Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài kinh nghiệm của một số nước ASEAN bài học kinh nghiệm đối với việt nam luận văn ths kinh tế 60 31 07

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.64 KB, 161 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

ĐOÀ N THI THU HNG

THU HúT ĐầU TƯ TRựC TIếP NƯớC NGOàI KINH NGHIệM
CủA MộT Số NƯớC ASEAN: BàI HọC KINH NGHIƯM §èI
VíI VIƯT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

Hà Nội - 2012


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

ĐOÀ N THI THU HNG

THU HúT ĐầU TƯ TRựC TIếP NƯớC NGOàI KINH NGHIệM
CủA MộT Số NƯớC ASEAN: BàI HọC KINH NGHIƯM §èI
VíI VIƯT NAM

Chun ngành
Mã số

: KTTG & QHKTQT
: 60 31 07


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

NGƢỜ I HƢỚ NG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM
ANH


MỤC LỤC
Danh

cá c chƣ̃ viế t tắ t........................................................................................i

muc̣

cać ban̉ g...................................................................................................iii

Danh
muc̣
MỞ ĐẦ U..................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI (FDI).............................................................................................................7
1.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức FDI.........................................................7
1.2. Yếu tố ảnh hƣởng tới thu hút FDI của nƣớc chủ nhà........................................12
1.2.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................12
1.2.2. Yếu tố chính trị..................................................................................... 13
1.2.3. Yếu tố kinh tế........................................................................................13
1.2.4. Chính sách khuyến khích đầu tƣ...........................................................14
1.2.5. Trình độ kỹ thuật...................................................................................15
1.3. Vai trò củ a FDI đố i vớ i cá c nƣớ c chủ nhà đang phá t triể n...........................16
CHƢƠNG 2: TÌNH HÌNH THU HÚT FDI CỦA MỘT SỐ NƢỚC ASEAN.........21
2.1. Yếu tố ảnh hƣởng tớ i thu hút FDI của một số nƣớc ASEAN..........................21

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................21
2.1.2. Yếu tố chính trị..................................................................................... 22
2.1.3. Yếu tố kinh tế........................................................................................24
2.1.4. Chính sách khuyến khích đầu tƣ...........................................................30
2.1.5. Trình độ kỹ thuật...................................................................................36
2.2. Tình hình thu hú t FDI taị
mơṭ

sớ nƣớ c ASEAN..............................................42

2.2.1.. Tình hình thu hút FDI tại Malaixia......................................................42
2.2.2. Tình hình thu hút FDI tại Thái Lan.......................................................43


2.2.3. Tình hình thu hút FDI tại Inđơnêxia......................................................45
2.3. Đánh giá chung...................................................................................................47
2.3.1. Bài học thành công................................................................................47
2.3.2. Mô
số nguyên nhân dẫn tới hạn chế trong thu hú t FDI của các nƣớc

ASEAN...........................................................................................................53
CHƢƠNG 3: NHƢ̃ NG BÀ I
HOC̣

KINH
NGHIÊṂ

VỀ THU HÚT FDI CỦA



SỐ NƢỚC ASEAN ĐỐI VỚI VIỆT NAM...................................................58

3.1. Xu hƣớng FDI thế giới......................................................................................58
3.2. Tổ ng quan về tiǹ h hiǹ h thu hú t FDI củ a Viêṭ Nam.........................................60
3.3. Khó khăn và thách thức trong thu hút FDI của Viêṭ Nam..................................62
3.4. Mô
số

