Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.97 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM SỐ 01 THÁNG 10 NĂM 2013
<b>ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN UN ĐÁNH GIÁ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐỂ CẢI TIẾN </b>
<b>CHẤT LƢ NG ĐÀO TẠO CỦ TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰCPHẨM </b>
<b>TP.HCM, VIỆT NAM </b>
<b>APPLICATIONAUNSTANDARDSEVALUATIONPROGRAMSFORIMPROVEDQUALITYT</b>
<b>RAININGAT HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OFFOOD INDUSTRY,VIET NAM </b>
<b>Lê Hồng Vũ* </b>
<b>TĨM TẮT </b>
Trong nỗ lực duy trì và nâng cao chất lƣợng đào tạo nhầm đáp ứng yêu cầu xã hội, hội nhập vào nền giáo dục
trong nƣớc và khu vực, trƣờng Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.HCM (ĐHCNTP) đã chú trọng cơng tác đảm
bảo chất lƣợngvới nhiều chính sách đi cùng. Hiện nay, trƣờng đã triển khai thực hiện đánh giá cấp chƣơng trình theo
bộ tiêu chuẩn AUN. Theo bộ tiêu chuẩn chất lƣợng AUN, đánh giá chƣơng trình chủ yếu đi vào phân tích các hoạt
động chính trong giảng dạy và học tập, bởi vì chúng ta cần biết chất lƣợng chƣơng trình đào tạo và chất lƣợng bằng
cấp của chúng ta đang ở đâu.
Từ khóa:Chất lƣợng; Chất lƣợng đầu vào; Chất lƣợng trong quá trình dạy-học; Chất lƣợng đầu ra; chƣơng trình
đào tạo.
<b>ABSTRACT </b>
In an effort to maintain and improve the quality of training to meet the requirements of social integration in
education in the country and the region, Ho Chi Minh City University of Food Industry (HUFI) has been focusing on
quality assurance along with many policies. Currently, the University has implemented the program level evaluation
standards AUN. According to the AUN quality standards, program evaluation analysis primarily to the major
activities in teaching and learning, because we need to know the quality of training and the quality of our
qualifications are somewhere.
Keywords:Quality;Qualityinputs; The qualityofteaching-learning process; The quality ofthe output; Program
Education.
<b>I. Đặt vấn đề </b>
Đánh giá chƣơng trình đào tạo là hoạt
động quan trọng và thƣờng xuyên ở các
trƣờng đại học. Ở nhiều nƣớc, đánh giá
chƣơng trình là một phần không thể thiếu
trong quá trình kiểm định nhà trƣờng và
kiểm định chƣơng trình đào tạo.Trong bối
cảnh giáo dục đại học Việt Nam còn nhiều
yếu kém so với nhiều nƣớc trong khu vực và
thới giới thì việc chọ lựa vận dụng mơ hình
AUN của các nền giáo dục phát triển để cải
thiện chất lƣợng giáo dục đại học và hội
nhập vào nền giáo dục toàn cầu là cần thiết.
Trong xu thế và bối cảnh đó, theo chúng tơi,
mơ hình AUN-QA là sự chọ lựa phù hợp cho
trƣờng đại học công nghiệp thực phẩm
Tp.HCM, với các lý do cơ bản sau :
<i><b>Một là, mơ hình AUN-QA có sự liên kết </b></i>
với hệ thống đảm bảo chất lƣợng của khu
vực và tồn thế giới, vì vậy nó có thể áp
dụng vào trƣờng ĐHCNTPnói riêng và của
Việt Nam nói chung.
<i><b> ai là, mơ hình AUN-QA đƣợc thiết kế </b></i>
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ THỰC PHẨM LÊ HOÀNG VŨ
với các trƣờng đại học, các chƣơng trình
trong nƣớc và quốc tế. Những yêu cầu này là
hoàn toàn phù hợp với quá trình cải cách
giáo dục ở ĐHCNTP để nâng cao chất lƣợng
và hội nhập vào nền giáo dục tồn cầu.
<i><b>Ba là, mơ hình đƣợc xây dựng và sử dụng </b></i>
bởi AUN, trong đó có sự tham gia của các
trƣờng đại học lớn, có uy tín trong khu vực.
