ra được
những quyết định đúng đắn mọi lúc mọi nơi.
1.2.3 Lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
Muốn có được một hệ thống thơng tin tốt, đáp ứng được yêu cầu của người dùng
thì hệ thống nà cũng phải trải qua các giai đoạn nhất định đó là: Khảo sát, thiết kế, xây
dựng, cài đặt, khai thác và bảo trì. Trong đó giai đoạn phân tích thiết kế đóng vai trị
quan trọng .
Giai đoạn phân tích nhằm đi sâu vào bản chất và chi tiết của hệ thống, cho thấy
hệ thống phải thực hiện những gì và dữ liệu mà nó đề cập ra sao.
Có hai cách tiếp cận chính trong phân tích thiết kế hệ thống thơng tin :
 Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin hướng chức năng
Đặc điểm của phương pháp này là phân chia chương trình thành nhiều chương
trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một cơng việc xác định. Cách

thực hiện của phương pháp này là Top – Down. Từ bài toán nhỏ với các chức năng
tổng quát ta đi phân rã chúng thành các bài tốn nhỏ ,chi tiết tới khi bài tốn có thể dễ
dàng được xử lý.
Đặc điểm: Bài toàn lớn được chia ra thành các bài toán nhỏ hơn dễ xử lý .
Các hàm truyền thông tin cho nhau thông qua cơ chế truyền tham số
8


Chương trình tiếp cận theo hướng Top – Down từ trên xuống dưới.
 Phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng này hệ thống sẽ được chia tương ứng thành các
thành phần nhỏ gọi là đối tượng. Phần mềm được xây dựng bằng cách kết hợp các đối
tượng dựa trên nền tảng tương tác giữa các đối tượng
Một số thuật ngữ liên quan tới phương pháp này :
 Đối tượng (Object): Gồm dữ liệu và thủ tục tác động lên dữ liệu này
 Đóng gói (Encapsulation ): Khơng cho phép tác động trực tiếp vào dữ liệu mà
phải thông qua các đối tượng trung gian.
 Lớp: Tập hợp các đối tượng có chung một cấu trúc dữ liệu và cùng một
phương pháp.
 Thành phần: là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữu một chức
năng nhất định trong hệ thống.
 Gói ( Package ): Là cách thức tổ chức các thành phần, phần tử hệ thóng thành
các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau trở thành một hệ thống con .
 Kế thừa: Trong hướng đối tượng, một lớp có thể sử dụng lại các thuộc tính và
phương thức cua một hay nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này được gọi là quan hệ kế thừa.
 So sánh hai phương pháp hướng cấu trúc và hướng đối tượng
Hai phương pháp trên đều có những đặc điểm riêng biệt trong đó :
Phương pháp hướng cấu trúc với tư duy phân tích rõ ràng, giúp cho người đọc dễ
hiểu ngay cả khi họ khơng có nhiều kiến thức về phân tích thiết kế .Tuy nhiên, với
phương pháp này việc hỗ trợ sử dụng lại là không thể, các chương trình trong hướng

cấu trúc phụ thuộc chặt chẽ vào bài tốn gốc nên nó khơng thể sử dụng với bài toán
với yêu cầu dữ liệu khác. Việc phân chia bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn thành
các modul chương trình sẽ khơng dễ dàng và có thể gây ra lỗi trong q trình phân tích
và thiết kế hệ thống. Hơn nữa với phương phá này mơ hình được xây dựng theo cách
tiếp cận trên không thể mô tả được đầy đủ, trung thực hệ thống hoạt động như thế nào
trong thực tế. Do đó phương pháp hướng cấu trúc chỉ phù hợp với các hệ thống nhỏ,
với các chức năng của hệ thống có chức năng rõ ràng, khả năng mở rộng không cao.
Khác với phương pháp trên phương pháp hướng đối tượng tập trung cả hai hướng
là cả dữ liệu và hành động. Hệ thống được xây dựng bởi phương pháp này có khả năng
tùy chỉnh theo hướng người dùng cao, khả năng mở rộng thêm khi nhu cầu mới phát
sinh. Thông qua việc kế thừa mà giảm bớt thời gian xây dựng, loại bỏ được chương
trình lặp lại khi khai báo và mở rộng khả năng sử dụng các lớp ngắn gọn tiết kiệm thời
gian. Cách thiết kế dựa trên thao tác và hành động ngoại thực tế, nên dễ dàng cho
người sử dụng.

