Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và Thương mại Thành Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.12 KB, 29 trang )

Lời nói đầu
Thực tập là gian đoạn đầu tiên giúp cho sinh viên có những hiểu biết
thực tế về những kiến thức đợc học từ các giáo trình. Đây cũng là giai đoạn
giúp cho sinh viên có những kĩ năng nghiệp vụ về ngành nghề đợc đào tạo.
Trong thời gian thực tập tại: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và Th-
ơng mại Thành Phong em đã có cơ hội tìm hiểu nghiên cứu công việc cụ thể
của một doanh nghiệp sản xuất. Đây là cơ hội giúp cho em rõ sâu sắc hơn
những kiến thức vế tài chính, quản trị chất lợng, quản trị sản xuất và các
chiến lựơc của một doanh nghiệp cụ thể.
Báo cáo thực tập tổng quan của em gồm VII mục :
I. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
II. Đặc điểm sản xuất và kinh doanh của công ty.
III. Tình hình tài chính và kêt quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Thành Phong
IV. Đặc điểm bộ máy quản lý tại DN SXKD & TM Thành Phong
V. ảnh hởng của môi trờng đến doanh nghiệp
VI. : Qua trình cung ứng NVL Cho hoạt động SXKD.
VII. Thực hiện đơn hàng.
VIII. Kế hoạch phát triển của doanh nghiệp.
Tổng quan về doanh nghiệp t nhân sản xuất và kinh
doanh thơng mại thành phong
I: Giới thiệu chung về doanh nghiệp
1. Quá trình hình thành và phát triển
Với sự đổi mới trong chính sách kinh tế của Đảng và nhà nớc đã khuyến
khích nhiều thành phần kinh tế phát triển đặc biệt là thành phần kinh tế t
1
nhân. Chính trong bối cảnh đó, Doanh nghiệp t nhân sản xuất và kinh doanh
thơng mại Thành Phong đã đợc thành lập ngày 02/10/2002, theo giâý phép
kinh doanh số 101000754 do sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà nội cấp
ngày 02/10/2002.
Doanh nghiệp t nhân sản xuất và kinh doanh thơng mại Thành Phong là


doanh nghiệp t nhân hạch toán độc lập, có t cách pháp nhân, có con dấu riêng
đợc mở tài khoản tại kho bạc nhà nớc, ngân hàng trong nớc theo quy định
của pháp luật
Tên gọi đầy đủ : Doanh nghiệp t nhân sản xuất và kinh doanh th-
ơng mại Thành Phong,
Tên viết tắt : Doanh nghiệp TNSX và KDTM Thành Phong
Trụ sở chính: Số 5 B2 Khu công nghiệp Trại Gà - Cổ Nhuế- Từ
Liêm -Hà Nội.
Doanh nghiệp có hai nhà máy:
+ Nhà máy khu công nghiệp trại Gà Phú Diễn Từ Liêm HN.ĐT
04.8372011.fax 04.764931
+ Nhà máy khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, thành phố Thái Bình ,
tỉnh Thái Bình ĐT 036.210656, fax036.846598.
Quy mô sản xuất của Doanh nghiệp tại nhà máy tại Hà Nội nằm trên
khu đất có diện tích 4000 m
2
với mặt bằng hệ thống nhà xởng, kho
tàng, nhà để xe cho công nhân là 3800 m
2

Nhà máy Thái Bình tại lô D2 khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh .
Thành phố Thái Bình với tổng diện tích nhà xởng là 14400 m
2
/28750 m
2
.
a im xõy dng doanh nghip cú ý ngha rt quan trng i vi hot
ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
V th trng tiờu th:
Trong iu kin kinh t th trng nh hin nay, th trng tiờu th tr