Với thực trạng phát triển của trƣờng
ĐHCNTP hiện nay (chƣa có nằm trong bảng
xếp hạng của các tổ chức kiểm định, QA có
uy tín) thì việc sử dụng mơ hình này và tham
gia đánh giá ngồi chƣơng trình theo AUN –
QA là vừa sức với trƣờng ĐHCNTP, là
những bƣớc đi quan trọng để các trƣờng đại
học ĐHCNTP hội nhập, khẳng định uy tín
trong khu vực và quốc tế.
Đánh giá chƣơng trình giáo dục theo mơ
hình đảm bảo chất của AUN tập trung vào
các yếu tố : chất luợng đầu vào; chất lƣợng
quá trình dạy học; chất lƣợng đầu ra.
<b>II. Giải quyết vấn đề </b>
Mạng lƣới các trƣờng đại học khu vực
Đông Nam Á - AUN đã xây dựng các tiêu
chuẩn đánh giá chất lƣợng chƣơng trình giáo
dục, tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng của hệ
thống đảm bảo chất lƣợng trong và đánh giá
chất lƣợng của trƣờng đại học.
Việc xây dựng, đánh giá chƣơng trình
giáo dục đại học theo tiêu chuẩn của AUN
và thực hiện hoạt động tự đánh giá chất
lƣợng đào tạo bên trong trƣờng đại học Công
nghiệp Thực phẩm Tp.HCM theo các tiêu
chí của AUN-QA sẽ giúp cho nhà trƣờng tìm
ra những điểm mạnh. Bên cạnh đó, sẽ khắc
phục những tồn tại, có kế hoạch cải tiến chất
lƣợng, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục bên trong cũng nhƣ bên ngoài trƣờng và
hội nhập với sự phát triển chung của các đại
học trong nƣớc, các đại học hàng đầu Đông
Nam Á, tiến tới hội nhập quốc tế.
Kết quả thực hiện sẽ góp phần tạo lập
hình ảnh, hiệu ứng tốt trong trƣờng và xã hội
về cơng tác chƣơng trình đào tạo của trƣờng;
làm cơ sở cho ngƣời học lựa chọn cơ sở giáo
dục đại học, chƣơng trình đào tạo và nhà
tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.
<b>2.1. Kết quả nghiên cứu </b>
<b>2.1.1. Điểm mạnh </b>
<i><b>a. Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra </b></i>
Chƣơng trình đào tạo của trƣờng đã xây
dựng đƣợc mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
r ràng và cụ thể. Chuẩn đầu ra đã đƣợc
công bố ở các Khoa.
<i><b>b. Chương trình giảng dạy </b></i>
Xây dựng dựa trên đóng góp ý kiến của
tất cả các giáo viên trong bộ môn, các giáo
viên ngoài trƣờng và đƣợc hội đồng khoa
học khoa xét duyệt. Chƣơng trình có cấu
trúc các mơn học thực tập và thí nghiệm
chiếm tỷ lệ lớn so với các chƣơng trình đào
tạo cùng ngành của các trƣờng khác.
Hàng năm đều đƣợc xem xét và chỉnh sửa
cho phù hợp với yêu cầu của thị trƣờng và
xã hội cũng nhƣ mong muốn của sinh viên,
thông qua các cuộc họp đối thọai với sinh
viên và tiếp xúc với những doanh nghiệp,
cơng ty.
Có cấu trúc r ràng, thể hiện r đƣợc các
<i><b>c. Kết quả của quá trình dạy học </b></i>
TẠP CHÍ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ VÀ THỰC PHẨM LÊ HOÀNG VŨ
<i><b>d. Hoạt động nghiên cứu khoa học </b></i>
Đến 03 2013, đã có 45 nghiên cứu khoa
học của các giáo viên và 12 đề tài nghiên
cứu khoa học của sinh viên.
<i><b>e. Công nghệ thông tin (việc truy cập </b></i>
<i><b>mạng internet và các trang tạp chí khoa </b></i>
<i><b>học quốc tế) </b></i>
Trƣờng đã đầu tƣ và trang bị hệ thống
internet đƣợc truy cập miễn phí cho sinh
viên.