9


Chính vì điều này sau khi nghiên cứu và quan sát thực tế tại Công ty em nhận
thấy Công ty cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp Cybersoft có quy mơ khá lớn
cùng với đó là những ưu điểm nổi trội mà phương pháp phân tích hướng đối tượng
đem lại nên trong bài KLTN này em xin được sử dụng phương pháp phân tích thiết kế
hướng đối tượng để phân tích và thiết kế cho hệ thống thơng tin quản lý bán hàng của
mình.
1.3 Các cơng cụ hỗ trợ thực hiện việc phân tích thiết kế hệ thống thơng tin
quản lí bán hàng
1.3.1 Phân tích, thiết kế hệ thống quản lí bán hàng bằng phương pháp hướng
đối tượng
 UML và cơng cụ phân tích thiết kế
UML là một ngơn ngữ mơ hình hóa thống nhất bao gồm nhiều kí hiệu hình học,

được phương pháp hướng đối tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế của
một hệ thống.
Mơ hình thường được mơ tả trong ngơn ngữ trực quan, điều đó có nghĩa là đa
phần các thơng tin được thể hiện bằng các ký hiệu đồ họa và các kết nối giữa chúng,
chỉ khi cần thiết một số thông tin mới được biểu diễn ở dạng văn bản.Việc biểu diễn
phải tuân thủ theo các quy tắc về: Sự chính xác, đồng nhất, có thể hiểu được, dễ thay
đổi và dễ dàng liên lạc với các mơ hình khác.
Mơ hình hóa các hệ thống nhằm mục dích:
 Hình dung một hệ thống theo thực tế hay theo mong muốn của người sử dụng
 Chỉ rõ ra các cấu trúc hoặc ứng xử của hệ thống.
 Tạo một khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển trong suốt quá trình xây dựng
phần mềm
 Ghi lại quyết định các nhà phát triển để sử dụng sau này.
 Các thành phần mô hình chính trong UML
Biểu đồ Use case ( Use case diagram ): Một biểu đồ Usecase sẽ chỉ ra một số
lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết của chúng đối với Usecase mà hệ thống
cung cấp. Đi kèm với các Usecase là các kịch bản .

10


Hình 1.2: Ví dụ biểu đồ Usecase về HTTT quản lí bán bảo hiểm
Biểu đồ lớp (Class diagram ): sẽ chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong một hệ
thống thực. Các lớp được hiển thị sẽ là đại diện vật mà hệ thống thực quan tâm. Các
lớp ở đây có mối liên hệ liên kết với nhau theo nhiều cách: Quan hệ kết hợp, cộng hợp,
quan hệ thực thi, quan hệ gộp. Các mối quan hệ đó được trình bày trong biểu đồ lớp
cùng với đó là cấu trúc bên trong mỗi lớp gồm các thuộc tính và thao tác .

Hình 1.3: Ví dụ biểu đồ lớp học sinh
Biểu đồ trạng thái (State Diagram): Sẽ là lời bổ sung cho lời miêu tả một lớp,

biểu đồ sẽ chỉ ra tất cả các trạng thái mà một lớp có thể có cùng với đó là sự kiện nào
sẽ gây ra sự biến đổi trạng thái.

Hình 1.4: Ví dụ biểu đồ trạng thái chức năng tìm kiếm thơng tin

11


Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram): Chỉ ra một cộng tác giữa một loạt các dối
tượng. Biểu đồ này chỉ ra trình tự các thơng điệp(message) được gửi giữa các đối
tượng cụ thể nhằm thực thi hoạt động của hệ thống .

Hình 1.5: Ví dụ biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm giá bán sản phẩm
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram): Biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ,
chuyển tiếp giữa các hoạt động trong một lớp hoặc sự kết hợp giữa các lớp với nhau
trong một chức năng cụ thể .

Hình 1.6: Ví dụ biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Biểu đồ thành phần (Component Diagram): Chỉ ra cấu trúc vật lí của các dịng
lệnh theo khái niệm thành phần .Một thành phần sẽ chứa các thơng tin về các lớp logic
hoặc lớp mà nó thi hành, như vậy nó tạo ra một hướng nhìn ánh xạ từ hương nhìn logic
và hướng nhìn thành phần.

12


Hình 1.7: Ví dụ biểu đồ thành phần hệ thống ATM
Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram):Biểu đồ chỉ ra cấu trúc vật lí của
phần cứng cũng như phần mềm trong hệ thống.Các thành phần trong hệ thống thực sẽ
được xác định vụ trí để chỉ ra rằng phần mềm nào sẽ được thực thi tại những nút mạng

nào, cùng với đó là sự phụ thuộc của các thành phần với nhau .

