Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

luận văn: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI NƯỚC potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.03 KB, 39 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI NƯỚC”

1


MỞ ĐẦU...................................................................................................................3
CHƯƠNG I ...............................................................................................................6
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ..............................................7
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................7
1.

Lịch sử hình thành ...........................................................................................7

2.

Chức năng nhiệm vụ của cơng ty ...................................................................7

2.1.

Về ngành nghề kinh doanh ............................................................................7

2.2.

Nhiệm vụ ........................................................................................................8

2.3.

Về tài chính ....................................................................................................9



3.

Q trình phát triển ............................................................................................9

II. MƠI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH THẾ GIỚI NƯỚC .......................................................................................10
1.

Mơi trường bên ngồi ....................................................................................10

1.1.

Mơi trường tự nhiên .....................................................................................11

1.2.

Mơi trường pháp lý ......................................................................................11

1.3.

Mơi trường văn hố......................................................................................12

1.3.1. Ảnh hưởng tiêu cực .......................................................................................12
1.3.2. Ảnh hưởng tích cực .......................................................................................13
2.

Mơi trường bên trong ....................................................................................13

III. TỔ CHỨC BỘ MÁY .......................................................................................14

1.

Giám đốc: .......................................................................................................15

2. Phó giám đốc: ....................................................................................................16
3. Phịng kinh doanh .............................................................................................18
4. Phịng kế tốn ....................................................................................................19
5. Xưởng sản xuất..................................................................................................19
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
TNHH THẾ GIỚI NƯỚC .......................................................................................20
2


I. MẶT HÀNG KINH DOANH ............................................................................20
1.

Nước tinh khiết Queen Bee ...........................................................................20

2.

Sản phẩm bình nóng lạnh .............................................................................21

3.

Kinh doanh linh kiện, dây chuyền sản xuất nước tinh khiết .....................21

II. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI
NƯỚC .....................................................................................................................21
III. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
THẾ GIỚI NƯỚC ...................................................................................................31

1. Nguồn lực về thiết bị máy móc.........................................................................31
2. Nguồn nhân lực .................................................................................................31
3. Tác động của vốn...............................................................................................32
4. Uy tín thương hiệu ............................................................................................35
CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN ........................................................36
I. THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC ................................................................................36
II. NHỮNG TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC ...........................................................37
III. HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP .....................................................................37

MỞ ĐẦU
Sau thời kỳ bao cấp xã hội chủ nghĩa, Việt Nam đã có những bước phát
triển vượt bậc về kinh tế. Cùng với q trình hội nhập hố, nền kinh tế Việt Nam
ngày càng có những sự thay đổi lớn lao. Nền cơng nghiệp hố, hiện đại hố đang
có những bước phát triển vượt trội, nhưng đi cùng với sự phát triển đấy, tại Việt
Nam cũng giống như các nước đã và đang phát triển trên thế giới đó là nạn ô
nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, đặc biệt là sự ô nhiễm nguồn nước.

3


Bắt nguồn từ nhu cầu về nước sạch và sự tiện dụng trong sinh hoạt, nước
đóng chai đang có xu hướng được người dân sử dụng thường xuyên và ngày càng
phổ biến. Từ các khu du lịch, công sở, trường học đến các hộ gia đình, các cửa
hang bn bán. Tuy nhiên thị trường nước đóng chai vốn có hai loại là nước tinh
khiết và nước khoáng. Người tiêu dùng hiện nay vẫn có sự khơng rõ rang để phân
biệt hai loại nước uống này mà thơng thường họ góp chung hai loại nước này làm
một. Đó là một sự sai lầm trong nhận thức khi đánh giá về thị trường nước tinh
khiết, nước khống. Chính sự nhầm lẫn này gây ra rất nhiều khó khăn cho các
doanh nghiệp sản xuất nước tinh khiết và nước khống nói chung.
Nước khống là loại nước có nhiều khống chất hơn bình thường. Nước