<i><b>f. Quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp </b></i>
<i><b>và công ty bên ngoài </b></i>
Thiết lập đƣợc mối quan hệ với một số
doanh nghiệp và cơng ty sản xuất bên ngịai.
<i><b>2.1.2. Những điểm cần cải tiến </b></i>
<i><b>a. Chương trình đào tạo </b></i>
- Chƣơng trình cịn một số điểm chƣa cập
nhật kịp với thay đổi và nhu cầu của xã hội.
- Các chƣơng trình chƣa có bản chƣơng
trình chi tiết theo đúng u cầu.
- Sinh viên cịn gặp khó khăn trong học
tập: thay đổi hệ thống tín chỉ, lập kế hoạch
học tập, hệ thống điểm.
- Phƣơng pháp giảng dạy và học tập còn
bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố nhƣ: phòng học,
sỉ số lớp, phòng thực hành, phịng thí
nghiệm, thiết bị thực hành…
<i><b>b. Sự tiếp nhận phản hồi của các công </b></i>
Việc thu nhận thơng tin phản hồi của các
cơng ty bên ngịai về chất lƣợng đào tạo và
khả năng làm việc của các sinh viên tốt
nghiệp ngành cịn yếu. Những thơng tin này
cũng chủ yếu dựa vào sự giao tiếp, tiếp xúc
cá nhân, chƣa có phƣơng pháp tiếp nhận và
xử lý các phản hồi này một cách có hệ thống
và hiệu quả.
<i><b>c. Chất lượng đội ngũ giảng dạy, phục </b></i>
<i><b>vụ và việc hỗ trợ, tư vấn cho sinh viên </b></i>
- Hệ thống thƣ viện và các phịng thí
nghiệm trong những năm gần đây đã đƣợc
chú ý và đầu tƣ nhiều, tạo điều kiện cho sinh
viên và giáo viên có thêm điều kiện nghiên
cứu và học hỏi. Tuy nhiên, số lƣợng nhân
viên phục vụ trong thƣ viện và phịng thí
nghiệm cịn hạn chế, chƣa đủ để đáp ứng
đƣợc công tác phục vụ sinh viên. Nguồn tài
liệu tham khảo còn nhiều hạn chế, đặc biệt là
các tạp chí khoa học uy tín vẫn cịn thiếu.
- Đội ngũ giảng viên trẻ, nhiệt tình, năng
động, gần gũi với sinh viên; nhƣng lại thiếu
nhiều kinh nghiệm giảng dạy. Hơn 65 số
<i><b>d. Không gian, điều kiện làm việc,học </b></i>
<i><b>tập, nghiên cứu của giáo viên và sinh viên </b></i>
- Hiện nay, diện tích làm việc cho các bộ
mơn các khoacòn thiếu nên mỗi giáo viên
chƣa thực sự có một khơng gian làm việc
riêng để tập trung vào công việc của mỗi
ngƣời.
- Hệ thống ký túc xá đang đƣợc xây dựng
và hoàn thiện vào cuối năm đƣa vào phục vụ
cho hơn 1000 sinh viên.
- Phịng thí nghiệm và các dụng cụvẫn
còn thiếu so với nhu cầu sử dụng và nghiên
cứu của sinh viên.
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ THỰC PHẨM LÊ HOÀNG VŨ
- Số lƣợng các cơng trình NCKH đƣợc
đăng trên các tạp chí quốc tế cịn hạn chế.
- Trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) của sinh
viên chƣa cao.
<b>2.2. Bình luận </b>
<b>2.2.1. Về việc học tập thí nghiệm, tham </b>
<b>quan và thực tập của sinh viên </b>
Học lý thuyết đi đôi với thực hành là một
điều cần thiết và ln ln đƣợc khuyến
khích nhằm nâng cao chất lƣợng học tập của
sinh viên. Hàng năm nhà trƣờng đã đầu tƣ
quỹ nhất định cho việc mua sắm thêm các
dụng cụ, thiết bị cho việc học thực tập, thí
nghiệm của sinh viên. Việc đầu tƣ này cần
đƣợc duy trì. Cùng với việc đầu tƣ này, sự
sửa sang, tu bổ phòng ốc thí nghiệm là điều
cần thiết. Hệ thống mạng lƣới điện và cấp
thốt nƣớc ở các phịng thí nghiệm và xƣởng
thực tập cần đƣợc bộ môn kết hợp với các
phòng ban chức năng trong nhà trƣờng để
thực hiện cải tiến.
