Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. MÔN HỌC VẬT LÝ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.62 KB, 37 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC: VẬT LÝ- CÔNG NGHỆ
NĂM HỌC 2021 – 2022


Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUN MƠN
(Kèm theo Cơng văn số

/SGDĐT-GDTrH ngày

TRƯỜNG: THPT QUẾ SƠN
TỔ: VẬT LÝ- SINH HỌC

tháng

năm 2021 của Sở GDĐT)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

I. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC : VẬT LÝ- CÔNG NGHỆ
(Năm học 2021 - 2022)
1. Đặc điểm tình hình
1.1. Số lớp: 21 ; Số học sinh: Khối 10: 273 - Khối 11: 225- Khối 12 : 254; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): khơng có
1.2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 8; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0; Đại học: 7; Trên đại học: 1
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt: 8 Khá:................; Đạt:...............; Chưa đạt:........


1.3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng trong các tiết dạy; yêu cầu nhà trường/bộ phận thiết bị chủ động cho
tổ chuyên môn; đặc biệt các đồ dùng dạy học dùng cho việc đổi mới phương pháp dạy học)
STT
1
2
3

Thiết bị dạy học
Số lượng
Bộ Thí nghiệm thực hành khảo sát rơi tự do, 4 bộ
đo gia tốc rơi tự do
4 bộ
Bộ Thí nghiệm Thực hành: Đo hệ số ma sát

Các bài thí nghiệm/thực hành
Ghi chú
Thực hành: khảo sát rơi tự do, đo gia tốc rơi tự Vật lý 10
do
Vật lý 10
Thực hành: Đo hệ số ma sát

Bộ Thí nghiệm thực hành: Đo hệ số căng bề 4 bộ
mặt của chất lỏng.
Bộ Thí nghiệm Thực hành: Xác định suất điện 4 bộ

Thực hành: Đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng.

Vật lý 10

Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở

trong của một pin điện hóa.

Vật lý 11

động và điện trở trong của một pin điện hóa.
1

Theo Thơng tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quyđịnh chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.


Bộ Thí nghiệm Thực hành khảo sát đặc tính
chỉnh lưu của điơt bán dẫn
Bộ Thí nghiệm Thực hành đo tiêu cự của thấu
kính phân kì
Bộ Thí nghiệm Thực hành: Khảo sát thực
nghiệm dao động của con lắc đơn
Bộ Thí nghiệm Thực hành: Khảo sát đoạn
mạch điện xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp
Bộ Thí nghiệm Thực hành:Đo bước sóng ánh
sáng bằng phương pháp giao thoa

4 bộ

Bộ Thí nghiệm Thực hành: - Điện trở - Tụ
điện - Cuộn cảm

4 bộ

4 bộ
6 bộ

4 bộ
4 bộ

Thực hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt Vật lý 11
bán dẫn
Thực hành đo tiêu cự của thấu kính phân kì
Vật lý 11
Thực hành: Khảo sát thực nghiệm dao động của Vật lý 12
con lắc đơn
Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều Vật lý 12
có R,L,C mắc nối tiếp
Thực hành:Đo bước sóng ánh sáng bằng phương Vật lý 12
pháp giao thoa
Công nghệ 12
Thực hành: - Điện trở - Tụ điện - Cuộn cảm
Thực hành: Điốt - Tiritxto – Triac

Thực hành: Điốt - Tiritxto – Triac

Thực hành: Tranzito

Thực hành: Tranzito
Lực kế, quả nặng, thước
Lăng kính, thấu kính, dụng cụ quang
Nam châm, pin, vơn kế, âm pe kế…..
Con lắc đơn, lị xo, mơ hình máy phát điện …
Các điện trở, tụ điện, cuộn cảm, tranzito….

2 bộ


Cân bằng của vật rắn vật lý 10
Các bài học thuộc phần quang học vật lý 11
Các bài học thuộc chương từ trường – cảm ứng
điện từ vật lý 11
Vật lý 12
Cơng nghệ 12

1.4. Phịng học bộ mơn/phịng thí nghiệm/phịng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phịng thí nghiệm/phịng bộ mơn/phịng đa
năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT
1
2
...

Tên phịng
Phịng bộ mơn vật lý
Phịng bộ mơn Sinh học

Số lượng
01
01

2. Kế hoạch dạy học2
2.1. Phân phối chương trình:
2.1.1. VẬT LÝ 10
2

Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các mơn

Phạm vi và nội dung sử dụng

Sử dụng trong các tiết thực hành
Sử dụng trong các tiết thực hành

Ghi chú


HỌC KÌ I: 18 tuần; 36 tiết+18 tự chọn
STT
1

Bài học
(1)
Chủ đề 1: Chuyển động cơ. Chuyển
động thẳng đều.

Số tiết
(2)
2
(1,2)

Yêu cầu cần đạt
(3)
- Nêu được khái niệm về: Chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo
của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về: Chất điểm,chuyển động, vật mốc,
mốc thời gian, đặc điểm của chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời
gian.
- Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong
hoặc thẳng.

- Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng
đều.
- Viết được công thức tính qng đường đi và dạng phương
trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
- Lập được phương trình x = x0 + vt.
- Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động
thẳng đều của một hoặc hai vật.
- Vẽ được đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng đều.

1
(TC1)

- Viết được phương trình chuyển động, công thức quãng đường
- Nêu được dạng đồ thị tọa độ- thời gian, vận tốc -thời gian
- Giải được các bài tập về chuyển động thẳng đều
- Sử dụng đồ thị tọa độ- thời gian để suy ra quãng đường, vận
tốc hay viết pt của CĐTĐ
- Nêu được khái niệm, đơn vị đo và viết được cơng thức tính
của vận tốc tức thời, gia tốc
- Nêu được đặc điểm của véc tơ vận tốc, véc tơ gia tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển
động thẳng chậm dần đều, nhanh dần đều.
- Viết được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng
biến đổi đều, công thức liên hệ giữa vận tốc ,gia tốc, quãng

Tiết 1.
1. Chuyển động cơ – Chất điểm
2. Cách xác định vị trí của vật trong
khơng gian.

