Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Đẩy mạnh công tác quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn quận Hoàng Mai.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.72 KB, 81 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................. I
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ XÂY DỰNG ....................................................................... IV
1. Quản lý xây dựng đô thị ...................................................................... IV
1.1. Khái niệm. .......................................................................................... IV
1.2. Nội dung ............................................................................................ IV
1.3. Đặc điểm ............................................................................................. V
2. Quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch ........................................... VI
2.1. Khái niệm quy hoạch xây dựng ........................................................ VI
2.2. Các loại quy hoạch xây dựng ........................................................... VII
2.3. Quy hoạch xây dựng ở đô thị ............................................................... 1
2.3.1. Quy hoạch chung xây dựng đô thị. ...................................................... 1
2.3.2. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị ...................................................... 2
2.4. Vai trò của công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch ...................... 3
3. GPXD (GPXD). ........................................................................................ 3
3.1. Khái niệm ............................................................................................. 3
3.2. Thẩm quyền cấp GPXD ....................................................................... 6
3.3. Quy trình cấp GPXD. ........................................................................... 6
3.4. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp phép xây dựng ...................... 10
3.5.Trách nhiệm của cơ quan cấp GPXD ................................................. 11
3.6. Cơ sở của việc cấp GPXD. ................................................................. 12
4. Quản lý trật tự xây dựng ...................................................................... 12
4.1. Khái niệm ........................................................................................... 12
4.2. Các hình thức vi phạm trật tự xây dựng đô thị và biện pháp xử lý .. 13
4.2.1. Các hình thức vi phạm trật tự xây dựng ............................................ 13
4.2.2. Các hình thức xử lý vi phạm trật tự xây dựng ................................... 13
4.3. Nguyên tắc xử lý vi phạm trật tự xây dựng ....................................... 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
4.4. Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng và trác nhiệm quản lý trật tự
xây dựng của các cơ quan chức năng. ...................................................... 17


4.4.1. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện ................................. 17
4.4.2.Thẩm quyền, trách nhiệm của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn 18
4.4.3. Trách nhiệm , thẩm quyền của Chánh Thanh tra xây dựng Thành phố,
Chánh Thanh tra xây dựng quận, huyện, Thanh tra viên, Cán bộ chuyên
trách quản lý trật tự xây dựng tại phường, xã, thị trấn. .............................. 19
4.5. Quy trình xử lý vi phạm trật tự xây dựng ......................................... 21
4.4.1. Kiểm tra, phát hiện vi phạm, lập biên bản ......................................... 21
4.4.2. Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính ........................................ 21
4.6.Cơ sở pháp lý cho việc quản lý trật tự xây dựng đô thị ..................... 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN HOÀNG MAI ........................................................................... 23
1. Giới thiệu chung về Quận Hoàng Mai ................................................. 23
1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 23
1.1.1.Vị trí địa lý .......................................................................................... 23
1.1.2. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 23
1.1.3.Tài nguyên đất .................................................................................... 24
1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ..................................................................... 28
2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng của quận Hoàng Mai .................................. 29
2.1. Hệ thống cấp nước .............................................................................. 29
2.2. Hệ thống thoát nước ........................................................................... 30
2.3. Hệ thống chiếu sáng ........................................................................... 31
2.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông .................................................... 31
3. Cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. ............ 33
3.1. Phòng Quản lý đô thị. ......................................................................... 35
3.2. Thanh tra xây dựng ............................................................................. 37
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
4. Thực trạng về trật tự xây dựng trên toàn Thành phố và quận Hoàng
Mai. ............................................................................................................. 39
4.1. Thực trạng trật tự xây dựng Thành phố Hà Nội ................................ 39

4.2. Thực trạng trật tự xây dựng trên địa bàn Quân Hoàng Mai ............. 40
5. Những kết quả vê công tác cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn quận Hoàng Mai ........................................................ 47
6. Kết quả thực hiện tranh tra trật tự xây dựng trên địa bàn quận
Hoàng Mai. ................................................................................................. 51
7. Những khó khăn tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý trật
tự xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn Quận. ........................ 53
7.1. Hạn chế trong công tác quy hoạch. .................................................... 53
7.2. Hạn chế từ phía chủ đầu tư ................................................................ 54
7.3. Hạn chế từ việc tổ chức phòng chuyên môn cấp phép xây dựng. .... 55
7.4. Hạn chế tư việc tổ chức ban chuyên môn tranh tra xây dựng. ......... 55
7.5. Hạn chế từ công cụ pháp luật ............................................................. 56
7.6. Hạn chế tư công tác tuyên truyền vận động. ..................................... 57
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
CẤP PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI .............................................. 58
1. Phương hướng hoạt động trong năm 2009 và 2010. ........................... 58
2. Giải pháp ................................................................................................ 60
2.1. Công tác quy hoạch ............................................................................ 60
2.2. Chủ đầu tư ........................................................................................... 61
2.3. Tổ chức phòng chuyên môn cấp phép xây dựng ............................... 61
2.4. Tổ chức cán bộ chuyên môn tranh tra xây dựng .............................. 61
2.5. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật ............................................. 62
2.6. Công tác tuyên truyền vận động ........................................................ 63
3. Kiến nghị ................................................................................................ 65
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
KẾT LUẬN ........................................................................................... 67
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ................................................................................................. I

