Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Khóa luận Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP cho công ty cổ phần công nghệ SAPO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.67 KB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT - TMĐT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP cho công ty cổ
phần công nghệ SAPO
Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS Đỗ Thị Thu Hiền

Vũ Minh Khiêm
Lớp: 52S3
Mã SV: 16D190136

Hà Nội, 2020


LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập tại trường trước tiên cho em xin gửi tới toàn thể các thầy cô khoa hệ thống thông
tin kinh tế và thương mại điện tử lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất. Được
sự quan tâm, dạy dỗ chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cơ, sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn đến nay em
đã có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích và thiết kế phần mềm hoạch định
nguồn lực doanh nghiệp ERP cho công ty cổ phần công nghệ SAPO”
Đạt được kết quả như ngày hôm nay em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên th.s Đỗ Thị Thu Hiền- đã quan tâm giúp đỡ, vạch kế hoạch hướng dẫn em hồn thành một cách tốt nhất khóa
luận tốt nghiệp trong thời gian qua.
Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị tại phịng kinh doanh số 3 và các anh chị
trong ban quản lý đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian thực tập tại phịng kinh
doanh 3 cơng ty cổ phần công nghệ SAPO.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế của một sinh viên thực tập nên


luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của các thầy
cơ để em có điều kiên bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................... 2
MỤC LỤC ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .................................................................................... 5
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 6
TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 6
1.1.

Tầm quan trọng của phần mềm ERP ...................................................................... 6

1.2.

Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu đối với doanh nghiệp .......................................... 7
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................... 7

2.1.

Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 7

2.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................... 7
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................... 8

3.1.


Đối tượng nghiên cứu................................................................................................... 8

3.2.

Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 8
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................ 8

4.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................... 8

4.2.

Phương pháp xử lý dữ liệu.......................................................................................... 9
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN .............................................................................................. 9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ....... 9

1.1.

Những khái niệm cơ bản ............................................................................................. 9

1.2.

MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................11

1.2.1.
*

Các thành phần của hệ thống thơng tin .........................................................11


Quy trình xây dựng hệ thống thơng tin .................................................................12

1.2.2.

Các phương pháp phân tích thi ết kế hệ thống thông tin ............................13

1.2.3.

Lý thuyết về phần mềm ERP ............................................................................15

1.3.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................16

1.3.1.

Tình hình nghiên cứu trong nước ....................................................................16

1.3.2.

Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................................17

CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
2.1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SAPO ....................19

2.1.1.


Quá trình thành lập và phát triển của công ty cổ phần công nghệ SAPO19

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................................20
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................................21
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017-2019 ................................22


2.2. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................24
2.2.1. Thực trạng quản lý tài sản ....................................................................................24
2.1.2. Thực trạng hạ tầng công nghệ thông tin ............................................................24
2.1.3. Thực trạng quản lý quan hệ khách hàng ...........................................................26
2.1.4. Thực trạng hoạt động thương mại điện tử ........................................................26
2.1.5. Thực trạng quản lý nhân sự..................................................................................27
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................28
2.3.1. Điểm mạnh ................................................................................................................28
2.3.2. Điểm yếu ....................................................................................................................28
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ DỀ XUẤT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN
MỀM ERP .............................................................................................................................. 29
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ......................................................................................29
3.2. GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TRONG PHẦN
MỀM ERP ................................................................................................................................31
3.2.1. Phân tích hệ thống...................................................................................................31
3.2.1.1. Sơ đồ phân rã chức năng quản lý nhân sự .....................................................31
3.2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 ..................................................................................36
3.2.2. Thiết kế hệ thống .....................................................................................................38
3.2.2.1. Thiết kế kiến trúc .................................................................................................38
3.2.2.2. Thiết kế dữ liệu .....................................................................................................38
3.2.2.3. Thiết kế thuật toán ...............................................................................................41
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI BAN LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP ........................42

KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 44


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Công Nghệ Sapo
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty CP Công Nghệ Sapo từ năm 2017 đến 6/2019
Bảng 3. Cơ cấu nhân viên của Công Ty CP Công Nghệ Sapo theo khối
Bảng 4. Thiết kế dữ liệu danh mục hồ sơ nhân viên
Bảng 5. Thiết kế dữ liệu danh mục hệ số lương
Bảng 6. Thiết kế dữ liệu danh mục ngoại ngữ
Bảng 7. Thiết kế dữ liệu danh mục trình độ tin học
Bảng 8. Thiết kế dữ liệu danh mục bằng cấp
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1. Mơ hình tổng quát hệ thống thông tin
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức nhân sự tại Sapo
Sơ đồ 2. Sơ đồ phân rã chức năng tổng
Sơ đồ 3. Sơ đồ chức năng quản lý nhân sự
Sơ đồ 4. Sơ đồ phân rã chức năng lập danh mục cơ sở
Sơ đồ 5. Sơ đồ phân rã chức năng chính sửa thơng tin nhân viên
Sơ đồ 6. Sơ đồ phân rã chức năng tìm kiếm nhân viên
Sơ đồ 7. Sơ đồ phân rã chức năng lập báo cáo
Sơ đồ 8. Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Sơ đồ 9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0
Sơ đồ 10. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng lập danh mục
Sơ đồ 11. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng chỉnh sửa thông tin nhân viên
Sơ đồ 12. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng tìm kiếm nhân viên
Sơ đồ 13. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1 chức năng tổng hợp báo cáo
Sơ đồ 14. Thuật toán đăng nhập



PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tầm quan trọng của phần mềm ERP
Hiện nay, khi mà công nghệ ngày càng phát triển và len lỏi vào trong mọi lĩnh vực trong cuộc
sống, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công cuộc quản lý trong doanh nghiệp là một điều tất yếu.
Khi mà lời kêu gọi cho công cuộc cách mạng công nghệ 4.0 được đưa ra từ các đơn vị, tổ chức và chính
phủ ngày càng nhiều. Các doanh nghiệp dần ý thức được tầm quan trọng của cơng nghệ và có các bước
chuyển thay đổi mình trong việc xây dựng một hệ thống thơng tin tối ưu.
Vai trị của HTTT: Các HTTT ngày nay đã ảnh hưởng trực tiếp tới cách thức các nhà quản lý ra
quyết định, các nhà lãnh đạo lập kế hoạch và thậm chí cả việc quyết định sản phẩm, dịch vụ nào được
đưa vào sản xuất. Tóm lại, HTTT đã thực sự đóng vai trị chiến lược trong đời sống của tổ chức. Ba vai
trị chính yếu của HTTT đối với tổ chức là: hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp, hỗ trợ hoạt động quản lý, hỗ
trợ tạo ra các lợi thế cạnh tranh.
Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin: Các hệ thống thơng tin có thể gia tăng giá trị cho
tổ chức bằng nhiều cách như cải tiến sản phẩm và cải tiến các quá trình nghiệp vụ liên quan đến việc sản
xuất ra các sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm và hỗ trợ các nhà quản lý trong q trình ra quyết
định.
Vai trị chiến lược của hệ thống thông tin trong môi trường cạnh tranh: trong môi trường kinh
doanh đầy biến động, các HTTT quản lý nói chung và HTTT chiến lược nói riêng đã và đang đóng vai
trị quyết định đối với hiệu quả kinh doanh và tính sống cịn của tổ chức. Những HTTT như vậy là những
công cụ then chốt, đảm bảo cho tổ chức đạt được những ưu thế cạnh tranh.
Vai trò của phần mềm quản lý doanh nghiệp:
- Đối với doanh nghiệp: Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ; Cung cấp và sử dụng thơng tin kịp thời,
chính xác, tạo tiền đề và nâng cao khả năng cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng; Tăng khả năng thích
nghi với thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm tới tay khách hàng; Nâng cao hình ảnh doanh nghiệp
trong mắt đối tác, các nhà đầu tư.
- Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Tăng cường khả năng quản lý, giám sát, điều hành doanh
nghiệp, sử dụng các công cụ hiện đại, mở rộng khả năng truy cập thông tin cho các nhà quản lý thực hiện
cơng việc của mình một cách nhanh chóng, thuận tiện và dễ dàng; Nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh

doanh, giảm giá thành sản phẩm; Sử dụng tối ưu nguồn nhân lực – vật lực – tài lực trong sản xuất kinh
doanh,…
- Đối với người lao động: Thực hiện các tác nghiệp theo quy trình thống nhất và chuẩn hóa; Giảm
thiểu khối lượng cơng việc giấy tờ, tăng năng suất lao động…


Là một công ty chuyên cung cấp giải pháp bán hàng bằng công nghệ, khác với các công ty kinh
doanh sản phẩm truyền thống khác, chắc chắn Sapo luôn hiểu rất rõ tầm quan trọng của việc đưa phần
mềm vào để quản lý doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, số lượng nhân viên trong những năm gần đây tăng khá nhanh, và chi nhánh của công
ty được phân bổ ở nhiều tỉnh thành trên cả nước nên việc quản lý nhân sự một cách tổng thể và hiệu quả
được đặt lên hàng đầu. Từ việc quản lý tuyển dụng, quản lý nhân viên, đánh giá nhân sự đến quản lý tiền
lương cần được quản lý theo một thể thống nhất và chặt chẽ. Nếu áp dụng phần mềm sẽ tập trung được
các quy trình hành chính và nguồn nhân lực về một mối để nhà quản lý dễ dàng phân công công việc,
theo dõi tiền độ và khen thưởng. Từ đó nâng cao hiệu quả công việc, tăng năng lực nhân viên và cải thiện
được hiệu quả kinh doanh.
1.2.
-

Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu đối với doanh nghiệp

Tạo sự linh hoạt, thuận tiện cho phòng nhân sự trong việc điều tiết và quản lý nguồn lực nhân
sự của công ty. Giúp cho Ban Lãnh đạo có thể kiểm sốt nhân lực công ty một cách chặt chẽ,
hiệu quả và dễ dàng.

-

Nâng cao hiệu quả quản lý cho các nhà quản trị.

-


Thể hiện sự chuyên nghiệp trong quy trình làm việc.

-

Tăng hiệu quả quản lý nhân sự giúp giảm bớt nhân sự trong phòng nhân sự.

Với những lý do trên, em quyết định lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế phần mềm hoạch đinh
nguồn lực doanh nghiệp cho công ty cổ phần cơng nghệ Sapo” làm đề tài khóa luận.

2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1.

Mục tiêu nghiên cứu

Đối với đề tài khóa luận tốt nghiệp này, trên cơ sở hệ thống hóa các cơ sở lý luận, lý thuyết về hệ
thống thơng tin, phân tích thiết kế HTTT em sẽ thực hiện các mục tiêu:
-

Tập trung phân tích, đánh giá thực trạng tình hình ứng dụng CNTT, HTTT tại Công ty cổ
phần phần mềm Sapo.

-

Chỉ ra những thuận lợi, thách thức cũng như những thành công và hạn chế trong việc ứng
dụng CNTT, HTTT.

-

Đề xuất một số giải pháp và hỗ trợ công ty trong việc tiếp tục ứng dụng CNTT, HTTT

trong quá trình quản lý, kinh doanh phù hợp với điều kiện hiện tại của công ty.

2.2.

Đề xuất xây dựng phần mềm ERP và đặc biệt là chức năng quản lý nhân sự
Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, khóa luận phải thực hiện các nhiệm vụ:


-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống, HTTT, phân tích thiết kế HTTT thơng qua việc
tìm hiểu, nghiên cứu, đọc các tài liệu, sách, tạp chí…

-

Tiến hành điều tra thông qua phiếu điều tra, thu thập các thơng tin về tình hình tài chính,
hạ tầng CNTT, HTTT, quy trình quản trị HTTT tại cơng ty.

-

Đánh giá ưu, nhược điểm của HTTT mà công ty đang sử dụng, đồng thời chỉ ra nguyên
nhân tồn tại. Từ đó đề xuất giải pháp phân tích thiết kế chức năng của phần mềm hoạch
định nguồn lực doanh nghiệp.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1.
-


Đối tượng nghiên cứu
Dự án xây dựng phần mềm hoạch định nguồn lực doanh nghiệp cho công ty cổ phần phần
mềm Sapo và các thông tin liên quan đến dự án.

-

Hệ thống nhân sự và quản lý nhân sự tại doanh nghiệp.

-

Các kiến thức phân tích thiết kế hướng đối tượng và các kiến thức liên quan.

3.2.

Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi không gian: Công ty cổ phần công nghệ Sapo

-

Phạm vi thời gian: Số liệu dùng cho việc phân tích, đánh giá thực trạng thuộc giai đoạn
2016-2019. Các giải pháp phát triển chức năng bổ sung cho phần mềm.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài báo cáo sử dụng các phương pháp tổng hợp, thống kê, nghiên cứu, so sánh, phân tích
và sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng.
4.1.
-


Phương pháp thu thập dữ liệu

Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thông tin thu thập để làm nghiên cứu dựa trên các nguồn tài liệu
sau:
 Nguồn tài liệu bên trong doanh nghiệp: Bảng tổng kết, báo cáo hoạt động kinh doanh
trong 3 năm gần đây,báo cáo tài chính, tài liệu về hiệu quả lao động của nhân sự trong
công ty.
 Nguồn tài liệu bên ngồi doanh nghiệp: các cơng trình khoa học đã thực hiện, các luận án
tiến sĩ, thạc sĩ, các ấn phẩm của các cơ quan nhà nước, sách báo, tạp chí thường kỳ, sách
chuyên ngành,…
 Qua Internet: qua các thông tin trực tiếp trên website của Công ty cổ phần công nghệ
Sapo, các giáo trình điện tử ebook, các bài báo điện tử liên quan,…

-

Thu thập dữ liệu sơ cấp:
 Phương pháp điều tra trắc nghiệm: Phiếu điều tra gồm các câu hỏi chủ yếu làm rõ các vấn
đề khó khăn trong việc quản lý nhân sự. Số phiếu phát ra 50 và thu về 40.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Đối tượng phỏng vấn bao gồm: Giám đốc, các trưởng
phịng trong cơng ty, bộ phận quản lý nhân sự. Nội dung phỏng vấn nhằm tập trung làm


rõ quan điểm của ban lãnh đạo công ty về cách thức và hiệu quả của việc quản lý nhân sự
như hiện nay. Cách thức phỏng vấn là phỏng vấn trực tiếp từng cá nhân.
4.2.

Phương pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp xử lý dữ liệu được em sử dụng trong báo cáo khóa luận tổng hợp này là


phương pháp định tính kết hợp với phương pháp xử lý dữ liệu định lượng, lượng hóa các kết quả
bằng phần mềm Excel để đưa ra các số liệu phục vụ cho nhu cầu phân tích thực trạng cũng như
là cơ sở xây dựng một số biểu đồ trong khóa luận.
Việc vẽ các sơ đồ sẽ sử dụng phần mềm vẽ trực tuyến Draw.io.
5. KẾT CẤU KHĨA LUẬN
Ngồi các phần như tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục
bảng và hình, chương mở đầu. kết cấu của khóa luận gồm 3 chương chính sau:
Chương 1. Cơ sở lý luân về phần mềm ERP
Chương 2. Kết quả phân tích, đnáh giá thực trạng các nguồn lực của công ty
Chương 3. Phát triển và đề xuất việc xây dựng phần mềm ERP cho công ty
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
1.1.

Những khái niệm cơ bản

Thông tin là một dữ liệu được tổ chức, doanh nghiệp sử dụng một phương thức nhất định sao cho
chúng mang lại một giá trị gia tăng so với giá trị vốn có của bản thân dữ liệu. Thơng tin chính là dữ liệu
đã qua xử lý (phân tích, tổng hợp, thống kê) có ý nghĩa thiết thực, phù hợp với mục đích cụ thể của người
sử dụng. Thơng tin có thể gồm nhiều giá trị dữ liệu có liên quan nhằm mang lại ý nghĩa trọn vẹn cho một
sự vật, hiện tượng cụ thể trong một ngữ cảnh. (PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình Hệ thống
thơng tin quản lý, Nhà xuất bản Thống Kê, trang 22).
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có mối quan hệ tương tác, ràng buộc lẫn
nhau, cùng phối hợp hoạt động để đạt được một mục tiêu chung. Các phần tử trong một hệ thống có thể
là vật chất hoặc phi vật chất như con người, máy móc, thơng tin, dữ liệu, phương pháp xử lý, qui tắc hoạt
động, quy trình xử lý… (PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý, Nhà
xuất bản Thống Kê, trang 27).
Hệ thống thông tin là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng viễn thơng, con
người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và truyền thông tin trong một tổ chức,
doanh nghiệp. (PGS.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý, Nhà xuất bản
Thống Kê, trang 37).

Hệ thống thông tin quản lý là tập hợp các quy tắc, kỹ năng và phương pháp được mơ tả rõ ràng
nhờ đó mà con người và thiết bị thực hiện việc thu thập và phân tích dữ liệu nhằm tạo các thơng tin cần


thiết cho các nhà soạn thảo quyết định. (ThS. Lê Thị Bích Ngọc Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa)
Phần mềm là một hệ thống các chương trình có thể thực hiện trên máy tính nhằm hỗ trợ các nhà
chuyên môn trong từng lĩnh vực chuyên ngành thực hiện tốt nhất các thao tác nghiệp vụ của mình. Nhiệm
vụ chính yếu của phần mềm là cho phép các nhà chuyên mơn thực hiện các cơng việc của họ trên máy
tính dễ dàng và nhanh chóng hơn so với khi thực hiện cùng cơng việc đó trong thế giới thực.( Bài giảng
môn Công nghệ Phần mềm, Đại học Đông Á,Trang 9)
Phần mềm hệ thống là một tập hợp các chương trình được viết để phục vụ cho các chương trình
khác,xử lý các cấu trúc thông tin phức tạp nhưng xác định (trình biên dịch, trình soạn thảo, tiện ích quản
lý tệp)
ERP là viết tắt của Enterprise Resource Planning là phần mềm quản lý tổng thể doanh nghiệp,
cho phép doanh nghiệp tự kiểm sốt được trạng thái nguồn lực của mình. Từ đó, họ có thể lên kế hoạch
khai thác các nguồn tài nguyên này hợp lý nhờ vào các quy trình nghiệp vụ thiết lập trong hệ thống.
Hệ thống ERP (Enterprise resource planning systems) là một loại giải pháp phần mềm quản lý
đa chức năng, đa phòng ban giúp một doanh nghiệp, một tổ chức có thể sử dụng để thu thập, lưu trữ,
quản lý và phân tích dữ liệu từ hoạt động kinh doanh của mình, bao gồm lập kế hoạch về sản phẩm, chi
phí, sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ, tiếp thị và bán hàng, giao hàng và thanh toán.


1.2.

MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Các thành phần của hệ thống thông tin

- Hệ thống thông tin bao gồm 5 thành phần:

Hình 1. Mơ hình tổng qt hệ thống thơng tin

(Nguồn: Giáo trình Hệ thống thơng tin quản lý)
+ Nguồn lực phần cứng: Trang thiết bị phần cứng của một hệ thống thông tin gồm các thiết bị
vật lý được sử dụng trong quá trình xử lý thông tin như nhập dữ liệu vào, xử lý và truyền phát thông tin
ra. Phần cứng là các thiết bị hữu hình có thể nhìn thấy, cầm nắm được.
+ Nguồn lực phần mềm: Phần mềm là các chương trình được cài đặt trong hệ thống, thực hiện
công việc quản lý hoặc các quy trình xử lý trong hệ thống thơng tin. Phần mềm được sử dụng để kiểm
sốt và điều phối phần cứng, thực hiện xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu của người sử dụng.
+ Nguồn lực dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là tập hợp dữ liệu có tổ chức và có liên quan đến nhau được
lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp để phục vụ yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người
sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với nhiều mục đích tại nhiều thời điểm khác nhau.
+ Nguồn lực mạng: Mạng máy tính gồm tập hợp máy tính và các thiết bị vật lý được kết nối với
nhau nhờ đường truyền vật lý theo một kiến trúc nhất định dựa trên các giao thức nhằm chia sẻ các tài
nguyên trong mạng của tổ chức, doanh nghiệp. Dựa trên mạng máy tính các nhân viên trong tổ chức,
doanh nghiệp có thể dễ dàng trao đổi thông tin cho nhau, chia sẻ tài nguyên trong hệ thống cho nhau,
làm việc cùng nhau không phụ thuộc vào vị trí địa lý...