thnh mt nhõn t quan trng tỏc ng n DN. Doanh nghip gn th
2
trng tiờu th thng cú li th ln trong cnh tranh, H Ni l ni ụng
dõn c, mc tiờu th ln do cú thu nhp bỡnh quõn u ngi cao. Bờn cnh
ú cựng vi s phỏt trin ca cỏc c s kinh doanh thỡ nhu cu v cỏc sn
phm c khớ cng nh cỏc thit b m doanh nghip kinh doanh ngy cng
tng. Ni tin hnh cỏc hot ng kinh doanh ca doanh nghip cũn cú li
th v nhõn t lao ng. õy ngun lao ng di do, c o to, cú
trỡnh chuyờn mụn, k nng tay ngh cao. Doanh nghip c hỡnh thnh
trong khuụn viờn khu cụng nghip T Liờm H Ni. õy l mt trong
nhng thun li cho s phỏt trin ca doanh nghip. iu ny giỳp cho
doanh nghip tn dng c cỏc thun li do khu cụng nghip to ra, ng
dng phỏt trin hỡnh thc t chc t chc kinh doanh hin i, tit kim chi
phớ v nõng cao hiu qu hiu qu hot ng sn xut kinh doanh.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam có bớc chuyển biến mới, Doanh
nghiệp Thành Phong ngay từ khi ra đời đã phải đơng đầu với cơ chế thị trờng
với tác động gay gắt của quy luật cạnh tranh. Tổng tài sản chỉ có 25 tỷ đồng
trong đó vốn lu động là 15 tỷ đồng. Khi ra đời doanh nghiệp hầu nh cha có
sản phẩm công nghiệp và thị trờng tiêu thụ ổn định.
Do đó để tồn tại và phát triển Doanh nghiệp phải có những đối sách
thích hợp. Định hớng chiến lợc cho sự tồn tại và phát triển của công ty là:
Từng bớc xây dung cơ sở vật chất kỹ thuật, đội ngũ cán bộ quản lý, cán
bộ kỹ thuật chuyên ngành, lực lợng lao động lành nghề để sản xuất những
sản phẩm có chất lợng cao, từng bớc đa dạng hoá sản phẩm, nâng dần hàm l-
ợng chất xám trong sản phẩm, cạnh tranh lành mạnh bằng chất lợng và giá
cả; tổ chức nghiên cú ứng dụng tiến bộ KHKT nhằm phát triển lĩnh vựcsản
xuất hàng nội thất trên cơ sở phát huy nội lực và tổ chức tốt việc hợp tác liên
doanh với các tổ chức kinh tế KHKT trong nớc.
Bằng những chiến lợc và định hớng ban đầu đúng đắn, doanh nghiệp
Thành Phong đã vơn lên tự khẳng định mình và trở thành doanh nghiệp đợc

khách hàng biết đến, xây dựng đợc vị trí trên thị trờng trong nớc
3

II. Đặc điểm sản xuất và kinh doanh của Công ty
2.1. Ngành hàng và thị trờng
Theo điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, Doanh nghiệp Thành
Phong có chc năng nhiệm vụ chính nh sau:
Sản xuất, kinh doanh các các thiết bị nội thất.
Nghiên cứu chuyển giao công nghệ và dịch vụ kỹ thuật về việc ấp dụng
công nghệ cao vào trong sản xuất đây chuyền
Nhập khẩu vật t, máy móc thiết bị, phơng tiện chuyên dùng phục vụ sản
xuất, kinh doanh sử dụng trong ngành công nghiệp cơ khí.
Tiến hành các hoạt động kinh doanh, dịch vụ khác theo đúng quy định
của pháp luật.
Từ những ngày đầu mới thành lập, đứng trớc sức ép cạnh tranh gay gắt
của các nhà sản xuất lớn có tên tuổi trong và ngoài nớc, lại không đợc bảo hộ
độc quyền sản xuất kinh doanh một loại hàng nà, doanh nghiệp chỉ sản xuất
hai loại sản phẩm là thiết bị văn phòng và y tế . Đến nay công ty đã tự sản
xuất và hợp tác sản xuất đợc trên 20 loại sản phẩm khác nhau với mâu mã
phong phú đa dạng. Ngoài việc đa dạng hoá sản phẩm Doanh nghiệp Thành
Phong còn đa dạng hoá loại hình kinh doanh với mục tiêu tiếp nhận công
nghệ mới và mở rộng thị trờng. Năm 2005 doanh nghiệp đã ký kết hợp tác
với công ty WIFI của Đài Loan .
Từ khi thành lập tới nay Doanh nghiệp đã sản xuất và lắp đặt trọn gói các
công trình với các sản phẩm nội thất bằng thép, Inox và gỗ cho nhiều đơn vị
trong cả nớc trên các đây chuyền thiết bị hiện đại, mẫu mã luôn luôn đợc cải
tiến đáp ứng yêu cầu của khách hàng vềchất lợng sản phẩm về dịch vụ tạo đ-
ợc uy tín cao với khách hàng.
2.2. Công nghệ sản xuất tại Công ty:
Đặc điểm của sản phẩm