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ XÂY DỰNG ....................................................................... IV
1. Quản lý xây dựng đô thị ...................................................................... IV
1.1. Khái niệm. .......................................................................................... IV
1.2. Nội dung ............................................................................................ IV
1.3. Đặc điểm ............................................................................................. V
2. Quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch ........................................... VI
2.1. Khái niệm quy hoạch xây dựng ........................................................ VI
2.2. Các loại quy hoạch xây dựng ........................................................... VII
2.3. Quy hoạch xây dựng ở đô thị ............................................................... 1
2.4. Vai trò của công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch ...................... 3
3. GPXD (GPXD). ........................................................................................ 3
3.1. Khái niệm ............................................................................................. 3
3.2. Thẩm quyền cấp GPXD ....................................................................... 6
3.3. Quy trình cấp GPXD. ........................................................................... 6
3.4. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp phép xây dựng ...................... 10
3.5.Trách nhiệm của cơ quan cấp GPXD ................................................. 11
3.6. Cơ sở của việc cấp GPXD. ................................................................. 12
4. Quản lý trật tự xây dựng ...................................................................... 12
4.1. Khái niệm ........................................................................................... 12
4.2. Các hình thức vi phạm trật tự xây dựng đô thị và biện pháp xử lý .. 13
4.3. Nguyên tắc xử lý vi phạm trật tự xây dựng ....................................... 16
4.4. Quản lý nhà nước về trật tự xây dựng và trác nhiệm quản lý trật tự
xây dựng của các cơ quan chức năng. ...................................................... 17
4.5. Quy trình xử lý vi phạm trật tự xây dựng ......................................... 21
4.6.Cơ sở pháp lý cho việc quản lý trật tự xây dựng đô thị ..................... 22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TRẬT TỰ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN HOÀNG MAI ........................................................................... 23

1. Giới thiệu chung về Quận Hoàng Mai ................................................. 23
1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 23
1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ..................................................................... 28
2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng của quận Hoàng Mai .................................. 29
2.1. Hệ thống cấp nước .............................................................................. 29
2.2. Hệ thống thoát nước ........................................................................... 30
2.3. Hệ thống chiếu sáng ........................................................................... 31
2.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông .................................................... 31
3. Cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. ............ 33
3.1. Phòng Quản lý đô thị. ......................................................................... 35
3.2. Thanh tra xây dựng ............................................................................. 37
4. Thực trạng về trật tự xây dựng trên toàn Thành phố và quận Hoàng
Mai. ............................................................................................................. 39
4.1. Thực trạng trật tự xây dựng Thành phố Hà Nội ................................ 39
4.2. Thực trạng trật tự xây dựng trên địa bàn Quân Hoàng Mai ............. 40
5. Những kết quả vê công tác cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn quận Hoàng Mai ........................................................ 47
6. Kết quả thực hiện tranh tra trật tự xây dựng trên địa bàn quận
Hoàng Mai. ................................................................................................. 51
7. Những khó khăn tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý trật
tự xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn Quận. ........................ 53
7.1. Hạn chế trong công tác quy hoạch. .................................................... 53
7.2. Hạn chế từ phía chủ đầu tư ................................................................ 54
7.3. Hạn chế từ việc tổ chức phòng chuyên môn cấp phép xây dựng. .... 55
7.4. Hạn chế tư việc tổ chức ban chuyên môn tranh tra xây dựng. ......... 55
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
7.5. Hạn chế từ công cụ pháp luật ............................................................. 56
7.6. Hạn chế tư công tác tuyên truyền vận động. ..................................... 57
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
CẤP PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG

TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI .............................................. 58
1. Phương hướng hoạt động trong năm 2009 và 2010. ........................... 58
2. Giải pháp ................................................................................................ 60
2.1. Công tác quy hoạch ............................................................................ 60
2.2. Chủ đầu tư ........................................................................................... 61
2.3. Tổ chức phòng chuyên môn cấp phép xây dựng ............................... 61
2.4. Tổ chức cán bộ chuyên môn tranh tra xây dựng .............................. 61
2.5. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật ............................................. 62
2.6. Công tác tuyên truyền vận động ........................................................ 63
3. Kiến nghị ................................................................................................ 65
KẾT LUẬN ........................................................................................... 67
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GPXD: Giấy phép xây dựng
UBND: Uỷ ban nhân dân
VSMT: Vệ sinh môi trường
QHXD: Quy hoạch xây dựng
HTKT: Hạ tầng kỹ thuật
V/v: Về việc
NĐ- CP: Nghị định của Chính phủ
QĐ- UB: Quyết định của Ủy ban
QĐ- UBND: Quyết định của Ủy ban nhân dân
QĐ- BXD: Quyết định của Bộ xây dựng
QĐ- TTg: Quyết định của Thủ tướng
QH: Quy hoạch
Ctr- QU: Chương trình Quận ủy
QL: Quản lý
QLNN: Quản lý nhà nước
QH-KT: Quy hoạch kiến trúc
HĐ- UBND: Hội đồng Ủy ban nhân dân