Hình 1.8: Ví dụ về một biểu đồ triển khai một HTTT cơ bản
 Quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML
Một quy trình phân tích thiết kế hệ thống bằng UML sẽ bao gồm các bước
- Xây dựng biểu đồ Usecase: Dựa trên tài liệu đặc tả hệ thống nhà phát triển hệ
thống sẽ tiến hành xây dựng hệ thống từ tổn quát tới chi tiết tù thuộc vào mức độ phức
tạp về chức năng yêu cầu của hệ thống
- Xây dựng các biểu đồ lớp: Xác định tên lớp, thuộc tính mà lớp đối tượng đó
chứa trong đó và mối quan hệ giữa các lớp đối tượng .
- Xây dựng biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái, sự chuyển trạng thái của các
lớp đối tượng.
- Xây dựng biểu đồ trình tự ( tuần tự ): Mô tả chi tiết các hoạt động với các mối
quan hệ và đối tượng đã được xác định.
- Xây dựng biểu đồ thành phần: Xác định các gói, các thành phần và tổ chức
phần mềm theo thành phần đó

13


- Xây dựng biểu đồ triển khai: Xác định các thành phần và các thiết bị cần thiết
kế để triển khai cho hệ thống cùng với đó là các giao thức truyền thông giữa các thiết
bị trong hệ thống.
1.3.2 Microsoft Visual Studio
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp từ Microsoft. Nó
được xây dựng để phát triển cho chương trình máy tính Microsoft windows, cũng như
các trang web và các dịch vụ web .
Visual studio sử dụng nền tảng phát triển của phần mềm Microsoft như Windows
API, Windows Forms … Visual Studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ
trợ IntelliSense cũng như cải tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về

trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và gỡ lỗi mức độ máy. Cơng cụ tích hợp khác bao gồm
một mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết
kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao các chức
năng ở hầu hết các cấp bao gồm thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên
bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế trực
quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành cho các khía cạnh khác
trong quy trình phát triển phần mềm.
Trong đó Visual Studio hỗ trợ nhiều các ngơn ngữ lập trình khác nhau cho phép
người dùng lập trình nhiều ngơn ngữ khác nhau như C++, C#, VB.Net …
Các giao diện màn hình của phần mềm quản lí bán hàng sẽ được thực hiện nhờ
các cơng cụ được tích hợp trong Visual Studio trong đó có việc thiết kế các giao diện
được dùng chủ yếu nhờ công cụ DevExpress là bộ control rất hữu ích cho việc thiết
kế và phát triển phần mềm, website, đối với .NET nó thay thế hầu hết các control của
bộ visual studio, nó khơng những giúp thiết kế được form đẹp hơn mà cịn giúp cho
cơng việc lập trình nhẹ nhàng hơn, nhất là trong việc tương tác dữ liệu.
1.3.3 SQl server
SQL - Structured Query Language hay ngơn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc, là
một loại ngơn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu quan hệ.
SQL Server có rất nhiều các cơng cụ quản lý dữ liệu - sql server data tools khác
nhau tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ cũng
như phân tích dữ liệu trong quá trình hoạt động. SQL Server là một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu quan hệ sử dụng câu lệnh SQL để tiến hành việc trao đổi dữ liệu giữa máy
Client và máy cài SQL Server.
Cấu trúc một câu select thông thường được biểu diễn :
SELECT [tên_cột]
FROM [tên_bảng]

14



WHERE [điều _kiện]
GROUP BY [thuộc tính gom nhóm]
SQL server là một cơng cụ miễn phí giúp hỗ trợ rất lớn cho việc quản lý và khai
thác nguồn dữ liệu. Cùng với đó hỗ trợ việc phân quyền người dùng, có nghĩa để khai
thác và sửa đổi cấu trúc dữ liệu trong SQL Server người dùng cần có tài khoản
Username và Password thì mới có thể sử dụng. Vì thế cơng cụ góp phần khơng nhỏ
trong việc đảm bảo an tồn thơng tin, phịng tránh cho thơng tin bị lấy cắp, xâm nhập
bất hợp pháp.
1.4 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước và quốc tế
Trong nước và trên thế giới có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về phần mềm
quản lý bán hàng áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh các loại hình khác nhau.
Những cơng trình nghiên cứu này đã đạt được một số kết quả nhất định, song vẫn cịn
tồn tại một số hạn chế.
1.4.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Đề tài “ Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí doanh thu bán hàng tại Công ty
TNHH xúc tiến các giải pháp thương mại điện tử Ecopro “, tác giả Nguyễn Ngân,
Trường Đại học Thương Mại Hà Nội .
Trong đề tài này tác giả đã khảo sát tình hình thực tế và phát triển hệ thống quản
lí doanh thu tại Cơng ty TNHH xúc tiến các giải pháp thương mại điện tử.Bài phân
tích tuy đã làm nổi bật được chức năng của hệ thống tuy nhiên vẫn cịn nhiều thiếu sót
trong q trình phân tích thiết kế chức năng tính doanh thu. Đồng thời với việc TMĐT
ngày càng phát triển khối lượng thông tin lưu trữ ngày một nhiều, tính bảo mật càng
trở lên quan trọng, việc sử dụng hệ quản trị CSDL Microsoft Acess khơng cịn phủ
hợp so với nhu cầu hiện tại.
Đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lí việc mua bán hàng của siêu thị “
nhóm sinh viên: Viện công nghệ thông tin và truyền thông, Trường đại học Bách Khoa
Hà Nội
Với những nội dung mà đề tài đưa ra đã giải quyết được là phân tích, khảo sát
hiện trạng và từ đó là phân tích thiết kế hệ thống thơng tin quản lí bán hàng theo

