Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Cải tiến chất lượng đào tạo tại Trung tâm Đào tạo kỹ năng xã hội, Trường Đại học Thủ Dầu Một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 8 trang )

TẠP cai CttNG TltfdHG

CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KỸ NĂNG XÃ HỘI,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DAU một
• HỒNG MẠNH DŨNG - NGUYỀN VIẾT XN SANG

TĨM TẮT:

Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN - ASEAN University Network) đã nhận
thức được tầm quan trọng của chất lượng ưong giáo dục đại học, cũng như nhu cầu phát triển
hệ thống đảm bảo chất lượng (ĐBCL) tổng thể giúp đưa ra các tiêu chuẩn học thuật và nâng cao
chất lượng đào tạo giữa các trường đại học thành viên. Kể từ khi thành lập đến nay, AƯN đã
quảng bá, phát triển và triển khai nhiều hoạt động ĐBCL. Trong bối cảnh hội nhập, Trường Đại
học Thủ Dầu Một đã triển khai áp dụng Bộ tiêu chuẩn AUN - QA phiên bản 3.0 từ năm 2015.
Theo đó, hoạt động ĐBCL cũng được triển khai rộng khắp tại các chương trình đào tạo. Trung
tâm đào tạo kỹ năng xã hội là một đơn vị trực thuộc nên áp dụng mơ hình ĐBCL trong q trình
thực nhiệm vụ là yêu cầu cần thiết.
Từ khóa: đảm bảo chất lượng, bộ tiêu chuẩn AUN - QA phiên bản 3.0, Trung tâm đào tạo
kỹ năng xã hội - Trường Đại học Thủ Dầu Một.

1. Đặt vân đề
Trong bốì cảnh đương đại, chất lượng đào tạo
luôn là vấn đề quan trọng và được các trường đại
học đặc biệt quan tâm. AUN đã ban hành tiêu
chuẩn AUN - QA phiên bản 3.0 với các tiêu
chuẩn, tiêu chí cụ thể; trong đó hướng dẫn những
điều kiện đảm bảo chất lượng cho một chương
trình đào tạo (CTĐT). Kê’ từ khi thành lập, AUN
đã xem chất lượng đào tạo là mục tiêu quan trọng


nhằm khẳng định với quốc tế về sự phát triển của
giáo dục đại học Đơng Nam Á. Qua đó, tạo ra sự
liên thơng và thừa nhận chất lượng đào tạo lẫn
nhau giữa các trường đại học trong và ngồi mạng
lưới AUN. Tính đến ngày 31/01/2021, Việt Nam

110 SỐ 19-Tháng 8/2021

đã có 7 cơ sỏ giáo dục đại học được công nhận đạt
tiêu chuẩn chát lượng giáo dục theo tiêu chuẩn
của AƯN và Hội đồng cấp cao về đánh giá nghiên
cứu và giáo dục đại học (HCERES) của Pháp [2],
Trường Đại học Thủ Dầu Một (TDMU) đã đạt
chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục quốc gia,
chuẩn 4 sao - UPM của hệ thống xếp hạng
Webometrics đầu năm 2021. Tính đến tháng
6/2021, trường đã có 11 ngành đào tạo đạt chuẩn
kiểm định chát lượng của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Tháng 12/2019, Trường đạt kiểm định AUN QA với 4 ngành: Quản trị kinh doanh, kỹ thuật
phần mềm, kỹ thuật điện và hóa học. Trung tâm
Đào tạo kỹ năng xã hội (gọi tắt là Trung tâm) là