+ Nguồn lực con người: Trong hệ thống thông tin hiện đại, yếu tố con người bao gồm tất cả
những đối tượng tham gia quản lý, xây dựng, mô tả, lập trình, sử dụng, nâng cấp và bảo trì hệ thống. Con
người được coi là thành phần quan trọng nhất, đóng vai trị chủ động để tích hợp các thành phần trong
hệ thống để đạt được hiệu quả cao nhất trong hoạt động.
* Quy trình xây dựng hệ thống thơng tin
Giai đoạn 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án: Là giai đoạn đầu tiên của quá trình phân tích
thiết kế hệ thống. Việc khảo sát thường được tiến hành qua 2 giai đoạn:
- Khảo sát sơ bộ nhằm xác định tính khả thi của dự án.
- Khảo sát chi tiết nhằm xác định tính chính xác những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi
ích kèm theo. Yêu cầu của giai đoạn khảo sát hệ thống:
+ Khảo sát đánh giá sự hoạt động của hệ thống cũ.
+ Đề xuất mục tiêu, ưu tiên cho hệ thống mới.
+ Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới.

+ Đề ra kế hoạch cho dự án.
+ Lập báo cáo về khảo sát và xác định tính khả thi.
- Các hình thức khảo sát:
+ Quan sát theo dõi: Bao gồm quan sát chính thức và khơng chính thức. Q trình theo dõi có ghi
chép và sử dụng các phương pháp để rút ra các kết luận có tính thuyết phục và khoa học.
+ Phỏng vấn điều tra: Phương pháp trao đổi trực tiếp với người sử dụng hệ thống. Thông thường
người phân tích sử dụng các bảng hỏi, mẫu điều tra nhanh.
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống: Là cơng đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự
án và là giai đoạn đi sâu vào các thành phần cơ bản của hệ thống. Các công việc cần thực hiện của giai
đoạn này bao gồm:
- Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng xử lý của hệ
thống.
- Phân tích hệ thống về dữ liệu: Xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic của hệ thống giúp
lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
- Phân tích khả thi về kỹ thuật: Xem xét khả năng kỹ thuật hiện đại, đề xuất giải pháp kỹ thuật áp
dụng hệ thống thông tin mới.


- Phân tích khả năng kinh tế: Xem xét khả năng tài chính có thể chi trả cho việc xây dựng hệ thống
thông tin mới, cũng như chỉ ra những lợi ích mà hệ thống có thể đem lại.
- Phân tích khả thi hoạt động: Khả năng vận hành của hệ thống trong điều kiện bình thường, điều
kiện tổ chức và quản lý cho phép của tổ chức.
Giai đoạn 3: Thiết kế hệ thống: Là công đoạn cuối của quá trình khảo sát, phân tích, thiết kế.
Nhiệm vụ của giai đoạn này là chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang vật lý. Các công việc cần
thực hiện của giai đoạn này là:
- Thiết kế tổng thể.
- Thiết kế giao diện.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Thiết kế các kiểm soát.
- Thiết kế phần mềm.

Giai đoạn 4: Cài đặt hệ thống: Trong giai đoạn này xây dựng hệ thống bao gồm xây dựng các file
cơ bản. Viết các chương trình thực hiện các chức năng của hệ thống mới tương ứng với các kiểu khai
thác đã đặt ra. Thực chất của giai đoạn này là thực hiện mã hóa dữ liệu và giải thuật nên cịn được gọi là
giai đoạn mã hóa. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của giai đoạn này là làm tài liệu sử dụng để cho
hướng dẫn cho người sử dụng và làm tài liệu kỹ thuật cho các chuyên gia tin học phát triển hệ thống sau
này.
Giai đoạn 5: Chuyển giao hệ thống: Giai đoạn này là giai đoạn cuối cùng để người phân tích hiệu
chỉnh hệ thống thơng tin và đưa hệ thống vào khai thác, vận hành thử bằng số liệu giả để phát hiện sai
sót. Sau đó người phân tích phải đào tạo người sử dụng tại mỗi vị trí trong hệ thống.
Giai đoạn 6: Bảo trì: Là q trình sửa đổi, khắc phục những thiếu sót của hệ thống thơng tin để
làm cho hệ thống thích nghi hơn, thuận tiện hơn trong sử dụng.

-

1.2.2. Các phương pháp phân tích thi ết kế hệ thống thơng tin
Phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng
Đặc điểm của phương pháp này là phân chia chương trình thành nhiều chương trình con, mỗi

chương trình con thực hiện một cơng việc xác định. Phương pháp này tiến hành phân rã thành các bài
toán nhỏ, rồi tiếp tục phân rã chúng thành các bài tốn con, chi tiết tới khi bài tốn có thể dễ dàng được
xử lý.


-

Phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng

Cách tiếp cận hướng đối tượng là một cách tư duy theo hướng ánh xạ các thành phần trong bài
toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được chia thành các phần nhỏ gọi là các đối tượng,
mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả hành động và các dữ liệu liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng

trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối
tượng đó lại với nhau thơng qua mối quan hệ tương tác giữa chúng.
a. Các loại biểu đồ khi phân tích thiết kế hướng đối tượng
- Biểu đồ Use case (Use case diagram): biểu diễn chức năng của hệ thống. Một biểu đồ Usecase
sẽ chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết của chúng đối với Usecase mà hệ thống
cung cấp. Đi kèm với các Usecase là các kịch bản. Các biểu đồ Use case có thể phân rã theo nhiều mức
khác nhau.
- Biểu đồ lớp (Class diagram): biểu diễn cái nhìn tĩnh về hệ thống dựa trên các khái niệm lớp,
thuộc tính và phương thức. Các lớp ở đây có mối liên hệ liên kết với nhau theo nhiều cách: Quan hệ kết
hợp, cộng hợp, quan hệ thực thi, quan hệ gộp.
- Biểu đồ trạng thái (State Diagram): tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối tượng
của lớp đó có thể có và sự chuyển trạng thái của các lớp.
- Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram): biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và các tác nhân
theo thứ tự thời gian, nhấn mạnh đến thứ tự thực hiện các tương tác. Biểu đồ tuần tự được phân chia
thành các cột, mỗi cột ứng với đối tượng hoặc lớp đối tượng. Dịng thơng điệp sẽ hướng từ cột trước tới
cột sau, có thể có thơng điệp hồi quy.
- Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram): biểu diễn các hoạt động và sự đồng bộ, chuyển tiếp các
hoạt động của hệ thống trong một lớp hoặc kết hợp giữa các lớp với nhau trong một chức năng cụ thể.
- Biểu đồ thành phần (Component Diagram): mô tả một thành phần của biểu đồ, mỗi thành phần
có thể chứa nhiều lớp hoặc nhiều chương trình con. Biểu đồ thành phần được sử dụng để biểu diễn các
thành phần phần mềm cấu thành nên hệ thống.
- Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram): biểu diễn kiến trúc cài đặt và triển khai hệ thống dưới
dạng các nodes và các mối quan hệ giữa các node đó. Thơng thường, các nodes được kết nối với nhau
thông qua các liên kết truyền thông như kết nối mạng.
b. Các quy tắc của UML