3. Cách xác định thời gian trong chuyển
động
4. Hệ qui chiếu.
Tiết 2.
5. Chuyển động thẳng đều.

2

3

6. Phương trình chuyển động và đồ thị
toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng
đều.
Tự chọn: Bài tập chuyển động thẳng đều

Chủ đề 2: Chuyển động thẳng biến đổi
đều. Rơi tự do.
Tiết 1.
1 Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng
biến đổi đều.
2. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Tiết 2
3. Chuyển động thẳng chậm dần đều.

3
(3,4,5)


4. Sự rơi trong khơng khí và sự rơi tự do.
Tiết 3

5. Tìm hiểu sự rơi tự do của các vật.
6. Luyện tập
7. Vận dụng, tìm tịi, mở rộng.

4

Bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều
và sự rơi tự do

2
(6,7)

5

Tự chọn: Bài tập chuyển động thẳng
biến đổi đều và sự rơi tự do

1
(TC2)

đường
- Phân loại được chuyển động nhanh dần và chậm dần đều
- Trình bày được nguyên nhân sự rơi nhanh chậm của các vật
trong khơng khí
- Nêu định nghĩa về sự rơi tự do, cho ví dụ
- Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do và gia tốc rơi tự
do.
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc - thời
gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Giải bài toán đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và
ngược lại.
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi
đều.
- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong
các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do.
- Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Nêu được các cơng thức tính gia tốc, vận tốc, quãng được đi
được, công thức liên hệ giữa a,v,s của chuyển động thẳng biến
đổi đều.
- Viết được phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Viết được công thức tính vận tốc, quãng đường rơi được của
chuyển động rơi tự không vận tốc đầu.
- Vận dụng được các công thức đã học để giải bài tập tìm gia
tốc, vận tốc, thời gian, quãng đường..
- Giải được các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều, rơi
tự do ở các dạng khác nhau.
- Vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến
đổi đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp
phải
- Vận dụng được các công thức đã học để giải bài tập tìm gia
tốc, vận tốc, thời gian, quãng đường..
- Giải được các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều, rơi


6

Chuyển động trịn đều
Tiết 1:


2
(8,9)

1. Định nghĩa.
2.Tìm hiểu các đại lượng của chuyển
động tròn đều.
Tiết 2:
3. Gia tốc hướng tâm.
Bài tập chuyển động trịn đều

7

8

Tính tương đối của chuyển động. Công
thức cộng vận tốc

Chủ đề 3:
Sai số trong các phép đo vật lý; thực
hành khảo sát chuyển động rơi tự do, xác
định gia tốc rơi tự do.
Tiết 1
1. Phép đo các đại lượng vật lí. Hệ đơn
vị SI.

1
(10)

2

(11,12)

tự do ở các dạng khác nhau.
- Vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng biến
đổi đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp
phải
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều.
- Viết được cơng thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày
đúng được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được
đơn vị của vận tốc góc trong chuyển động trịn đều.
- Viết được cơng thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và
viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được
đơn vị của chu kỳ và tần số.
- Viết được công thức liên hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc.
- Giải được các bài tập đơn giản của chuyển động tròn đều.
- Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động trịn đều.
- Nêu được tính tương đối của chuyển động.
- Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy
chiếu đứng yên, đâu là hệ quy chiếu chuyển động. - Viết được
đúng công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của
chuyển động cùng phương.
- Giải được một số bài tốn cộng vận tốc cùng phương
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương
đối của chuyển động.
- Nêu được phép đo các đại lượng vật lí là gì? Phân loại: phép
đo trực tiếp và phép đo gián tiếp.

- Biết được các đơn vị đo thường dùng trong hệ SI.
- Hiểu được các loại sai số phép đo: sai số hệ thống, sai số ngẫu
nhiên.
- Biết được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là
gì và phân biệt được sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
- Xác định được giá trị trung bình, sai số tuyệt đối và sai số tỉ


2. Sai số của phép đo.
Tiết 2. Thực hành

9

Ôn tập chương I

10

Hoạt động trải nghiệm về chuyển động
thẳng biến đổi đều
Tự chọn: Bài tập chuyên đề nâng cao về
động học chất điểm

1
(13)
1
(14)
4
(TC3,4, 5,6)

Lực tổng hợp lực và phân tích lực. Điều

kiện cân bằng của chất điểm

1
(15)

11
12

13

Ba định luật Niuton. Bài tập.
Tiết 1.
1.Định luật I Niutơn:
2. Định luật II Niutơn.
Tiết 2.

2
(16,17)

đối trong các phép đo.
- Biết cách viết kết quả đo.
- Biết cách xác định sai số của phép đo gián tiếp.
- Nêu được phương án đo gia tốc rơi tự do.
- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo
thời gian hiện số sử dụng công tắc đóng ngắt và cổng quang
điện.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành: thao tác khéo léo để đo được
chính xác quãng đường s và thời gian rơi tự do của vật trên
những quãng đường s khác nhau.
- Tiến hành thí nghiệm, lập bảng số liệu.

- Xử lí kết quả thí nghiệm, lập bảng báo cáo thí nghiệm.
- Hệ thống được kiến thức chương I qua sơ đồ tư duy
- Vận dụng kiến thức chương I để giải các dạng bài tập.
- Hiểu sâu kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều thông
qua một khảo sát một số chuyển động đều trong thực tế.
- Hệ thống kiến thức về chương động học chất điểm
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng bài tập nâng
cao
- Phát biểu được: định nghĩa lực, định nghĩa phép tổng hợp lực
và phép phân tích lực.
- Trình bày được quy tắc hình bình hành.
- Nêu được điều kiện cân bằng của một chất điểm.
- Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai
lực đờng quy hoặc để phân tích một lực thành hai lực đờng quy.
- Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
- Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về
quán tính.
- Nêu được mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được
thể hiện trong định luật II Niu-tơn và viết được hệ thức của định
luật này.
- Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và
viết được hệ thức P m g .


- Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán
tính của vật để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong
đời sống và kĩ thuật.
- Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ
cụ thể.
- Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các

bài toán đối với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
- Phát biểu được định luật III Niu-ton và viết được hệ thức của
định luận này.
- Nêu được những đặc điểm của lực và phản lực.
- Chỉ ra được điểm đặt của lực và phản lực. Phân biệt cặp lực
này với cặp lực cân bằng.
- Vận dụng định luật II và III Niu-ton để giải các bài tập.