Các sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp nh :
4
Ban điều hành Sản Xuất
+ Đỗ Thế Phong : Quản lý chung
+ Nguyễn Anh Tuấn : Kỹ s trởng
+ Nguyễn Danh Vợng : Quản lý chất lợng sản phẩm
+ Bùi Quang Vinh : Giám đốc nhà máy Thái Bình
+ Mai Văn Định : Quản lý Tài chính kế toán
+ Đỗ Thế Phú : Quản lý Kế Hoạch, Tiếp thị, Bán hàng, Sản phẩm mới
+ Nguyễn Hồng Tú : Quản lý nhân sự, Hành chính quản trị
+ Đỗ Thế Khanh : Quản đốc
+ Đào Xuân Việt : KCS
+ Cửa kim loại giả vân gỗ công nghệ cao an toàn chống chấy theo
tiêu chuẩn Việt Nam.
+Sản phẩm là giá, kệ , tủ trng bày, giờng bằng kim loại và gỗ phụ
vụ cho các Bảo tàng, trờng học, bệnh viện, văn phòng các cơ quan đặ biệt là
các siêu thị và các nhà hàng lớn.
+Sản phẩm dành cho quảng cáo nh các loại giá trng bày hàng hóa ,
các loại xe đẩy hàng .
Doanh nghiệp hoạt động theo mô hình tổ chức sản xuất và tập trung thực
hiện việc sản xuất theo day chuyền quản lí theo định mức và gắn với chấy l-
ợng sản phẩm.
Quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp đã quy tụ đợc đội ngũ
kĩ s, cán bộ quản lý và công nhân đợc đào tạo chính quy và có tay nghề trình
độ tà tay nghề cao đáp ứng đợc yêu cầu công việc, gây dựng đợc uy tín với
các bạn hàng là các dơn vị đã và đang sử dụng king doanh các sản phẩm của
doanh nghiệp.
2.3.Cơ cấu tổ chức sản xuất
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc liên tục theo đúng quy trình công
nghệ, tổ chức sản xuất đợc sắp xếp nh sau:

5
6
Vật T
+ Khúc Mạnh Cờng : Tr-
ởng phòng
+ Nhân viên giúp việc :
05 ngời
Phòng quản lý thiết bị
+ Phạm Quang Thái:
Quản lý
+ Nhân viên trực tiếp: 10
ngời
Phân xởng cơ khí
+ Đào Xuân Việt: Chỉ đạo thực hiện
+ Cán bộ kỹ thuật khác: 03 ngời
+ Công nhân sản xuất: 85 ngời
Phân xởng mộc
+ Bùi Quang Dũng: Chỉ đạo thực hiện
+ Công nhân sản xuất: 10 ngời
Phân xởng bao gói, bảo quản vận chuyển và lắp đặt sản phẩm
+ Anh Việt chỉ đạo và kiểm tra sản phẩm và quá trình lắp đặt
+ Công nhân sản xuất: 14 ngời
Kỹ Thuật
+ Nguyễn Anh Tuấn : Tr-
ởng phòng
+ Cán bộ kỹ thuật khác 12
ngời
Phân xởng tẩy rửa
+ Đặng Văn Quế: Chỉ đạo & kiểm tra
chất lợng

