BÀI GiẢNG
LUẬT CHỨNG KHOÁN
Giảng viên: Ths.Bùi Huy Tùng
Tài liệu tham khảo:
Bài giảng LCK
Giáo trình Luật CK – Đại học Luật HN, NXB Công
an nhân dân, Hà Nội 2008.
Giáo trình Luật CK – Nguyễn Văn Tuyến chủ biên,
NXB Giáo Dục, 2008.
Các văn bản PL về CK&TTCK.
Các trang Web của Ủy ban chứng khoán nhà
nước; các sở giao dịch chứng khoán; các công ty
chứng khoán; Trung tâm lưu ký chứng khoán.
Nội dung môn học:
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về CK và luật
CK
Chương 2. PL về CBCK
Chương 3. PL về CTĐC
Chương 4. PL về tổ chức TTCK
Chương 5. PL về các chủ thể kinh doanh CK
Nội dung môn học (tt):
Chương 6. PL điều chỉnh HĐKD CK
Chương 7. PL về đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán bù trừ CK
Chương 8. PL về CBTT trên TTCK
Chương 9. QLNN đối với TTCK
Chương 10. Xử lý vi phạm và giải quyết tranh
chấp trong lĩnh vực CK&TTCK
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về
CK và luật CK
I. Khái niệm về CK&TTCK
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK
2. Khái niệm, đặc điểm của TTCK
II. Khái quát về luật CK
1. Định nghĩa luật CK
2. Quan hệ PL CK
I. Khái niệm về CK&TTCK
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK
2. Khái niệm, đặc điểm của TTCK
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK
1.1. Khái niệm CK
CK
là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp
pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần
vốn của TCPH. CK được thể hiện dưới hình thức
chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử,
bao gồm các loại:
CP, TP, CCQ;
Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn
mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm
CK hoặc chỉ số CK;
Hợp đồng góp vốn đầu tư;
Các loại CK khác do BTC quy định.
(K1 Đ6 LCK2006)
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
CK(tt)
1.2. Đặc điểm của CK
Tính sinh lợi:
Người phát hành phải trả cho người sở hữu CK lợi
tức trong tương lai hoặc có thể giao dịch để kiếm
lời.
Tính thanh khoản:
Tạo cho người sở hữu CK chuyển đổi CK sang tiền
và ngược lại.
Tính rủi ro:
Thể hiện ngay ở bản chất của hoạt động đầu tư
vốn.
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
CK(tt)
1.3. Bản chất của CK
Theo phương diện kinh tế:
CK được coi là loại “tư bản giả”, lượng vốn (tư
bản thật) đã được NĐT chuyển cho các TCPH và
họ chỉ nắm giữ những ph.tiện thể hiện có lượng
tư bản đó.
Theo phương diện pháp lý:
CK là loại tài sản (hàng hóa) với đầy đủ các
đặc tính, đặc điểm của “giấy tờ có giá”.
1.Khái niệm, đặc điểm, phân loại CK(tt)
1.4. Phân loại CK
a. Căn cứ vào quyền sở hữu CK đối với CTPH:
CK vốn: là loại CK xác nhận sự góp vốn và quyền
liên quan đến phần vốn góp của chủ sở hữu đối
với CTPH.
CP
CCQĐT
Chứng quyền
CK nợ: là ph.tiện vay nợ, theo đó CTPH cam kết sẽ
trả lại cả gốc và lãi vào thời gian nhất định trong
tương lai.
TP Chính phủ.
TP DN.
Tín phiếu kho bạc
Chứng chỉ tiền gửi,…
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
CK(tt)
1.4. Phân loại CK(tt)
b. Căn cứ vào khả năng xác định người sở hữu
CK:
CK ghi danh: người SH là người được ghi tên trên
CK và việc chuyển nhượng CK cần phải thực hiện
theo những trình tự nhất định.
CK vô danh: không ghi tên người sở hữu, những ai
đang nắm giữ CK một cách hợp pháp chính là
người sở hữu.
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
CK(tt)
1.4. Phân loại CK(tt)
c. Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
CK chứng chỉ: được thể hiện bằng các chứng từ
với đầy đủ các thông tin về TCPH, mệnh giá, thời
gian phát hành và các thông tin khác.
CK ghi sổ: có đặc điểm trên đó tổng hợp CK (theo
từng TK) của người sở hữu.
2. Khái niệm, đặc điểm của TTCK
2.1. Khái niệm TTCK
2.2. Chủ thể hoạt động trên TTCK
2.3. Các n.tắc của TTCK
2.4. Phân loại TTCK
2.1. Khái niệm TTCK
a. Khái niệm
TTCK là nơi diễn ra các hoạt động mua bán,
trao đổi CK.