này dung như một dược liệu để trị bệnh. Sunfat kết hợp mới Mange có tác dụng
nhuận tràng, người lớn chỉ có thể uống với tỉ lệ 122mg/l, nhưng trẻ em dưới 7 tuổi
nếu vượt quá 30mg/l sẽ gây tiêu chảy. Kali uống nhiều sẽ hại thận. Canxi gây
nguy cơ mắc bệnh sỏi thận cao. Natri có hại cho người bị huyết áp cao. Như vậy
có thể thấy nước khống không phải là thứ nước tốt cho sức khoẻ, uống bao nhiêu
cũng được. Nước khống chỉ có tác dụng khi uống với liều lượng thích hợp cho
người mắc bệnh và những vận động viên thể thao.
Nước uống tinh khiết đóng chai là loại nước ngầm được xử lý qua hệ thống
lọc nhiều công đoạn, đảm bảo khâu thanh trùng và giữ lại những khoáng chất cần
thiết cho cơ thể. Sử dụng nước hợp vệ sinh là góp phần chống và đẩy lùi bệnh tật.
Nếu sử dụng nước tinh khiết thường xuyên sẽ tốt cho hệ bài tiết. Mỗi ngày cơ thể
con người cần uống trên một lít nước để bù đắp cho lượng nước đã mất, tạo sự đàn
hồi và tái tạo da. Hiện nay trên thị trường xuất hiện nhiều loại nước đóng chai
khơng đảm bảo, sản phẩm khơng đại tiêu chuẩn kiểm nghiệm vi sinh và hoá học.
Nhiều sản phẩm khơng có nguồn gốc rõ rang, khơng ghi địa chỉ nhà sản xuất,
khơng có đăng ký tiêu chuẩn chất lượng. Qua khảo sát phân tích của trung tâm y tế
dự phịng, một số loại nước có lượng NO2, NH4, kim loại nặng vượt quá mức cho
phép.

4


Công ty TNHH Thế Giới Nước ra đời vào năm 2004 là một công ty TNHH
ba thành viên, chuyên sản xuất kinh doanh mặt hang nước tinh khiết. Trong môi
trường cạnh tranh gay gắt với các đối thủ và còn gặp phải khó khăn với sự nhận
thức nhầm lẫn của người dân về hai loại nước tinh khiết và nước khống. Hơn nữa
người tiêu dung hiện nay cũng chưa có sự nhận thức đúng đắn về chất lượng của
các loại nước tinh khiết. Công ty TNHH Thế Giới Nước đã từng bước vượt qua
những khó khăn đó để tồn tại, phát triển và ngày càng củng cố vị thế của mình trên
thị trường.

Với những nhận thức trên, bằng những kiến thức thu được trong quá trình
học tập tại trường và trong thời gian thực tập tại công ty Thế Giới Nước, em chỉ
phần nào đánh giá tổng hợp về quá trình phát triển mơi trường marketing thương
mại, q trình kinh doanh, cơ cấu quản lý của công ty bằng các phương pháp phân
tích, tổng hợp, so sánh, thống kê, em mạnh dạn đưa ra nội dung chính của bản báo
cáo thực tập tổng hợp làm ba phần:
Chương 1: Giới thiệu khái qt về cơng ty
Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Chương 3: Đánh giá kết luận và chọn đề tài
Do trình độ và kinh nghiệm có hạn, thời gian thực tập khơng nhiều, hơn
nữa, đây là vấn đề phức tạp nên bản báo cáo này có nhiều thiếu xót. Em mong
nhận được sự đóng góp của các thầy cơ và cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Lê Công Hoa và các anh chị
trong phịng kinh doanh của cơng ty TNHH Thế Giới Nước đã giúp em hoàn thành
bản báo cáo này.

5


CHƯƠNG I
6


GIỚI THIỆU KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

1. Lịch sử hình thành
Cơng ty TNHH Thế Giới Nước vốn là sự kết hợp của hai cửa hang nước
tinh khiết.
- Cửa hang 1: Cửa hang nước tinh khiết, đại lý cấp 1 của công ty TNHH