+ Công nhân sản xuất: 03 ngời
+ Công nhân sản xuất: 85 ngời
Phân xởng cắt gỗ
+ Nguyễn Xuân Khang: Chỉ đạo &
kiểm tra chất lợng
+ Công nhân thực hiện: 03 ngời
Phân xởng sơn tĩnh điện
+ Nguyễn Văn Thiện: Chỉ đạo &
kiểm tra chất lợng
+ Công nhân sản xuất: 03 ngời
+ Công nhân sản xuất: 85 ngời
Phân xởng mộc
+ Nguyễn Văn Thành: Chỉ đạo & kiểm
tra chất lợng
+ Công nhân sản xuất: 03 ngời
Ban điều hành sản xuất
Khái quát theo sơ đồ sản xuất nh sau :
Công việc đợc cụ thể nh sau :
Làm khung thép các loại
Vật t sử dụng: Tôn lá Nga, Que hàn Nhật, Đá mài ..
7
Phân xởng cơ khí
Phân xởng tẩy rửa Phân xởng mộc tinh
Phân xởng sơn thép Phân xởng sơn gỗ
Bộ phận vận chuyển và lắp ráp
Phân xởng mộc thô
Cắt tôn, thép hình và các loại vật liệu khác
Đột dập các chi tiết
Sấn, gấp các chi tiết
Hàn liên kết, tạo dáng sản phẩm, tạo mỹ

thuật và tính năng sản phẩm
Ngâm sản phẩm thô trong dung dịch axit loãng
Chuyển sang bể nước sạch để loại bỏ axit
Xử lí sản phẩm bằng các hóa chất cần thiết
Thiết bị sử dụng : Máy cát tôn Nhật, Máy dập từ 1.5-500 T, máy sấn
ép Nhật Đài Loan, máy khoan lỗ máy hàn các loại, máy mài tay
+ Quy trình sản xuất: Bao gồm các loại chủ yếu sau đây:
Bớc 1: Pha cắt vật liệu theo tiêu chuẩn cần thiết kế
Bớc 2: Đột, uốn, khoan, bắt thanh liên kết.
Bớc 3: Hàn liên kết bằng máy hàn hồ quang, hàn tíc, hàn míc,
hàn điện tiếp xúc tùy theo sản phẩm.
Bớc 4: Làm nhẵn các mối hàn liên kết.
Sau khi đã hàn liên kết, các vết hàn trên sản phẩm đợc làm nhẫn và
phẳng bằng các máy mài mục đích làm cho sản phẩm có độ thẩm mĩ cao mà
không làm giảm độ cứng vững của khung. Tất cả các sản phẩm gia công, chế
tạo tại phân xởng cơ khí sau khi đã hoàn thành đều đợc cán bộ kĩ thuật kiểm
tra lần cuối và chuyển xuống khâu tiếp theo.(Khâu tẩy rửa) để tiếp tục quá
trình gia công.
Phân x ởng tẩy rửa :
Tất cả các sản phẩm trớc khi đa vào sơn đều phải qua khâu xử lí về bề
mặt, mục đích của việc này là làm sạch bề mặt sản phẩm, tạo độ bám và
độ bền của sản phẩm sau khi sơn.Công việc này đợc khái quát qua sơ đồ:
Xử lý bằng dung dịch axit:
8
- Mục đích: Làm sạch dầu mỡ bám trên sản phẩm. Làm sạch gỉ sắt, tạo
điều kiện xử lý ở các khâu tiếp theo.
- Vật liệu sử dụng: Bể nớc sạch, dung dịch axit sunfuric đặc.
- Quy trình xử lý: Cho axits sunfuric đặc vào b nớc theo tỷ lệ vừa phải
tùy thuộc vào lợng dầu mỡ bám trên sản phẩm nhiều hay ít và thời
gian ngâm khoảng 80-120 phút, đa sản phẩm sang khâu tiếp theo