Cần tăng thêm kinh phí dành cho các SV
để tăng cƣờng khả năng thực tế .
<b>2.2.2. Về việc học tập nâng cao trình </b>
<b>độ nghiên cứu và làm việc của giáo viên </b>
Mở rộng không gian làm việc và học tập
cho giáo viên và sinh viên là cần thiết.
Chất lƣợng đội ngũ giảng viên là một yếu
tố quyết định đến chất lƣợng chƣơng trình
đào tạo. Trong kế hoạch 3 năm 2012-2015,
tất cả các giảng viên các khoa đã tự nguyện
đăng ký học tập nhằm nâng cao trình độ. Cụ
thể, 70% giảng viên sẽ có bằng trên đại học,
12% giảng viên sẽ theo học nghiên cứu sinh.
Để kế hoạch trên đƣợc thực hiện tốt, đề nghị
nhà trƣờng có thêm nhiều chính sách ƣu đãi
và hỗ trợ về tinh thần cũng nhƣ vật chất cho
các giáo viên trong việc học tập nâng cao
trình độ.
<b>2.2.3. Thu nhận và xử lý các thông tin </b>
<b>phản hồi của các bên liên quan </b>
Việc thiết lập phƣơng pháp và hệ thống
để thu nhận các ý kiến đóng góp từ phía nhà
sử dụng lao động, công ty, doanh nghiệp;
các phản hồi từ cựu sinh viên là cần thiết cho
việc cải tiến chƣơng trình, tuy nhiên cần có
hệ thống tài liệu, văn bản lƣu giữ.
Tạo ra một forum của hội cựu sinh viên
để các sinh viên ngành có thể trao đổi trực
tiếp và giúp đỡ nhau.
<b>2.2.4. Định kỳ thẩm định các hoạt động </b>
<b>cốt lõi </b>
Các khoa cần có các cơ chế chính thức để
định kỳ thẩm định hoặc đánh giá các hoạt
động cốt l i của mình: Chƣơng trình đào tạo
và bằng cấp; Hoạt động nghiên cứu khoa
học và hoạt động đóng góp phục vụ cộng
đồng.
<b>2.2.5. Đánh giá sinh viên </b>
Sinh viên cần đƣợc đánh giá theo những
tiêu chí, quy định và quy trình đã cơng bố và
đƣợc áp dụng một cách nhất quán. Kiểm tra,
rà soát, cải tiến các quy trình các thực hiện
thi cử. Bố trí lại sĩ số sinh viên phòng học
phù hợp với phòng học, nhóm thực tập thí
nghiệm.
Triển khai rộng rãi cũng nhƣ tạo thuận lợi
cho công tác thu thập ý kiến các đối tƣợng
có liên quan (sinh viên đang học, sinh viên
tốt nghiệp, cựu sinh viên, nhà sử dụng lao
động, cán bộ, giảng viên…) về hoạt động
giảng dạy và chƣơng trình đào tạo.
<b>2.2.6. Tự đánh giá </b>
Tối thiểu mỗi năm một lần, mỗi Khoa sẽ
thực hiện tự đánh giá định kỳ những hoạt
động cốt l i và tự đánh giá toàn bộ hoạt
động về chƣơng trình đào tạo của Khoa để
<b>2.2.7. Hệ thống thơng tin </b>
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ THỰC PHẨM LÊ HỒNG VŨ
thơng tin thu thập đƣợc, phân tích và sử
dụng những thông tin cần thiết để phục vụ
việc quản lý có hiệu quả những hoạt động
cốt l i của đơn vị mình.
<b>2.2.8. Cơng bố thơng tin </b>
Thƣờng xun công bố các thông tin bao
gồm thông tin định lƣợng và định tính về các
chƣơng trình đào tạo và bằng cấp mà khoa
đào tạo qua các năm học. Xây dựng hệ thống
thông tin đƣợc lƣu trữ thành một cơ sở dữ
liệu chung của trƣờng để có thể thực hiện
các công tác giám sát và kiểm tra đánh giá
hoạt động đảm bảo chất lƣợng của một
chƣơng trình.