Nước Đá Hà Nội tại 172 Hoàng Văn Thái.
- Cửa hang 2: Cửa hang đại diện, đại lý phân phối cấp 1 của công ty Nước
tinh khiết Waterman đặt tại 80 Ngơ Thì Nhậm.
Năm 2004, chủ kinh doanh của hai cửa hang này liên kết chung vốn đầu tư
cùng một thành viên khác sang lập công ty TNHH Thế Giới Nước xây dựng xí
nghiệp sản xuất nước tinh khiết mang thưong hiệu Queen Bee. Đây là mặt
hang sản xuất kinh doanh chủ đạo của cơng ty. Ngồi ra cơng ty còn kinh
doanh các sản phẩm kèm theo như các thiết bị bình nóng lạnh phục vụ nhu cầu
sử dụng nước tinh khiết và kinh doanh các linh kiện trong dây chuyền sản xuất
nước tinh khiết.
Cơng ty có trụ sở và xí nghiệp đặt tại Ơ19, kho 6, Kim Nỗ, Đơng Anh, Hà
Nội. Ngồi ra cơng ty có hai cửa hang đại diện đặt tại 45 Cù Chính Lan và 80
Ngơ Thì Nhậm và một hệ thống 7 đại lý phân phối cấp hai đặt tại tất cả các
quận của Hà Nội.

2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.1. Về ngành nghề kinh doanh

7


Công ty TNHH Thế Giới Nước là một đơn vị sản xuất kinh doanh với các
chức năng sau:
2.1.1. Sản xuất kinh doanh mặt hang nước tinh khiết mang thương hiệu
Queen Bee
Đây là mặt hang sản xuất kinh doanh chủ đạo của cơng ty. Mặt hang này
được các cơ quan có thẩm quyền xác nhận có đầy đủ điều kiện vệ sinh an toàn
thực phẩm, cụ thể là:
- Sản phẩm được sở Y tế Hà Nội cấp đăng ký chất lượng số
2319/2004/CBTC-YTHN.

- Sản phẩm được cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy
chứng nhận đăng ký bảo hộ hang hoá số 70402.
- Sản phẩm được hội khoa học và công nghệ lương thực, thực phẩm Việt
Nam và cục An toàn Vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế tặng huy chương vàng và
danh hiệu thực phẩm chất lượng an tồn vì sức khoẻ cộng đồng.
2.1.2. Kinh doanh các mặt hang bình nóng lạnh phục vụ nhu cầu sử dụng
nước tinh khiết của người tiêu dung.
Nắm bắt được nhu cầu sử dụng nước tinh khiết của người tiêu dung ngày
càng gia tăng với các sản phẩm kèm theo như các loại bình nóng lạnh, cơng ty
Thế Giới Nước nhận phân phối các loại máy nóng lạnh của những cơng ty nổi
tiếng và có uy tín trên thị trường như Family, Kangaroo.
2.1.3. Kinh doanh các dịch vụ lắp đặt, buôn bán các linh kiện trong dây
chuyền sản xuất nước tinh khiết.

2.2. Nhiệm vụ

8


Công ty TNHH Thế Giới Nước là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam được
cấp giấy phép kinh doanh thực hiện chế độ hạch toán độc lập, được sử dụng
con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hang theo quy định của pháp luật
Việt Nam và hoạt động theo luật doanh nghiệp.
2.3. Về tài chính
Cơng ty TNHH Thế Giới Nước có một tiềm lực tài chính vững chắc, là
cơng ty có doanh thu đều và ổn định. Tỉ suất lợi nhuận hang năm trung bình
trên 5%/ năm. Vốn điều lệ của công ty là 450 triệu. Công ty sử dụng vốn cho
hoạt động kinh doanh của mình và được quản lý sử dụng các quỹ của công ty
theo quy định của pháp luật như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phịng tài chính,
quỹ trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng phúc lợi. Công ty chấp hành đầy đủ