3..Định luật III Niu-tơn.
4. Luyện tập
5. Vận dụng, tìm tịi, mở rộng.

14

Ơn tập giữa học kì I

15

Tự chọn: Ơn tập giữa học kì I

16

Kiểm tra giữa kì I

17

Lực hấp dẫn

1
(18)


1
(TC7)

1
(19)
1
(20)

- Hệ thống kiến thức về động học chất điểm, tổng hợp phân
tích lực và nội dung các định luật niuton chuẩn bị cho kiểm tra
giữa kì 1
-Vận dụng linh hoạt các kiến thức để giải được các bài toán
động học chất điểm và các định luật niton
- Hệ thống kiến thức về động học chất điểm, tổng hợp phân tích
lực và nội dung các định luật niuton chuẩn bị cho kiểm tra giữa
kì 1
-Vận dụng linh hoạt các kiến thức để giải được các bài toán
động học chất điểm và các định luật niton
- Nêu được khái niệm về lực hấp dẫn và các đặc điểm của lực
hấp dẫn.
- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn.
- Viết được công thức của lực hấp dẫn và giới hạn áp dụng cơng
thức đó.
- Dùng kiến thức về lực hấp dẫn để giải thích một số hiện tượng
liên quan. Ví dụ: sự rơi tự do, chuyển động của các hành tinh,
vệ tinh, …


18


Chủ đề 4:
Lực đàn hời của lị xo. Lực hướng tâm.

2
(21,22)

Tiết 1
1. Hướng và điểm đặt của lực đàn hồi
của lị xo
2. Độ lớn của lực đàn hời của lị xo. Định
luật Húc.
Tiết 2.
3. Lực hướng tâm
19

4. Ví dụ.
Lực ma sát

20

Thực hành: Đo hệ số ma sát.
Tiết 1: Cơ sở lí thuyết, hướng dẫn sử
dụng thiết bị và mẫu báo cáo
Tiết 2: Tiến hành thí nghiệm, xử lí kết
quả

1
(23)


2
(24,25)

- Phân biệt lực hấp dẫn với các loại lực khác như: lực điện, lực
từ, lực ma sát, lực đàn hồi, lực đẩy Acsimet, …
- Vận dụng công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn
giản
- Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn
hời của lị xo (điểm đặt, hướng).
- Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này
đối với độ biến dạng của lò xo.
- Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về
sự biến dạng của lò xo.
- Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là hợp
2
lực tác dụng lên vật và viết được công thức F ht = m.aht = mv
r
2
= m r
- Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển
động tròn đều khi vật chịu tác dụng của lực hấp dẫn.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
- Nắm được đặc điểm của lực ma sát trượt.
- Viết được công thức của lực ma sát trượt.
- Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trượt trong đời sống và kĩ
thuật .
- Vận dụng tác dụng của lực ma sát để giải thích một số hiện
tượng trong cuộc sống.
- Vận dụng được cơng thức tính lực ma sát trượt để giải được
các bài tập đơn giản.

- Nắm vững cơ sở lí thuyết xác định hệ số ma sát trượt bằng bộ
thí nghiệm.
- Biết nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đo.
- Chứng minh được các công thức : a = g(sin  -  cos  ) và
công thức
a
t = tg  từ đó nêu phương án thực nghiệm đo hệ số
g cos 


21

Tự chọn: Bài tập về các lực cơ học

2
(TC8,9)

21

Bài toán về chuyển động ném ngang

1
(26)

22

Hoạt động trải nghiệm tìm hiểu về các
lực cơ học
Tự chọn: Bài tập nâng cao về động lực
học chất điểm


1
(27)
2
(TC10,11)

24

Tự chọn: Ôn tập chương II

25

Chủ đề 5: Cân bằng của vật chịu tác
dụng của nhiều lực. Momen lực. Các
dạng cân bằng.

2
(TC12,13)
3
(28,29,30)

23

ma sát trượt t theo phương pháp động lực học ( đo qua a và
góc nghiêng  )
- Lắp ráp được thí nghiệm theo phương án đã chọn.
- Biết cách sử dụng đồng hồ đo thời gian hiệu số điều khiển
bằng nam châm điện.
- Cách điều chỉnh góc nghiêng, cách đọc giá trị góc nghiêng
bằng dây rọi và thước đo góc.

- Xác định được hệ số ma sát trượt t và sai số của phép đo t
..bằng thí nghiệm.
- Hệ thống kiến thức về lực hấp dẫn, lực đàn hời của lị xo, lực
ma sát, lực hướng tâm ( đặc điểm, biểu thức tính)
- Vận dụng giả một số dạng bài tập
- Biết chọn hệ tọa độ và phân tích được chuyển động ném
ngang.
- Viết được các phương trình của 2 chuyển động thành phần của
chuyển động ném ngang và nêu được tính chất của mỡi chuyển
động thành phần đó.
- Viết được phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang,
các cơng thức tính thời gian chuyển động và tầm ném xa.
- Phân tích được thí nghiệm kiểm chứng thời gian ném ngang
bằng thời gian rơi tự do cùng độ cao.
- Vận dụng được bài học để giải những bài tập liên quan.
- Nhận biết được các lực cơ học trong thực tế
- Chỉ ra được ứng dụng của các lực cơ học trong cuộc sống
- Hệ thống kiến thức toàn chương động lực học chất điểm
- Giải một số dạng bài tập nâng cao về 3 định luật niu ton và
các lực cơ học
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập kiến thức chương động
lực học chất điểm
- Nêu được định nghĩa của vật rắn và giá của lực.
- Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực có giá đờng quy.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng
của hai lực và của ba lực không song song
- Nêu được cách xác định trọng tâm của một vật mỏng, phẳng


bằng phương pháp thực nghiệm.

- Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp hai lực
có giá đồng quy để giải các bài tập.
- Nêu được khái niệm và biểu thức momen lực.
- Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định.
-Vận dụng quy tắc momen lực để làm một số bài tập đơn giản.
- Phân biệt được các dạng cân bằng (bền, không bền và cân
bằng phiếm định)
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân
đế.
- Xác định được một dạng cân bằng là bền hay không bền. Xác
định được mặt chân đế của một vật trên một mặt phẳng đỡ.
- Biết cách nhận biết và lấy được ví dụ về các dạng cân bằng
của một vật có một điểm tựa hoặc một trục quay cố định trong
trường trọng lực.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về cân bằng của
một vật có mặt chân đế.