TTHPT: Trường trung học phổ thông
TDTT: Thể dục thể thao
CN-TTCN: Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng I
MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, tốc độ phát triển đô thị diễn ra khá nhanh. Đến nay cả nước đã có
khoảng 743 đô thị, trong đó có gần 100 thành phố và thị xã.
Đô thị hoá nhanh đồng nghĩa với việc các hạng mục công trình nhanh
chóng được xây lên nhằm đáp ứng kịp các nhu cầu về nhà ở, thương mại dịch
vụ, sản xuất phát triển của cộng đồng dân cư đô thị. Việc xây dựng các công
trình này ở các đô thị đòi hỏi phải được xây dựng theo đúng quy hoạch đã
được phê duyệt và đúng với quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép đối với từng khu
vực.
Tuy nhiên, trên thực tế việc vi phạm trật tự xây dựng không còn là
chuyện xa lạ ở các đô thị trong suốt thời gian qua. Không phải công trình nào
cũng đảm bảo đúng trật tự xây dựng. Xét trên cái cái nhìn tổng thể ở hầu hết
các đô thị, từ đô thị đặc biệt như thủ đô Hà Nội cho tới các đô thị loại 5.
Dường như đây chính là mặt trái của đô thị hoá với tốc độ quá nhanh trong
khi quản lý nhà nước về phát triển đô thị lại chưa đáp ứng kịp. Điều này đòi
hỏi công tác quản lý xây dựng phải được quan tâm một cách thực sự đúng
mức.
Quận Hoàng Mai là một quận mới thành lập năm 2004. Cho tới nay, sau
5 năm hình thành và phát triển, Hoàng Mai đã đi lên và phát triển về nhiều
mặt. Không nằm ngoài xu thế chung của Thành phố nói riêng và cả nước nói
chung, quá trình đô thị hoá cũng đang diễn ra khá mạnh mẽ trên điạ bàn
Quận. Tốc độ đô thị hoá ở đây diễn ra trông thấy ở các công trình xây dựng
như: nhà cửa của những người dân ngày một khang trang, các cơ sở thương

mại dịch vụ, sản xuất công nghiêp, các công trình hạ tầng….đang ngày ngày
đổi thay. Việc quản lý xây dựng trên địa bàn vì thế mà được đặt ra một cách
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng II
cấp thiết hơn bao giờ hết. Với đội ngũ cán bộ mới, Quận mới gộp từ 14
phường của 9 xã Thanh Trì, 5 phường của Quận Hai Bà Trưng, Hoàng Mai đã
và đang có những giải pháp đẩy mạnh công tác quản lý trật tự xây dựng để
thúc đẩy công tác quản lý đô thị nói chung và quản lý xây dựng nói riêng
xứng đáng là một trong những Quận có vị trí quan trọng về chính trị, quân sự,
kinh tế của thành phố.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý xây dựng đô thị nói
chung và trên địa bàn quận Hoàng Mai nói riêng, đồng thời qua tìm hiểu và
xem xét về công tác quản lý xây dựng của Quận Hoàng Mai em quyết định
lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh công tác quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn
quận Hoàng Mai” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Quản lý xây dựng bao gồm nhiều nội dung như: Quản lý cấp GPXD -
trật tự xây dựng; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị-
VSMT. Trong đó hai mảng cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng là
đáng quan tâm nhất. Trên thực tế hai mảng này còn rất nhiều bất cập và cần
thiết phải tìm giải pháp thúc đẩy sao cho có hiệu quả. Do đó, đề tài này em
xin tập trung vào tìm hiểu và đánh giá công tác cấp GPXD và quản lý trật tự
xây dựng đô thị trên địa bàn 14 phường của quận Hoàng Mai. Trong đó gồm
có từ khâu cấp phép xây dựng cho đến quản lý trật tự xây dựng - hậu cấp
phép trong 3 năm gần đây (từ năm 2006-2008). Qua đó, tìm hiểu những mặt
tốt và mặt hạn chế của công tác cấp GPXD và quản lý trật tự xây dựng,
nguyên nhân và qua đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh công tác
quản lý trật tự xây dựng và cấp phép xây dựng trên địa bàn Quận.
Để thực hiện được những việc trên em đi trả lời cho những câu hỏi mà
đề tài đặt ra như sau:
- Các quy định, điều luật về cấp GPXD và quản lý trật tự xây dựng thế