các chế độ báo cáo tài chính, quản lý vốn, tài sản theo quy định của pháp luật.
Tổng tài sản công ty hiện đang nắm giữ là hơn 1 tỉ đồng.
3. Quá trình phát triển
Năm 2004 – 2005, đây là hai năm sau khi mới thành lập. Do đầu tư vốn cịn
thiếu, mơi trường cạnh tranh khắc nghiệt, sản phẩm nước tinh khiết Queen Bee
chưa có tên tuổi trên thị trường. Ngồi ra do chiến lược kinh doanh khơng đúng
đắn, trình độ quản lý cịn non kém, dây chuyền sản xuất còn lạc hậu, chưa
được cải tiến. Nhận thức của người tiêu dung về sản phẩm nước tinh khiết còn
nhiều nhầm lẫn nên cơng ty gặp rất nhiều khó khăn. Trong giai đoạn này,
doanh số sản phẩm bán ra còn thấp, thu nhập của công ty không cao. Đây là
giai đoạn tưởng chừng như công ty thất bại.
Năm 2006 – 2007, đây là giai đoạn công ty đi vào ổn định và phát triển,
trong hai năm này, công ty đã có sự chuyển hướng về chiến lược kinh doanh.
Đầu tư mạnh mẽ vào dây chuyền sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dung, ngồi ra, cơng ty có sự thay đổi trong cơ chế
quản lý. Trong hai năm này công ty đã tuyển dụng và đào tạo một cơ cấu nhân
9


viên trẻ, năng động và sang tạo. Nhờ sự chuyển hướng kịp thời và đúng đắn đó
mà cơng ty đã có những sự phát triển mới. Doanh số sản phẩm bán ra ngày
càng tăng. Sản phẩm nước tinh khiết Queen Bee dần được người tiêu dung
chấp nhận, hệ thống đại lý phân phối mở rộng hơn.

II. MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG
TY TNHH THẾ GIỚI NƯỚC
Mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là tập hợp
các yếu tố (tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội, tổ chức kỹ thuật…) có tác động
vào các mối quan hệ (bên trong, bên ngoài, giữa trong và ngồi) của doanh
nghiệp có liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

1. Môi trường bên ngoài
Trải qua hơn 20 năm chuyển đổi nền kinh tế, từ tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Đến nay có thể nói
Việt Nam là một quốc gia có nền chính trị ổn định, kinh tế phát triển. Với
chính sách mở cửa nền kinh tế, tăng cường hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế,
nền kinh tế của nước ta đã từng bước theo kịp xu thế chung của thế giới, xu thế
đa phương hố, tồn cầu hố. Hiện nay các doanh nghiệp tư nhân cũng như các
doanh nghiệp nhà nước đều đang cố gắng phát triển, từng bước hoàn thiện,
tăng sức cạnh tranh. Điều này đã tạo cho công ty TNHH Thế Giới Nước nhiều
thuận lợi cũng như khó khăn. Cơng ty có cơ hội kinh doanh với các đối tác
nước ngoài, được đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại. Tuy nhiên công ty cũng
gặp nhiều khó khăn do mơi trường cạnh tranh khốc liệt.
10


1.1. Môi trường tự nhiên
Trong những năm gần đây, điều kiện môi trường tự nhiên ngày càng xấu đi
trở thành vấn đề quan trọng đặt ra cho các doanh nghiệp ở nhiều thành phố trên
thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Tình trạng ơ nhiễm khơng khí và
nguồn nước đã đạt tới mức độ nguy hiểm. Một mối lo lớn hơn là các hố chất
cơng nghiệp đã làm cho nguồn nước bị ô nhiễm một cách nặng nề và tại Việt
Nam khơng hề nằm ngồi vấn đề đó. Chính vì đó mà nguồn nước cần phải
được thường xuyên kiểm tra và giám sát để tránh những thiệt hại cho người
tiêu dung. Đây là một khó khăn nói chung cho ngành nước tinh khiết và cho
riêng nước tinh khiết Queen Bee. Chính phủ tỏ ra khắt khe hơn cho những sản
phẩm này nhằm ngăn chặn thiệt hại cho ô nhiễm môi trường và đồng thời bảo
vệ môi trường một cách tích cực nhất.
Trong bối cảnh như vậy, Queen Bee cần phải có những định hướng rõ rang
nhằm bảo vệ khách hang của mình và đảm bảo ít khả năng gây tổn hại đến môi
trường tự nhiên bằng cách giảm thiểu tối đa khí thải, rác thải trong quá trình

