TRƯỜNG ĐẠI SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ HỌC CĂN BẢN
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
Đề tài: Phân tích quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh của Thế Giới Di
Động trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế do ảnh hưởng của dịch Covid - 19
GVHD
TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 6 năm 2022
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.
Ký tên
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu....................................................................2
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC........................3
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược kinh doanh........................................3
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh..........................................................3
1.1.2. Vai trò chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp............................3
1.2. Khái niệm và mục tiêu của hoạch định chiến lược.....................................4
1.2.1. Khái niệm hoạch định chiến lược...........................................................4
1.2.2. Mục tiêu của công tác chiến lược kinh doanh.......................................5
1.2.3.1. Mục tiêu dài hạn................................................................................5
1.2.3.2. Mục tiêu ngắn hạn.............................................................................6
1.2.4. Phương hướng hồn thiện cơng tác hoạch định chiến lược kinh
doanh...................................................................................................................6
1.3. Phân tích mơi trường kinh doanh................................................................7
1.3.1. Mơi trường bên ngồi..............................................................................7
1.3.2. Mơi trường nội bộ....................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG..................................................................9
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty.....................................................................9
2.1.1. Thông tin tổ chức.....................................................................................9
2.1.2. Lịch sử hình thành...................................................................................9
2.1.3 Quá trình phát triển...............................................................................10
2.1.4. Một số giải thưởng tiêu biểu.................................................................11
2.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi...........................................................12
2.2.1. Sứ mệnh..................................................................................................12
2.2.2. Giá trị cốt lõi (Core Values)..................................................................12
2.2.3. Cam kết của Thế Giới Di Động.............................................................13
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA THẾ GIỚI DI ĐỘNG TRONG DỊCH COVID - 19.......14
3.1. Phân tích sứ mệnh của thế giới di động trong thời điểm dịch Covid-19.14
3.2. Phân tích môi trường kinh doanh của thế giới di động trong thời điểm
dịch Covid-19.......................................................................................................15
3.2.1. Tình hình kinh doanh của TGDĐ trong 4 tháng đầu năm 2020........15
3.2.2. Mơi trường bên ngồi............................................................................16
3.2.2.1. Bối cảnh kinh tế nước ta 4 tháng đầu năm 2020...........................16
3.2.2.2. Tình hình ngành bán lẻ điện tử, tiêu dùng trong 4 tháng đầu năm
2020................................................................................................................17
3.2.2.3. Các đối thủ cạnh tranh....................................................................17
3.2.3. Môi trường bên trong............................................................................18
3.2.3.1. Thương hiệu.....................................................................................18
3.2.3.2. Khả năng tài chính..........................................................................18
3.3. Mơ hình SWOT của thế giới di dộng trong dịch Covid- 19.....................18
3.4. Phân tích chiến lược kinh doanh của TGDĐ trong dịch Covid-19.........20
3.5. Đánh giá chiến lược kinh doanh của thế giới di động trong dịch covid-19
...............................................................................................................................22
3.5.1. Tính khả thi............................................................................................23
3.5.2. Tính linh hoạt.........................................................................................24
3.5.3. Tính cam kết...........................................................................................24
3.5.4. Tính bền vững........................................................................................25
CHƯƠNG 4: BÀI HỌC RÚT RA TỪ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
THẾ GIỚI DI ĐỘNG TRONG DỊCH COVID 19..............................................25
4.1 Tự nhận thức bản thân.................................................................................25
4.2. Các phương án giải quyết:..........................................................................27
KẾT LUẬN.............................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................30
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạch định chiến lược là một việc rất cần thiết đối với một tổ chức, nó là cơ
sở để tổ chức đề ra các chiến lược hoạt động và các mục tiêu cần hướng đến
trong tương lai giúp cho tổ chức ấy có định hướng phát triển đúng. Tuy nhiên,
trên thực tế việc lập kế hoạch chiến lược là điều mà không phổ biến ở các doanh
nghiệp hiện nay, bởi các nhà quản lý thường nghĩ rằng mình có khả năng bao
qt tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp, kèm theo tình hình thị trường biến đổi
nhanh chóng nên việc sử dụng chiến lược khơng mang lại lợi ích gì. Chính điều
này đã dẫn đến sự phá sản của khơng ít doanh nghiệp hoạt động trên thị trường.