Gờm các bài:
(Cân bằng của một vật chịu tác dụng của
hai lực và ba lực không song song;
Momen lực. Các dạng cân bằng)
Tiết 1
1.Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của
hai lực.
2. Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng
của ba lực không song song.
Tiết 2
3.Cân bằng của một vật có trục quay cố
định. Momen lực.
4. Điều kiện cân bằng của vật có trục

quay cố định (quy tắc momen lực).
Tiết 3
5. Các dạng cân bằng.
6.Cân bằng của vật có mặt chân đế.
26

Tự chọn: Bài tập: Cân bằng của vật rắn
chịu tác dụng của 2 lực và 3 lực không
song song. Quy tắc mô men lực.

1
(TC14)

27

Quy tắc hợp lực song song.
Ngẫu lực
Tiết 1.
1. Thí nghiệm.
2. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều.
Tiết 2

2
(31,32)

- Củng cố thêm kiến thức về dạng cân bằng của vật rắn chịu tác
dụng của 2 lực và 3 lực không song song, quy tắc mô men lực.
- Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp hai
lực có giá đờng quy để giải các bài tập
- Vận dụng qui tắc momen lực giải bài tập

- Nêu được quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều .
- Biết phân tích một lực thành hai lực song song tùy theo điều
kiện của bài toán.
- Vẽ hình tổng hợp và phân tích lực.
- Vận dụng quy tắc hợp lực song song làm được một số bài tập
đơn giản.


3. Ngẫu lực.
4. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật
rắn.

28

Chuyển động tịnh tiến của vật rắn.
Chuyển động quay của vật rắn quanh
trục cố định

1
(33)

29

Tự chọn: Bài tập qui tắc hợp lực song
song, ngẫu lực
Tự chọn: Ôn tập chương III

1
(TC15)
1

(TC16)
1
(34)

30
31

Hoạt động trải nghiệm:Xác định trọng
tâm của vật rắn, cân bằng của vật có mặt
chân đế, ngẫu lực trong thực tế đời sống

32

ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I

33

Tự chọn: Ơn tập kiểm tra học kì I

34

KIỂM TRA HỌC KÌ I

1
(35)
2
(TC17,18)
1
(36)


- Nêu được khái niêm ngẫu lực, tác dụng của ngẫu lực đối với
vật rắn có trục quay cố định và khơng có trục quay cố định.
- Viết được cơng thức tính momen ngẫu lực, nêu được đơn vị đo
-Vận dụng được cơng thức tính momen của ngẫu lực để làm
những bài tập trong bài.
-Nêu được một số ví dụ về ứng dụng của ngẫu lực trong thực tế
và trong kĩ thuật.
- Phát biêu được định nghĩa của chuyển động tịnh tiến và nêu
được ví dụ minh họa.
- Viết được công thức định luật II Newton cho chuyển dộng
tịnh tiến.
- Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay
quanh một trục.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật.
- Áp dụng dược định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến.
- Áp dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự
thay đối chuyển động quay của các vật.
- Hệ thống kiến thức về qui tắc hợp lực song song, ngẫu lực
- Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập đơn giản
- Hệ thống kiến thức toàn chương III
- Vận dụng giải một số bài tập trắc nghiệm
- Xác định được trọng tâm của một vật mỏng, phẳng có hình
dạng bất kì bằng phương pháp thực nghiệm.
- Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện
tượng vật lí thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về cân bằng của
một vật có mặt chân đế.
- Biết cách làm tăng mức vững vàng của vật rắn
- Hệ thống kiến thức chương I,II,III theo ma trận của Sở
- Giải một số đề tham khảo dựa theo ma trận của Sở

- Hệ thống kiến thức chương I,II,III theo ma trận của Sở
- Giải một số đề tham khảo dựa theo ma trận của Sở
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức học kì I


HỌC KÌ II: 17 tuần; 34 tiết+17 tự chọn
35

Động lượng. Định luật bảo toàn động
lượng

2
(37,38)

Tiết 1
I. Động lượng

- Viết được cơng thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo
động lượng
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo tòan động
lượng đối với hệ hai vật.
- Vân dụng được định luật bảo tòan động lượng để giải quyết
bài tốn va chạm mềm.
- Giải thích bằng ngun tắc chuyển động bằng phản lực.

II. Định luật bảo toàn động lượng
III. Luyện tập
IV. Vận dụng, tìm tịi, mở rộng
36
37

38

Tiết 2: Bài tập
Tự chọn: Bài tập động lượng, ĐLBT
động lượng
Hoạt động trải nghiệm về ĐLBT động
lượng

I/ Công

- Vận dụng công thức tính động lượng, định luật bảo tồn động
lượng để giải một số bài tập va chạm mềm
- Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực
- Vận dụng nguyên tắc chuyển động bằng phản lực chế tạo tên
lửa nước, hoặc xe bong bóng
- Viết được biểu thức tính cơng của một lực, nhận biết các đại
lượng trong công thức và nêu đơn vị đo .
- Phát biểu được định nghĩa, ý nghĩa và viết được cơng thức
tính cơng suất.

Mục I.3 biện luận ( tự học có hướng dẫn)
chỉ cần nêu kết luận

- Biết cách tính cơng và cơng suất của một lực trong trường hợp
đơn giản (lực không đổi, chuyển dời thẳng).

Công và công suất
Tiết 1.

1

(TC19)
1
(39)
2
(40,41)

II/ Công suất
Tiết 2. Bài tập
39
40

- Bài tập về công và công suất
Tự chọn: Bài tập công và công suất
Chủ đề 6: Động năng, thế năng, cơ
năng

1
(TC20)
5
(42,43,44,45,46)

Vận dụng cơng thức tính cơng và cơng suất giải một số bài tập
- Phát biểu được định nghĩa và viết được cơng thức tính động
năng. Nêu được đơn vị đo động năng.


- Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật
và viết được cơng thức tính thế năng này. Nêu được đơn vị đo
thế năng.
- Viết được công thức tính thế năng đàn hời.