nào?
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng III
- Thực trạng cấp phép của Quận Hoàng Mai như thế nào?
- Thực trạng xây dựng diễn ra thế nào trên địa bàn Quận trong những
năm từ 2006-2008?
- Việc tuân thủ trật tự xây dựng của dân cư trên địa bàn Quận ở mức độ
nào, thể hiện ở số các công trình xây dựng đúng phép, trái phép, sai phép,
không phép là bao nhiêu trên tổng số GPXD đã cấp?
- Cán bộ cơ quan cấp phép và quản lý trật tự xây dựng Quận thực hiện
công tác quản lý trật tự xây dựng thế nào?
- Khó khăn còn tồn tại trong khâu cấp phép và quản lý trật tự xây dựng
là do đâu?
- Công tác khắc phục và nâng cao hiệu quả để đẩy mạnh công tác cấp phép
xây dựng và quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Quận được đưa ra như thế nào?
Việc phân tích đề tài này em xin sử dụng các phương pháp nghiên cứu
chủ yếu là:
+ Thống kê.
+ Thu thập, xử lý và phân tích số liệu thứ cấp.
+ So sánh số liệu theo thời gian và không gian.
+ Vẽ biểu đồ phân tích số liệu.
Kết cầu đề tài này ngoài phần mở đầu và kết luật có các phần sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý trật tự xây dựng và cấp GPXD.
Chương 2: Thực trạng công tác cấp GPXD và quản lý trật tự xây dựng
đô thị quận Hoàng Mai
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh công tác cấp phép và quản lý trật tự xây
dựng đô thị trên địa bàn quận Hoàng Mai.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng IV
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC

QUẢN LÝ XÂY DỰNG
1. Quản lý xây dựng đô thị
1.1. Khái niệm.
Theo Luật xây dựng 2003, hoạt động xây dựng gồm:
- Lập quy hoạch xây dựng
- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
- Thi công xây dựng công trình
- Giám sát thi công xây dựng công trình
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình
Như vậy, đối tượng của quản lý xây dựng đô thị là toàn bộ những hoạt
động xây dựng tại hoặc có liên quan đến địa bàn đô thị. Trong đó, hoạt động
quy hoạch xây dựng (QHXD) có vị trí đầu tiên trong dây truyền, là cơ sở cho
các bước tiếp theo như lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết
kế xây dựng công trình…Chính vì vậy, công tác quản lý QHXD và kiến trúc
đô thị có tầm quan trọng đặc biệt để đảm bảo chất lượng và hiệu quả của
QHXD góp phần vào phát triển kinh tế- xã hội, bảo vệ môi trường theo hướng
bền vững và tạo bộ mặt kiến trúc đô thị có thẩm mỹ.
1.2. Nội dung
(1)Biên soạn và ban hành các quy định về quy hoạch, kiến trúc, các chính
sách thu hút đầu tư xây dựng theo thẩm quyền.
(2) Công bố quy hoạch xây dựng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng V
(3)Cắm và quản lý các mốc giới ngoài thực địa
(4)Cung cấp thông tin về quy hoạch
(5)Quản lý việc xây dựng công trình theo QHXD
(6)Quản lý việc xây dựng đồng bộ hệ thống công trình HTKT.

(7)Đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những công
trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo
quy hoạch xây dựng.
Thực tế, sau khi đồ án QHXD được phê duyệt, công tác quản lý quy
hoạch xây dựng gồm các nội dung 1-4, còn các nội dung từ 5-7 là công tác
quản lý xây dựng nói chung mà QHXD chỉ là 1 trong nhiều căn cứ để quản lý.
1.3. Đặc điểm
Quản lý xây dựng là hoạt động quản lý mà trong đó nó có đầy đủ các đặc
điểm của hoạt động quản lý. Ngoài ra, nó còn có những đặc điểm riêng mà chỉ
có trong xây dựng:
- Đối tượng quản lý xây dựng là các công trình xây dựng trên địa bàn đô
thị. Công tác quản lý xây dựng gắn liền với yếu tố vị trí địa lý, thổ nhưỡng đất
đai, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như phong tục tập quán ở từng địa
phương, thẩm mỹ, khí hậu thời tiết từng khu vực cho đến quy hoạch khu chức
năng của từng đô thị…
- Hoạt động xây dựng diễn ra hàng ngày, hàng giờ trên từng địa bàn cơ
sở, tốc độ xây dựng nhanh, chi phí đầu tư xây dựng lớn, với thực tế lực lượng
thanh tra Bộ và các Sở Xây dựng không đủ lực lượng, phương tiện và điều
kiện để kiểm soát toàn bộ hoạt động xây dựng trên toàn quốc, dẫn đến tình
trạng vi phạm trật tự xây dựng tại nhiều khu đô thị lớn, đặc biệt là các vụ
nghiêm trọng gây dư luận xã hội và tốn không ít tiền của của Nhà nước và
nhân dân.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng VI
- Quản lý theo một thể thống nhất từ quy hoạch tổng thể đến quy hoạch
chi tiết 1/2000, 1/500. Gắn quy hoạch tổng thể Thành phố với Quy hoạch chi
tiết từng đơn vị quận, phường.
- Hoạt động quản lý xây dựng phải phù hợp với đặc điểm và điều kiện
kinh tế xã hội và đặc điểm tự nhiên của từng địa phương.
- Quản lý xây dựng lấy cơ sở pháp lý là các điều luật về xây dựng, quy