Đầu năm 2020, nền kinh tế nước ta nói riêng và cả thế giới nói chung đều bị
ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19, nhưng theo báo cáo kết quả kinh
doanh quý I/2020 của Thế giới Di Động thì doanh thu của doanh nghiệp này vẫn
tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước. Tuy trong tháng 4 – khoảng thời gian cao
điểm của đại dịch, doanh thu có sụt giảm nhưng nếu tính chung cả 4 tháng đầu
năm thì lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp này giảm 6% so với cùng thời
điểm năm trước. Đối với một doanh nghiệp lớn kinh doanh ở nhiều lĩnh vực
chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi đại dịch thì đây là con số đã nói lên sự nổ lực rất
lớn trong khâu hoạch định chiến lược của doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp này
đã đưa ra chiến lược gì để hạn chế hết mức sự ảnh hưởng của dịch Covid-19?
Bài tiểu luận của nhóm chúng em được thực hiện với mục đích phân tích
quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế
Giới Di Động trong thời kỳ khủng hoảng do dịch Covid-19, đồng thời làm rõ
tầm quan trọng của hoạch định đối với thành công của một doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thế
Giới Di Động
1
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức của doanh
nghiệp này trong thời kỳ đại dịch
- Phân tích quy trình hoạch định chiến lược của Thế Giới Di Động trong
tháng 4 đầu năm 2020, các chiến lược hạn chế và cách khắc phục thiệt hại do
Covid-19 gây ra.
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập, tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích các văn bản, số liệu được công bố
của doanh nghiệp.
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động trong 4
tháng đầu năm 2020.
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh của
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động trong thời điểm dịch Covid-19
(1/2020 - 4/2020).
2
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ chiến lược xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra các
kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể làm
được, cái gì đối phương khơng thể làm được. Từ đó thuật ngữ chiến lược kinh
doanh ra đời. Theo quan điểm truyền thống chiến lược là việc xác định các mục
tiêu cơ bản, dài hạn của một tổ chức để từ đó đưa ra các chương trình hành động
cụ thể cùng với việc sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý để đạt được các
mục tiêu đã đề ra.
Theo Alfred Chandler “Chiến lược bao gồm những mục tiêu cơ bản dài hạn
của một tổ chức, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động, phân
bổ nguồn lực thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.
Theo William J. Gluech: “Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất,
tồn diện và tính phối hợp, được thiết kế đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của
tổ chức sẽ được thực hiện”.
Như vậy, có thể hiểu: Chiến lược kinh doanh là tập hợp các quyết định (mục
tiêu, đường lối, chính sách, phương thức, phân bổ nguồn lực…) và phương
châm hành động để đạt được mục tiêu dài hạn, phát huy được những điểm
mạnh, khắc phục được những điểm yếu của tổ chức, giúp tổ chức đón nhận
những cơ hội và vượt qua nguy cơ từ bên ngoài một cách tốt nhất.
1.1.2. Vai trò chiến lược kinh doanh đối với doanh nghiệp
- Chiến lược là công cụ thể hiện tổng hợp các mục tiêu dài hạn của tổ chức,
doanh nghiệp. Mục tiêu của các doanh nghiệp là các tiêu đích cụ thể mà doanh
nghiệp mong muốn đạt được trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
- Chiến lược gắn liền các mục tiêu phát triển trong ngắn hạn ở bối cảnh dài
hạn. Việc giải quyết các vấn đề ngắn hạn trong khuôn khổ của định hướng dài
3
hạn sẽ đem lại sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp. Các mục tiêu dài hạn
cũng là cơ sở quan trọng cho các mục tiêu ngắn hạn.
- Chiến lược góp phần đảm bảo cho việc thống nhất và định hướng các hoạt
động của doanh nghiệp. Bởi vì trong quá trình tồn tại và phát triển, mọi thứ dần
đi theo xu hướng chun mơn hố. Xu hướng đó giúp nâng cao hiệu quả của
công việc, tuy nhiên các bộ phận chỉ quan tâm tới việc của mình làm mà lại
thiếu đi sự liên kết tổng thể, không theo mục tiêu chung của tổ chức. Chính vì
thế, chiến lược giúp các bộ phận có một cái nhìn tổng thể về mục tiêu và không
làm lệch hướng phát triển của tổ chức.