phương pháp hướng đối tượng.Đề tài được thực hiện dựa trên phương pháp phân tích
thiết kế hướng đối tượng. Tuy nhiên trong đề tài còn chưa thấy rõ được mối quan hệ
giữa phân tích và thiết kế, đặc biệt là việc thiết kế CSDL cho hệ thống cịn gây khó
khăn cho đề tài.
Đề tài”Phân tích thiết kế và xây dựng hệ thống quản lí bán hàng cho Cơng ty
TNHH TM & DV Vĩnh Cường “ Của sinh viên Đồ Thị Nhàn khoa CNTT – K46 Đại
học Công Nghiệp Hà Nội. Đề tài đã làm rõ được quy trình nghiệp vụ của cơng tác
quản lí bán hàng mà Cơng ty Vĩnh Cường đang thực hiện. Đề tài được thực hiện bằng
15


phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng nên dễ hiểu, CSDL được xây dựng
một cách hợp lí .Mặc dù việc phân tích thiết kế bằng phương pháp hướng chức năng
của đề tài sẽ làm cho người đọc dù khơng có nhiều kiến thức về hệ thống về phân tích
thiết kế có thể dễ dàng hiểu được, tuy nhiên cũng chính vì thế mà phương pháp này
khơng cho thấy rõ được sự chuyển trạng thái, cũng như tính tài sử dụng của phương
pháp này kém, việc kiểm thử và bảo trì cho các Modul cũng rất khó khăn.
1.4.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hệ thống quản lý bán hàng đã xuất hiện từ lâu và mang đến rất nhiều hiệu quả
cho công tác tổ chức nguồn lực, nâng cao năng xuất làm việc và lao động cho cá nhân,
nhóm và tổ chức. Trên thế giới cũng có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài được
đánh giá cao cũng như áp dụng, trong đó có thể kể tới :
Đề tài nghiên cứu “ Sale and Inventory System using Barcode reader Lan base
(Gadgets shop )“ của tác giả Angelito Tan năm 2015.
Cơng trình đã thiết kế một hệ thống thông tin quản lý bán hàng và kho sử dụng
mã vạch (barcode) sử dụng cho mạng Lan hoặc Standalone. Hệ thống được viết bằng
ngơn ngữ lập trình VB.net kết hợp là hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2008 .Đề tài
này khá thành cơng, tuy nhiên vì quy mô áp dụng cho đề tài nhỏ là các cưa hàng tiện
ích nên khó có thể mở rộng khi quy mơ thay đổi nên chỉ có thể áp dụng cho những mơ
hình kinh doanh vừa và nhỏ, chi phí cài đặt thấp.

Đánh giá chung: Từ những nghiên cứu và phân tích những kết quả nghiên cứu đã
được thực hiện trước đó, em đã xác đinh được những chức năng và những hạn chế của
các đề tài trước. Từ đó hình thành những ý tưởng để thực hiện cho hệ thống thơng tin
quản lí bán hàng của mình phù hợp với đặc điểm Cơng ty cùng với đó hỗ trợ một cách
tối đa nhu cầu sử dụng của các cán bộ nhân viên trong tổ chức.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THƠNG
TIN QUẢN LÍ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN
TRỊ DOANH NGHIỆP CYBERSOFT
2.1 Tổng quan về Công ty
Công ty Cổ phần Phần mềm Quản trị Doanh nghiệp (CYBERSOFT) được
thành lập từ năm 2003, là doanh nghiệp chuyên sâu về lĩnh vực sản xuất, cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ phần mềm về quản lý tài chính, kế tốn, giải pháp
quản trị tổng thể ERP.
2.1.1 Sơ lược về Công ty
Tên gọi :Công ty cổ phần phần mềm quản trị doanh nghiệp Việt Nam
16


×