gơị

ý về chính sá ch và
biêṇ

đoa 2011 - 2020 tƣ kinh
̀

nghiêṃ

p

háp thu hút FDI cho Việt Nam

giai

mô số nƣớ c ASEAN........................................67


3.4.1. Duy trì ổ n điṇ h kinh tế vi ̃ mô để nhà ĐTNN yên tâm bỏ vố n đầ u tƣ ..
67
3.4.2. Tiế p

tuc̣

cả i cá ch thủ
tuc̣

hà nh chính
taọ

thuâ lơ cho thu hú t FDI....69



3.4.3. Nâng cao chấ t
lƣơṇ

g nguồ n nhân
lƣc̣

3.4.4. Nâng cao chấ t
lƣơṇ

g kết cấu ha ̣ tầ ng....................................................72

.................................................. 70

3.4.5. Thu hú t nhiề u TNC hà ng đầ u thế giớ i đầ u tƣ và thú c đẩ y sƣ̣ liên kế t
giƣ̃ a doanh
nghiêp̣

trong nƣớ c và doanh

nghiêp̣

nƣớ c ngoà i.......................73

3.4.6. Tăng cƣờng hoạt động xúc tiến đầu tƣ.................................................74
3.4.7. Môṭ


số kiến nghi ̣về
chố ng tham
nhũng.............................................................................................
KẾ T
LUÂṆ

.............................................................................................................. 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................79
PHU LỤC..................................................................................................................83


DANH
MUC̣

CÁ C CHƢ̃ VIẾ T TẮ T
Nguyên nghiã

STT

Ky hiệu
Tiế ng anh


1

2

ASEAN

BKPM

Tiế ng viêṭ

The Association of

Hiêp̣ hôị cá c quố c gia Đông

Southeast Asian Nations

Nam Á

Indonesia Investment

Ủy ban phố i hơp̣ đầ u

Coordinating Board

tƣ Inđônêxia

3

BOI


Board of Investment

Ủy ban Đầu tƣ Thái Lan

4

BOT

Built - Operation - Transfer

Xây dƣṇ g - Kinh doanh Chuyển giao

5

BT

Built - Transfer

Xây dƣṇ g - Chuyể n giao

6

BTO

Built - Transfer - Operation

Xây dƣṇ g - Chuyể n giao Kinh doanh

7


CNH,HĐH

8

CSHT

Công nghiêp̣ hó a, hiêṇ đaị hó
a
Cơ sở ha ̣ tầ ng

9

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngoài

10

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi

11

GDP

Gross Domestic Product


Tở ng sả n phẩ m quố c nôị

i


12

GPI

13

KCN

Khu công nghiêp̣

14

KCX

Khu chế xuất

15

KCNC

Khu công nghê ̣cao

16


M&A

Merge & Acquisition

Mua laị và sá p nhâp̣

17

MIDA

Malaysian Industrial

Cục Phát triển công nghiêp̣

Development Authority

Malaixia

Official Development
Assistance

Viêṇ trơ ̣ phá t triể n chiń h thƣ́
c

18

ODA

Global Peace Index


Chi số hòa bình tồn cầu

19

R&D

Research & Development

Nghiên cƣ́ u và phá t triể n

20

TNC

Transnational Corporation

Công ty xuyên quố c gia

21

TNDN

22

UNCTAD

23

USD


Thu nhâp̣ doanh nghiêp̣
United Nations Conference

Hôị nghi ̣Liên Hơp̣ Quố c về

on Trade and Development

Thƣơng maị và Phat́ triển

United States Dollars

Đồng đô la Mỹ

ii


DANH MUC CÁ C BẢ NG
Số hiêụ

Nôị dung

Trang

Bảng 2.1.

Xế p haṇ g Chỉ sớ Hò a biǹ h tồn cầu, 2012

22

Bảng 2.2.


Các chi số kinh tế cơ bản của một số nƣớc ASEAN giai

25

đoaṇ 1998 - 2011
Bảng 2.3.

Số bằ ng sá ng chế củ a môṭ số nƣớ c ASEAN

37

Bảng 2.4.

Ty trọng xuất khẩu hàng công nghệ cao trong hàng hóa

39

sản xuất xuất khẩu của một số nƣớc (%)
Bảng 2.5.

Năng lƣc̣ caṇ h tranh củ a môṭ số nƣớ c trong khu vƣc̣

49

ASEAN (tổ ng số 144 quố c gia đƣơc̣ xế p haṇ g)
Bảng 3.1.