- Phát biểu được định nghĩa cơ năng và viết được biểu thức của
cơ năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ
thức của định luật này.
- Vận dụng định luật bảo tồn cơ năng để giải được bài tốn
chuyển động của một vật.
- Vận dụng giải thích số bài tập định tính.

Tiết 1. Động năng
I. Khái niệm động năng
II. Cơng thức tính động năng
- Mục II- Cơng thức tính động năng chỉ
cần nêu công thức và kết luận.
Tiết 2. Thế năng
-Thế năng trọng trường
- Mục I.3. Liên hệ giữa biến thiên thế
năng và công (HS đọc thêm)
Tiết 3. Thế năng (TT)
Thế năng đàn hồi
Tiết 4. Cơ năng
I. Cơ năng của vật chuyển động trong
trọng trường
1. Định nghĩa.
Mục I.2. Sự bảo toàn cơ năng của một
vật chuyển động trong trọng trường chỉ
cần nêu công thức (27.50 và kết luận)
3. Hệ quả.
II. Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực
đàn hồi


41
42

Tiết 5. Bài Tập động năng thế năng cơ
năng
Tự chọn: Bài tập về động năng, thế
năng, cơ năng

2
(TC21,22)

Tự chọn: Bài tập chuyên đề nâng cao về

2

- Hệ thống kiến thức về động năng, thế năng, cơ năng
- Vận dụng công thức tính động năng, thế năng, cơ năng để giải
bài tập
- Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải một số bài tập


43
44

45
46

ĐLBT cơ năng
Tự chọn: Ôn tập chương IV
Chủ đề 7: Chất khí

Tiết 1. Cấu tạo chất. Thuyết động học
phân tử khí
I/ Cấu tạo chất
Mục I.1. Những điều đã học về cấu tạo
chất (HS tự học có hướng dẫn).
II/ Thuyết động học phân tử chất khí
Tiết 2. Q trình đẳng nhiệt. Định luật
Bơi-lơ_Ma-ri-ơt
I/ Trạng thái và q trình biến đổi trạng
thái
Mục I. Trạng thái và quá trình biến đổi
trạng thái HS tự học có hướng dẫn.
II/ Q trình đẳng nhiệt
III/ Định luật Bơi-lơ_Ma-ri-ốt
Tiết 3. Q trình đẳng tích. Định luật
Sác –lơ
I/Qúa trình đẳng tích
II/ Định luật Sát-lơ
III/ Đường đẳng tích
Tiết 4. Phương trình trạng thái của
khí lí tưởng
I/ Khí thực và khí lí tưởng
II/ Phương trình trạng thái của khí lí
tưởng
III/ Qúa trình đẳng áp.
IV/ Độ khơng tuyệt đối
HĐ Trải nghiệm về q trình đẳng tích,
đẳng nhiệt trong thực tế
Bài tập về q trình đẳng nhiệt, q trình
đẳng tích


(TC23,24)
2
(TC25,26)
4
(47,48,49,50)

nâng cao như xác định vận tốc, độ cao cực đại…..
- Hệ thống kiến thức chương IV
- Vận dụng giải một số bài tập trắc nghiệm
- Nêu được các nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử
chất khí.
- Nêu được định nghĩa của khí lý tưởng.
- Vận dụng được các đặc điểm về khỏang cách giữa các phân
tử, về chuyển động phân tử, tương tác phân tử, để giải thích các
đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể
lỏng, thể rắn.
- Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình
- Nêu được quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích là gì.
- Phát biểu và nêu được biểu thức của định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt,
Sac-lơ
- Nhận biết được dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ pV, đường đẳng tích trong hệ tọa độ p-T
- Vận dụng được phương pháp xử lý các số liệu thu được bằng
thí nghiệm vào việc xác định mối liên hệ giữa p-V trong quá
trình đẳng nhiệt, giữa p-T trong quá trình đẳng tích.
- Vận dụng được định luật Bơi-lơ-Ma-ri-ốt, Sac- lơ để giải các
bài tập trong bài và các bài tập tương tự.
- Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp, viết được biểu thức
liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng
áp và nhận được dạng đường đẳng áp (p, T) và (p, t).

- Hiểu ý nghĩa vật lí của “độ khơng tuyệt đối”.

1
(51)
1
(52)

-Trải nghiệm qúa trình đẳng nhiệt, q trình đẳng tích trong
thực tế
- Vận dụng định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt, định luật Saclo để giải
một số bài tập


47

Tự chọn: Bài tập về phương trình trạng
thái khí lí tưởng

2
(TC27,28)

48
49

Tự chọn: Bài tập chuyên đề nâng cao về
các định luật chất khí
Tự chọn: Ơn tập chương V

50


Ơn tập kiểm tra giữa kì 2

51

Kiểm tra giữa kì II

2
(TC29,30)
2
(TC31,32)
2
(53,54)
1
(55)

52

Chủ đề 8:
Nội năng và sự biến thiên nội năng.
Các nguyên lí của nhiệt động lực học
Tiết 1. Nội năng và sự biến đổi nội
năng
I. Nội năng.
II. các cách làm thay đổi làm thay đổi nội
năng
Tiết 2. Các nguyên lí nhiệt động lực
học
I/ Nguyên lí I nhiệt động lực học.
II/ Nguyên lí II nhiệt động lực học.
Mục II.1 Qúa trình thuận nghịch và

khơng thuận nghịch (đọc thêm).