- Chiến lược giúp cho các doanh nghiệp, các tổ chức nắm bắt được các cơ
hội thị trường và tạo thế cạnh tranh trên thương trường. Do đó các doanh nghiệp
cần phải nắm bắt được nhanh nhất các cơ hội trên thương trường, tận dụng tối đa
khả năng sẵn có để tạo ra các lợi thế cạnh tranh mới.
1.2. Khái niệm và mục tiêu của hoạch định chiến lược
1.2.1. Khái niệm hoạch định chiến lược
Hoạch định chiến lược là bước đầu tiên trong quá trình quản trị chiến lược
gồm 3 bước là hoạch định chiến lược – triển khai chiến lược và kiểm sốt chiến
lược.
Hoạch định chiến lược là q trình xây dựng nhiệm vụ kinh doanh, cụ thể là
phân tích và nghiên cứu môi trường kinh doanh để xác định những khó khăn và
thuận lợi từ bên ngồi và những điểm mạnh, điểm yếu từ bên trong. Đề ra các
mục tiêu chiến lược, các chính sách và giải pháp về kinh doanh để tổ chức đưa
ra các chiến lược, chính sách kinh doanh vào thực hiện trong thực tế, ra quyết
định điều chỉnh, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chiến lược.
4
1.2.2. Mục tiêu của công tác chiến lược kinh doanh
1.2.3.1. Mục tiêu dài hạn
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động kinh doanh luôn nghĩ
tới một tương lai tồn tại và phát triển lâu dài. Vì điều đó sẽ tạo cho doanh nghiệp
thu được những lợi ích lớn dần theo thời gian. Công tác hoạch định chiến lược
kinh doanh sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có một tương lai phát triển lâu dài và
bền vững. Các phân tích và đánh giá về mơi trường kinh doanh về các nguồn lực
khi xây dựng một chiến lược kinh doanh ln được tính đến trong một khoảng
thời gian dài hạn cho phép (ít nhất là 5 năm). Đó là khoảng thời gian mà doanh
nghiệp có đủ điều kiện để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của mình cũng như
khai thác các yếu tố có lợi từ mơi trường. Lợi ích có được khi thực hiện chiến
lược kinh doanh phải có sự tăng trưởng dần dần để có sự tích luỹ đi về lượng rồi
sau đó mới có sự nhảy vọt về chất. Hoạch định chiến lược kinh doanh luôn
hướng những mục tiêu cuối cùng ở những điều kiện tốt nhất để doanh nghiệp đạt
được với hiệu quả cao nhất. Có điều kiện tốt thì các bước thực hiện mới tốt, làm
nền móng cho sự phát triển tiếp theo.
Ví dụ: khi doanh nghiệp thực hiện chiến lược xâm nhập thị trường cho sản
phẩm mới thì điều tất yếu là doanh nghiệp khơng thể có ngay một vị trí tốt cho
sản phẩm mới của mình, mà những sản phẩm mới này cần phải trải qua một thời
gian thử nghiệm nào đó mới chứng minh được chất lượng cũng như các ưu thế
cạnh tranh khác của mình trên thị trường. Làm được điều đó doanh nghiệp mất ít
nhất là vài năm. Trong quá trình thực hiện xâm nhập thị trường doanh nghiệp
cần phải đạt được các chi tiêu cơ bản nào đó làm cơ sở cho sự phát triển tiếp
theo. Sau đó doanh nghiệp cần phải củng cố xây dựng hình ảnh thương hiệu của
sản phẩm trên thị trường. Đó là cả một q trình mà doanh nghiệp tốn kém rất
nhiều cơng sức mới có thể triển khai thành cơng.