IS

>

QUẢN TRỊ - QUẢN LÝ

một đơn vị trực thuộc TDMU đã và đang xây dựng

hình ảnh tốt với các bên liên quan. Trung tâm đặt
mục tiêu phân đấu đến năm 2025 trở thành đơn vị
đào tạo về kỹ năng xã hội dành cho sinh viên
(SV), doanh nghiệp và người đi làm trong khu vực
Đông Nam Bộ [10], Đổ cùng hướng đến TDMU
đạt AUN - QA cấp cơ sở đào tạo đại học, Trung
tâm cũng phải đảm bảo chất lượng theo AUN QA nhằm hình thành chất lượng tồn trường đạt
được chuẩn mực khu vực về đào tạo đại học.
2. Cơ sở lý luận
2.1. Các khái niệm
Theo ISO 9000:2015, chất lượng là mức độ của
một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu
cầu. ĐBCL là một phần của quản lý chất lượng
tập trung mang lại lòng tin về các yêu cầu chất
lượng sẽ được thực hiện [6],
Trong Tuyên ngôn Thế giới về giáo dục đại
học thế kỷ XXI (tháng 10/1998), “ĐBCL trong
giáo dục đại học là một khái niệm đa chiều, bao
quát nhiều chức năng và hoạt động; giảng dạy và
CTĐT, nghiên cứu và phát triển tri thức, phát triển
đội ngũ, người học, cơ sở vật chất, ừang thiết bị,
phục vụ cộng đồng và môi trường học thuật. Hoạt
động đánh giá nội bộ và đánh giá ngoài việc cần
được triển khai minh bạch và do chuyên gia độc
lập, chuyên gia quốc tế (nếu có điều kiện) thực
hiện. Đây là hoạt động cốt lõi giúp cải tiến chất
lượng trong giáo dục đại học” [8].
Kỹ năng xã hội (KNXH) là bất kỳ năng lực tạo
thuận lợi cho sự tương tác và giao tiếp với những
người khác, nơi các quy tắc xã hội và các mối

quan hệ được tạo ra, truyền đạt cũng như thay đổi
theo cách nói và khơng lời. Kỹ năng xã hội là một
loại công cụ giúp mọi người giao tiếp, học hỏi,
yêu cầu giúp đỡ, đáp ứng nhu cầu theo những cách
thích hợp, hội nhập với người khác, kết bạn, phát
triển mối quan hệ lành mạnh, bảo vệ bản thân và
lói chung, có thể tương tác với xã hội một cách
I lài hòa [4],
Elliott and Shin (2002) định nghĩa sự hài lòng
của sv là “Những đánh giá chủ quan của sv về
c ác yếu tô' đầu ra và những kinh nghiệm có liên
c uan đến giáo dục. Sự hài lịng của sv đang tiếp
t ỊC được hình thành qua những kinh nghiệm được

tích lũy trong mơi trường đại học”. Các tác giả
cũng cho rằng, “Việc tập trung vào sự hài lịng
của sv khơng chỉ giúp trường đại học cơ cấu lại tổ
chức để thích nghi với nhu cầu và mong muốn mà
cịn góp phần phát triển hệ thông bằng cách kiểm
tra, đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của SV” [3].
2.2. TổchứcAUN và tiêu chuẩn AUN - QA 3.0
2.2.1. Sơ nét về tổ chức AUN
Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN lần thứ 4 năm
1992 đã kêu gọi các nước thành viên trong khu
vực Đông Nam Á trợ giúp việc “thúc đẩy sự đoàn
kết và phát triển khu vực thông qua tăng cường
phát triển nguồn nhân lực cũng như thắt chặt
thêm mạng lưới các trường đại học và viện giáo
dục hàng đầu trong khu vực”. Ý tưởng này dẫn
đến thành lập AUN vào tháng 11 năm 1995 với

việc ban hành Hiến chương về giáo dục đại học
cho 6 nước thành viên. Năm 2007, AUN bắt đầu
đảm nhiệm vai trị là tổ chức thực hiện quan trọng
của Đơng Nam Á về văn hóa - xã hội. Các hoạt