sản xuất, đặc biệt là việc sử dụng vỏ bình cần phải có những biện pháp tối ưu.
1.2. Mơi trường pháp lý
Nhìn chung trong ngành nước đóng chai chính phủ tỏ ra rất khắt khe vì đây
là sản phẩm liên quan đến sức khoẻ của người tiêu dung. Tuy nhiên vẫn còn
tồn tại những loại nước tinh khiết kém chất lượng tạo ấn tượng xấu cho người
tiêu dung. Việc này đã gây ra rất nhiều khó khăn khơng chỉ đối với cơng ty Thế
Giới Nước mà cịn đối với tất cả các tên tuổi khác như Aquafina, Lavie.
Tính tự nhiên của nước tinh khiết được đặt lên hang đầu. Bản thân nguồn
nước phải trong sạch, nước tinh khiết không chứa các chất độc tự nhiên hay
nhân tạo, không chứa các vi trùng gây bệnh, khơng chứa các chất khống có
hàm lượng quá cao. Để đảm bảo chất lượng, nước tinh khiết phải là nguồn
11


nước nằm sâu trong lịng đất, ví dụ nguồn nước ngầm bên thềm song Hồng.
Chất lượng của nguồn nước này khác với chất lượng của nguồn nước để làm
nước khoáng, ví dụ như nguồn nước lấy từ các móng đá, hoặc sâu trong lịng
các núi đá vơi. Bản thân của nguồn nước tinh khiết phải không mùi vị, tự nhiên
và tinh khiết. Nước giếng khơi và nước mạch là nước có hại, nhất là nguồn
nước nằm trong khu dân cư, khu công nghiệp hoặc các khu đô thị.
Theo pháp luật Việt Nam, nguồn nước tinh khiết có yêu cầu rất khắt khe,
nó phải đảm bảo khơng gây ra các tác dụng phụ, khơng chứa q nhiều khống
chất khơng được tạo màu, tạo vị. Tiêu chuẩn này do bộ Y tế đề ra. Ngồi ra,
tiêu chuẩn về chất lượng bao bì cũng được kiểm duyệt rất khắt khe. Bao bì phải
được làm bằng một trong hai chất liệu là nhựa PET hoặc thuỷ tinh. Nắp chai
đóng kín, khơng gây dơ bẩn cho nước, khơng để khí tự nhiên của nước thốt ra
ngồi hoặc khí bẩn chui vào trong chai.
1.3. Mơi trường văn hố
1.3.1. Ảnh hưởng tiêu cực
Khơng chỉ ở Việt Nam mà tại các nước phương Đơng nói chung, truyền

thống uống nước chè đã phổ biến từ bao đời nay, bởi vậy, phong cách của
người Việt Nam còn rất xa lạ với việc có chai nước tinh khiết trong nhà, đặc
biệt là tại vùng nông thôn, thị trường nước tinh khiết nói chung là chưa có một
bước phát triển nào cả. Tại những khu đơ thị đơng dân cư, thói quen sử dụng
nước tinh khiết chỉ xuất hiện ở các cơ quan, công sở với thị trường người tiêu
dung hộ gia đình, việc sử dụng nước tinh khiết ở họ là rất khó khăn. Việc đặt ra
cho các cơng ty kinh doanh nước tinh khiết nói chung là làm thế nào để người
tiêu dung Việt Nam nhận thấy được lợi ích của nước tinh khiết trong cuộc sống
và thay đổi thói quen sử dụng nước tinh khiết của họ.

12


Ngồi ra, nước ta vẫn cịn là một nước đang phát triển, thu nhập của người
dân không cao, khả năng sử dụng nước tinh khiết thay cho nước đun sôi chỉ
xuất hiện ở những hộ gia đình khá giả hoặc ở một số hộ gia đình cơng việc bận
rộn, việc sử dụng nước tinh khiết là một điều thuận lợi.
1.3.2. Ảnh hưởng tích cực
Ngày nay khi nền kinh tế phát triển, nước tinh khiết đã khẳng định được vị
thế của mình trong lịng người dân. Họ đã thấy được lợi ích mà nước tinh khiết
mang lại cho cơ thể, cho sức khoẻ và sự tiện dụng trong quá trình sử dụng. Đến
nay, nước tinh khiết đã dần dần trở nên quen thuộc với người dân Việt Nam,
nó khơng cịn là mặt hang xa xỉ đối với những hộ bình dân.
Đặc biệt là trong các hội nghị, các diễn đạt, các lĩnh vực thể thao, nước tinh
khiết đã trở nên không thể thiếu. Tận dụng những điều kiện thuận lợi này, công
ty không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tốc độ lưu
thơng hang hố, thúc đẩy doanh số, nâng cao uy tín của cơng ty, tìm đối tác
đầu tư tăng lợi nhuận, khẳng định vị thế của công ty trên thị trường, đẩy mạnh
quảng bá thương hiệu sản phẩm nước tinh khiết Queen Bee.
2. Môi trường bên trong