hoạch- kiến trúc, luật đất đai, luật dân sự…
- Hoạt động quản lý xây dựng là một chuỗi các hoạt động từ quản lý quy
hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát thiết kế xây
dựng công trình, cấp giấy phép, hoạt động tranh tra kiểm tra hậu cấp phép
(quản lý trật tự xây dựng).
2. Quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch
2.1. Khái niệm quy hoạch xây dựng
Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian gồm:
- Đô thị và điểm dân cư nông thôn.
- Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và hệ thống hạ tầng xã hội.
Mục đích của quy hoạch xây dựng là tạo lập môi trường sống tốt cho
người dân tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích quốc
gia và lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội, quốc
phòng, an ninh, bảo vệ môi trường.
Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng
bao gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
Vị trí của QHXD trong hoạt động xây dựng:
Quy hoạch xây dựng có vị trí đầu tiên trong dây truyền hoạt động xây
dựng, là cơ sở cho các bước tiếp theo như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi
công xây dựng…
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng VII
Sơ đồ 1.1. Biểu đồ thể hiện các bước trong quy hoạch xây dựng
(Nguồn: Tài liệu tập huấn cán bộ thiết kế đô thị và quản lý kiến trúc đô thị
Thành phố năm 2007)
2.2. Các loại quy hoạch xây dựng
Quy hoạch xây dựng được phân thành 3 loại:
- Quy hoạch xây dựng vùng
- Quy hoạch xây dựng đô thị (gồm quy hoạch vùng chung, quy hoạch chi
tiết 1/2000, quy hoạch chi tiết 1/500)

- Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47

Quy hoạch xây dựng
Lập dự án đầu tư
Khảo sát thiết kế
Thi công xây dựng
Khai thác sử dụng
Các hoạt động quản lý quy hoạch, xây
dựng và khác
Xem xét điều chỉnh
Thay đổi cơ sở hạ tầng
và môi trường cảnh
quan khu vực quy
hoạch.
Phát triển (hoặc hạn
chế) hoạt động kinh tế-
xã hội; tác động môi
trường
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 1
- Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch xây dựng
2.3. Quy hoạch xây dựng ở đô thị
Gồm quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
2.3.1. Quy hoạch chung xây dựng đô thị.
Là việc tổ chức không gian đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội đô thị phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội,
quy hoạch phát triển ngành, bảo đảm quốc phòng an ninh của từng vùng và
của quốc gia trong từng thời kỳ.
Theo nghị định 08/2005/NĐ-CP nội dung của đồ án quy hoạch chung đô
thị gồm:

- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng kinh tế- xã hội,
dân số, lao động, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng về xây dựng, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và VSMT đô thị.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Quy hoạch xây dựng vùng
QHXD điểm dân cư
nông thôn
QH chung xây
dựng đô thị
Quy hoạch vùng
đô thị
QH mạng lưới điểm
dân cư nông thôn
QH chi tiết
1/2000
QH chi tiết
1/500
QH điểm dân
cư nông thôn
QH trung
tâm xã
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 2
- Xác định tiềm năng, động lực hình thành và phát triển đô thị, tính chất,
quy mô dân số, lao động và quy mô đất đai xây dựng đô thị, các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật chủ yếu trong các giai đoạn phát triển của đô thị.
- Định hướng phát triển không gian đô thị bao gồm nội thị và ngoại thị.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị.
- Dự kiến các hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
- Thiết kế đô thị.
- Đánh giá tác động môi trường đô thị và đề xuất giải pháp giảm thiểu

tác động xấu tới môi trường trong đồ án quy hoạch chung đô thị.
(Chi tiết về nội dung thuyết minh và bản vẽ quy hoạch chung đô thị tham
khảo trong Thông tư số 07/2008/TT-BXD và Quyết định 03/2008/QĐ-BXD)
2.3.2. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
Là việc cụ thể hoá nội dung của quy hoạch chung xây dựng đô thị, là cơ
sở pháp lý để quản lý xây dựng công trình, cung cấp thông tin, cấp GPXD
công trình, giao đất cho thuê đất để triển khai các dự án đầu tư xây dựng công
trình. Quy hoạch chi tiết có 2 mức độ:
- Quy hoạch chi tiết 1/2000
- Quy hoạch chi tiết 1/500
Theo nghị định 08/2005/NĐ-CP, nội dung của đồ án quy hoạch chi tiết
gồm:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư,
xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử- văn hoá, khả năng sử dụng quỹ đất
hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển.
- Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tê- kỹ thuật chủ yếu
vè sử dụng đất đai, hạ tầng kỹ thuật và xã hội của khu vực thiết kế, nội dung
cải tạo và xây dựng mới.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 3
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và đánh gía tác động
môi trường chiến lược.
- Dự kiến các hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện
- Thiết kế đô thị
- Đánh giá tác động môi trường đô thị và đề xuất biện pháp để giảm
thiểu ảnh hưởng xấu tới môi trường trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị.
(Chi tiết về nội dung thuyết minh và bản vẽ QH chi tiết xây dựng được
quy định trong quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008)