động hiện tại của AƯN được phân thành 5 lĩnh
vực bao gồm: (1) Các chương trình trao đổi dành
cho giới trẻ, (2) Hợp tác học thuật, (3) Các tiêu
chuẩn, Cơ chế, Hệ thống và Chính sách hợp tác
giáo dục đại học, (4) Mơn học và Phát triển
chương trình và (5) Các diễn đàn về chính sách
khu vực và tồn cầu [9].
2.2.2. Bộ tiêu chuẩn AUN - QA 3.0 cấp chương
trình đào tạo
AUN - QA là bộ tiêu chuẩn với các tiêu chuẩn,
tiêu chí cụ thể, tập trung đánh giá những điều kiện

ĐBCL đào tạo của tồn bộ một chương trình đào
tạo. (Hình 1)
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp mơ tả và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến ĐBCL cấp CTĐT thông qua nghiên
cứu bàn giấy. Phương pháp nghiên cứu này giúp
khẳng định khung nghiên cứu thích hợp tại Trung
tâm. Thơng qua thảo luận chun gia giúp đánh
giá khách quan về kết quả quá trình đã và đang
thực hiện ĐBCL CTĐT KNXH tại Trung tâm. Bài
viết mời 5 chuyên gia bao gồm 1 thành viên là
Phó Hiệu trưởng TDMU phụ trách lĩnh vực ĐBCL

và KĐCL; 3 chuyên gia là những thành viên nồng

SỐ 19-Tháng 8/2021 1 1 1


TẠP CHÍ GƠNG TiídNG

Hình ĩ: Mơ hình đảm bảo chất lượng cấp chương trình đào tạo

theo AUN-QA (phiên bản 3.0) (ỉ)

cốt đang triển khai AUN - QA tại TDMU và 1
thành viên là lãnh đạo của Trung tâm.
3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Tập trung thu thập dữ liệu sơ câp. Phương pháp
này thể hiện với cuộc khảo sát sự hài lịng của các
bên quan tâm về từng tiêu chí Bộ tiêu chuẩn AUN
- QA tại Trung tâm. Bài viết sử dụng cơng thức
của Fatma & Karen (2016), tính giá trị của thành
phần mờ Pãtiêu chuẩn) [4] theo cơng thức tính sau:
1

{

0,
r
1-£M,
(b—ữ) ’


if Xi < a
if X,> b
ff a*

X

100

Trong đó: m là số nhân tố) nj là sơ' chỉ số thành
quả có trong mỗi nhân tố j (hay số câu hỏi trong
nhóm nhân tố định tính); P^ỊX> giá trị thành phần
mờ của chỉ số thành quả thứ i trong nhân tố thứ j.

112 SỐ 19-Tháng 8/2021

4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Kết quả hoạt động của Trung tâm Đào tạo
kỹ năng xã hội
Nghiên cứu lấy mẫu từ tất cả các lớp thuộc
Trung tâm đang giảng dạy vào thời điểm khảo sát
từ tháng 1/2021 đến tháng 5/2021. số lượng mẫu
được tính theo cơng thức Slovin (1960) là 392 đối
với sv và giảng viên, cán bộ viên chức cùng các
bên liên quan là 80. Tổng cộng phiếu phát ra là
480. Sau khi tiến hành chọn lọc còn 465 phiếu
điều tra hợp lệ. Dữ liệu sơ cấp được xử lý bằng
phần mềm SPSS để phân tích thống kê mô tả.
Cơ cấu mẫu theo năm học gồm sv năm 1
chiếm tỷ lệ 49.03%; sv năm 2 chiếm tỉ lệ

31.83%; sv năm 3 chiếm tỉ lệ 10.32% và năm 4
chiếm tỉ lệ 8.82%.
Cơ cấu theo giới tính: sv nữ chiếm 66.67% và
sv nam chiếm 33.33%.
Cơ cấu theo tiến độ học tập: sv đúng hạn
chiếm 73.76%; sv trễ hạn chiếm 26.24%.