5
1.2.3.2. Mục tiêu ngắn hạn
Hoạch định chiến lược kinh doanh sẽ cho phép các bộ phận chức năng cùng
phối hợp hành động với nhau để hướng vào mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Hơn nữa mục tiêu chung không phải là một bước đơn thuần mà là tập hợp các
bước, các giai đoạn. Yêu cầu của chiến lược kinh doanh là giải quyết tốt từng
bước, từng giai đoạn dựa trên sự nỗ lực đóng góp của các bộ phận chức năng
này. Do vậy mục đích ngắn hạn của hoạch định chiến lược kinh doanh là tạo ra
những kết quả tốt đẹp ở từng giai đoạn trên cơ sở giải quyết các nhiệm vụ của
từng giai đoạn đó.
1.2.4. Phương hướng hồn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
Công tác hoạch định chiến lược kinh doanh là một quy trình gồm 5 giai
đoạn:
+ Xác định mục tiêu và các nhiệm vụ của chiến lược.
+ Phân tích mơi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
+ Xây dựng các phương án chiến lược.
+ Lựa chọn các chiến lược.
+ Kiểm soát việc xây dựng chiến lược.
Để có thể hồn thiện cơng tác hoạch định chiến lược kinh doanh nhất thiết
các nhà quản trị cần phải nâng cao trình độ nghiệp vụ khi tiến hành từng giai
đoạn của cơng tác hoạch định. Vì mỗi một giai đoạn có một vai trị rất quan
trọng và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nếu giai đoạn trước tiến hành khơng
tốt thì chắc chắn các giai đoạn sau sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
Ví dụ ở giai đoạn đầu nếu mục tiêu và nhiệm vụ không được xác định rõ
ràng, chính xác thì ở giai đoạn sau là giai đoạn phân tích và đánh giá mơi trường
sẽ bị sai lệch và điều đó khơng có lợi cho việc xây dựng chiến lược. Do vậy đòi
hỏi các nhà hoạch định hết sức chú ý tới từng giai đoạn của quy trình hoạch định
chiến lược kinh doanh.
6
- Khi xác định mục tiêu và các nhiệm vụ của chiến lược kinh doanh thì các
nhà quản trị cần phải nắm rõ được tính khả thi của các mục tiêu.
+Mục tiêu phải căn cứ trên các năng lực hiện hữu của doanh nghiệp, nếu
mục tiêu được thực hiện bằng nguồn nội lực của doanh nghiệp thì sẽ thuận lợi
hơn rất nhiều so với nguồn lực được tài trợ từ bên ngoài.
+ Mục tiêu phải bám sát thực trạng của doanh nghiệp, mục tiêu không thể
vượt quá tầm với của doanh nghiệp nếu không mọi nỗ lực của doanh nghiệp sẽ
không thể đạt được mục tiêu. Ngược lại mục tiêu cũng khơng được q thấp vì
như vậy kết quả đạt được khơng đem lại lợi ích đáng kể nào cho doanh nghiệp
mà cịn gây ra sự lãng phí nguồn lực.
+Mục tiêu phải được rút ra từ các yếu kém của doanh nghiệp để thơng qua
q trình thực hiện mục tiêu, doanh nghiệp có thể loại bỏ hoặc khắc phục các
yếu kém đó…
Khi xây dựng các phương án chiến lược: Các nhà hoạch định phải căn cứ
trên các phân tích và đánh giá về mơi trường bên trong và bên ngồi doanh
nghiệp. Mỗi phương án chiến lược sẽ tập trung vào từng điểm mạnh, thuận lợi
của doanh nghiệp để khai thác. Trong quá trình hoạch định chiến lược kinh
doanh thì các nhà hoạch định nên đưa ra nhiều phương án khác nhau. Bởi vì có
những thuận lợi trên lý thuyết nhưng trên thực tế thì thực sự lại khơng phảihoặc
có những điểm mạnh mà doanh nghiệp đang sở hữu trên dự tính là vượt trội
khác biệt với các đối thủ cạnh tranh nhưng khi thực hiện hiện mới thấy mà điểm
mạnh đó khơng thể trở thành một lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp được vì
các đối thủ cạnh tranh cũng có. Do vậy yêu cầu khi xây dựng các phương án
chiến lược cần phải bám sát thực tế không chỉ là phân tích lý thuyết thơng
thường.