Các thành phần của UML không thể ngẫu nhiên đặt cạnh nhau. Như bất cứ ngơn ngữ nào, UML
có những quy tắc chỉ ra rằng một mơ hình tốt sẽ như thế nào. Một mơ hình tốt là một mơ hình mang tính
nhất qn và có sự kết hợp hài hịa giữa các mơ hình có liên quan của nó.

- Đặt tên: để có thể truy xuất các phần tử của mơ hình thì phải đặt tên cho chúng như tên của các
quan hệ, biểu đồ…
- Xác định phạm vi: ngữ cảnh mang lại một ý nghĩa cụ thể cho một cái tên.
- Tính nhìn thấy được: để có được sự đơn giản, dễ kiểm sốt thì ở những ngữ cảnh khác nhau cần
chỉ ra rằng một cái tên là hiện hữu và được sử dụng bởi những đối tượng khác như thế nào.
- Tính tồn vẹn: mọi thứ quan hệ đúng đắn và nhất quán với nhau như thế nào.
1.2.3. Lý thuyết về phần mềm ERP
R: Resource (Tài nguyên). Trong kinh tế, resource là nguồn lực (tài chính, nhân lực, cơng nghệ).
Tuy nhiên, trong ERP, resource có nghĩa là tài nguyên (TN). Trong CNTT, tài nguyên là bất kỳ PM,
phần cứng hay dữ liệu thuộc hệ thống mà có thể truy cập và sử dụng được. Ứng dụng ERP vào quản trị
DN đòi hỏi DN phải biến nguồn lực (NL) thành tài nguyên(TN).Cụ thể là:
-

Phải làm cho mọi bộ phận của đơn vị đều có khả năng khai thác NL phục vụ cho DN.

-

Phải hoạch định và xây dựng lịch trình khai thác NL của các bộ phận có sự phối hợp nhịp nhàng.

-

Phải thiết lập được các quy trình khai thác đạt hiệu quả cao nhất.

-

Phải ln cập nhật thơng tin tình trạng NL DN một cách chính xác, kịp thời.
Muốn biến NL thành TN, DN phải trải qua một thời kỳ ‘lột xác’, thay đổi văn hóa kinh doanh

trong và ngồi DN, địi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa DN và nhà tư vấn. Đây là giai đoạn ‘chuẩn hóa dữ
liệu’. Giai đoạn này quyết định thành bại của việc triển khai hệ thống ERP, chiếm phần lớn chi phí đầu

tư cho ERP.
P: Planning (Hoạch định). Planning là khái niệm quen thuộc trong quản trị kinh doanh. Điều cần
quan tâm ở đây là hệ ERP hỗ trợ DN lên kế hoạch ra sao?
Trước hết, ERP tính toán và dự báo các khả năng sẽ phát sinh trong quá trình điều hành sản xuất
kinh doanh của DN. Chẳng hạn, ERP giúp nhà máy tính chính xác kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu
(NVL) cho mỗi đơn hàng dựa trên tổng nhu cầu NVL, tiến độ, năng suất, khả năng cung ứng… Cách
này cho phép DN có đủ vật tư sản xuất nhưng vẫn không để lượng tồn kho quá lớn gây đọng vốn. ERP
còn hỗ trợ lên kế hoạch trước các nội dung công việc, nghiệp vụ cần trong sản xuất kinh doanh. Chẳng
hạn, hoạch định chính sách giá, chiết khấu, các kiểu mua hàng giúp tính tốn ra phương án mua ngun
liệu, tính được mơ hình sản xuất tối ưu… Cách này giảm thiểu sai sót trong xử lý nghiệp vụ.


E: Enterprise (Doanh nghiệp). Đây chính là đích đến thật sự của ERP. ERP cố gắng tích hợp
tất cả các phịng ban và tồn bộ chức năng của cơng ty vào chung một hệ thống máy tính duy nhất mà có
thể đáp ứng tất cả các nhu cầu quản lý khác nhau của từng phịng ban.
Tóm lại, ta có thể hình dung ERP là là PM quản lý tổng thể doanh nghiệp, cho phép doanh
nghiệp tự kiểm soát được trạng thái nguồn lực của mình. Từ đó, họ có thể lên kế hoạch khai thác các
nguồn tài nguyên này hợp lý nhờ vào các quy trình nghiệp vụ thiết lập trong hệ thống. Ngồi ra ERP cịn
cung cấp cho các doanh nghiệp một hệ thống quản lý với quy trình hiện đại theo chuẩn quốc tế, nhằm
nâng cao khả năng quản lý điều hành doanh nghiệp cho lãnh đạo cũng như tác nghiệp của các nhân viên.

1.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Đã có nhiều sách và các cơng trình nghiên cứu nói về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin có thể
kể đến như :
PSG.TS Đàm Gia Mạnh (2017), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, NXB Thống Kê. Nội dung
của giáo trình khơng đi q sâu vào khía cạnh kỹ thuật, cơng nghệ nên cung cấp thơng tin hữu ích cho
những ai muốn tìm hiểu và vận dụng kỹ năng xây dựng và triển khai hệ thống thông tin trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh….Giáo trình đưa ra các khái niệm, phân tích các nền tảng cơng nghệ trong hệ thống
thông tin quản lý, cung cấp các lý thuyết, phương pháp, công cụ xây dựng và quản lý hệ thống thông tin.