■■■■

::

8 8 fts
;

:■

y

QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ
:■

í

Cơ cấu theo giảng viên giảng dạy KNXH: 16
phiếu; CBVC thuộc TDMU: 39; các bên liên
quan: 14 phiếu. Tổng cộng: 69 phiếu hợp lệ
Qua Bảng 1 và 2 minh chứng cho nhu cầu thực
tế về học tập kỹ năng xã hội dành cho SV TDMU


và các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Dương. Đây là điều kiện có ý nghĩa để ứng
dụng mơ hình ĐBCL đối với lĩnh vực đào tạo
KVXH tại Trung tâm.
4.2. Kết quả khảo sát sự hài lòng về đảm bảo
chấtlượng theoAUN - QA tại Trung tâm (Bảng 3)
5. Kết luận
Thiết lập, triển khai và duy trì hoạt động quản
lí chất lượng là yếu tơ' thúc đẩy q trình nâng cao
chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của các bên
liên quan cũng như gia tăng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các cơ sở giáo dục. Tuy nhiên,

chọn lựa mơ hình phụ thuộc vào điều kiện và bơ'i
cảnh của từng nơi. Đảm bảo chất lượng giáo dục
đại học là trách nhiệm của tất cả cơ sỡ giáo dục
đại học, bởi khơng chỉ phục vụ mục tiêu đánh giá
ngồi/kiểm định chất lượng giáo dục mà cịn
hướng đến khả năng thích nghi, hội nhập cũng như
cạnh tranh với khu vực và thế giới. Bài viết dựa
vào kết quả hài lòng của người học và các bên
liên quan; đồng thời kết hợp với ý kiến của 5
chuyên gia về những mặt chưa đạt của từng tiêu
chuẩn tại Trung tâm theo 3 mức độ là: 1 (-): Đã có
vãn bản hướng dẫn nhưng chưa triển khai; 2(—):
Chưa triển khai nội dung này tại Trung tâm; 3(—):
Chưa nhận thức ý nghĩa của tiêu chí này tại Trung
tâm. Từ đó, đề xuất các nhóm giải pháp cải tiến
chất lượng đào tạo tại Trung tâm vào giai on
2022 - 2024. (Bng 4)


'



8

..
:=
:::

%

r

::

s ã:

fe ã:::


.

y, ;






ô 8

• s

Bảng 1. Số lượng sinh viên theo học kỹ năng xã hội (2017 - 2020)

Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

12

12

12

10

14542

12622

12919


14615

483

399

464

445

Khóa học
Số sinh viên đăng kỳ

SỐ lớp



Nguồn: Trung tâm Đào tạo kỹ năng xã hội, 2021 [11]
®-

V.

á F ỉ.

Bảng 2. số lượng sinh viên đàng ký theo học phần kỷ nãng (2017 - 2020)

Học phẩn

Năm 2017


Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Kỹ năng học tập bậc đại học

684

1477

3051

4096

Kỹ năng giao tiếp thành công nơi cơng sỏ

2352

3195

1384

1284

Kỹ năng thuyết trình, trình bày

1781


993

1108

1140

Kỹ năng làm việc nhóm hiệu suất cao

1835

1287

1463

1210

Kỹ năng đặt mục tiêu, lập kế hoạch, quản lý thòi gian

588

703

1002

1149

Kỹ năng khám phá và phát triển bản thân

2526


3299

1735

1834

Kỹ năng xây dựng hình ảnh và tác phong chuyên nghiệp

627

868

1039

901

Kỹ năng tìm việc, viết cv và trả lòi phỏng vấn

2297

800

2137

2584

Kỹ năng cơ bản trong khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

0


0

0

368

Kỹ nàng quản tri nhân sự

0

0

0

49



!-

Nguồn: Trung tâm Đào tạo kỹ năng xã hội, 2021 [11]

SỐ 19-Tháng 8/2021 1 13

-

-


TẠP CHÍ CƠNG THƯƠNG

Bảng 3. Kết quả tính LAT đối với 11 tiêu chuẩn theo AUN - QA tại Trung tôm
Tiêu chuẩn