7
1.3. Phân tích mơi trường kinh doanh
1.3.1. Mơi trường bên ngồi
Mơi trường kinh doanh là những yếu tố, lực lượng, thể chế tồn tại tác động,
ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức. Vai trò của việc
phân tích mơi trường là tạo cơ sở căn bản cho việc hoạch định, hoặc khẳng định
lại chức năng và nhiệm vụ của tổ chức. Môi trường kinh doanh bao gồm môi
trường vĩ mô, môi trường vi mô, môi trường nội bộ.
Mơi trường vĩ mơ
Phân tích mơi trường vĩ mô cho ta câu trả lời câu hỏi: Doanh nghiệp đang
phải đối phó với cái gì? Có 5 yếu tố thuộc môi trường vĩ mô mà doanh nghiệp
phải đối phó: yếu tố tự nhiên, yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị pháp luật, yếu tố kỹ thuật - công nghệ. Các yếu tố này tác động đến tổ chức một
cách độc lập hay kết hợp với các yếu tố khác.
Môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại
cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong
ngành sản xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là đối thủ cạnh tranh, người
mua, người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
Ảnh hưởng chung của các yếu tố này thường là một sự thật phải chấp nhận
đối với tất cả doanh nghiệp, để đề ra được một chiến lược thành công thì phải
phân tích từng yếu tố chủ yếu đó. Sự hiểu biết các yếu tố này giúp doanh nghiệp
nhận ra các mặt mạnh và yếu của mình liên quan đến các cơ hội và nguy cơ mà
ngành kinh doanh đó đang gặp phải.
1.3.2. Mơi trường nội bộ
Việc phân tích một cách cặn kẽ các yếu tố nội của doanh nghiệp nhằm xác
định rõ ưu điểm và nhược điểm của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các biện pháp
nhằm giảm bớt nhược điểm và phát huy ưu điểm để đạt được lợi thế tối đa. Vì
8
vậy, nhà quản trị sẽ có nhận thức tốt hơn về hồn cảnh nội tại. Phân tích các yếu
tố chủ yếu như: hoạt động của bộ phận nhân sự, hoạt động của bộ phận
marketing, hoạt động của bộ phận tài chính – kế tốn và hoạt động sản xuất, tác
nghiệp,..
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty
2.1.1. Thông tin tổ chức
Tên công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư
Thế Giới Di Động.
Mã giao dịch chứng khốn: MWG
Logo của cơng ty: Với hai màu chủ đạo vàng đen, làm nổi bật lên hình nhân
đang vươn về phía trước giống với hình tượng Super Man khẳng định
thegioididong ngày càng lớn mạnh, phát triển, vươn tới những tầm xa, mang
những sản phẩm chất lượng đến với mọi người.
Địa chỉ: Số 222 Yersin, P.Phú Cường, T.P Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương Điện thoại: +84-(08)-3812 5960
Fax: +84-(08)-38125961
Email:
Website:
Lĩnh vực hoạt động chính: là mua bán sửa chữa các thiết bị liên quan đến
điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số và các sản phẩm điện tử, gia dụng và
kĩ thuật. Vốn điều lệ: 4,540,662,230,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 345,562,841 cp
9
KL CP đang lưu hành: 452,861,986 cp
2.1.2. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Thế Giới Di Động (Mobile World Co. Ltd) được thành lập
vào tháng 3/2004 bởi 5 thành viên đồng sáng lập là Trần Lê Quân, Nguyễn Đức
Tài, Đinh Anh Huân, Điêu Chính Hải Triều và Trần Huy Thanh Tùng.
Lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty bao gồm: mua bán sữa chữa các thiết
bị liên quan đến điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số và các lĩnh vưc liên quan
đến thương mai điện tử. Bằng trải nghiệm về thị trường điện thoại di động từ
đầu những năm 1990, cùng với việc nghiên cứu kỹ tập quán mua hàng của
khách hàng Việt Na, thegioididong.com đã xây dưng một phương thức kinh
doanh chưa từng có ở Việt Nam trước đây. Công ty đã xây dựng được một
phong cách tư vấn bán hàng đặc biệt nhờ vào một đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp và trang wed www.thegioididong.com hỗ trợ như là một cẩm nang về
điện thoại di động và một kênh thương mai điện tử hàng đầu tại Việt Nam.
