HT1
Công ty cho phép mọi người nhận được những thông tin
cần thiết bất cứ lúc nào một cách nhanh chóng và dễ dàng.
HT2
Công ty luôn duy trỳ một cơ sở dữ liệu giúp cho nhân viên
có thể tìm kiếm những thơng tin (quy trình, quy định, biểu
mẫu, hướng dẫn, ...) liên quan đến cơng việc của mình.
HT3
Cơng ty ln sử dụng các hệ thống để đo lường khoảng
cách giữa thực tại và hiệu suất mong muốn (KPI,
OKR,...).
HT4
Công ty luôn sử dụng hệ thống để đo lường kết quả của
các bộ phận.
TQ1
Các cá nhân mỗi khi đưa ra sáng kiến, ý tưởng phù hợp
luôn được công ty ghi nhận.
TQ2
Bộ phận tôi làm việc thường xuyên cho mọi người lựa
chọn trong phân cơng cơng việc.
TQ3
Cơng ty ln khuyến khích mọi người đóng góp vào tầm
nhìn của tổ chức.
TQ4
Cơng ty trao cho mọi người quyền kiểm soát những tài
nguyên mà họ cần để hồn thành cơng việc.
KN1
Cơng ty ln có cách thức để giúp đỡ các nhân viên cân
bằng giữa công việc và gia đình.
KN2
Cơng ty khuyến khích mọi người đưa góc nhìn của khách
hàng vào q trình đưa ra quyết định.
KN3
Cơng ty luôn xem xét đến tác động của các quyết định đến
tinh thần của nhân viên.
KN4
Công ty thường xuyên làm việc, liên kết với các đối tác,
cộng đồng bên ngoài để đáp ứng những u cầu chung.
KN5
Cơng ty ln khuyến khích mọi người tham khảo ý kiến từ
nhiều vị trí khác nhau trong tồn tổ chức khi giải quyết
vấn đề.
LĐ1
Trong cơng ty, các lãnh đạo luôn ủng hộ các yêu cầu về cơ
Hệ thống
tích hợp
Trao quyền
Kết nối hệ
thống
Lãnh đạo
hội học tập và đào tạo.
chiến lược
LĐ2
Trong công ty, các lãnh đạo thường xuyên chia sẻ các
thông tin cập nhật đến nhân viên về các đối thủ cạnh
tranh, xu hướng trong ngành và định hướng tổ chức.