Xế p haṇ g kinh doanh củ a môṭ số nƣớ c, 2009 (tổ ng số
181 quố c gia đƣơc̣ xếp hạng)


iii

64


MỞ ĐẦ U
1. Tính cấp thiết của đề tài
Năm 2011 là năm kinh tế thế giới trải qua nhiều biến động và bất ổn. Kinh
tế thế giớ i
vâñ

chƣa thoá t khỏ i thờ i kỳ
hâụ

khủ ng hoả ng và suy thoá i mà bƣớ c

vào một giai đoạn khó khăn hơn vớ i nhiề u thá ch thƣ́ c hơn.
Cuôc̣
công và thâm
huṭ

ngân sá ch taị châu Âu đã đe
doạ

khủ ng hoả ng nơ ̣

sƣ̣ tồ n vong củ a liên minh tiền

tê ̣ châu Âu - liên minh tiề n tê ̣ đầ u tiên và duy nhấ t thế giớ i.

Cuô khủ ng hoả ng kinh tế tài chinh
́ toà n cầ u xuấ t phá t tƣ̀ Mỹ năm 2008

đã
tác động trực tiếp đến việc chu chuyển dòng FDI trên phạm vi tồn cầu . Nhƣ̃ ng
cơng ty xuyên quố c gia sả n xuấ t và dic̣ h vu ̣ , đố i
tƣơṇ

g chi phố i phầ n lớ n FDI

trên thế giớ i, đã và đang tá i cơ cấ u hoaṭ đôṇ g, điề u chỉnh chiế n
lƣơc̣

đầu tƣ. Điều

này kéo theo những thay đổi về sự chu chuyển dòng vốn FDI , đăṭ ra nhƣ̃ ng vấn
đề mới cho các nƣớc tiếp nhận nguồn vốn FDI . Ơ một khía cạnh khác , sƣ̣
trỡi
dâ củ a cá c nề n kinh tế mớ i nổ i nhấ t là cá c nƣớ c BRIC (Nga, Brazil, Ấn Độ ,

Trung Quố c) se kéo theo những ảnh hƣởng lớn đến hoạt động FDI trên phạm vi
tồn cầu ở cả hai khía cạnh là những nhà thu hút FDI và là những nhà đầu tƣ
trƣc̣ tiế p ra nƣớ c ngoà i.
Trong bố i cả nh bấ t ổ n và caṇ h tranh trong thu hú t FDI đó , ASEAN là
vâñ
1


điể m đế n đầ u tƣ hấ p
dâñ


. Chi riêng 6 tháng đầu năm 2011, Malaixia đã thu hú t

đƣơ 7,1 ty USD vốn FDI , so vơ i 4,1 ty USD cùng ky năm 2010. Các nƣớc
́

Đông Nam Á khá c cũng đã
“lôị

ngƣơ dò ng” về thu hú t FDI là Sing apore tƣ̀ vi ̣


trí thứ 24 lên vi ̣trí thƣ́ 7, Inđônêxia tƣ̀ vi ̣trí thƣ́ 20 lên vi ̣trí thƣ́ 9. Hơn 10
năm
trƣớ c, Inđônêxia là quố c gia bi ̣ả nh hƣở ng năṇ g nề nhấ t bở i khu ng hoa ng ta i
̉
̉
̀
cuôc̣

2


chính châu A , kinh tế
sup̣

đở , bấ t ở n xã
hôị

gia tăng . Nhƣng giờ đây , Inđônêxia


đã thà nh ví du ̣ điể n hình về thu hú t dò ng vố n FDI nhiề u nhấ t ở khu châu Á ,
vƣc̣
thƣờ ng xuyên
đƣơc̣

nhắ c đến tại các diễn đàn thƣơng mại quốc tế . Nhƣ̃ ng chỉ số

tố t trong nề n kinh tế nhƣ nơ ̣ công thấ p , tăng trƣở ng cao đã giú p Inđônêxia nổ i
lên là
môṭ
nỗ
lƣc̣