N

Giátnnhỏnhãt

Giá tn lớn nhất

Giá tn trung binh

Độ lệch chuẩn

Tiêu chuẩn 1: Kết quả mong đợi

LAT
0.6321

KQMĐ1

465

1

5

3.49

1.083


0.6231

KQMĐ2

465

1

5

3.62

1.062

0.6548

KQMĐ3

465

1

5

3.47

1.100

0.6183


Tĩểu chuẩn 2: Mô tả chương trình đào tạo

0.6321

MTCT1

465

1

5

3.62

1.127

0.6548

MTCT2

465

1

5

3.66

1.069


0.6656

MTCT3

465

1

5

3.71

1.095

0.6763

Tiêu chuẩn 3: Nội dung và cấu trúc chương trình đào tạo

0.6438

NDCT1

465

1

5

3.55


1 090

0.6366

NDCT2

465

1

5

3.56

1.103

0.6403

NDCT3

465

1

5

3.57

1.069


0.6430

NDCT4

465

1

5

3.62

1.078

0.6554

Tiêu chuẩn 4: Phương thúc dạy và học

0.6438

PTDH1

465

1

5

3.58


1.123

0.6366

PTDH2

465

1

5

3.64

1.082

0.6403

PTDH3

465

1

5

3.57

1.148


0.6430

PTDH4

465

1

,5

3.67

1.106

0.6554

Tiêu chuẩn 5: Kiểm tra đánh giá sinh viên

0.6488

KTDG1

465

1

5

3.54


1.027

0.6360

KTDG2

465

1

5

3.69

1.039

0.6731

KTDG3

465

1

5

3.66

1.067


0.6645

KTDG4

465

1

5

3.52

1.087

0.6290

KTDG5

465

1

5

3.57

1.152

0.6414


Tiêu chuẩn 6: Chất lượng giảng viên

0.6722

CLGV1

465

1

5

3.68

1.102

0.6699

CLGV2

465

1

5

3.65

1.040


0.6629

CLGV3

465

1

5

3.59

1.126

0.6468

CLGV4

465

1

5

3.76

1.082

0.6898


CLGV5

465

1

5

3.77

1.025

0.6914

CLGV6

465

1

5

3.69

1.098

0.6726

Tiêu chuẩn 7: Chất lượng đội ngũ cán bộ hốtrợ


0.6438

CLCB1

465

1

5

3.56

1.065

0.6398

CLCB2

465

1

5

3.58

1.103

0.6462


CLCB3

465

1

5

3.62

1.112

0.6543

CLCB4

465

1

5

3.54

1.119

0.6349

114 Sô' 19-Tháng 8/2021



QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ
Tiêu chuẩn

N

Giá tri nhỏ nhất

Giá tri lớn nhất

Độ lệch chuẩn

Giá tn trung bình

Tiêu chuẩn 8: Chất lượng sV và các hoạt động hôlrợ SV

LẠT
0.6529

CLSV1

465

1

8

3.62

1.068


0.6554

CLSV2

465

1

8

3.64

1.135

0.6597

CLSV3

465

1

5

3.63

1.081

0.6581


CLSV4

465

1

5

3.58

1.110

0.6441

CLSV5

465

1

5

3.59

1.151

0.6473

Tiêu chuẩn 9: Cơ sở vệt chất và trang ĩhiết bị


0.6385

1.119

.6349

3.56

1.116

0.6409

3.56

1.140

0.6398

CSVC1

465

1

5

3.54

CSVC2


465

1

5

CSVC3

465

1

5

!

