Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

TẬP TÍNH VÀ SỰ THOẢI MÁI CHO VẬT NUÔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.77 KB, 12 trang )

3/26/2013
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
BỘ MÔN KHOA HỌC SINH HỌC THÚ Y
Bài giảng
TẬP TÍNH VẬT NUÔI
(Dành cho sinh viên đại học)
Giảng viên: ThS. Nguyễn Kiên Cường
Email:
Ghi chú: Bài giảng chưa hoàn thiện và đang được chỉnh sửa
Thủ Đức, 03/2013
1© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi
Nội dung môn học
1. Khái quát tập tính động vật
2. Cơ chế hình thành và tiến hóa của tập tính
3. Lợi ích của việc nghiên cứu tập tính
4. Phương pháp nghiên cứu tập tính
5. Tập tính cuả một số loài: bò, heo, chó, dê và
cừu
6. Ứng dụng tập tính để đảm bảo sự thoải mái
cho vật nuôi
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 2
3/26/2013
2
CHƯƠNG 6
TẬP TÍNH VÀ SỰ THOẢI MÁI CHO
VẬT NUÔI
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 3
 Mùa và thời gian trong ngày: thay đổi thời gian mặt
trời mọc và lặn  ảnh hưởng thời gian và độ dài chăn


thả; ảnh hưởng gián tiếp lên sự chăn thả.
 Nhiệt độ và ẩm độ: ngày nóng
– Gia súc và cừu thích chăn thả vào sáng sớm và
chiều tối
– Không có bóng mát, cừu đứng tụ lại với nhau đầu
con này núp vào sườn con khác. Gia súc có thể
chịu được stress nhiệt và đi bộ nhiều để thoát hơi
nước làm mát  kiệt sức đi ăn cỏ vào lúc chiều.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 4
1. Quản lý chăn thả và tập tính
3/26/2013
3
– Độ ẩm cao, thời gian chăn thả sẽ vào ban đêm.
– Năng suất gia súc trong mùa nóng có thể được cải
thiện nếu có thể chăn thả vào ban đêm.
 Hướng gió: cừu và gia súc thích chăn thả ngược
hướng gió. Khi nóng gia súc quay ngược hướng gió
để tối đa việc thải nhiệt. Cừu quay ngược hướng gió
và tiếp tục chăn thả, di chuyển một mình cho tới khi
đụng ranh giới hàng rào. Để ngăn chặn việc chăn thả
quá mức một chỗ, nước uống có thể đặt ngược lại.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 5
Vị trí đặt nước uống trên bãi chăn thả
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 6
3/26/2013
4
Nguồn nước uống
 Nguồn nước xác định vị trí chăn thả, đặc biệt là đồng
cỏ khô cằn. Khu vực xung quanh các giếng nước
uống bị chăn thả quá tải  xói mòn, và có thể nhiễm

ký sinh trùng.
 Cừu đi nhiều và nhanh hơn tới nguồn nước (4km/h)
so với lúc chúng di chuyển xa nơi uống và khi chăn
thả (0,6 km).
 Gia súc: chúng có khuynh hướng duy trì trên đồng cỏ
vào ban đêm và không gần nguồn nước uống. Chúng
thường đến uống nước 1 – 2 giờ sau khi mặt trời mọc.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 7
Đồng cỏ
 Chọn loại cỏ cho chăn thả dựa trên: giống, phần của
cây và giai đoạn phát triển và độ dài của cây.
 Điều này còn phụ thuộc các yếu tố khác: khả năng sử
dụng được, nhu cầu dinh dưỡng, khả năng tiêu hóa và
kinh nghiệm trước đó.
 Bò sữa có thể duy trì sản xuất ổn định mặc dù đồng
cỏ nghèo nàn. Hình ảnh, mùi, vị và cảm giác của cây
cỏ là yếu tố chọn lựa khẩu phần.
 Chất lượng của thức ăn ảnh hưởng đến nhu cầu của
động vật.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 8
3/26/2013
5
Đồng cỏ
 Số lượng các loài cỏ ảnh hưởng tập tính ăn uống. Ví
dụ: bãi cỏ không đồng nhất, gia súc sẽ chọn lựa nhiều
hơn và sẽ chọn cỏ chất lượng cao hơn.
 Gia súc thích ăn các loài thực vật cao, cỏ mọc cạnh
nước và các bụi rậm. Cừu có xu hướng thích bãi cỏ
ngắn đặc biệt có nhiều cỏ lá nhỏ.
 Khi gia súc được cho ăn thức ăn mới mà đã từng gây