2.4. Vai trò của công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
Quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch là một trong các lĩnh vực chính
quản lý đô thị. Khi đô thị đã có quy hoạch chi tiết cụ thể 1/2000, 1/500 thì bắt
buộc các công trình xây dựng xây lên phải phù hợp với quy hoạch đã được
duyệt về kiến trúc, không gian, chiều cao, kỹ thuật…Ý thức của các chủ đầu
tư không tốt sẽ dễ dẫn đến xây dựng sai phạm trật tự xây dựng. Do đó, công
tác quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch là vô cùng cần thiết. Nhằm đảm
bảo mỹ quan, văn minh đô thị và công bằng xã hội, đảm bảo đô thị được xây
dựng theo đúng quy hoạch đã được đưa ra.
3. GPXD (GPXD).
3.1. Khái niệm
GPXD là một loại văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng, cho phép
quản lý Nhà nước về xây dựng đô thị và các tổ chức cá nhân trong và ngoài
nước đầu tư xây dựng trên địa bàn đô thị phải thực hiện theo quy định trong
giấy phép này và các quy định có liên quan của Nhà nước.
GPXD tạo điều kiện cho chủ đầu tư thực hiện xây dựng công trình nhanh
chóng, an toàn, thuận tiện theo quy định.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 4
Việc xây dựng đô thị theo đúng giấy phép quy định còn thực hiện quản
lý xây dựng theo quy hoạch, sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình,
bảo vệ cảnh quan, môi trường, bảo tồn và tôn tạo các di sản văn hoá di tích
lịch sử... Mặt khác, GPXD còn làm căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công, xử
lý vi phạm trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công.
Chủ đầu tư cần phải có GPXD làm điều kiện cần và đủ trước khi khởi
công xây dựng công trình. Mọi công trình đều phải xin phép xây dựng chỉ trừ
các công trình đã được quy định tại khoản 2 Điều 3, Chương 1 Quyết định số
79/2007/QĐ-UB ngày 11/7/2007.
Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố quy
hoạch xây dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện quy hoạch thì chỉ được cấp

GPXD tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch. Chủ đầu tư phải
nhất nhất xây dựng theo GPXD tạm cấp đảm bảo tối đa quy mô công trình
không quá 3 tầng và có trách nhiệm trả lại mặt bằng khi quy hoạch xây dựng
đi vào khởi công.
Hồ sơ xin cấp GPXD công trình, nhà ở trong đô thị gồm các nội dung:
- Một đơn xin cấp GPXD .
- Một bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Ba bộ bản vẽ thiết kế công trình xây dựng sẽ xây lên.
- Một bản sao công chứng Chứng chỉ kinh doanh hoặc giấy phép hành
nghề của công ty thiết kế (nếu đi thuê thiết kế).
Ngoài ra, đối với các công trình công cộng thì chủ đầu tư còn phải bổ
sung thêm các giấy tờ như chứng chỉ quy hoạch, chủ trương cho phép đầu tư
và Quyết định phê duyệt dự án của các cấp có thẩm quyền, hồ sơ phải được
đơn vị có chức năng thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thẩm định phòng cháy chữa
cháy theo quy định hiện hành.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 5
Đối với công trình thuộc dự án đã có thiết kế cơ sở được thẩm định thì
chủ đầu tư có thể xin GPXD cho một công trình, một lần cho nhiều công trình
hoặc một lần cho tất cả các công trình thuộc dự án.
Đối với nhà ở hiện trạng xin cấp giấy phép sửa chữa cải tạo thì ngoài các
hồ sơ trên thì chủ đầu tư phải bổ sung thêm bản sao công chứng giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà, ảnh chụp hiện trạng công trình cũ, bản vẽ các mặt cơ
bản của ngôi nhà, và biện pháp phá dỡ nếu là dỡ bỏ.
Nội dung GPXD
Nội dung chủ yếu của GPXD bao gồm:
- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình, tuyến xây dựng công trình. Nêu rõ
công trình được xây dựng trên thửa bao nhiêu trong quy hoạch, số nhà, ngõ-
ngách-phố.
- Loại, cấp công trình: ví dụ: Công trình thuộc loại nhà ở riêng lẻ, nhà