2
(56,57)

- Viết biểu thức phương trình trạng thái, giải thích các đại lượng
trong phương trình
- Vận dụng biểu thức phương trình trạng thái khí lí tưởng để
giải một số bài tập
- Vận dụng các định luật chất khí để giải một bài tập nâng cao
về chất khí
- Hệ thống kiến thức chươngV
- Vận dụng giải bài tập trắc nghiệm
- Vận dụng kiến thức chương 4,5 giải bài tập ôn tập kiểm tra
- Củng cố và khắc sâu kiến thức của chương VI, chương V:
+ Các định luật bảo toàn, định luật bảo toàn động lượng,
định luật bảo tồn cơ năng
+ Các định luật về chất khí.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học, phát huy khả
năng làm việc trung thực của học sinh
- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt
độ và thể tích.
- Nêu được ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra,
nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong cơng
thức.
- Giải thích được một cách định tính một số hiện tượng đơn
giản về thay đổi nội năng.
- Vận dụng được cơng thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập

ra trong bài và các bài tập tương tự.
- Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học.
-Viết được hệ thức của nguyên lí I Nhiệt động lực học U = A +
Q. Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng
trong hệ thức này.
- Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt động lực học
- Vận dụng được các nguyên lí để giải các bài tập trong SGK và


bài tập tương tự
53

Bài tập về nội năng và sự biến đổi nội
năng, Các ngun lí nhiệt động lực học

54

Ơn tập chương VI

55

Chủ đề 9:
Chất rắn kết tinh. chất rắn vơ định hình.
Sự nở vì nhiệt của vật rắn
Tiết 1 Chất rắn kết tinh. Chất vơ định
hình
I/ chất rắn kết tinh.
Mục I.3. Ứng dụng HS tự học có hướng
dẫn
II/ Chất rắn vơ định hình.

Tiết 2. Sự nở vì nhiệt của vật rắn
I/ Sự nở dài.
Mục I. 1 Thí nghiệm chỉ cần nêu công
thức ( 36.1)
II/ Sự nở khối.
III/ ứng dụng.
Tự chọn: Bài tập về sự nở vì nhiệt của
vật rắn
HĐ trải nghiệm về sự nở vì nhiệt của
thanh dài hoặc quả cầu nhỏ

56
57
58

Chủ đề 10: Các hiện tượng bề mặt của
chất lỏng
Tiết 1. Các hiện tượng bề mặt chất
lỏng
I/ Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
Mục II- Hiện tượng dính ướt. Hiện tượng

1
(58)

1
(59)
2
(60,61)


1
(TC33)
1
(62)
2
(63,64)

- Củng cố kiến thức về nội năng và các nguyên lí nhiệt động lực
học
- Vận dụng kiến thức về nội năng và các nguyên lí nhiệt động
lực học vào giải bài tập
- Hệ thống kiến thức chương VI
- Vận dụng khiến thức giải bài tập trắc nghiệm
-Phân biệt biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vơ định hình
dựa trên cấu trúc vi mơ và những tính chất vĩ mơ của chúng.
-Phân biệt được chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể dữa
trên tính dị hướng và tính đẳng hướng.
-Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến các tính chất của các
chất rắn dựa trên cấu trúc tinh thể, kích thước tinh thể và cách
xắp xếp các tinh thể.
-Nêu được những ứng ứng dụng của các chất rắn kết tinh và
chất rắn vơ định hình trong sản xuất và đời số.
-Viết được công thức nở dài.
-Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn.
Đồng thời nêu được ý nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài
và hệ số nở khối.
- Nêu được ứng dụng của sự nở vì nhiệt, đờng thời nêu được
cách phịng tránh tác dụng có hại của nó.
Vận dụng cơng thức tính độ nở dài ,độ nở khối giải một số bài
tập

- Vận dụng ý nghĩa thực tiễn của việc tính tốn độ nở dài và độ
nở khối của vật rắn trong đời sống và kỹ thuật.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; nói rõ
được phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt.
- Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo của hệ số căng bề mặt.
Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài
tập.


khơng dính ướt. Tự học có hướng dẫn
III/ Hiện tượng mao dẫn
Tiết 2. Trải nghiệm
Hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng,
hiện tượng mao dẫn
59

Sự chuyển thể của các chất
I/ Sự nóng chảy

1
(65)

II/ Sự bay hơi
Mục II.1. Thí nghiệm Tự học có hướng
dẫn
60

Độ ẩm khơng khí
I/ Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại


1
(66)

II/ Độ ẩm tỉ đối
III/ Ảnh hưởng của độ ẩm khơng khí

61

Thực hành đo hệ số căng mặt ngồi của
chất lỏng

2
(67,68)

Tiết 1: Cơ sở lí thuyết, hướng dẫn sử
dụng thiết bị và mẫu báo cáo (Tự học có
hướng dẫn)

63

Tiết 2: Tiến hành thí nghiệm, xử lí kết
quả
Ơn tập kiểm tra học kì 2

2
(TC34,35)

- Định nghĩa và nêu được các đặc điểm của sự nóng chảy và sự
đơng đặc. Viết được cơng thức nhiệt nóng chảy của vật rắn để
giải các bài tập đã chot rong bài.

- Áp dụng được cơng thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn để
giải các bài tập đã cho trong bài.
- Giải thích được ngun nhân của các q trình này dựa trên
chuyển động của các phân tử.
- Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Phân biệt được hơi khơ và hơi bão hịa.
- Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sơi.
- Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa
trên quá trình cân bằng động giữa bay hơi và ngưng tụ.
- Áp dụng được cơng thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để
giải các bài tập đã cho trong bài.
- Nêu được những ứng dụng liên quan đến các qua trình nóng
chảy- đơng đặc, bay hơi- ngưng tụ và q trình sơi trong đời
sống.
- Nêu được cơ sở lí thuyết về lực căng bề mặt chất lỏng.
- Xác định hệ số căng bề mặt của nước cất.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo: cân đòn, lực kế và
thước kẹp.

Hệ thống kiến thức học kì 2 theo ma trận của Sở


62

Tự chọn: Ơn tập kiểm tra học kì 2

64

KIỂM TRA HỌC KÌ II


1
(69)
1
(70)

Vận dụng kiến thức giải một số đề tham khảo dựa trên ma trận
của Sở
-Củng cố và khắc sâu kiến thức của chương VI, V,VI,VII theo
ma trận của Sở
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học, phát huy khả
năng làm việc trung thực của học sinh

2.1.2. VẬT LÝ 11
HỌC KỲ 1: (18 tuần = 36 tiết + 9 tiết TC)
Bài học
(1)

STT
1
2

3

Số tiết
(2)

Yêu cầu cần đạt
(3)

Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG

Chủ đề 1: Điện tích, định luật Culơng –
Thuyết êlectron, định luật bảo tồn
điện tích

2
(Tiết 1,2)

- Trả lời được thế nào là điện tích, điện tích điểm, sự tương tác điện.
- Phát biểu định luật cu lông, viết được biểu thức của định luật.

-Tiết 1.Bài 1: Điện tích. Định luật Culơng

- Trình bày được nội dung thuyết êlectron và định luật bảo tồn điện tích.