đi chỉ đầ u tƣ hấ p
ạ dâñ

đố i vớ i cá c nhà đầ u tƣ nƣớ c ngoà i . Nhờ
nhƣ̃ ng

phá t triể n kinh tế maṇ h mẽ , tƣ̀ vi ̣trí 139, nề n kinh tế Inđônêxia đã tăng

lên vi ̣trí 44 trong năm 2011.
Là một nƣớc đi sau và đang bƣớc vào giai đoạn phát triển mới với Chiến
lƣơ
phá t triể n kinh tế xã

hôị

10 năm 2011 - 2020 vớ i mục tiêu phát triển nhanh,


bề n vƣ̃ ng và chú troṇ g đế n phá t triể n theo chiề u sâu , đƣa nƣớ c ta về cơ bả n
trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020, Viêṭ Nam
có cơ
hô để
ị hoc̣

tâ nhƣ̃ ng kinh
p̣ nghiêṃ

đã thà n h công đó củ a cá c nƣớ c đi trƣớ c .
Tác

giả chọn đề tài “Thu hú t đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi - kinh
nghiêṃ

củ a mơṭ

sớ nƣớ c ASEAN : bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam” nhằm nghiên cứu
những kinh
nghiêṃ

thu hút đầu tƣ
trƣc̣

tiế p nƣ ớc ngồi củ a
mơṭ

sớ nƣớc ASEAN


qua đó đƣa ra những bài học kinh nghiệm, hàm ý chính sách cho Việt Nam nhằm
tăng cƣờng thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam thời ky hậu khủng hoảng.
2. Tình hình nghiên cứu


Trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu đề tài, tác giả đã có cơ hội tiếp cận,
tham khảo một số cơng trình nghiên cứu nhƣ:
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thái An: “Chính sách thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước ASEAN và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam” (2006) đã nghiên cứu về chính sách thu hút FDI của các nƣớc
ASEAN, tuy nhiên đề tài tập trung chủ yếu vào phân tích trở ngại trong việc thực


hiện chính sách thu hút FDI của một số nƣớc ASEAN . Đề tài cũng đã t ổng kết
những bài họ kinh nghiệm thu hút FDI của một số nƣớc trong khu vực ASEAN
và đƣa ra một số gợi ý về chính sách thu hút vốn FDI ở Việt Nam.
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thuy Linh: “Đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam sau khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á” (2006) tập trung
phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở Việt Nam kể từ
sau cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ châu Á.
- Luâ an tiến sy của tác giả Đặng Đức Long: “Chính sách thu hút FDI ở
́
̃

các nước ASEAN 5 từ sau khủng hoảng tài chính châu Á 1997-1998” (2007) đã
đề cập
mơṭ

cách hê ̣ thớ ng nhƣ̃ ng thay đổ i , điều chỉnh các chính sách về thu hú t


FDI củ a cá c nƣớ c ASEAN 5 tƣ̀ sau khủ ng hoả ng tà i chính châu Á

1997 -

1998 và cũng đƣa ra các giải pháp ngắn hạn và dài hạn để cải thiện môi trƣờng đ
ầu tƣ,
lấ y laị
nhip̣

đô ̣ phá t triể n nhƣ trƣớ c khủ ng hoả ng ở nhƣ̃ ng nƣớ c nà y.
ań tiến sỹ của tác giả Nguyễn Tiến Cơi: “Chính sách thu hút đầu tư
Luâṇ

tr tiế p nươ c ngoa i của Malaixia trong quá trình hội nhập kinh tế q́ c tế ́
̀
ưc̣
thực trạng, kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào
Viêṭ
đƣa ra
môṭ

bƣ́ c tranh khá toà n
diêṇ

Nam” (2008) cũng đã

về các chinh
́ sách thu hú t vố n FDI củ a

Malaixia, gồ m cả nhƣ̃ ng đá nh giá tich

́
cƣc̣

và
haṇ

mang tính cạnh tranh để thu hút FDI , qua đó có
môṭ

chế trong
taọ
số bà i
hoc̣

lâ môi trƣờ ng

để Viêṭ Nam


tham khả o và hoà n
thiêṇ

chinh
́ sać h thu hú t FDI.