biệt thự, nhà phố liền kế,... cấp công trình là nhà cấp I, II, III, IV.
- Cốt xây dựng công trình. (Cụ thể cốt từng tầng)
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: Không gian xây dựng cho phép,
diện tích sử dụng đất cho phép.
- Bảo vệ môi trường xung quanh và an toàn công trình, an toàn cho thi
công và an toàn cho các hoạt động xung quanh.
- Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp trong đô thị, ngoài
các nội dung quy định trên còn phải có nội dung về diện tích xây dựng công
trình, chiều cao từng tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc công
trình.
- Những nội dung khác quy định đối với từng loại công trình.
- Hiệu lực của giấy phép.
Các loại mẫu giấy phép phải phù hợp với từng loại công trình: Có mẫu
giấy phép số 6 cho các công trình nhà ở đô thị, mẫu số 7 cho công trình nhà
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 6
tạm, mẫu số 8 cho công trình nhà ở nông thôn, mẫu số 9 cho các công trình
thuộc dự án. (Chi tiết mẫu giấy phép ở Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ).
3.2. Thẩm quyền cấp GPXD
Điều 66 Luật Xây dựng quy định thẩm quyền cấp GPXD như sau:
1.UBND Thành phố cấp GPXD đối với những công trình có quy mô lớn,
công trình có kiến trúc đặc thù, công trình tôn giáo và các công trình xây
dựng khác thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định của
Chính phủ.
2. UBND cấp tỉnh cấp GPXD đối với các công trình xây dựng. UBND
cấp huyện cấp GPXD đối với các công trình xây dựng trong đô thị, các trung
tâm cụm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình xây
dựng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. UBND cấp xã cấp GPXD nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông

thôn đã có quy hoạch được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của
UBND cấp huyện phải cấp GPXD thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
3.3. Quy trình cấp GPXD.
Sơ đồ 1.3: Quy trình cấp phép xây dựng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
Tiếp nhận, phân loại hồ sơ cấp GPXD
Thẩm tra hồ sơ, cấp GPXD và thu phí
xây dựng , lệ phí cấp phép
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 7
.a Lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng (bước này là do chủ đầu tư làm)
Chủ đầu tư (hoặc đại diện hợp phápcủa chủ đầu tư) khi có nhu cầu xin
phép xây dựng thì liên hệ với bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính của Sở xây dựng Hà Nội hoặc của UBND các quận, huyện, phường, xã,
thị trấn phân hoặc bộ phận tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính để được
hướng dẫn lập hồ sơ xin cấp GPXD theo quy định.
Chủ đầu tư lập hồ sơ xin cấp GPXD phải lập hồ sơ theo quy định tại
Điều 9, Điều 10 của Quy định chung cấp GPXD các công trình trên địa bàn
đô thị.
(Theo Điều 14 mục 4 Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND thành phố Hà Nội)
.b Tiếp nhận, phân loại hồ sơ cấp GPXD (bước này là công việc
của cơ quan cấp phép)
Sau khi đã kiểm tra nội dung và quy cách hồ sơ, cán bộ phân loại để vào
sổ theo dõi hàng ngày. Sổ theo dõi theo số hồ sơ sẽ vào theo ngày nhập hồ sơ,
tên chủ đầu tư, vị trí công trình xây dựng, quy mô công trình, ngày nhận hồ
sơ.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đưa trả chủ đầu tư giấy
biên nhận, và giấy hẹn ngày trả kết quả. Để theo dõi và phân công công việc
thì giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 02 bản để giao chủ đầu tư và lưu tại
cơ quan cấp phép.

Nếu có bất cứ thiếu sót nào thì bên tiếp nhận hồ sơ không tiếp nhận và
có lời giải thích rõ ràng lý do từ chối hồ sơ không hợp lệ với bên nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh, trong vòng 7 ngày từ khi nhận hồ sơ cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư để hoàn
chỉnh đầy đủ.
Phí xây dựng và lệ phí cấp phép sẽ được thực hiện ở bộ phận tài chính.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 8
c. Tiếp nhận hồ sơ, cấp GPXD, thu phí và lệ phí (bước này do cơ quan cấp
phép xây dựng làm)
Cơ quan thẩm quyền cấp GPXD thẩm tra hồ sơ, kiểm tra tại thực địa để
giải quyết cấp hoặc tự chối cấp GPXD. Căn cứ vào hồ sơ xin cấp GPXD, các
ý kiến thoả thuận, chứng chỉ quy hoạch (nếu có), quy chuẩn, tiêu chuẩn về
xây dựng và văn bản pháp luật khác có liên quan. Với các công trình như:
công trình di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, công trình hạ tầng kỹ
thuật chuyên ngành, công trình có nguy cơ cháy nổ, công trình có tác động
lớn đến VSMT, công trình tôn giáo, công trình nhà ở trong khu vực có ảnh
hưởng đến đê điều, thoát lũ...thì cơ qua cấp GPXD cần có công văn và hồ sơ
có liên quan đến các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến.
Cơ quan có liên quan phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho bên
cấp GPXD. Nếu có yêu cầu xin ý kiến. Và phải chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời hạn
chế. GPXD được lập thành 02 bản chính: 01 bản cho chủ đầu tư, 01 bản lưu ở
cơ quan cấp GPXD. Nếu chủ đầu tư bị thất lạc mất GPXD phải thông báo cho
cơ quan có thẩm quyền mất để được cấp lại.
Thời gian cấp phép xây dựng
+ Đối với công trình: Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.