-Tiết 2. Bài 2. Thuyết êlectron. Định luật
bảo tồn điện tích

- Vận dụng kiến thức đã được học để giải thích một số hiện tượng trong
cuộc sống và làm được một số bài tập cơ bản như trong SGK.

Bài tập

1(Tiết 3)

-Luyện tập giải các bài tập Điện tích
- Giải được các bài tốn liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích
điểm
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ lực điện
tổng hợp.
- Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập

- Rèn luyện kỹ năng tính toán và suy luận logic


4

Bài 3: Điện trường và cường độ điện
trường. Đường sức điện

2
(Tiết 4,5)

-Tiết 1:Điện trường; Cường độ điện
trường

- Phát biểu được khái niệm điện trường, định nghĩa của cường độ điện
trường, viết biểu thức định nghĩa và nêu được ý nghĩa các đại lượng có
trong biểu thức
- Nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.

-Tiết 2:Đường sức điện; Luyện tập;Vận
dụng, tìm tịi, mở rộng

- Phát biểu được ngun lí chồng chất điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa đường sức điện; các đặc điểm của đường
sức điện; điện trường đều.
- Xác định phương chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện trường tại
mỡi điểm do điện tích điểm gây ra.

5


Bài tập

1(Tiết 6)

- Ôn tập các kiến thức trong bài Điện trường
-Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập về Điện trường.

6

TC: Bài tập l ực điện và cường độ điện
trường.

2
(TC 1,2)

- Ôn tập các kiến thức trong bài Điện trường

7

Chủ đề 2: Công của lực điện; điện thế,
hiệu điện thế

2
(Tiết 7,8)

- Nêu được đặc điểm của cơng của lực điện trong sự di chuyển của điện
tích trong điện trường đều và điện trường bất kì.

-Tiết 1. Bài 4: Công của lực điện.


-Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập về Điện trường.

- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện
tích trong điện trường, quan hệ giữa cơng của lực điện trường và độ
giảm thế năng của điện tích trong điện trường.

-Tiết 2. Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế

- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và
hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường của
một điện trường đều.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
8

Bài tập

1(Tiết 9)

- Ôn tập các kiến thức trong bài 4 và 5
-Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập về công của lực điện và điện
thế - hiệu điện thế.


9

Bài 6: Tụ điện

1 (Tiết 10)


- Nêu được khái niệm tụ điện và cấu tạo, hoạt đông của tụ điện
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện, viết được công thức
và ý nghĩa các đại lượng liên quan.
- Kể tên một số loại tụ điện.
- Nhận biết được 1 số tụ điện trong thực tế.
- Giải được 1 số bài tập đơn giãn về tụ điện.

10

Ôn tập chương I

11

TC: Ơn tập chương I

12
13

Bài 7: Dịng điện khơng đổi. Nguồn điện
-Tiết 1. Lý thuyết
-Tiết 2. Trải nghiệm: Cho HS tìm hiểu
cách làm pin điện hóa từ các loại củ, quả.

1 (Tiết 11)

-Nắm được các kiến thức của toàn chương.
-Vận dụng kiến
1 (TC 3)
-Nắm được các kiến thức của toàn chương.
-Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập

CHƯƠNG II. DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
2
- Phát biểu, biểu thức của cường độ dịng điện
(Tiết 12,13)
- Điều kiện để có dòng điện
-Vận dụng được hệ thức: I 
tương ứng

q
q
;I 
để tính tốn theo các đơn vị
t
t

- Nêu được định nghĩa suất điện động, biểu thức suất điện động
14

15

TC: Bài tập về dịng điện khơng đổi, về
mạch điện: tính điện trở tương đương,
tính hiệu điện thế và cường độ dịng điện.
Bài 8: Điện năng. Cơng suất điện

1 (TC4)

- Ơn tập các kiến thức trong bài Dịng điện khơng đổi, ng̀n điện.
-Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập về dịng điện khơng đổi


1 (Tiết 14)

- Nêu được cơng của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu
thụ khi có dịng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện được công
ấy.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn
điện và điện năng tiêu thụ trong mạch điện kín.
- Tính được điện năng tiêu thụ và cơng suất điện của 1 đoạn mạch theo


các đại lượng liên quan và ngược lại
- Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên
quan và ngược lại.
16

Bài tập

1 (Tiết 15)

- Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của 1 đoạn mạch theo
các đại lượng liên quan và ngược lại
- Tính được cơng và cơng suất của ng̀n điện theo các đại lượng liên
quan và ngược lại.

17
18

TC: Bài tập Điện năng, công và công suất
điện


1 (TC5 )

Chủ đề 3: Định luật ơm cho tồn mạch.
Ghép nguồn điện thành bộ
-Tiết 1.Bài 9: Định luật Ơm đối với tồn
mạch.
-Tiết 2.Bài 10: Ghép các nguồn điện thành
bộ
-Tiết 3.Bài 11: Phương pháp giải một số
bài tốn về mạch điện

3
(Tiết 16,17,18)

- Ơn tập các kiến thức trong bài Điện năng công suất điện.
-Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập về Điện năng công suất điện.
- Phát biểu và viết được biểu thức định luật Ơm cho tồn mạch
- Hiểu được độ giảm thế là gì và nêu được mối qua hệ giữa suất điện
động của nguồn điện và độ giảm điện thế mạch ngoài và mạch trong
- Hiểu được hiện tượng đoản mạch là gì và giải thích được tác dụng và
tác hại của hiện tượng này
- Chỉ rõ được sự phù hợp giữa định luật Ơm và định luật bảo tồn và
chuyển hố năng lượng
- Áp dụng định luật Ơm để giải một số bài tập đơn giản
- Vận dụng kiến thức để tính được các đại lượng có liên quan đến hiệu
suất của nguồn điện

19

Bài tập


1 (Tiết 19)

- Áp dụng định luật Ôm để giải một số bài tập về mạch kín.
- Vận dụng kiến thức để tính được các đại lượng có liên quan đến hiệu
suất của ng̀n điện

20

TC: Bài tập: các bài tốn tổng hợp về
mạch kín

2 (TC 6,7)

- Nắm được cách xác định suất điện động và điện trở trong của các loại
bộ nguồn ghép.


