Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp xí nghiệp xây dựng 492

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.46 KB, 71 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào muốn hoạt động tốt và có hiệu quả
đều cần đến công tác kế toán. Nhờ có công tác kế toán mà các nhà quản lý biết
được tình hình tài chính của doanh nghiệp mình một cách rõ nhất, để từ đó đưa
ra được những giải pháp kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán thu
nhận và cung cấp thông tin cần thiết cho các đối tượng quan tâm ở bên ngoài
doanh nghiệp nhằm mở rộng mối quan hệ kinh tế thu hút vố đầu tư liên doanh
liên kết với các doanh nghiệp khác mở rộng phạm vi hoạt động để kinh doanh có
hiệu quả. Nó giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra các hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, nhằm đảm bảo kinh doanh đúng pháp
luật cạnh tranh lành mạnh phù hợp với định hướng phát triển của nhà nước. Nói
tóm lại, công tác kế toán trong các doanh nghiệp có vị trí vô cung quan trọng
không thể thiếu được.
Trong quá trình thực tập tại xí nghiệp XD 492, mặc dù thời gian không
nhiều nhưng em cũng đã được tiếp cận với công tác kế toán tại công ty, và em
xin trình bày những tiếp thu của mình sau quá trình trên bằng Báo cáo tổng hợp
dưới đây.
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TiÒn
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá
trị bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền tiền gửi ngân hàng. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh toán các
khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư hàng hoá để sản xuất kinh
doanh vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
Quy trình ghi sổ kế toán:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi kế toán
vốn băng tiền tiến hành ghi sổ:
- Đối với thu tiền mặt Nợ TK 111
Có TK liên quan
- Đối với chi tiền mặt Nợ TK liên quan
Có TK 111
Đồng thời ghi vào sổ theo dõi hàng ngày ( sổ quỹ tiền mặt ). Cuối tháng, kế


toán xí nghiệp tổng hợp số liệu liên quan đến tiền mặt vào bảng kê tổng hợp
thu ( chi ) tiền mặt trong tháng. Căn cứ vào bảng kê thu ( chi ) tiền mặt kế
toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuèi n¨m
mở sổ cái TK 111
Ví dụ minh hoạ về kế toán vốn bằng tiền

Đơn vị: Công ty xây dựng 492
PHIẾU THU Số: 128
Ngày 01 tháng 12 năm 2003
Nợ : 1111
Có : 1368
Họ và tên người nộp tiền: Đồng chí Chuyển.
Đơn vị: Đội 6
Lý do nộp tiền: Nộp tiền ứng công trình viện 108
Số tiền: 571 394 000
( Viết bằng chữ ): Năm trăm bảy mươi mốt triệu, ba trăm
chín mươi tư nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Người lập phiếu
( Ký, họ tên )
Thủ quỹ
( Ký, họ tên )
Người nộp
( Ký, họ tên )
Đơn vị : Công ty XD 492
PHIẾU CHI Số : 600
Ngày 01 tháng 12 năm 2003

Nợ : 141
Có : 1111
Họ và tên người nhận tiền: LÊ VĂN ĐỨC
Địa chỉ: Tổ dự án Hưng Yên
Lý do chi: Ứng tiền vật tư nhân công
Số tiền: 400 000 000
( Viết bằng chữ ) : Bốn trăm triệu đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn
vị
( Ký, họ tên )
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên )
Người lập
phiếu ( Ký,
họ tên )
Thủ quỹ
( Ký, họ tên )
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán vốn bằng tiền vào sổ quỹ tiền mặt.
Đơn vị: Công ty xây dựng 492

SỔ QUỸ
( Thời gian từ 01/12/2003 đến 31/12/2003 )
Tên tài khoản: Tiền mặt Việt Nam Số hiệu: 1111
Cuối tháng căn cứ vào số liệu liên quan đến thu, chi tiền mặt kế toán lập bảng kê
tổng hợp thu, chi tiền mặt.
Bảng kê tổng hợp thu tiền mặt
Tháng 12 năm 2003
Chứng từ
SH NT

Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Chng
t
Ni dung
TK

S FS Tn qu
S
H
NT Thu Chi N Cú
Tn qu u k
823 538
229
60
0
01/
12
/c c t.an Hng Yờn ng tin vt t nhõn
cụng
141
400 000
000
423 538
229
60
1
01/
12
ng chớ Sn ttoỏn tin mng ỏm ci /c
Dng 4, Hng 2

3382 300 000
423 238
229
60
2
01/
12
/c Ngha t d ỏn Tõn Biờn ng tin vt t
nhõn cụng
141
300 000
000
123 238
229
60
3
01/
12
/c Ri ttoỏn chi phớ phc v c quan thỏng
11/2003
6428 586 900
122 651
329
60
4
01/
12
/c Nhung i 5 ng tin vt t cỏc cụng trỡnh 1386 50 000 000 72 651 329
60
5

01/
12
/c Phn ng tin phc v xin cp t Hong
Lit
141 10 000 000 62 651 329
12
6
01/
12
/c Lan Anh np tin truy thu BHXH cỏ nhõn 3382 2 437 728 65 089 057
12
7
01/
12
Rỳt TGNH np quTM 1121
500 000
000
565 089
057
12
8
01/
12
/c Chuyn np tin ng cụng trỡnh vin 108 1368
571 394
000
1 136 483
057

Cng

5 223 803
730
5 683 885
134
Tn qu cui k
363 456
825
126 01/12
Đ/ c Lan Anh Đ3 nộp tiền truy thu BH cá
nhân
3383 2 437 728
127 01/12
Rút TGNH nhập quỹ TM
1121 500 000 000
128 01/12
Đ/c Chuyển nộp tiền ứng công trình viện
108
141 571 394 000
129 01/12
Vay NH ngân hàng TMCPQĐ nhập quỹ
TM
311 956 275 000
130 02/12
Rút tiền GNH nhập quỹ TM
1121 100 000 000
131 02/12
Đ/ c Nga đội 2 nộp tiền truy thu BH cá
nhân
3383 2 012 375


Cộng 5 223 803 730
Bảng tổng hợp chi tiền mặt
Tháng 12 năm 2003
Chứng từ
SH NT
Diễn giải TKĐƯ Số tiền
600 01/12 Đ/c Đức tổ d.án Hng yên ứng tiền vật t nhân công 141 400 000 000
X
601
01/12 Đ/c Sơn ttoán tiền mừng đám cới đ/ Dũng Đ4, Hồng
Đ2
3382 300 000
602 01/12 Đ/c Nghĩa ứng tiền vật t nhân công 141 300 000 000
603 01/12 Đ/c Rơi ttoán chi phí pvụ cơ quan T11/2003 6428 586 900
604 01/12 Đ/c Nhung Đ5 ứng tiền vật t nhân công các công
trình
1368 50 000 000
605 01/12 Đ/c Phồn ứng tiền pvụ 141 10 000 000
606 01/12 Đ/c Đỉnh Đ6 ứng tiền công trình lữ 675 1368 30 000 000
607 02/12 Đ/c Thiều Đ1 ứng tiền vật t ctrình hng yên 1368 50 000 000
608 02/12 Đ/c Phồn ttoán cp lviệc với cty 17 6428 632 000

Cộng 5683 885 134


Chứng từ ghi sổ Số: 251
Ngày 05 tháng 12 năm 2003
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
Thu tiền ứng công trình vin 108

111 141
571 394 000
Rút TGNH nhập quỹ TM 111 112 600 000 000
Thu BH cá nhân 111 338 6 015 103
Cộng 1 177 409 103
Chứng từ ghi sổ Số: 252
Ngày 05 tháng 12 năm 2003
Trích yếu
Số hiệu TK
Nợ Có
Số tiền
T d ỏn Hng Yờn tạm ứng tiền
vật t nhân công
141 111 400 000 000
Cấp lơng tháng 10/03, lơng thai sản
tháng 11/03 khối cơ quan
334 111 74 955 452
Chi phí pvụ 642 111 2 073 400
Trả vay ngắn hạn 311 111 5 356 426
Cộng 482 385 278
Kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền
SH NT SH NT
251 05/12 1 177 409 103 252 05/12 482 385 278
253 05/12 947 314 189 254 10/12 1 205 112 507
255 15/12 902 178 293 256 15/12 712 311 149

Cộng 31 958 705 846 Cộng 32 447 575 253
Cuối năm căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái tài khoản 111