Đồng thời, chỉ ra các loại hệ thống thông tin hiện nay. Tài liệu này được em sử dụng để trích dẫn các
khái niệm về thơng tin, hệ thống thơng tin trong phần cơ sở lý luận của mình.
PGS.TS Nguyễn Văn Ba (2008), Phát triển hệ thống hướng đối tượng UML 2.0 và C++, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là cuốn sách viết khá chi tiết về UML, khái quát các cơ sở của lập trình
hướng đối tượng UML 2.0 và C++ như: mơ hình hóa hướng đối tượng, môi trường và nhu cầu, cấu trúc,
hành vi, thiết kế hệ thống, các cơ sở của C++, cài đặt các lớp, cài đặt các mối liên quan. Năm chương
đầu tiên của cuốn sách tập trung làm rõ 2 vế của phân tích hệ thống, trình bày rõ các khái niệm và các
biểu đồ diễn tả cấu trúc tĩnh trong UML. Riêng chương thứ 6, đây là chương dài nhất đồng thời cũng là
chương phức tạp nhất nói về việc phát triển hệ thống nhằm mục đích thiết kế hệ thống.
Bùi Thị Huế (2014), Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích, thiết kế hệ thống thơng tin quản lý bán
hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Cát Linh”, Khoa Hệ thống thông tin kinh tế, Đại học Thương
Mại. Đây là một trong những đề tài xây dựng HTTT quản lý theo hướng đối tượng: việc phân tích và
thiết kế gần gũi với thế giới thực; tái sử dụng dễ dàng; đóng gói, che giấu thơng tin làm tăng tính an tồn
cho hệ thống và đặc biết là tính kế thừa cao, làm giảm chi phí, hệ thống có tính mở. Tuy nhiên, để xây


dựng được HTTT theo hướng đối tượng đòi hỏi thời gian và chi phí lớn, chỉ phù hợp với hệ thống lớn và
phức tạp.
Mai Thị Hường (2018), Khóa luận tốt nghiệp “Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin quản lý
nhân cơng cho cơng trình xây dựng tại cơng ty cổ phần LIDECO 2”, Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử, Đại học Thương Mại. Đây là một trong những đề tài phân tích thiết kế theo hướng
đối tượng có phần cơ sở lý luận chi tiết, đầy đủ. Tuy nhiên, có đơi chỗ mâu thuẫn giữa việc phân tích và
thiết kế.
Nguyễn Minh Tâm (2011), Luận văn “Xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và bán máy tính tại
Cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Phố Hiến”, Khoa Hệ thống thông tin, Đại học Công nghệ - Đại
học Quốc gia Hà Nội. Đây là một trong những đề tài xây dựng phần mềm quản lý theo hướng đối tượng
hoàn chỉnh, khắc phục được những nhược điểm cơ bản của phương pháp phân tích thiết kế theo hướng
chức năng như: việc phân tích và thiết kế gần gũi với thực tế, tái sử dụng dễ dàng, đóng gói, che giấu
thơng tin làm tang tính an tồn cho hệ thống và đặc biệt là tính kế thừa cao, làm giảm chi phí, hệ thống
có tính mở.

Đồn Văn Cơng (2011), Luận văn thạc sĩ “ERP và mơ hình hóa quản lý doanh nghiệp”, chun
ngành cơng nghệ phần mềm, khoa công nghệ thông tin, trường Đại học Cơng Nghệ, Đại học Quốc Gia

Nội.
Đây

một
trong
những
đề
tài
tập
trung
tìm hiểu và xây dựng mơ hình ERP cho các doanh nghiệp nhỏ có tính mở rộng trong tương lai khi cần
thiết, dễ dàng triển khai hệ thống ERP, sử dụng lại các phân hệ đã có để giảm bớt thời gian, tiết kiệm chi
phí và cơng sức từ đó tìm ra cách xây dựng các phân hệ độc lập có tính tích hợp cao, dễ dàng kết nối tới
hệ thống ERP phát triển sau.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều tài liệu phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, em xin liệt kê
một số tài liệu, cơng cụ mình đã tìm hiểu được:
The Unified Modeling Language Reference Manual, 2nd Edition, J. Rumbaugh, I. Jacobson, and
G. Booch. Đây là một tài liệu đầy đủ và chính xác nhất về UML, tất cả các đặc tả về ngơn ngữ mơ hình
hóa UML đều được đề cập trong tài liệu này. Tài liệu được sử dụng ở dạng tra cứu những khái niệm khi
cần thiết hoặc các bạn muốn học đầy đủ và sâu về UML.
Learning UML 2.0, Kim Hamilton, Russell Miles. Tài liệu viết tương đối đầy đủ về những nội
dung chính của UML mà chúng ta thường sẽ sử dụng trong giai đoạn phân tích thiết kế. Ưu điểm của tài
liệu là nó được viết ở dạng thực hành step by step - bám sát những tình huồng cụ thể, trước và sau mỗi
một nơi dung đều có những phần dẫn nhập giải thích tính cần thiết của nội dung, đầu vào và đầu ra của



mỗi giai đoạn. Cuốn sách được viết bám theo sát những ví dụ rất thực tế vì vậy rất dễ đọc và dễ hiểu.
Phù hợp với việc học nhanh và thực hành nhanh.
Kenneth C.Laudon Jane P.Laudo, “Management Information System: Managing Digital
Systerm”. Cuốn sách bao gồm bốn phần đề cập đến hệ thống thơng tin trong thời đại kinh doanh tồn
cầu hiện nay, cơ sở hạ tầng của công nghệ thông tin, ứng dụng hệ thống thông tin trong kỷ nguyên số,
và phương pháp xây dựng hệ thống thông tin quản lý. Bên cạnh đó cuốn sách cũng nhắc đến cơ sở dữ
liệu và quản lý thông tin, và bảo mật hệ thống thông tin.
Karina Cuadro, Article “The Pros of Using System Analysis & Design for Your Business”, Fox
Shool of Bussines. Bài viết này nhấn mạnh đến lợi ích của hệ thống thông tin giúp cải thiện chất lượng
tổng thể của một doanh nghiệp làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp xác định các thị
trường và cơ hội mới dẫn đến các thủ tục mới và tăng chất lượng, giúp duy trì kiểm sốt chất lượng và
giảm chi phí sản xuất.
Enterprise Architect (EA) là một phần mềm phân tích và thiết kế UML một cách tồn diện, bao
gồm việc phát triển phần mềm từ thu thập các yêu cầu, phân tích, thiết kế mơ hình, kiểm tra, kiểm sốt
thay đổi và bảo trì để thực hiện, truy xuất nguồn gốc đầy đủ.
David, Y. Ruldeviyani, P. Sandhyaduhita, “ Analysis and Design of Enterprise Resource Planning
(ERP) System for Small and Medium Enterprises (SMEs) in the Sales Business Function Area” là một
bài nghiên cứu về tác động của ERP đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó đưa ra các lợi ích và phương
pháp triển khai áp dụng.


CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ SAPO
2.1.1. Q trình thành lập và phát triển của công ty cổ phần công nghệ SAPO
Được thành lập vào ngày 20/08/2008, với niềm đam mê và khát vọng thành cơng cùng hướng đi
rõ ràng, Sapo nhanh chóng khẳng định được vị trí hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ và TMĐT với 2 sản
phẩm chủ đạo là Bizweb và Sapo. Trong hành trình 11 năm phát triển (từ năm 2008 - 2019), Sapo luôn
cố gắng nỗ lực với mục tiêu cao là mang lại sự hài lòng cho các khách hàng thông qua những sản phẩm
và giải pháp công nghệ tối ưu nhất vào bán hàng. Đồng thời, Sapo không ngừng nghiên cứu và tiên phong

trong các giải pháp cơng nghệ mới góp phần khẳng định vị thế của mình.
Bảng 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Công Nghệ Sapo
Thời gian

Sự kiện

Năm 2008

Chính thức thành lập cơng ty

Năm 2010

Sapo cho ra mắt giải pháp bán hàng trực tuyến Bizweb

Năm 2012

Bizweb được trao tặng danh hiệu Sao Khuê năm 2012

Tháng 09/2013

Sapo mở chi nhánh tại Hồ Chí Minh

Năm 2013

Bizweb đã ghi danh vào giải thưởng Nhân tài đất Việt 2013 với hơn
4000 khách hàng và Sao Khuê 2012 với 2000 khách hàng

Tháng 01/2014

CYBERAGENT VENTURES – quỹ đầu tư thuộc tập đoàn

Cyberagent Nhật Bản đầu tư vào Bizweb

Tháng 10/2014

Ra mắt phần mềm quản lý bán hàng thông minh Sapo.vn

Năm 2015

Sapo được trao tặng danh hiệu Sao Khuê năm 2015 với hơn 5000
khách hàng

Tháng 04/2018

Bizweb và Sapo chính thức hợp nhất trở thành nền tảng quản lý và
bán hàng đa kênh Sapo với hơn 43000 khách hàng

Tháng 06/2019

Tháng 6/2019 Ra mắt phần mềm quản lý nhà hàng, café Sapo FNB


Tháng 08/2019

Ra mắt giải pháp quản lý bán hàng online Sapo Go
Nguồn: Website Sapo.vn

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Ban tổng giám đốc: Chịu trách nhiệm quan sát và kiểm sốt mọi vấn đề lớn nhỏ của cả cơng ty,
đứng đầu là Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc. Bên cạnh cịn có giám đốc của các khối như khối
tăng trưởng, khối kinh doanh,…

Ban trợ lý: Hỗ trợ ban tổng giám đốc quan sát và kiểm soát mọi vấn đề và tham mưu cho ban tổng
giám đốc để đưa ra các quyết định tối ưu.
Khối hỗ trợ kinh doanh: Bao gồm phịng tài chính kế tốn, phịng hành chính nhân sự, phịng đào
tạo, phịng kiểm sốt & chất lượng, và tổng hội có chức năng hỗ trợ cơng việc kinh doanh của cơng ty,
tính doanh thu, lợi nhuận, lên kế hoạch tuyển dụng nhân viên, đào tạo nhân viên, tạo lập và duy trì văn
hố doanh nghiệp cơng ty.
Khối tăng trưởng: Phịng marketing, phịng PRC có chức năng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh doanh
của cả công ty. Thực hiện các chiến dịch PR, quảng cáo về công ty, về sản phẩm dịch vụ. Khảo sát thị
trường và đưa ra các chính sách hợp lí.
Khối dịch vụ khách hàng: Bao gồm phòng CSKH, phòng dịch vụ, phòng triển khai, phịng tư vấn
và gia hạn có các chức năng như tiếp nhận và xử lý phản hồi của khách hàng, lên kế hoạch CSKH, triển
khai dịch vụ cho các khách hàng mới và tư vấn gia hạn cho các khách hàng đã và sắp hết hạn hợp đồng
dịch vụ.
Khối công nghệ và phát triển sản phẩm: Bao gồm trung tâm kỹ thuật, phòng DMS, phòng IT,
phòng thiết kế. Các phịng ban trong khối có các chức năng như lên kế hoạch xây dựng các tính năng,
sản phẩm mới, đảm bảo hệ thống DMS nội bộ được chạy không xảy ra vấn đề gì, cấu hình các máy tính
và thiết lập bảo vệ an tồn hệ thống mạng trong cơng ty, thiết kế banner, giao diện website.
Khối kinh doanh: Là khối có lượng nhân viên đơng đảo nhất, khối kinh doanh có chức năng lên
kế hoạch kinh doanh, tìm kiếm khách hàng tiềm năng và kí hợp đồng, mang lại doanh thu và lợi nhuận
cho công ty.


Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức nhân sự tại Sapo
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động
Mặc dù Công Ty CP Công Nghệ Sapo có đăng ký kinh doanh hoạt động trong 15 lĩnh vực như
mã 4799, 6201, 8560, 4610,… Nhưng trong thời điểm hiện tại, lĩnh vực kinh doanh chính mà công ty
đang hoạt động là mã ngành, nghề 6209, công ty hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác
liên quan đến máy vi tính. Cụ thể là khắc phục sự cố máy tính và cài đặt phần mềm; thiết kế, phát triển
và lưu trữ website, dữ liệu trong lĩnh vực công nghệ thông tin,cung cấp giải pháp quản lý bán lẻ và thương
mại điện tử.



2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2017-2019
Bảng 2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty CP Công Nghệ Sapo từ năm 2017 đến 6/2019
Đơn vị: VNĐ
Năm

2017

2018

6/2019

31.678.230.273

42.731.155.598

23.120.337.758

6.908.000

10.940.648

3.057.000

31.671.322.273

42.720.214.950

23.117.280.758


11.584.128.072

12.403.020.554

5.820.398.112

20.087.194.201

30.317.194.201

17.296.882.646

20.273.182.354

29.601.422.107

16.786.009.872

60.167.391

196.294

1.278.321

(242.163.344)

1.213.520.518

509.594.453


-

-

(242.163.344)

1.213.520.518

Các chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
6. Chi phí quản lý kinh doanh
7. Chi phí khác
8. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
9. Thuế

thu nhập doanh

nghiệp hiện hành
10. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp


509.594.453

(Nguồn : Phòng Kế Toán)


Lợi nhuận năm 2017 âm là do vào thời điểm đó cơng ty vẫn chưa tối ưu hố sản phẩm của mình, sản
phẩm hoạt động chưa thật sự ổn định và giá của gói sản phẩm khá cao khiến cho việc tiếp cận với khách
hàng cịn khó khăn. Bên cạnh đó, các chính sách và quy định của cơng ty đối với các nhân viên kinh
doanh chưa được hoàn thiện tốt khiến cho các nhân viên kinh doanh bị giới hạn và khó có thể phát huy
được tiềm năng của bản thân. Hiện tại công ty đã ra mắt các sản phẩm mới và phân chia hợp lí các gói
phần mềm để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận hơn. Các chính sách đối với nhân viên kinh doanh đã
được nới lỏng và thoải mái hơn, tạo điều kiện cho nhân viên kinh doanh có thể phát huy tối đa năng lực
của bản thân.