2.1.3 Quá trình phát triển
Tháng 3/2004: Ra quyết định thành lập công tySau 3 tháng thành lập, công
ty ra mắt website www.thegioimobi.com và 3 cửa hàng nhỏ tại đường Hoàng
Văn Thụ, Lê Lai, CMT8 (Tp.HCM).Tháng 10/2004, ban giám đốc công ty quyết
định khai trương siêu thị đầu tiên tại 89A, Nguyễn Đình Chiểu, Tp.HCM với tên
gọi ban đầu là www.thegioididong.com. Với quy mô hơn 200 m2, siêu thị được
xây dựng khang trang này đã thành cơng rực rỡ bởi nó khác biệt hoàn toàn với
hơn 10.000 cửa hàng điện thoại di động nhỏ lẻ lúc bấy giờ trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.Tháng 1/2005 siêu thị thứ 2 của www.thegioididong.com ra
mắt tại số 330 Cộng Hòa (TPHCM).Tháng 1/2006, siêu thị thứ 3 được khai
trương tại 26 Phan Đăng Lưu và 2 tháng sau lại thêm 1 cửa hàng nữa ra đời tại
182A, Nguyễn Thị Minh Khai.Giai đoạn 2007 - 2009 là giai đoạn
thegioididong.com mở rộng ở TPHCM, Đà Nẵng và Hà Nội.Đến cuối năm
2009, thegioididong.com có tổng cộng 38 siêu thị với 19 siêu thị tại TPCHM, 5
10
siêu thị tại Hà Nội, 2 siêu thị tại Đà Nẵng và 12 siêu thị khác tại các tỉnh Đồng
Nai, Long An, Bình Dương, Cà Mau,…2007 cũng là năm Cơng ty TNHH Thế
Giới Di Động chuyển đổi sang Công ty Cổ phần để mở rộng cơ hội phát triển.Từ
năm 2010 tới 2011 đánh dấu bước phát triển vượt bậc với sự ra đời liên tiếp của
các siêu thị thegioididong.com. Đoàn quân thegioididong.com đã thực hiện cuộc
dàn quân đầy kiêu hãnh, khắp nơi trên cả nước đều có sự hiện diện của màu
vàng đen đặc trưng. Cuối năm 2010, thegioididong.com tăng gấp đôi số siêu thị
so với năm 2009, cuối năm 2011, số siêu thị tăng lên gần gấp 3 so với năm
2010.Một sự kiện có ý nghĩa quan trọng vào cuối năm 2010 là sự ra mắt của một
thành viên khác thuộc thegioididong.com - Hệ thống bán lẻ điện máy tồn quốc
- dienmayxanh.com. Tính đến tháng 6/2012, dienmayxanh.com đã có 12 siêu thị
tại 9 tỉnh thành trên cả nước và sẽ tiếp tục mở rộng để phục vụ khách hàng trên
cả nước. Đến nay, thegioididong.com đã có hơn 220 siêu thị phủ sóng khắp
63/63 tỉnh thành trên cả nước. Tính đên tháng 5/2020, điện máy xanh.com đã có
1040 siêu thị tại 63 tỉnh thành lớn trên cả nước và sẽ tiếp tục mở rộng để phục
vụ khách hàng trên cả nước
2.1.4. Một số giải thưởng tiêu biểu
Sau hơn 10 năm hoạt động, Thế Giới Di Động ngày nay đã trở thành
một trong những công ty dẫn đầu về bán lẻ điện thoại và các mặt hàng
điện tử khác. Trong hơn 10 năm hoạt động của mình, Thế Giới Di Động
đã đạt được những giải thưởng tiêu biểu sau:
Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á - Thái Bình Dương 2010
Top 5 nhà bán phát triển nhanh nhất Châu Á - Thái Bình Dương 2010
Top 500 Fast VietNam 2010 (Thegioididong.com nằm trong top 4)
Nhà bán lẻ được tín nhiệm nhất 4 năm liên tiếp 2007, 2008, 2009,
2010
(Vietnam Mobile Awards)
11
Nhà bán lẻ điện thoại di động có đa dạng mặt hàng nhất
Nhà bán lẻ ĐTDĐ chăm sóc và hỗ trợ khách hàng tốt nhất
Giải thưởng thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam năm 2008 theo nhận
biết của người tiêu dùng do Phịng thương mại và cơng nghiệp Việt
Nam cấp
Giải thưởng nhà bán lẻ của năm do báo PCWord Việt Nam tổ chức
Các bằng khen, chứng nhận của các cơ quan chính quyền trao tặng
12
2.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
Năm 2020 Thế Giới Di Động là tập đoàn bán lẻ đa ngành hàng hùng
mạnh nhất, có vị thế số 1 trong lĩnh vực thương mại điện tử.