Sổ cáI
Năm 2003
Tên tài khoản: tiền mặt Số hiệu:111
Chứng từ
SH NT
Nội dung SHTKĐƯ
Số FS
Nợ có
D đầu kỳ 823 583 229
251 05/12 Thu tiền mặt 112,141,338 1 177 409 103
252 05/12 Chi tiền mặt 334,141,642,311 482 385 278
253 10/12 Thu ti n m t 112, 141 947 314 189
254 10/12 Chi tiền mặt 136, 152,334 1 205 112 507
255 15/12 Thu tiền mặt 112,141 902 178 293
256 15/12 Chi tiền mặt 334, 136 712 311 149

Cộng 31 958 705 846 32 447 575 253
d cuối kỳ 363 456 285
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Kế toán vật t
Vật t của công ty chủ yếu là mua ngoài , ngoài ra còn có điều chuyển trong
nội bộ xí nghiệp.
Trị giá ttế vật t nhập kho = giá mua+các khoản thuế không đợc hoàn
lại( nếu có )- các khoản giảm giá , chiết khấu( nếu có)+ chi phí mua( chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, bao bì ).
Do đặc điểm của nghành nên khi có nhu cầu sử dụng vật t thì mới mua. Vật
t mua về đợc xuất thẳng ngay cho các công trình, bộ phận. Trị giá thực tế của vật
t xuất kho đợc tính theo giá thực tế đích danh.
Hệ thống nhà kho của công ty thờng đặt tại hiện trờng thi công . Định kỳ xí
nghiệp có kiểm kê vật t để phát hiện thừa thiếu và đa ra biện phát giải quyết kịp

thời.
Thủ tục nhập kho vật t : Trớc tiên là khảo sát giá, tiếp đến chọn vật t đúng
quy cách phẩm chất phù hợp để mua. Căn cứ vào số lợng thực tế, hoá đơn bán
hàng, hoá đơn thuế GTGT của bên bán thủ kho làm thủ tục nhập kho, kế toán vật
t sẽ lập phiếu nhập kho có chữ ký của ngời giao hàng , ngời nhận, đội trởng công
trình.
Thủ tục xuất kho vật t : Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật t ở các
công trình, bộ phận kế toán vật t sẽ lập phiếu xuất kho, Căn cứ vào phiếu xuất kho
thủ kho sẽ làm thủ tục xuất kho theo yêu cầu đồng thời ghi vào thẻ kho.
Cuối tháng kế toán sẽ lập bảng kê nhập, xuất vật t
Ví dụ minh hoạ về kế toán vật t tại xí nghiệp
Sở xây dựng Lạng Sơn
Công ty xi măng và XD công trình
Mẫu số 01GTK-3LL
Phát hành theo CV số 450/CT/AC
Ngày 08 tháng 12 năm 2003 của cục
thuế tỉnh Lạng Sơn
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 12 năm 20003
Đơn vị bán hàng: Công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng Sơn
Địa chỉ : Mai Pha- Thành phố Lạng Sơn-Tỉnh Lạng Sơn
Số TK: 7301.0035F- Ngân hàng đầu t và phát triển Lạng Sơn
Điện thoại: 02.870.195 Mã số: 49000102650
Họ tên ngời mua hàng: Nguyễn Văn Tú
Tên đơn vị: Công ty XD 492
Địa chỉ : Đại Kim Thanh Trì - Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số: 0100129462
tt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng PC30 Tấn 30 508 600 15 258 000

Cộng thành tiền= 15 258 000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT= 1 525 800
Tổng tiền thanh toán: 16 783 800
Số viết bằng chữ: Mời sáu triệu, bảy trăm tám ba nghìn, tám trăm đồng chẵn.
Ngời mua hàng
(ký, họ tên )
Ngời bán hàng
(ký, họ tên )
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên )
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, hoá đơn thuế GTGT thủ kho làm thủ tục
nhập kho. Kế toán vật t sẽ lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho vật t đợc lập làm 3
liên: Một 1iên để lu ở sổ , một 1iên để ghi sổ kế toán, một liên giao cho thủ kho.
Đơn vị: công ty xây dựng 492
Mã số:02-VT
Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Phiếu nhập kho Số: 121
Ngày 22 tháng 12 năm 2003 Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên ngời giao hàng: Anh An- Công ty xi măng và xây dựng công trình Lạng
Sơn.
Theo: HĐ số 0322821 ngày 01 tháng 12 năm 2003 của công ty xi măng và xây
dựng công trình Lạng Sơn.
Nhập tại kho: Lạng Sơn.
STT Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật t( sp,hh)