- Đề tài trọng điểm Đại học quốc gia Hà Nội do PGS.TS Phùng Xuân Nhạ
chủ nhiệm đề tài: “Điều chỉnh chính sách đầu tư trực tiếp nước ngồi ở Việt
Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” (2009) đã đánh giá, tởng kết có hệ
thống các chính sách FDI ở Việt Nam trong 20 năm qua (1988 - 2008).



Ngoài ra còn rất nhiều những đề tài nghiên cứu khác nhƣ
Luâṇ
của tác giả Nguyễn Huy Thám “ Kinh
nghiêṃ

thu hú t vố n đầ u tư nướ c ngoà i ở

các nước ASEAN và vận dụng vào Việt Nam” (1999),
Luâṇ
Hoàng Xuân Hải (1999) “Kinh
nghiêṃ
đang phá t triển châu Á và khả năng
vâṇ

ań tiến sỹ

ań tiến sỹ củ a tać giả

thu hú t đầ u tư nướ c ngoà i củ a cá c nướ
c
du g và o
ṇ Viêṭ

Nam

cứu trên cũng đã có nhƣ̃ ng đề tà i nghiên cƣ́ u cá c kinh
nghiêṃ

”,...Những nghiên

thu hú t vố n FDI

của một số nƣớc ASEAN, tuy nhiên thờ i điể m nghiên cƣ́ u đã không cò n phù
hơp̣
vớ i tinh
̀ hinh
̀
thƣc̣

tế
hiêṇ

nay nƣ̃ a . Bở i
vâỵ

, kế thừa có chọn lọc các cơng trình

nói trên, tác giả luận văn tập trung vào nghiên cứu “Thu hú t đ ầu tƣ trực tiếp
nƣớ c ngoà i - kinh
nghiêṃ

củ a
môṭ

số nƣớ c ASEAN : bài học kinh nghiệm

đố i vớ i Viêṭ Nam” để qua những kinh nghiệm thu hút FDI của một số nƣớc
ASEAN,
đăc̣


biêṭ là tƣ̀ sau khủ ng hoả ng tà i chinh
́ 1997 - 1998, có thể đƣa ra một

số kinh nghiệm đối với Việt Nam nhằm đẩy mạnh thu hút FDI vào Việt Nam,
đặc biệt trong bối cảnh sau khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế tồn cầu
nhƣ
hiêṇ

nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của đề tài:

Nghiên cứu nhƣ̃ ng kinh nghiêṃ


thu hút FDI
hƣở ng tớ i thu hú t FDI của
môṭ
sách và
biêṇ

phá p nhằm tiế p
tuc̣

, đặc biệt là các ́u tớ ảnh

sớ nƣớc ASEAN , từ đó đƣa ra một số hàm ý chính
tăng cƣờng thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam.

Nhiệm vụ của đề tài:

- Hê ̣ thố ng hó a một số vấn đề lý luận về đầ u tƣ

tiế p nƣớ c ngoà i.

trƣc̣
- Nghiên cứu nhƣ̃ ng yếu tố ảnh hƣởng và thự c trạng thu hút FDI của
môṭ số nƣớc ASEAN tƣ̀ sau khi xả y ra khủng hoảng 1997 - 1998 đến nay
khi nền


kinh tế cá c nƣớ c cũng

nhiề u khó khăn và bấ t ổ n tƣ̀ khủ ng hoả ng và suy
thoá i

găp̣ kinh tế toàn cầu.