Trước khi giao GPXD cho chủ đầu tư, cơ quan cấp GPXD thu lệ phí và
phí xây dựng theo quy định của Bộ Tài chính và UBND Thành phố.
- Lệ phí cấp cấp GPXD được quy định như sau:
1/ Đối với công trình là : 100.000đ
2/ Đối với nhà ở là : 50.000đ
3/ Gia hạn GPXD là : 10.000đ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 9
- Mức thu phí (Theo quyết định số 114/2007/QĐ- UBND về việc thu phí
xây dựng trên địa bàn TP Hà Nội):
(1) Nhà ở do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng để ở, cam kết không sử
dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ: - Đối với nhà ở xây dựng tại quận:
Mức thu được tính bằng 0,5% chi phí xây dựng công trình.- Đối với nhà ở xây
dựng tại các huyện: Mức thu được tính bằng 0,2% chi phí xây dựng công
trình.
(2) Các công trình được sử dụng để làm văn phòng, trụ sở làm việc, các
công trình khác của cơ sở sản xuất: Đối với các công trình có mức vốn xây
dựng thuộc dự án nhóm A: Mức thu được tính bằng 0,5% chi phí xây dựng
công trình; Đối với công trình có mức vốn xây dựng thuộc dự án nhóm B, C:
Mức thu được tính bằng 0,7% chi phí xây dựng công trình.
(3) Các công trình kinh doanh dịch vụ như: Khách sạn, văn phòng cho
thuê, cửa hàng mua bán vật tư và hàng hoá phục vụ sản xuất, tiêu dùng, nhà ở
để bán và nhà ở cho thuê: - Đối với công trình có vốn xây dựng thuộc dự án
nhóm A: Mức thu được tính bằng 0,5% chi phí xây dựng công trình. - Đối với
công trình có vốn xây dựng thuộc dự án nhóm B: Mức thu được tính bằng 1%
chi phí xây dựng công trình. - Đối với công trình có vốn xây dựng thuộc dự
án nhóm C: Mức thu được tính bằng 2% chi phí xây dựng công trình (Công
trình xây dựng được phân nhóm theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình).
(4) Xác định chi phí xây dựng công trình: Chi phí công trình được quy

định tại Khoản 1, 2, 3 của Điều này để thu phí xây dựng không bao gồm thuế
giá trị gia tăng, chi phí thiết bị và chi phí khác.
(5) Trường hợp công trình có nhiều chức năng thì căn cứ vào các chức
năng chính của công trình để áp dụng mức thu cho phù hợp.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Hằng 10
(6) Đối với các công trình do thay đổi chức năng hoặc mục đích sử dụng
dẫn đến mức thu phí xây dựng công trình của công trình đó tăng lên thì chủ
đầu tư phải nộp bổ sung phần chênh lệch giữa 2 mức thu và không được hoàn
lại phần chênh lệch khi mức thu của công trình đó thấp hơn mức đã nộp.
3.4. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp phép xây dựng
Chủ đầu tư – người xin cấp GPXD khi đến cơ quan cấp phép có quyền
yêu cầu cơ quan này hướng dẫn các quy định về cấp phép xây dựng và giải
thích rõ ràng nếu như có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề cấp GPXD.
Nếu thấy có bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật nào trong việc cấp GPXD
thì chủ đầu tư có quyền khiếu nại, tố cáo.
Nếu sau thời gian quy định mà cơ quan cấp giấy phép không có văn bản
trả lời khi đã có đủ các điều kiện quy định để khởi công xây dựng công trình
thì được khởi công xây dựng mà không cần đợi sự cho phép.
Với quyền hạn trên, chủ đầu tư cũng đồng thời phải có các nghĩa vụ sau :
- Sau khi đã được hướng dẫn từ phía cơ quan cấp phép chủ đầu tư nộp hồ
sơ đầy đủ và nộp lệ phí cấp phép như quy định đã nêu.
- Chủ đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính trung thực trong nội
dung hồ sơ xin cấp phép. Đảm bảo đúng và phù hợp giữa thực tế xây dựng
công trình và nội dung trong giấy phép đã phê duyệt.
- Có văn bản thông báo thời gian khởi công xây dưng công trình trong
thời hạn không quá 07 ngày làm việc trước khi bắt đầu xây dựng cho UBND
phường biết để tiện cho việc theo dõi và quản lý.
- Nếu có bất kỳ sự thay đổi thiết kế hoặc điều chỉnh nào trong quá trình
thực hiện thi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư phải trình cơ quan cấp

phép xây dựng để được chấp thuận.
- Nộp phí xây dựng trước khi nhận GPXD.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Đô thị 47

×