số

ĐV
T
Số lợng
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền (đồng)
01
Xi măng PC30
(từ ngày 01/12/03
đến 22/12/03)
Có bảng kê khối
lợng từ 01/12 đến
22/12 kèm theo
Tấn 30 508 600 15 258 000
Cộng 30 15 258 000
Cộng thành tiền ( viết bằng chữ): Mời lăm triệu, hai trăm năm tám nghìn đồng
chẵn.
Nhập, ngày 22 tháng 12 năm 2003
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên )
Phụ trác bộ phận
(ký, họ tên )
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên )
Ngời giao hàng

(ký, họ tên )
Thủ kho
(ký, họ tên)
Nếu cùng một loại vật liệu mua thành nhiều đợt thì có bảng kê khối lợng
kèm theo.


Bảng kê khối lợng
( Tính từ ngày 01/12 đến 22/12)
NT Nội dung Đơn vị Số lợng Đơn giá
Thành tiền
01/12 Nhập xi măng Tấn 5 508 600
2 543 000
05/12 Nhập xi măng Tấn 7 508 600
3 560 200
08/12 Nhập xi măng Tấn 11 508 600
3 594 600
22/12 Nhập xi măng Tấn 7 508 600
3 560 200
Cộng 30
15 258 000
Căn cứ vào phiếu nhập kho, bảng kê khối lợng kèm theo ( nếu có ) cuối
tháng kế toán vào bảng kê nhập vật t.
Bảng kê nhập vật t
Tháng 12 năm 2003
chứng từ
SH NT
Diễn giải ĐVT số lợng Đơn giá
có các tàI khoản
111 112 331

1331 Nợ TK 152
120 2/12
nhập xi măng
PC30
Tấn 43 508 600 24 056 780 2 186 980 21 869 800
nhập sắt Fi6 kg 120 9 048 1 140 048 54 288 1 085 760
nhập cát xây m3 250 41 837 10 976 778 517 528 10 459 250
nhập dầu Diezel lít 2 000 4 707,8 9 880 080 470 488 9 409 600
121 22/12
nhập xi măng
PC30
Tấn 30 508 600 16 783 800 1 525 800 15 258 000
123 23/12 nhập dầu diezel lít 300 4 707,8 1 482 957 70 617 1 412 340

cộng 120 311 192 239 723 890 132 310 62 623 366 1 250 167 250


Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật t thực tế tại công trờng, bộ phận thủ kho làm
thủ tục xuất kho, kế toán vật t lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho đợc lập làm 3
liên:: một liên để l ở sổ, một liên để ghi sổ kế toán và một liên giao cho thủ kho.
Đơn vị: công ty xây dựng 492
Mã số:02-VT
Theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính
Phiếu xuất kho Số: 115
Ngày 22 tháng 12 năm 2003 Nợ: 136
Có: 152
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Năm
Địa chỉ: đội 5
Lý do xuất kho: thi công đờng quốc lộ 4B- Lạng Sơn.

Xuất tại kho: Công ty đờng quốc lộ 4B
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
t( sản phẩm,hàng hoá
)

số
ĐVT
Số lợng
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1
Xi măng PC30
Tấn 30 508 600 15 258 000
Cộng 30 15 258 000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ): Mời lăm triệu, hai trăm năm mơi tám nghìn đồng
chẵn.
Xuất, ngày 22 tháng 12 năm 2003
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)
Phụ trác bộ phận
(ký, họ tên )

Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên )
Ngời giao hàng
(ký, họ tên )
Thủ kho
(ký, họ tên)