- Rút ra bài học kinh nghiệm và đƣa ra

số khuyến nghị tham khảo cho

môṭ Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tình hình thu hút FDI của
mơṭ
nƣớc ASEAN , trong đó

sớ


trung và o cá c yế u tố ả nh hƣở ng tớ i thu hú t FDI ở

tâp̣ nhƣ̃ ng nƣớ c nà y.
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tà i
lƣạ

cho


3 quố c gia ASEAN là Malaixia , Inđônêxia và Thaí Lan .

Bở i cá c nƣớ c nà y có nề n kinh tế phá t triể n hơn trong ASEAN , xuấ t phá t điể m
và
điề u
kiêṇ

phá t triể n kinh tế khá tƣ ơng đồ ng đố i vớ i Viêṭ Nam , trƣớ c đây
cũng

chịu nhiều tác động của khủng hoảng và hiện tại cũng chịu tác động và đã có
nhƣ̃ ng đớ i sá ch phù
hơp̣

để phát triển . Măṭ khác trong bố i cảnh FDI trên toàn thế

giớ i suy giả m do ch ịu ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế , FDI củ a khu
vƣc̣

châu Á


cũng giảm liên tục nhƣng Malaixia , Inđônêxia, Thái Lan vẫn nằm trong danh
sách 10 nƣớ c tiế p
nhâṇ
giai
đoaṇ

FDI lớ n nhấ t khu
vƣc̣

châu Á Thá i Bình Dƣơng trong

2008 - 2009.
Về thời gian, đề tài tập trung vào năm 1997 trở laị đây, tuy nhiên cũng đề


câ đế n
p̣ môṭ

và i số
liêụ

nhƣ̃ ng năm sau nà y.

nhƣ̃ ng năm trƣớ c đó để nổ i bâṭ lên tinh
̀ hinh
̀ thu hú t củ
a



Nghiên cứu
tâp̣
FDI của
môṭ

trung vaò nhƣ̃ ng yếu tố ảnh hƣởng và t hực trạng thu hút

số nƣớc ASEAN tƣ̀ sau khi xả y ra khủng hoảng 1997 - 1998 đến

nay, thông qua đó rú t ra cá c bà i kinh
nghiêṃ
trong thu hú t đầ u tƣ
trƣc̣

thaǹ h công và không thaǹ h công

tiế p nƣớ c ngoà i taị Viêṭ Nam.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử nhƣ: phƣơng pháp so sánh, phân tích, tởng hợp, thống kê và có
kế thừa kết quả của các nghiên cứu trƣớc.
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Làm rõ những yếu tố ảnh hƣởng và thực trạng thu hút FDI của
môṭ

số

nƣớc ASEAN tƣ̀ sau khủng hoảng 1997 - 1998 để thấy đƣợc những bài học
đã thành công cũng nhƣ chƣa thành công;

- Rút ra
môṭ

số kinh
nghiêṃ

Viêṭ Nam, đƣa ra
môṭ
Nam giai
đoaṇ

số
gơị

thu hú t FDI củ a
môṭ
ý về chinh
́ sá ch và
biêṇ

số nƣớ c ASEAN

phaṕ thu hú t FDI cho Viêṭ

2011 - 2020.

7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm ba chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1:

Môṭ

cho

số vấn đề lý luâṇ


về đầ u tƣ trƣc̣

tiế p nƣớ c ngoà i (FDI)

Chƣơng 2: Tình hình thu hú t FDI củ a
mơṭ
Chƣơng 3: Nhƣ̃ ng bà i
hoc̣ ASEAN đố i vớ i Viêṭ
Nam

kinh
nghiêṃ

số nƣớ c ASEAN
về thu hú t FDI củ a
môṭ

số nƣớ c


CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI)