bệnh, chúng sẽ tránh ăn các loại thức ăn đó.
 Loài nhai lại có thể nhớ ít nhất 1 – 3 năm các loại
thức ăn thích hoặc không thích mà chúng đã được ăn
trước đó .
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 9
Sự đi phân
 Phân trên đồng cỏ ảnh hưởng rất lớn đến việc chọn
nơi chăn thả: gia súc và cừu không ăn nơi có phân
của chúng  luân phiên các loài : bò – cừu – ngựa.
 Loài ăn cỏ không thể phát hiện ấu trùng của ký sinh
trùng, nhưng chúng tránh ăn cỏ nơi có phân.
 Động vật ăn cỏ không đi phân ngẫu nhiên, chọn nơi
chăn thả, hoặc nơi ngủ, hoặc để đánh dấu lãnh thổ
hoặc gần nguồn nước.
 Gia súc có nhu cầu ăn ít sẽ giảm số lượng ký sinh
trùng ăn vào và ngược lại.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 10
3/26/2013
6
Tổ chức xã hội
 Sự phân tán của gia súc ảnh rất lớn đến nguồn thức
ăn: cừu tạo nhiều nhóm và gia súc thành đám đông.
 Cừu con theo mẹ  gia súc giấu con: vì cừu con theo
mẹ nên bãi chăn thả (đặc biệt là nguồn nước) có thể
không xa.
 Gia súc thường bỏ con nó lại trong chuồng, nhưng
chúng có thể cho theo trong thời gian ngắn trong tuần
đầu sau khi sinh.
 Kinh nghiệm sớm trong đời cũng ảnh hưởng đến sở
thích ăn cỏ, như ở ngựa

© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 11
2. Chiến lược quản lý
 Các chiến lược để giúp gia súc sử dụng hiệu quả diện
tích đồng cỏ:
– Đặt bể uống xa bóng mát  con vật phải đi đến đó
và ăn cỏ khi đi.
– Quay vòng việc chăn thả.
– Sử dụng đất màu mở hoặc gieo trồng trên sườn đồi
hoặc núi.
– Cung cấp đá liếm: đặt cách xa bể nước và cũng
tránh xa bóng mát.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 12
3/26/2013
7
Chiến lược quản lý
– Tạo bóng mát nhân tạo. Một vài điểm quan trọng
khi thiết kế các nơi trú ẩn này:
• Đủ không gian để thú có khoảng cách khi nằm
hoặc đứng;
• Đủ không gian để không khí lưu thông tối đa;
• Đối với cừu có con đi theo, nơi trú ẩn có thể gần
nước uống.
– Chia nhỏ bãi chăn thả: tăng sử dụng cỏ ít ưa thích
và giảm năng lượng cho việc đi lại.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 13
Chiến lược quản lý
 Giống: Bos indicus (Zebu, Brahman) dễ kích động, khó
tiếp xúc và nhốt so với Bos taurus (Châu Âu: Hereford,
Angus, Shorthorns). Khi quất hoặc dựng đuôi → biểu
hiện lo âu. Giống Angus hay nóng giận hơn Hereford và

Shorthorns và hay bướng bỉnh và từ chối di chuyển.
Giống Holstein thường di chuyển chậm chạp
 Quan sát: thành chuồng, cầu trượt nên cao, chắc để gia
súc không bị phân tâm bởi người và vật lạ. Chúng thường
quan sát với nhau để đi theo → di chuyển qua chỗ hẹp
 Tiếng ồn và mùi: gia súc dễ bị stress bởi tiếng ồn cửa,
máy móc, người, chó sủa. Chúng nhạy cảm mùi máu và
từ chối đi vào chuồng có máu
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 14
3/26/2013
8
3. Vận chuyển động vật và tập tính:
Xử lý động vật trước khi vận chuyển
 Thường bị đối xử bạo lực trước khi vận chuyển: trộn
lẫn các con vật khác nhau  không nghỉ ngơi và cắn
nhau  các vết bầm tím. Việc trộn lẫn  làm tăng
tập tính đối kháng, giảm sự thoải mái và giảm chất
lượng thịt. Cho sống chung 2 hoặc 3 ngày trước khi
vận chuyển  giảm stress.
 Sừng là nguyên nhân của một nữa các vết bầm. Gia
súc không có sừng thường bị bầm tím nhiều hơn.
 Nếu động vật biết nhau khi chăn thả và quen với các
thao tác tiếp cận  ít nhạy cảm stress.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 15
Xử lý động vật trước khi vận chuyển
 Động vật có cùng kích thước cho vận chuyển chung.
 Một yếu tố mấu chốt là việc tiếp xúc với người chăn
nuôi.
 Heo có kinh nghiệm được tiếp xúc trước đó sẽ cải
thiện chất lượng quầy thịt.