Căn cứ vào phiếu xuất kho cuối tháng kế toán lập bảng kê xuất vật t.
Bảng kê xuất vật t
Tháng 12 năm 2003
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Kế toán trửơng
( ký, họ tên )
Ngời lập
( ký, họ tên)
chứng từ
SH NT
Diễn giải ĐVT số lợng Đơn giá
Nợ các tàI khoản
621 623 627
Có TK 152
100 2/12
xuất xi măng
PC30
Tấn 43 508 600 21 869 800 21 869 800
xuất sắt Fi6 kg 120 9 048 1 140 048 1 085 760
xuất cát xây m3 250 41 837 10 459 250 10 459 250
112 12/12 xuất dầu diezel lít 2 000 4 707,8 9 409 600 9 409 600
115 22/12
xuất xi măng

PC30
Tấn 30 508 600 15 258 000 15 258 000
123 23/12 xuất dầu diezel lít 300 4 707,8 1 412 340 1 412 340

cộng 700 231 461 30 152 206 520 077 656 1 250 467 250
căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vật t thủ kho tiến hành ghi vào
thẻ kho đẻ làm căn cứ theo dõi cho từng loại vật t
Đon vị :Công ty xây dựng 492 mẫu số: 06 - vt
Ban hành theo QĐ số 114-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 12 năm 1996
của bộ tài chính
thẻ kho
Ngày lập thẻ: 1/12/2003
Tờ số:
Tên nhãn hiệu quy cách vật t: Xi măng
Đơn vị tính: Tấn
Mã số:
STT
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lợng
nhập xuất tồn
ký, xác
nhận
của kế
toán

Tồn đầu
tháng
0
01 120 2/12
Nhập vật t
của công ty
sông Đà
2/12 43
02 119 2/12
Xuất vật t cho
anh Thao
2/12 43
03 121 22/12
Nhập vật t
công trình
lạng Sơn
22/12 30
04 115 22/12
Xuất vật t cho
anh Nam
22/12 30
05 123 25/12
NhËp vËt t
c«ng ty Lan
Anh
25/12 78
06 125 25/12
XuÊt vËt t cho
anh Thao
25/12 78


Tån cuèi kú 150 150 0
Chøng tõ ghi sæ Sè : 301
Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2003
TrÝch yÕu
Sè hiÖu TK
Nî Cã
Sè tiÒn
NhËp v©t t 152 331,111,112 45 250 320
Céng 45 250 320
Chøng tõ ghi sæ sè: 302
Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2003
TrÝch yÕu
Sè hiÖu TK
Nî Cã
Sè tiÒn
XuÊt vËt t 621,623,627 152 45 250 320
Céng 45 250 320
sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ
Chøng tõ Sè tiÒn Chøng tõ Sè tiÒn
SH NT SH NT
301 25/12 45 250 320 302 25/12 45 250320
403 31/12 16 230 150 404 31/12 16 230 150
… …
Céng 1 250 467 323 Céng 1 250 467 323
Từ chứng từ ghi sổ cuối năm kế toán vào sổ cái tài khoản 152
Sổ cái
Năm 2003
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152
Chứng từ

SH NT
Nội dung
TK
ĐƯ
Số FS
Nợ Có
D đầu kỳ
23 618 960

301 25/12 Tổng hợp nhập vật
t
331,111,
112
45 250 320
302 25/12 Tổng hợp xuất vật
t
621,623,
627
45 250 320
403 31/12 Tổng hợp nhập vật
t
331,112
16 230 150
404 31/12 Xuất vật t công
trình Ngân sơn
16 230 150

Cộng phát sinh 10 320 960 135 10 314 258 845
D cuối kỳ 30 320 250


Kế toán tài sản cố định
Tài sản cố định là t liệu sản xuất chủ yếu có vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định thờng có giá trị lớn
và chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Quản lý và sử
dụng tốt tài sản cố định trong doanh nghiệp không chỉ tạo điều kiện cho doanh
nghiệp chủ động trong sản xuất mà còn là biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, hạ giá thành sản phẩm.
Hàng năm xí nghiệp đều có kế hoạch khấu hao cụ thể cho từng loại TSCĐ .
Đối với những loại xe, máy đã khấu hao hết mà vẫn còn sử dụng có hiệu quả, công
ty sẽ trích một phần để bù đắp cho những xe máy đặc chủng, ít sử dụng hoặc sử
dụng không có hiệu quả hoặc để trả vay đầu t.
Ví dụ minh hoạ về kế toán TSCĐ tại công ty.

×