1.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức FDI
* Khái niệm:
Xét trong phạm vi một quốc gia, đầu tƣ bao gồm hai loại: Đầu tƣ trong
nƣớc và đầu tƣ ra nƣớc ngoài. Đầu tƣ ra nƣớc ngoài là một cách hiểu của đầu
tƣ quốc tế. Phân loại theo dòng chảy của vốn đầu tƣ quốc tế, một quốc gia có
thể là nƣớc đầu tƣ hoặc là nƣớc nhận đầu tƣ. Đầu tƣ quốc tế là một trong
những hình thức cơ bản của hoạt động kinh tế quốc tế và ngày càng chiếm ty
trọng cao trong tởng đầu tƣ do xu thế tồn cầu hố, hội nhập kinh tế quốc tế
ngày càng mạnh me.
Xét về phƣơng thức quản lý vốn đầu tƣ, đầu tƣ quốc tế bao gờm: Đầu tƣ
gián tiếp nƣớc ngồi, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài,…
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI): Là hình
thức đầu tƣ mà nhà đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) trực tiếp đƣa vốn đủ lớn và kỹ
thuật vào nƣớc nhận đầu tƣ, trực tiếp tham gia vào việc quản lý, điều hành quá
trình sản xuất kinh doanh. Khác với đầu tƣ gián tiếp, trong đầu tƣ trực tiếp chủ
sở hữu vốn đồng thời là ngƣời trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng
vốn. FDI đƣợc xem là biện pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề vốn đầu tƣ phát
triển của các nƣớc đang phát triển, khi mà các khoản viện trợ và các khoản vay
quốc tế (kể cả nguồn vốn ODA) ngày càng có xu hƣớng giảm. Có nhiều cách
hiểu khác nhau về FDI:


- Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), FDI là một tác vụ đầu tƣ bao hàm một
quan hệ dài hạn, phản ánh một lợi ích lâu bền của một thực thể cƣ ngụ tại một
nƣớc gốc (nhà đầu tƣ trực tiếp) đối với một thực thể cƣ ngụ tại một nƣớc khác
(doanh nghiệp tiếp nhận đầu tƣ).
- Theo Ngân hàng Pháp quốc: Một hoạt động đầu tƣ đƣợc xem là FDI khi:
(i) Thiết lập đƣợc một pháp nhân hoặc một chi nhánh ở nƣớc ngoài; (ii) nắm giữ
đƣợc một ty lệ có ý nghĩa về vốn cho phép nhà ĐTNN có quyền kiểm sốt việc
quản lý doanh nghiệp tại nƣớc tiếp nhận đầu tƣ; (iii) các khoản cho vay hoặc

ứng trƣớc ngắn hạn của chủ đầu tƣ cho công ty tiếp nhận đầu tƣ một khi đã
thiết lập giữa hai bên mối quan hệ công ty mẹ và chi nhánh.
- Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) đƣa ra khái niệm: FDI
phản ánh những lợi ích khách quan lâu dài mà một thực thể kinh tế tại một nƣớc
(nhà đầu tƣ) đạt đƣợc thông qua một cơ sở kinh tế tại một nền kinh tế khác với
nền kinh tế thuộc đất nƣớc của nhà đầu tƣ (doanh nghiệp đầu tƣ trực tiếp). Lợi
ích lâu dài bao gồm sự tồn tại các mối quan hệ giữa nhà đầu tƣ và doanh nghiệp
đầu tƣ, trong đó nhà đầu tƣ giành đƣợc ảnh hƣởng quan trọng và có hiệu quả
trong việc quản lý doanh nghiệp. Đầu tƣ trực tiếp bao hàm sự giao dịch ngay từ
đầu và tất cả những giao dịch vốn tiếp sau giữa hai thực thể đƣợc liên kết một
cách chặt che.
Tuy nội dung cụ thể các khái niệm trên có khác nhau, nhƣng đều thống
nhất ở một số điểm: FDI là hình thức đầu tƣ quốc tế, cho phép các nhà đầu tƣ
tham gia điều hành hoạt động đầu tƣ ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ tuy theo ty lệ góp
vốn, quyền sở hữu gắn liền với quyền sử dụng tài sản đầu tƣ, nhà đầu tƣ có thể