2.1. Khái niệm TTCK(tt)
b. Đặc điểm của TTCK
Hàng hóa trên TTCK thường là các loại CK dài
hạn và trung hạn.
TTCK có sự tham gia của các chủ thể trung
gian.
Không tồn tại độc lập: có tính nhạy cảm đối
với KT-XH; tính quốc tế,…
2.2. Chủ thể hoạt động trên TTCK
NĐT
NĐT chuyên nghiệp: CTCK, CTĐTCK, QĐTCK, CTTC,
CTCTTC, NHTM, CTBH, các định chế tài chính khác,…
NĐT không chuyên nghiệp: đa phần là cá nhân
TCPHCK
Nhà nước, các tổ chức kinh tế
Tổ chức trung gian là những chủ thể liên kết NĐT
với TCPH và giữa các NĐT với nhau
CTCK, CTQLQ, CTĐTCK, SGDCK, TTLK, NHGS, NHTT,
Cơ quan QLNN
CP, BTC, UBCKNN và các tổ chức khác
2.3. Các n.tắc của TTCK
Tôn trọng quyền tự do mua, bán, kinh doanh và
dịch vụ CK của tổ chức, cá nhân.
Công bằng, công khai, minh bạch.
Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của NĐT.
Tự chịu trách nhiệm về rủi ro.
Tuân thủ quy định của pháp luật.
(Đ4 LCK2006)
2.4. Phân loại TTCK
a. Căn cứ vào cách thức tổ chức thị trường
TTCK tập trung (SGDCK)
TTCK phi tập trung (OTC)
b. Căn cứ vào tính chất của loại CK giao dịch
trên thị trường
Thị trường nợ
Thị trường vốn cổ phần
c. Căn cứ vào cách thức huy động vốn
TTCK sơ cấp
TTCK thứ cấp
II. Khái quát về luật CK
1. Định nghĩa luật CK
2. Quan hệ PL CK
1. Định nghĩa luật CK
Luật CK tổng hợp những n.tắc, định hướng cơ bản
của cơ chế hoạt động CK&TTCK đã được thể chế
hóa, là tổng hợp QPPL điều chỉnh QHXH phát sinh
trong quá trình chào bán, NY và GDCK và các hoạt
động liên quan đến CK.
“Luật CK quy định về hoạt động CBCK, NY, giao
dịch, kinh doanh, ĐTCK, dịch vụ về CK&TTCK.”
(Đ1 LCK2006).
1. Định nghĩa luật CK(tt)
Các QHXH là đối tượng điều chỉnh, thuộc
phạm vi điều chỉnh của PLCK:
Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình CBCK
Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình NYCK
Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình GDCK
Nhóm quan hệ gắn với tổ chức thị trường, hoạt
động của các mô hình hỗ trợ thị trường
Nhóm quan hệ gắn với hoạt động quản lý thị
trường
Nhóm quan hệ gắn với việc xử lý vi phạm và giải
quyết tranh chấp
2. Quan hệ PL CK
a. Khái niệm:
Là QHXH phát sinh trong quá trình hình
thành, chuyển giao CK được các QPPL điều
chỉnh mà hậu quả pháp lý là tạo ra những
quyền và nghĩa vụ pháp lý cho các chủ thể.
2. Quan hệ PL CK(tt)
b. Phân loại quan hệ PL CK
Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ:
QHPL CK mang tính hành chính:
Sự tham gia của CQQLNN về CK với tư cách là
CTQLNN và các đối tượng bị quản lý.
QHPL CK mang tính bình đẳng thỏa thuận:
Quan hệ giữa các chủ thể KDCK, quan hệ giữa
các TCPH với NĐT, quan hệ giữa NĐT với
CTCK,
b. Phân loại quan hệ PL CK (tt)
Căn cứ vào lĩnh vực phát sinh trên TTCK QHPL
CK được phân chia tương ứng với các quan hệ
thuộc phạm vi điều chỉnh của PLCK
Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình CBCK
Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình NYCK
Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình GDCK
Nhóm quan hệ gắn với tổ chức thị trường, hoạt
động của các mô hình hỗ trợ thị trường
Nhóm quan hệ gắn với hoạt động quản lý thị
trường
Nhóm quan hệ gắn với việc xử lý vi phạm và giải
quyết tranh chấp
Chương 2. PL về CBCK
I. Khái niệm CBCK
1. Khái niệm, vai trò CBCK
2. Các ph.thức CBCK
II. PL về CBCKRCC
1. Chủ thể CBCKRCC
2. Điều kiện CBCKRCC
3. Trình tự, thủ tục CBCKRCC
4. Trách nhiệm của chủ thể CBCKRCC
III. PL về CBCKRL
1. Chủ thể PHCK riêng lẻ
2. Điều kiện CBCKRL
3. Trình tự, thủ tục CBCKRL