- Giải được các bài tốn về mạch điện có bộ ng̀n ghép và mạch ngồi
có các điện trở và bóng đèn.
21

Bài 12: Thực hành: Xác định suất điện
động và điện trở trong của một pin điện
hóa

2 (Tiết 20,21)

Áp dụng định luật Ơm cho đoạn mạch chứa ng̀n điện để xác định suất
điện động và điện trở trong của một Pin điện hóa.

-Lắp ráp mạch điện

-Tiết 1: Cơ sở lí thuyết, hướng dẫn sử
dụng thiết bị và mẫu báo cáo (Tự học có
hướng dẫn)

-Sử dụng đờng hờ đa năng hiện số với các chức năng đo cường độ dòng
điện và hiệu điện thế

-Tiết 2: Tiến hành thí nghiệm, xử lí kết
quả
22

Ôn tập chương II

1 (Tiết 22)

- Học sinh nắm được các khái niệm cơ bản trong các phần đã học: Dịng
điện, dịng điện khơng đổi, các định luật về dịng điện trong toàn mạch
và trong các đoạn mạch
- Làm được một số bài tạp đơn giản có liên quan
- Vận dụng thành thạo các công thức để giải bài tập về các dạng mạch
điện khác nhau

23

TC:Ôn tập chương II

1 (TC 8)


- Học sinh nắm được các khái niệm cơ bản trong các phần đã học: Dịng
điện, dịng điện khơng đổi, các định luật về dịng điện trong tồn mạch
và trong các đoạn mạch
- Làm được một số bài tạp đơn giản có liên quan
- Vận dụng thành thạo các cơng thức để giải bài tập về các dạng mạch
điện khác nhau

24

Ơn tập kiểm tra giữa học kì I

2 (Tiết 23,24)

- Ôn tập các kiến thức của chương I và II
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán trong 2
chương I và II

25
26

Kiểm tra giữa học kì I

1 (Tiết 25)
CHƯƠNG III. DỊNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG
5
Chủ đề 4 : Dịng điện trong các mơi
- Nêu được tính chất điện chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện


trường

-Tiết 1.Bài 13: Dòng điện trong kim loại
-Tiết 2.Bài 14: Dòng điện trong chất điện
phân

(Tiết
trở suất của kim loại theo nhiệt độ.
26,27,28,29,30) - Nêu được nội dung chính của thuyết electron về tính chất điện của các
kim loại và cơng thức tính điện trở suất của các kim loại.
-Giải thích được các tính chất điện

-Tiết 3: Hoạt động trải nghiệm dịng điện
trong chất điện phân (chế tạo xe đờ chơi
chạy bằng “pin nước muối” hoặc chế tạo
bộ dụng cụ mạ đồng cho một huy chương,
…)

chung của các kim loại dựa
trên thuyết elec tron về tính chất
điện của các kim loại.
- Nêu được tính chất điện chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện
trở suất của kim loại theo nhiệt độ.
- Nêu được nội dung chính của thuyết electron về tính chất điện của các
kim loại và cơng thức tính điện trở suất của các kim loại.

-Tiết 4.Bài 15: Dịng điện trong chất khí.
-Tiết 5.Bài 17: Dịng điện trong chất bán
dẫn.

-Giải thích được các tính chất điện chung của các kim loại dựa trên
thuyết elec tron về tính chất điện của các kim loại.

27

Bài tập

1 (Tiết 31)

- Nêu được bản chất của dịng điện trong chất khí, chất bán dẫn.
- Nêu được thế nào là bán dẫn loại n, bán dẫn loại p.
- Giải tích được cơ chế hình thành các loại hạt tải điện trong chất bán
dẫn
- Làm được một số bài tập đơn giản như trong SGK.

28

Bài 18: Thực hành khảo sát đặc tính
chỉnh lưu của điơt bán dẫn

1 (Tiết 32)

-Thông qua tiết thực hành để củng cố kiến thức lí thuyết đã học trong
chương, xác lập mối liên hệ giữa lý thuyết với thực tế.
- Khảo sát được đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn.
- Vẽ được đường đặc trưng Vôn – ampe của điốt bán dẫn
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vận dụng lý thuyết vào các hoạt động
thực tế: kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, kỹ năng đo đạc, kĩ năng thu số liệu
và ký năng tinh toán trên các số liệu thực nghiệm
- Lập được báo cáo, tính được các sai số và tìm ra nguyên nhân


29


Ôn tập chương III

1 (Tiết 33)

-Ôn tập lại các kiến thức đã học
-Làm được các bài tập và trả lời các câu hỏi

30

Ôn tập học kỳ I

2 (Tiết 34,35)

-Ôn tập lại các kiến thức đã học trong học kì I
-Làm được các bài tập và trả lời các câu hỏi thuộc kiến thức của học kì I

31

TC: Ơn tập kì I

1 (TC 9)

-Ôn tập lại các kiến thức đã học trong học kì I
-Làm được các bài tập và trả lời các câu hỏi thuộc kiến thức của học kì I

32

Kiểm tra cuối kì I


1 (Tiết 36)

- Kiểm tra các kiến thức của học kì 1
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi và dạng bài
tốn trong phạm vi kiến thức kì 1.

HỌC KÌ II: (17 tuần = 34 tiết + 8 tiết TC)

33

Bài 19: Từ trường

Chương IV: TỪ TRƯỜNG
1
- Biết được từ trường là gì?
(Tiết 37)
- Nêu lên được cách xác định phương, chiều của từ trừong tại một
điểm.
- Nêu được các tính chất của từ trường.
- Biết cách xác định chiều các đường sức từ, từ đó suy ra chiều dịng
điện chạy trong dây dẫn thẳng dài
- Biết cách xác định mặt nam hay mặt bắc của dòng điện chạy trong
dây dẫn uốn thành vòng tròn.

34

Chủ đề 5: Lực từ, cảm ứng từ. Từ
trường của dịng điện chạy trong các
dây dẫn có hình dạng đặc biệt


2
(Tiết 38,39)

Từ trường đều là gi?
- Cách xác định véctơ cảm ứng từ.Đơn vị.

-Tiết 1.Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ

- Quy tắc xác định chiều lực từ.

-Tiết 2.Bài 21: Từ trường của dòng điện

- Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính


×