có lợi hơn nếu kinh doanh có hiệu quả và ngƣợc lại phải gánh chịu rủi ro khi
kinh doanh thua lỗ.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu khái quát: FDI là một hình thức kinh
doanh vốn mà quyền sử dụng gắn liền với quyền sở hữu tài sản đầu tƣ, tạo ra
một doanh nghiệp có nguốn vốn tạo lập từ nƣớc ngoài đủ lớn hoạt động theo quy
định pháp luật của nƣớc nhận đầu tƣ, nhằm khai thác các lợi thế, các ng̀n lực
tại chỗ, đảm bảo lợi ích lâu dài của nhà ĐTNN và nƣớc nhận đầu tƣ.
* Đặc điểm
Đặc điểm nổi bật của FDI đƣợc biểu hiện ở các khía cạnh: Vốn, quyền
quản lý, lợi nhuận, loại hình đầu tƣ và các chủ ĐTNN phải đóng góp một số vốn
tổi thiểu theo quy định của Luật Đầu tƣ của từng nƣớc quy định. Ví dụ: Ơ Việt
Nam, Luâṭ Đầ u tƣ quy định chủ đầu tƣ nƣớc ngồi phải đóng góp tối thiểu
30% vốn pháp định của dự án (ở Hoa Ky quy định 10%).

Quyền quản lý xí nghiệp phụ thuộc vào mức độ góp vốn. Nếu góp 100%
thì doanh nghiệp hồn tồn do chủ đầu tƣ nƣớc ngoài điều hành quản lý.
Lợi nhuận của các chủ ĐTNN thu đƣợc phụ thuộc vào kết quả hoạt động
kinh doanh và đƣợc chia theo ty lệ góp vốn pháp định sau khi nộp thuế cho nƣớc
sở tại và trả cở tức cở phần (nếu có).
Đầu tƣ trực tiếp đƣợc thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp
mới, mua lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cở
phiếu để thơn tính hoặc sáp nhập các doanh nghiệp với nhau.


* Các hình thức FDI
Hình thức của FDI khá đa dạng và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Song về cơ
bản có các hình thức sau:
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh: là hình thức đầu tƣ đƣợc xác nhận thông
qua
hơp̣

đồ ng
đƣơc̣

ký kế t giƣ̃ a đaị
diêṇ

có thẩ m quyề n củ a cá c bên tham gia
hơp̣

doanh đế n tƣ̀ cá c nề n kinh tế khá c nhau , quy điṇ h rõ
viêc̣
doanh cho mỗi bên theo tỷ lê ̣ gó p vố n
hoăc̣


phân chia kết quả kinh

theo thỏ a thṇ .

Hợp đờng hợp tác kinh doanh có đặc điểm:
+ Là một hình thức đầu tƣ trực tiếp, chịu sự điều chinh của Luật Đầu tƣ,
do vậy, nó khác với các hợp đồng thƣơng mại, hợp đồng kinh tế về trao đởi mua
bán thơng thƣờng.
+ Khơng hình thành một pháp nhân mới.
+ Các bên hợp doanh vẫn giữ nguyên sở hữu riêng đối với tài sản góp vào
hợp doanh.
+ Kết quả hoạt động phụ thuộc vào sự tồn tại và thực hiện nghĩa vụ của
mỗi bên hợp doanh.
Nội dung hoạt động kinh doanh, các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên, cách
thức xác định và phân chia kết quả, thời hạn hợp đồng, cách giải quyết tranh
chấp đƣợc xác định cụ thể trong hợp đồng.
- Doanh nghiệp liên doanh: là hình thức tở chức kinh doanh hình thành từ
sƣ̣ khá c nhau giƣ̃ a cá c bên về quố c tic̣ h , hoạt động trên cơ sở đóng góp của


các bên về vố n, quản lý lao động và cùng chịu trách nhiệm về lợi nhuận, rủi ro
có thể
xảy ra. Hoạt động của liên doanh gồm sản xuất kinh doanh , cung ƣ́ ng dic̣ h vu ̣
,


×