Thời gian đầu công ty mới thành lập, bộ máy tổ chức chưa hoàn thiện, cơ
sở vật chất dây chuyền sản xuất chưa đầy đủ, hệ thống đại lý phân phối cịn ít
ỏi, người dân chưa biết đến sản phẩm nước tinh khiết Queen Bee của cơng ty.
Ngồi ra còn gặp phải sự cạnh tranh của những đối thủ to lớn như Lavie, vì vậy
mà cơng ty gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên hiện nay, nhờ sự thay đổi trong
chiến lược sản xuất kinh doanh, hoàn chỉnh cơ cấu quản lý, đầu tư mạnh mẽ
dây chuyền sản xuất, đào tạo tuyển dụng đội ngũ nhân viên trẻ năng động,
cơng ty đã từng bước khắc phục khó khăn, đưa hoạt động kinh doanh ngày
càng ổn định và phát triển. Hiện nay công ty đã trở thành một doanh nghiệp có
13


uy tín về sản phẩm nước tinh khiết. Thị trường của công ty ngày càng phát
triển, công ty được nhiều khách hang lớn tin tưởng, và thị trường tiêu dung ở
người bình dân ngày càng được mở rộng.
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY
Công ty TNHH Thế Giới Nước (Water World) là công ty TNHH ba thành
viên với lãnh đạo cao nhất là giám đốc cũng là người có số vốn đóng góp cao
nhất, tiếp đến là phó giám đốc, bên dưới là các phịng ban và quản lý phân
xưởng.

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH DOANH

PHỊNG KẾ TỐN

14


XƯỞNG SẢN XUẤT


1. Giám đốc:
Là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của cơng
ty. Giám đốc có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định tới mục đích,
quyền lợi của cơng ty phù hợp với luật pháp Việt Nam.
Quyết định chiến lược phát triển của công ty, các phương án đầu tư, các
giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, xét duyệt các dự án đầu
tư kinh doanh.
Thông qua các hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác có
giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ sách kế
tốn của cơng ty.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức kế toán trưởng và trưởng các đơn vị trực
thuộc, các trưởng phòng. Duyệt phương án tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự
các phòng ban trực thuộc. Quyết định mức lương và lợi ích của các trưởng
phịng, trưởng cửa hàng đại diện.
Giám sát cơng tác điều hành và xử lý sai phạm trong công tác điều hành
của các trưởng phòng và trưởng cửa hàng đại diện.
Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định
thành lập các chi nhánh, các cửa hàng đại diện, hệ thống đại lý phân phối. Việc
hùn vốn kinh doanh, liên kết liên doanh với các đối tác.
15


Kiến nghị về việc trích lập các quỹ của cơng ty và quyết định sử dụng các
quỹ đó.
Quyết định việc tổ chức lại hoặc giải thể cơng ty, văn phịng đại diện, các
cửa hàng đại diện, các chi nhánh.

Bổ sung sửa đổi điều lệ công ty.
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Luật Doanh Nghiệp.
Xây dựng các kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm của công ty.
Quyết định giá mua, giá bán nguyên vật liệu sản phẩm (trừ những sản phẩm
dịch vụ do Nhà nước quy định).
Thông qua các hợp đồng mua, bán, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị
nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán.
Quyết định mức lương, phụ cấp, khen thưởng, kỷ luật đối với người lao
động trong công ty.
Ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động theo luật định.
Đại diện công ty trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan đến quyền lợi
cơng ty.
2. Phó giám đốc:

16


Phó giám đốc cơng ty là người có số vốn đóng góp lớn thứ hai sau giám
đốc với chức năng nhiệm vụ là:
Là người giúp việc cho giám đốc quản lý, điều hành một số lĩnh vực được
giám đốc phân công và uỷ quyền phù hợp với quy chế tổ chức và hoạt động
của cơng ty.
Phó giám đốc chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc công ty, tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ được giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước
giám đốc công ty.
Thay mặt giám đốc điều hành công ty khi giám đốc vắng mặt hoặc đi công
tác.
Phụ trách các lĩnh vực tuyển dụng và đào tạo của công ty.
Phụ trách việc xây dựng hệ thống văn bản, áp dụng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Thực phẩm chất lượng an tồn vì sức khoẻ

cộng đồng (Best Food) của cơng ty.
Phụ trách việc quan hệ đối ngoại, mở rộng và phát triển thị trưởng sản xuất,
kinh doanh của công ty.
Đề xuất, xây dựng các dự án mở rộng sản xuất, phát triển sản phẩm.
Quan hệ với các đối tác nước ngoài và trong nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc công ty giao.

17


3. Phịng kinh doanh
Phịng kinh doanh là phịng chun mơn nghiệp vụ tham mưu giúp lãnh đạo
công ty tổ chức:
Công tác kế hoạch: xây dựng và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng
năm, theo dõi việc thực hiện kế hoạch, lập kế hoạch báo cáo định kỳ theo yêu
cầu của lãnh đạo công ty, tham mưu cho lãnh đạo của công ty tron việc đưa ra
các biện pháp thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch.
Công tác kinh doanh, marketing, chăm sóc khách hàng, thực hiện việc
nghiên cứu thị trường, lấy ý kiến người tiêu dùng, tổng kết thành bản báo cáo
chung về thị trường hàng quý, hàng năm.
Thực hiện việc bán hàng (đầu ra) cho các sản phẩm sản xuất kinh doanh
của công ty. Thiết lập hệ thống đại lý phân phối để thực hiện việc kinh doanh
của công ty: hoạt động của phòng kinh ở hệ thống đại lý phân phối bao gồm
hai cửa hàng đại diện và các đại lý phân phối cấp hai chủ yếu là giám sát hoạt
động, đưa các chính sách kinh doanh, chính sách giá bán sản phẩm, các
chương trình khuyến mãi cùng các quy định về hoạt động kinh doanh của công
ty xuống các hệ thống này. Thường xuyên theo dõi hoạt động kinh doanh buôn
bán của hệ thống đại lý phân phối, chăm sóc động viên, tìm hiểu những khó
khăn trong quá trình phân phối của các đại lý để đưa ra các giải pháp giúp các
đại lý bán hàng được tốt hơn.

Lựa chọn đối tác (đầu vào), tìm hiểu thị trưởng nguyên vật liệu sản xuất
phục vụ cho mục đích sản xuất của công ty.

18


Tham mưu cho lãnh đạo của công ty trong việc định hướng các chiến lược
sản xuất kinh doanh của công ty.

4. Phịng kế tốn
Phịng kế tốn là phịng ban chun môn nghiệp vụ thực hiện chức năng
nhiệm vụ quản lý và phát triển các nguồn lực tài chính của cơng ty.
Quản lý tài chính và thực hiện các cơng tác thống kê kế tốn tài chính theo
các quy định của pháp luật Nhà nước.
Quản lý cấp phát vật tư, công cụ dụng cụ, phương tiện phục vụ sản xuất
kinh doanh của công ty.

5. Xưởng sản xuất
Đây là nơi sản xuất ra mặt hàng nước tinh khiết, cũng là mặt hàng kinh
doanh chủ đạo của công ty Thế Giới Nước, bao gồm:
Dây chuyền sản xuất nước tinh khiết.
Kho chứa thành phẩm: đây là nơi cơng nhân đóng bao bì hồn thành sản
phẩm để đưa ra thị trường.
Bãi đỗ xe: đây là nơi tập kết thành phẩm để đưa xuống các hệ thống đại lý
phân phối.