Thiết bị sử dụng phục vụ cho sản xuất :
Tên thiết bị : Máy cắt tôn
Thông tin về thiết bị
Tên nhà sản xuất: Nhật 4. Model
Công suất : 40T Năm sản xuất 1998
Tình trạng hiện nay
Hiện đang ở xởng sx doanh nghiêp Thành Phong
Thực trạng chi tiết : Tốt
Nguồn gốc Chủ sở hữu
Tên thiết bị : Máy uốn, sấn thép
Thông tin về thiết bị
Tên nhà sản xuất:
Nhật+ Đài Loan
7. Model
Công suất : 200T Năm sản xuất 1994
Tình trạng hiện nay
Hiện đang ở xởng sx doanh nghiêp Thành Phong
Thực trạng chi tiết : Tốt
Nguồn gốc Chủ sở hữu

Tên thiết bị : Máy đột dập
9
Thông tin về thiết bị
Tên nhà sản xuất:
Nhật+ Đài Loan
25. Model
Công suất : 1.5200T
Năm sản xuất
1996,2005
Tình trạng hiện nay

Hiện đang ở xởng sx doanh nghiêp Thành Phong
Thực trạng chi tiết : Tốt
Nguồn gốc Chủ sở hữu
Máy hàn điểm hàn tig, hàn mig:
Thông tin về thiết bị
Tên nhà sản xuất:
Nhật+ Thụy Điển
36. Model
Công suất : 50 KVA
Năm sản xuất
1996,2005
Tình trạng hiện nay
Hiện đang ở xởng sx doanh nghiêp Thành Phong
Thực trạng chi tiết : Tốt
Nguồn gốc Chủ sở hữu
Máy gấp thủy lực
Thông tin về thiết bị
Tên nhà sản xuất:
Nhật
Nhật 2, Đài Loan 3
Công suất
Năm sản xuất
1996,2004
Tình trạng hiện nay
Hiện đang ở xởng sx doanh nghiêp Thành Phong
Thực trạng chi tiết : Tốt
Nguồn gốc Chủ sở hữu
Máy ép song động thủy lực
10
Thông tin về thiết bị

Tên nhà sản xuất:
Nhật Bản -Đài Loan
1 Model
Công suất :500T Năm sản xuất 1998
Tình trạng hiện nay
Hiện đang ở xởng sx doanh nghiêp Thành Phong
Thực trạng chi tiết : Tốt
Nguồn gốc Chủ sở hữu
Tên thiệt bị: Dây truyền sơn tự động- Sấy tự động- Dây truyền xử lý bề mặt:
Thông tin về thiết bị
Tên nhà sản xuất:
Pháp Tây Đức
3 Model
Côngsuất:14000m
2
/ngày Năm sản xuất 2004
Tình trạng hiện nay
Hiện đang ở xởng sx doanh nghiêp Thành Phong
Thực trạng chi tiết : Tốt
Nguồn gốc Chủ sở hữu
Ngoài ra còn hệ thống máy móc thiết bị gia công cơ khí khác phục vụ
hoàn thiện sản phẩm, nâng hạ, Xe vận tải chuyên dùng và thiết bị động lực,
thiết bị truyền dẫn và thiết bị khác.
III: Tình hình tài chính và kêt quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thành Phong
Trong thời gian qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt
đợc những kết quả đáng kể. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong
nhng năm gần đây là:
Ch tiờu 2003 2004 2005 2006 CL06/05 %tng
1.Hot ng SXKD

Tng doanh thu
5803
6 60351
6472
5 70125 5400 8.343
11
Doanh thu xuất khẩu
1223
6 13256
1452
4 17635 3111 21.42
Lợi nhuận trước thuế
1012
5 12692
1320
0 15215 2015 15.265
Nộp NSNN 2025
2538.
4 2640 3043 403 15.265
2.Tình hình thu nhập
Tổng quỹ lương
1932
5 21063
2245
2 25348 2896 12.899
Số lao động (người ) 395 406 425 450 25 5.8824
Thu nhập bình quân 1.525 1.750 1.821 2.019 0.198 10.873
3.Tình hình tài chính
Nguồn vốn (Tổng tài sản)
4024

8 41196
4322
5 43637 412 0.9532
Trong đó
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
2506
2 24963
2623
2 27125 893 3.4042
TSCĐ và ĐTDH
1518
6 16233
1699
3 16512 -481 -2.831
Nợ phải trả 5032 4250 5193 5012 -181 -3.485
Vốn chủ sở hữu
3521
6 36946
3803
2 38625 593 1.5592
Ta có thể biểu thị qua sơ đồ sau:
58036
60351
64725
70125
0
10000
20000
30000
40000