-

Tiêu chuẩn 10: Nâng cao chất lượng

0.6449

NCCL1

465

1

5


3.58

1.096

0.6446

NCCL2

465

1

5

3.61

1.057

0.6527

NCCL3

465

1

5

3.55


1.121

0.6376

NCCL4

465

1

5

3.61

1.141

0.6527

NCCL5

465

1

5

3.52

1.132


0.6301

NCCL6

465

1

5

3.61

1.117

0.6516
0.6504

Tiêu chuẩn 11: Chuẩn đẩu ra

3.49

1.107

0.6231

1

5
5


3.57

1.078

0.6435

465

1

5

3.62

1.078

0.6559

465

1

5

3.72

1.075

0.6790


CDR1

465

1

CDR2

465

CDR3
CDR4

Nguồn: Kết quả phân tích số liệu, 2021

Bảng 4. Thứ tự ưu tiên của 11 tiêu chuẩn cần cải tiến tại Trung tâm
LAT

Ýkiốn

Tổng cộng

Thứ tự

Các tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng
Điểm

Quy điểm


chuyên gia

điểm

ưu tiện

Kết quả học tập mong đợi

0.6321

11

7

18

1

Cơ sở vật chất và trang thiết bị

0.6385

10

6

16

2


Chất lượng đội ngũ cán bộ hốtrợ

0.6438

9

4

13

3

Nội dung và cấu trúc chương trình đào tạo

0.6438

9

3

12

4

Nâng cao chất lượng

0.6449

7


5

12

4

Kiểm tra, đánh giá sinh viên

0.6488

6

5

11

6

Chuẩn đầu ra

0.6504

5

2

7

9


Chất lượng sv và các hoạt động hô'trợ sv

0.6529

4

4

8

7

Phương thức dạy và học

0.6542

3

2

5

11

Mô tả chương trình đào tạc

0.6656

2


6

8

7

Chất lượng giảng viên

0.6722

1

5

6

10

■1

Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2021

SÔ'19-Tháng 8/2021 1 15


TẠP CHÍ CONG ĨHƯÍNG

Bảng 5. Giải pháp cải tiến chất lượng tại Trung tâm khi áp dụng AUN - QA (2022 - 2024)
Giải pháp cải tiến từ nội tại của Trung tâm


Giải pháp cải tiến được hốtrợ từ bên ngoài của Trung tâm

Đổi mới kết quả học tập mong đợi, nội dung chương
trình đào tạo.

ĩãng cường trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với phương
pháp đào tạo kỹ năng xã hội.

Tăng cường hoạt động quản lý quá trình đào tạo.

Đẩy mạnh hợp tác với các đơn VỊ trong nước và quốc tế.

Xây dựng hệ thống đánh giá, kiểm tra chất lượng
chương trình đào tạo, giảng viên, dịch vụ hơTrợ.
Nguồn: Tác giả phân tích và tổng hợp (2021)

Trung tâm là đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo
kỹ năng hỗ trợ cho các chương trình đào tạo của
TDMU nên các giải pháp đề ra cần tránh dàn
trải. Nghiên cứu châp nhận quan điểm trên
và hình thành 2 nhóm giải pháp cải tiến như
Bảng 5.
Nếu trước đây, giáo dục đại học được xem đơn
thuần như một sự nghiệp đào tạo con người mang
tính phi lợi nhuận thì ngày nay dưới tác động của
nền kinh tế thị trường, giáo dục đại học được xem

như một “dịch vụ”, ở đó khách hàng và các bên
quan tâm sấn sàng đầu tư và lựa chọn cơ sở đào
tạo với chất lượng phù hợp nhất. Đê’ tồn tại và

phát triển, Trung tâm cần chú trọng vào chất
lượng đào tạo nhằm nâng cao sự hài lòng của
người học trên cơ sở áp dụng thống nhất về Bộ
tiêu chuẩn AUN - QA trong TDMU. Nếu thành
công, sẽ là nền tảng cho TDMU càng khẳng định
vị trí trong ngành Giáo dục đại học của cả nước
nói riêng và khu vực nói chung ■

TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. ASEAN University Network, (2015). Guide to AUN - QA Assessment at Programme Level Version 3.0.

Chulalongkorn University, Thailand.
2. Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo, (2021). Danh sách các cơ sở giáo dục được công nhận đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục. Truy cập tại: />
3. Elliott, K. & Shin, D., (2002). Student satisfaction: an alternative approach to assessing this Important Concept.
Journal ofHigher Education Policy and Management, 97-109.