2.2. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Qua quá trình thực tập và khảo sát, em nhận thấy Sapo chưa triển khai phần mềm ERP để quản lý tập
trung các vấn đề đang gặp khó khăn. Đặc biệt là khó khăn trong khâu quản lý nhân sự nên chức năng này
cần được triển khai đầu tiên. Và thực trạng khó khăn của các vấn đề được thể hiện như sau:
2.2.1. Thực trạng quản lý tài sản
SAPO không giống như các doanh nghiệp sản xuất bao gồm rất nhiều tài sản lớn nhỏ như nguyên
vật liệu, sản phẩm tồn kho và các thiết bị máy móc phục vụ lao động sản xuất. Tài sản của SAPO bao
gồm các trang thiết bị văn phịng phục vụ cơng tác quản lý và làm việc của nhân viên. Hiện tại, trụ sở
chính của cơng ty cổ phần công nghệ SAPO bao gồm 2 tầng 5 và 6 tại tòa nhà Ladeco địa chỉ 266 Đội
Cấn, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Trang thiết bị của phòng kinh doanh bao gồm
các thiết bị văn phòng như laptop, wifi, điện thoại bàn và máy in. Mỗi nhân viên đều được cấp một laptop
cá nhân có dây kết nối internet tại bàn làm việc, một điện thoại bàn. Mỗi phòng ban được trang bị một
máy in phục vụ việc in ấn tài liệu. Ngồi ra, cơng ty trang bị các máy lọc nước, tủ lạnh và lị vi sóng để
phục vụ nhân viên trong việc ăn uống nghỉ ngơi. Tại phòng nhân sự cũng nằm tại tầng 6 của công ty

cũng được trang bị tương tự như tại phòng kinh doanh. Và để tiện phục vụ cho công tác quản lý chấm
công, Sapo đặt các máy chấm công bằng vân tay hiện đại nhất tại các cửa ra vào. Công ty bao gồm 3
phịng họp có diện tích khoảng 15m2, tại phịng họp sẽ được trang bị máy chiếu để các phòng ban trong
cơng tác thuyết trình và đào tạo. Thiết bị được chứa trong kho của công ty là các điện thoại bàn của
phòng kinh doanh. Điện thoại bàn sẽ được lưu chuyển trong kho và phịng kinh doanh khi có biến động
về nhân sự hay sự cố hỏng hóc điện thoại của nhân viên. Kho cũng là nơi lưu trữ các sản phẩm mẫu là
máy bán hàng S1 và S2 khi có nhân viên kinh doanh cần dùng đến để trực tiếp cho khách hàng trải
nghiệm và hướng dẫn khách hàng.
Tài sản của công ty với số lượng nhiều mà đa phần các thiết bị đều rất nhỏ gọn gây khó khăn cho
việc kiểm soát thất thoát và thiết hại. Hiện tại, việc quản lý tài sản hỏng hóc hay thiếu hụt thuộc về phịng
nhân sự. Khi có sự cố trục trặc các thiết bị, phòng IT là bộ phận chịu trách nhiệm xử lý và xem xét sửa
chữa. Việc kiểm soát và quản lý tài sản như vậy gặp nhiều bất cập nên việc triển khai một hệ thống ERP
cập nhật tình trạng trang thiết bị thường xuyên và liên tục để báo cáo về ban giám đốc là vô cùng cần
thiết.
2.1.2. Thực trạng hạ tầng công nghệ thông tin
 Trang thiết bị phần cứng:


Về trang thiết bị phần cứng tại công ty: Công ty có 1 máy chủ đặt tại FPT Server. Mỗi nhân viên
kinh doanh được trang bị một laptop, một điện thoại bàn. Laptop của nhân viên do công ty cung cấp hay
của cá nhân đều phải được cài window 10 rồi đổi tên thiết bị theo quy chuẩn và cài phần mềm diệt virut.
Sau đó, phịng IT sẽ kiểm tra quét qua laptop mới để xác nhận có thể truy cập vào hệ thống và có thể kết
nối vào mạng internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn hoặc wifi của cơng ty. Sau q trình thử
việc mỗi nhân viên kinh doanh sẽ được cấp một điện thoại bàn với số liên lạc chính là hotline của cơng
ty. Điện thoại bàn sẽ giúp nhân viên trong công việc liên hệ và tư vấn khách hàng. Mỗi phòng ban sẽ
được trang bị một máy in Canon Laser Printer LBP 2900 phục vụ việc in ấn tài liệu cung cấp cho nhân
viên. Tại trụ sở chính bao gồm 5 máy chấm cơng bằng vân tay. Trong đó, 3 máy được đặt tại tầng 6 gồm
phòng nhân sự và các phòng kinh doanh, 2 máy còn lại được đặt tại tầng 5 gồm phòng IT và phòng phát
triển sản phẩm. Để phục vụ internet cho nhân viên làm việc, văn phòng công ty trang bị hệ thống dây
mạng và các router phát wifi.

 Phần mềm ứng dụng tại công ty:
 Hệ điều hành:
Hiện nay hệ điều hành chính được cài đặt tại các laptop của nhân viên là hệ điều hành Window
10. Đây là hệ điều hành phổ biến, thông dụng và được nhiều công ty lựa chọn.
 Phần mềm văn phòng:
 Một trong những phần mềm quan trọng là Phần mềm văn phòng Microsoft Office dùng trong
soạn thảo văn bản, hợp đồng, tính tốn, lập kế hoạch, lập báo cáo….
 Phần mềm gõ tiếng Việt Unikey
 Các trình duyệt web: CocCoc, Chrome, Firefox
 Ứng dụng nén và giải nén tập tin: UltraISO
 Phần mềm giao tiếp:
 Skype, Zalo giúp liên lạc giữa các bộ phận trong công ty
 Phần mềm Teamview 12 có chức năng giúp cho nhóm hỗ trợ có thể giám sát hoạt động kiểm tra
các máy đang hoạt động.
 Facebook WorkPlace để nhân viên có thể giao tiếp, trao đổi công việc, sự kiện trong nội bộ
công ty
 Phần mềm Lightshot có chức năng chụp ảnh màn hình và chỉnh sửa trực tiếp như cắt dán hay
chèn nội dụng phục vụ nhân viên trao đổi công việc một cách thuận tiện.
 Phần mềm diệt virut: Công ty sử dụng phần mềm Avast free antivirus 2019
 Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng DMS.

 Hệ thống mạng


×