<b>2.2.9. Sử dụng hiệu quả các kết quả của </b>
<b>việc đánh giá </b>
- Những ngƣời quản lí chƣơng trình cần
hình thành kế hoạch hành động tƣơng thích
- Các kết quả đánh giá cần đƣợc sử dụng
cho việc ra các quyết định. Đánh giá là
những nhận định liên quan đến bản chất, giá
trị hoặc ý nghĩa của hoạt động, của việc đổi
mới chƣơng trình giảng dạy và đƣợc hình
thành bởi sự so sánh giữa những phát hiện
và sự đối chiếu các kết quả giảng dạy với
một hoặc nhiều chuẩn mực.
<b>2.2.10. Cần hình thành một nhận thức </b>
<b>đúng đắn và toàn diện về hoạt động tự </b>
<b>đánh giá chƣơng trình đào tạo trong cán </b>
<b>bộ, giảng viên và sinh viên. </b>
Có chính sách và hoạt động phát triển đội
ngũ cán bộ: cử đi học, bố trí điều kiện làm
việc, bố trí cơng tác…
Nên phân tích thực tiễn xây dựng và tổ
chức thực hiện chƣơng trình đào tạo theo
tiêu chuẩn AUN. Tìm hiểu kỹ và khẳng định
chính xác về chƣơng trình đào tạo đƣợc lựa
chọn kiểm định AUN đã đáp ứng đƣợc
những điều kiện tối thiểu của tiêu chuẩn
AUN-QA.
<b>IV. KẾT LUẬN </b>
Đánh giá chƣơng trình đào tạo là một
trong những phƣơng tiện quan trọng để giúp
trƣờng nâng cao chất lƣợng đào tạo, giáo
dục của mình một cách thƣờng xuyên và
khẳng định uy tín của nhà trƣờng trong xã
hội.
Tuy nhiên qua quá trình đánh giá cấp
chƣơng trình các khoa cần có những công
tác chuẩn bị mang tính hệ thống trong
trƣờng: xây dựng sứ mạng, tầm nhìn, mục
tiêu cụ thể; duy trì mối quan hệ với cựu sinh
viên và doanh nghiệp tuyển dụng; kết hợp
tiến trình đảm bảo chất lƣợng với tiến trình
nghề nghiệp của đơn vị; xây dựng hệ thống
thông tin lƣu trữ thành một cơ sở dữ liệu
chung; các khoa có chƣơng trình đào tạo
phải xây dựng hệ thống đảm bảo chất lƣợng
mang tính chuyên nghiệp.
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
1. AUN (2011). Guide to AUN quality
assessment at program level.
2. AUN Secretariat , Guide to AUN
Actual Quality Assessment At Programme
Level – Version No. 2.0, June 2011.
<i>3. Peter F. OLiva (1997), Developing the </i>
<i>curriculum(xây dựng chương tr nh học), </i>
fourth edition, Longman, Tiến sĩ Giáo dục
<i>Nguyễn Kim Dung dịch. </i>
<i>4. Nguyễn Kim Dung, Các thành tố quan </i>
<i>trọng trong thiết lập hệ thống đảm bảo chất </i>
<i>lượng giáo dục đại học. </i>
5. Nguyễn Quý Thanh, Nguyễn Phƣơng
<i>Nga, Ngô Doãn Đãi, Vấn đề đảm bảo chất </i>
<i>lượng trong mạng lưới các trường đại học </i>
<i>Đông nam Á (AUN), Kỷ yếu hội thảo Đảm </i>
bảm chất lƣợng - Cuộc gặp gỡ Á – Âu lần
thứ nhất, Trung tâm ĐBCLĐT&NCPTGD,
ĐHQGHN 2008.
TẠP CHÍ KHOA HỌC CƠNG NGHỆ VÀ THỰC PHẨM LÊ HOÀNG VŨ
<i>đại học Đông Nam Á, Nhà xuất bản </i>
ĐHQGHN.
7. Trung tâm Khảo thí và Đánh giá chất
lƣợng đào tạo, ĐHQG – HCM, Tài liệu tập