19


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY

TNHH THẾ GIỚI NƯỚC
I. MẶT HÀNG KINH DOANH

1. Nước tinh khiết Queen Bee
Đây là sản phẩm chủ yếu của công ty TNHH Thế Giới Nước. Nguồn nước
nằm sâu trong lòng đất hơn 400m nên chất lượng đảm bảo không bị ô nhiễm.
Hơn nữa nguồn nước nằm bên thềm song Hồng nên được lọc tự nhiên, không
bị nhiễm khuẩn, bản thân nguồn nước đã hội tụ những điều kiện tự nhiên để trở
thành nước tinh khiết có chất lượng tốt nhất.
Cơng ty đóng chai thành 6 kích cỡ khác nhau: 0.35lít, 0.5lít, 1.5lít, 6 lít,
12lít và 19lít.
Loại 0.35 lít phục vụ cho ai khơng có nhu cầu dung nước nhiều, lý tưởng
dung trong các cuộc họp hay hội thảo ngắn.
Loại 0.5 lít tiện dụng sử dụng khi đi lại trong các buổi luyện tập thể thao,
các buổi pinic, cắm trại.
Loại 1.5 lít kích thước vừa vặn cho vào tủ lạnh, tiện dụng khi mang đi du
lịch.

20


Loại 6 lít dung làm nước uống, nước nấu ăn, sử dụng sinh hoạt hang ngày
của hộ gia đình.
Loại 12 và 19 lít cung cấp nước uống, nước sinh hoạt cho tồn bộ gia đình
hang ngày hoặc cho nhu cầu sử dụng của các cửa hang, các cơ quan.

2. Sản phẩm bình nóng lạnh
Nắm bắt được nhu cầu sử dụng bình nóng lạnh ngày càng gia tăng ở người
tiêu dung, cơng ty nhận kinh doanh phân phối sản phẩm bình nóng lạnh cho
các hang nổi tiếng như Family, Kangaroo. Hai loại sản phẩm cơng ty kinh

doanh chủ yếu là bình nóng lạnh điện tử và bình nóng lạnh có kèm thiết bị lọc.

3. Kinh doanh linh kiện, dây chuyền sản xuất nước tinh khiết
Nắm bắt được nhu cầu sử dụng nước tinh khiết ở người tiêu dung ngày
càng gia tăng, các công ty sản xuất nước tinh kiết xuất hiện ngày càng nhiều
nên công ty Thế Giới Nước kinh doanh thêm những mặt hang mới như các
thiết bị lọc, thiết bị khử, dây chuyền đóng nắp vỏ chai tự động.

II. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH THẾ
GIỚI NƯỚC
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thế Giới Nước kể từ
năm 2004 đến năm 2007 thể hiện dưới hai bảng sau đây:

21


22


Bảng Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm 2004 – 2007

Đơn vị: Việt Nam đồng
TT

Chỉ tiêu

1

Hàng bán bị trả lại


2

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

7.125.000

8.966.000

10.963.000

13.965.000

Giá vốn hàng bán

547.800.000

728.000.000

806.000.000

889.632.000

3


Chi phí bán hàng

182.600.000

234.000.000

262.260.000

264.888.000

4

Chi phí quản lý doanh

146.080.000

182.000.000

204.600.000

225.072.000

nghiệp
5

Chi phí hoạt động tài chính

3.650.000

4.500.000


7.600.000

8.378.000

6

Chi phí bất thường

4.236.000

4.320.000

5.120.000

3.156.000

7

Thuế thu nhập doanh

0

0

36.620.000

53.698.000

884.366.000


1.152.820.000

1.285.580.000

1.391.126.000

nghiệp
8

Tổng chi phí

23


Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của cơng ty qua các năm 2004 – 2007

Đơn vị tính: Việt Nam đồng
TT

Chỉ tiêu

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007


1

Tổng doanh thu

907.787.000

1.198.818.000

1.416.365.714

1.582.904.571

2

Tổng chi phí

884.366.000

1.152.820.000

1.285.580.000

1.391.126.000

3

Lợi nhuận sau thuế

23.421.000


45.998.000

94.165.714

138.080.571

24


4

Tổng tài sản

450.000.000

700.230.000

860.546.000

1.050.760.000

5

Vốn chủ sở hữu

205.000.000

305.000.000

350.785.000


423.455.000

6

Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên

3.56

4.52

6.65

8.72

2.65

3.99

7.32

9.93

11.42

15.08

26.84

32.61


tổng doanh thu
7

Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên
tổng chi phí

8

Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu

25


×