50000
60000
70000
80000
Trđ
1 2 3 4
Năm
Tổng doanh thu
12
Qua số liệu của biểu trên cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty trong hai năm vừa qua là khả quan. Các chỉ tiêu về doanh thu,
thu nhập ngời lao động, tình hình tài chính của công ty có xu hớng tăng lên
đảm bảo khả năng tăng trởng của doanh nghip. Cụ thể:
Tổng doanh thu tăng lên 5400 triu đồng (nm 2006/2005) tơng
ứng 8.34% so với năm 2005. Trong đó doanh thu xuất khẩu tăng 3111 triu
ng tơng ứng 21.42% . Có đợc kết quả trên là do nhu cầu về cỏc sn phm
bng thộp v inox cng nh cỏc sn phm ni tht trên thị trờng tăng lên
làm cho sản lng tiêu thụ tăng lên đáng kể.
Doanh thu tăng lên làm tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp
cũng tăng lên một cách tơng ứng. Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên
2015 triu ồng tơng ứng 15.26% so với năm 2005 và đã hoàn thành kế
hoạch về tổng mức lợi nhuận.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với nhà nớc tăng lên do
tổng mức lợi nhuận tăng. Trong đó nộp ngân sách nhà nớc tăng 403triu
đồng tơng ứng 15.265% so vơí năm 2005.Trong sut thi gian hot ng ca
doanh nghip s cụng nhõn khụng ngng tng lờn do doanh nghip mi
hỡnh thnh luụn luụn cn mt i ng cụng nhõn cú trỡnh tay ngh cao.
Tổng quỹ lơng tăng lên còn làm cho thu nhập bình quân đầu ngời tăng lên
nm 2006 so với năm 2005 là 198.000 đồng tơng ứng với 10,3%.Tổng quỹ l-
ơng tăng lên là do tổng doanh thu đợc trích quỹ lơng tăng lên và lãi tăng nên

đợc trích vào quỹ khen thởng, phúc lợi tăng. Đây là một đòn bẩy kinh tế quan
trọng nhằm kích thích sự say mê sáng tạo trong công việc của đội ngũ cán bộ
công nhân viên.
13
Tình hình tài chính của công ty có nhiều đấu hiêu khả quan Tổng tài sản
(Nguồn vốn) tăng lên so vơí năm 2005 là 412 triu đồng tơng ứng với 1%.
Kết quả trên cho thấy, trong những năm qua công ty có những lúc gặp
không ít khó khăn và thách thức nhng với đối sách thích hợp doanh nghip
Sn xut v kinh doanh thng mi Thnh Phong đã nhanh chóng ổn định
và tiếp tục đẩy mạnh tốc độ tăng trởng và phát triển kinh tế. DN đã hoàn
thành tốt nhiệm v ra, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế. Giải quyết tốt
công tác lao động, thu nhập ổn định và đời sống cán bộ công nhân viên
không ngừng đợc nâng cao.
K hoch sn xut kinh doanh v k hoch tớn dng 2007
v :Triu ng
STT
Cỏc ch tiờu
V
S
lng
n
giỏ Giỏ tr
1 Giỏ tr tng sn lng 38479
T cỏc loi Cỏi 12000 1.25 8500
K, ging Cỏi 15000 0.36 9639
Ca thộp m2 8200 0.85 6970
c vớt Tn 80 12 2160
Bn gh B 15000 0.4 6000
* Cỏc loi mt hng khỏc 5210
Giỏ siờu th m2 2200 1.75 3850

Giỏ thộp 101 B 1000 0.65 650
Giỏ thộp 102 B 200 0.8 160
Giỏ hng nng m 100 2.1 160
Cỏc loi sn phm khỏc Cỏi 210
340
2 Tng chi phớ
Vt liu 37325
Nhõn cụng 25381
Mỏy 3173
Chi phớ chung 4292
3 Tng nhu cu vn ngn hn 4479
14

×