4. Fatma Pakdil and Karen Moustafa Leonard (2014). Criteria for a lean organisation: development of a lean

assessment tool. International Journal ofProduction Research Taylor & Francis, 52(15), 4587-4607.

5. Huỳnh Văn Sơn (2008). Nhận diện kỹ năng sống. Báo Người Lao động. Truy cập tại: />
yeu-hon-nhan/ky-nang-song-can-thiet-cho-moì-nguoi-220261 .htm
6. International Organization for Standardization (2015). ISO 9000:2015 Quality management systems Fundamentals and vocabulary. ISO/TC 176, Switzerland.

7. Nguyễn Thị Oanh (2010). Kỹ năng sống cho tuổi vị thành niên. Nhà xuất bản Trẻ, TP. Hồ Chí Minh.
8. UNESCO (1998). Tuyên ngôn thế giới về giáo dục đại học. Hội nghị Thế giới về giáo dục Đại học: “Giáo dục

đại học vài thế kỷ 21 - Tầm nhìn và hành động, Paris. Truy cập tại: />
ngon-the-gioi-ve-giao-duc-dai-hoc-1998.htm


116 SỐ 19-Tháng 8/2021


QUẢN TRỊ-QUẢN LÝ

9.

Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (2021). Giới thiệu về AUN. Truy xuất từ:

h ‘tps://hcmiu. edu. vn/kiem-dinh-chat-luong-giao-duc/gioi-thieu-ve-aun/
10.

Trường Đại học Thủ Dầu Một (2021). Giới thiệu. Truy xuất từ: />
11.

Trung tâm đào tạo kỹ năng xã hội (2021). Báo cáo tổng kết hoạt động của Trung tâm từ năm 2017 đến năm

'í 020. Trường Đại học Thủ Dầu Một, Bình Dương.

Ngày nhận bài: 11/6/2021
Ngày phản biện đánh giá và sửa chữa: 1/7/2021
Ngày chấp nhận đăng bài: 11/7/2021
Thông tin tác giả:

1. TS. HOÀNG MẠNH DŨNG

Khoa Kinh tế, Trường Đại học Thủ Dầu Một
2. NGUYỄN VIẾT XUÂN SANG


Chuyên viên Trung tâm Đào tạo kỹ năng xã hội
Trường Đại học Thủ Dầu Một

:: •

7

” ; -1 I
M iỉi 8

1

: ■

::

..

j Ì
* ẵ «
S3S 4 M

IMPROVING THE TRAINING QUALITY



z

OF CENTER OF TRAINNING SOCIALL SKILLS
UNDER THU DAU MOT UNIVERSITY




:

ô

s? *

I, -

ằ :

:

-., ỏ ã>
t

• Ph D HOANG MANH DUNG1
• NGUYEN VIETXUAN SANG2
1 Faculty of Economics, Thu Dau Mot University
Specialist, Center of Social Skills Training, Thu Dau Mot University
ABSTRACT:
The ASEAN University Network (AUN) has recognized the importance of quality in higher
education as well as the need to develop an overall quality assurance system to help set
academic standards and improve framing quality among member universities. Since its
establishment, the AUN has promoted, developed and implemented many quality assurance
activities. In the context of integration, Thu Dau Mot University has applied the AUN-QA
standard version 3.0 since 2015. Accordingly, quality assurance activities have also been
widely deployed in academic programs of Thu Dau Mot University. Center of Trainning

Sociall Skills is an unit of Thu Dau Mot University, hence it is necessary for the center to apply
a model of quality assurance in its operations.
Keywords: quality assurance, AUN-QA Standards version 3.0, Center of Trainning Sociall
Skills - Thu Dau Mot University.

So 19 - Tháng 8/2021 1 17

:i ''

■■■ ■■

'

■ '■.

.
: ■:

c lị
:■
:

:■ ...

I SÍS;
:■ :

- - -

s




×