 Heo có kinh nghiệm tiếp xúc trước đó có biểu hiện
thịt tái nhợt do bởi làm tăng phân giải glycogen sau
khi chết, nhưng không làm tăng tỷ lệ thịt PSE (pale,
soft, exudative).
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 16
3/26/2013
9
Lên xuống phương tiện vận chuyển
 Thiết kế đường dốc kém  thú sử dụng nhiều sức lực,
tổn hại thể chất và stress.
 Cầu trượt để đưa gia súc lên xe phải có thành vững chắc
để ngăn chặn gia súc nhìn ra ngoài, hạn chế có các điểm
cong quá mức. Cầu trượt có thành chắc chắn và chiều dài
có thể từ 3,5 – 5 m. Bề rộng bên trong khoảng 70 cm cho
gia súc trưởng thành. Thành cầu trượt cao khoảng 1,5 m
đối với gia súc.
 Gia súc và heo thích cầu trượt có bậc hơn đường dốc và
các bậc thích hợp: cao 10 cm và bề rộng khoảng 30 cm.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 17
Lên xuống phương tiện vận chuyển
Một vấn đề chung của các cầu trượt: gia súc bị
dồn đống chỗ nối giữa cầu trượt và chuồng.
Nếu có nhiều kiểu xe tải được sử dụng thì cầu
trượt có thể điều chỉnh
Cầu trượt hẹp sẽ làm cho thú do dự
Khi lên xe, tiểu tiện rất thường xuyên nhưng sẽ
giảm khi bắt đầu vận chuyển. Trong quá trình
vận chuyển, gia súc ít thay đổi vị trí của chúng.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 18
3/26/2013

10
Vận chuyển và điều chỉnh môi trường mới
 Vận chuyển là một tổn thương lớn nhất trong đời nó: rời
môi trường quen biết, thay đổi nhiệt độ, sự thông gió,
tiếng ồn, mùi, kích thước và mật độ nhóm. Việc vận
chuyển có thể tăng nồng độ cortisol trên cừu (66 ng/ml).
 Việc vận chuyển có thể gây ra các tổn hại về thể chất:
– Nổi ban đỏ nhất thời do ngấm nước tiểu
– Co giật nhất thời: rối loạn chuyển hóa do bởi thiếu
thức ăn và nước uống.
– Sốt do vận chuyển: thường nhiễm một loại vi khuẩn
(pasteurella) trên heo và trên gia súc.
– Mệt và kiệt sức
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 19
4. Các khuyến cáo
 Quá trình quản lý có thể giúp cho người và vật được
dễ dàng hơn. Khuyến cáo bao gồm:
Giúp động vật quen với bãi nhốt và các tiếp xúc
Chia nhóm động vật trước khi vận chuyển →
nhóm xã hội được thiết lập và các hoạt động đối
kháng giảm
Nhóm các con vật có cùng tuổi, kích thước và giới
tính cho ở chung với nhau
Bê cưa sừng và giống gia súc không có sừng sẽ
thoải mái hơn trong khi vận chuyển
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 20
3/26/2013
11
Các khuyến cáo
Thiết kế sân bãi cho thú thích hợp.

Thiết kế phương tiện vận chuyển phù hợp
Thiết kế cầu trượt lên xuống dễ dàng. Góc tối đa
được khuyến cáo cho việc điều chỉnh bờ dốc cho
gia súc, heo và cừu là 25 độ.
Quan tâm tới môi trường như nhiệt độ, thông gió,
độ ẩm, thức ăn và nước uống ….
Quan tâm cho nghỉ nghơi thích đáng
Thao tác thích hợp
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 21
5. Cách tiếp cận tập tính và sự thoải mái
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 22
1. Miêu tả
2. Xác định và
liệt kê vấn đề
Con vật
Môi trường
Con vật
Môi trường
Các bộ máy cơ thể
a. Vật lý: T°, AS, H°,
thông gió, trang thiết
bị chăn nuôi
b. Hóa học: chất bổ
sung, chất độc, cây độc
c. Sinh học: bệnh, xã
hội, sinh sản
3/26/2013
12
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 23
3. Quản lý

Tác động
tức thời
Tác động
lâu dài
Con vật:
kháng sinh, giảm
đau, vắc xin
Tác động
môi trường
Tài liệu tham khảo
• Judith K. Blackshaw, 2003. Notes on some topics in
applied in animal behaviour, University of Queensland,
Australia.
• Keeling L.J., and Gonyou H.W., 2001. Social behaviour
in farm animals. CABI Publishing.
• Martineau G. P., 1997. Maladies d’élevage des porc.
Edition France Agricole. online
• Price E. O., 2008. Principle & applications of domestic
animal behavior. CAB international.
© 2013 - NKC - Tap tinh vat nuoi 24

×