2.2.1. Sứ mệnh
Liên tục cải tiến để mang đến cho Khách hàng những trải nghiệm thú vị
và hài lòng nhất dựa trên nền tảng văn hóa đặt Khách Hàng làm trọng tâm
và Integrity. Mang đến cuộc sống sung túc cho nhân viên, lợi nhuận cao cho
nhà đầu tư dài hạn và đóng góp phúc lợi cho cộng đồng.
‘’Đây là những điều chúng tôi hướng đến. Đây là những điều mà bạn có
thể tin tưởng vào chúng tôi’’.
2.2.2. Giá trị cốt lõi (Core Values)
Giá trị cốt lõi thường được gắn liền với tầm nhìn và sứ mệnh trong
tun bố của các cơng ty, tập đồn. Giá trị cốt lõi là tập hợp các quan
niệm và nguyên tắc cơ bản, thiết yếu, mang tính lâu dài của một tổ chức.
Những nguyên tắc này hướng dẫn hành vi nội bộ của một tổ chức cùng
mối quan hệ của tổ chức đó với thế giới bên ngồi.
Dưới đây là những giá trị cốt lõi – những đặc điểm phẩm chất quan
trọng được đặt lên vị trí ưu tiên số 1 của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế
Giới Di Động:
Tận tâm với Khách hàng
Trung thực về tiền bạc và các mối quan hệ
Integrity – Nói gì làm nấy
Làm đúng cam kết và nhận trách nhiệm
Yêu thương và hỗ trợ đồng đội
Máu lửa trong công việc
13
2.2.3. Cam kết của Thế Giới Di Động
Thế giới di động cam kết đặt KHÁCH HÀNG LÀM TRUNG TÂM trong
mọi suy nghĩ và hành động của mình.
Thế Giới Di Động cam kết mang đến cho nhân viên một môi trường làm
việc tôn trọng và công bằng. Cam kết mang đến cho quản lý: một sân chơi công
bằng để thi thố tài năng. Một cam kết cho một cuộc sống cá nhân sung túc, một
vị trí xã hội được người khác kính nể.
Thế Giới Di Động cam kết mang đến cho các đối tác sự TÔN TRỌNG.
cam kết mang đến cho nhà đầu tư giá trị doanh nghiệp GIA TĂNG KHÔNG
NGỪNG.
Thế Giới Di Động cam kết đóng góp cho cộng đồng thơng qua việc tạo
nhiều ngàn việc làm và đóng góp đầy đủ thuế cho ngân sách nhà nước.
14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA THẾ GIỚI DI ĐỘNG TRONG DỊCH COVID - 19
3.1. Phân tích sứ mệnh của thế giới di động trong thời điểm dịch Covid-19
Như đã đề cập ở trên, tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi là những tuyên bố
ban đầu về mục đích thành lập doanh nghiệp. Thế Giới Di Động được thành lập
với mục tiêu tầm nhìn ‘là tập đồn bán lẻ đa ngành hàng hùng mạnh nhất, có vị
thế số 1 trong lĩnh vực thương mại điện tử vào năm 2020’, có thể nói những
người sáng lập ra Thế Giới Di Động đã có tầm nhìn xa và dự đốn đúng về xu
hướng mua sắm ngành bán lẻ trong tương lai. Cụ thể, cùng với sự phát triển của
internet cùng các tiện ích khi ‘mua sắm tại nhà, nhận hàng ở cửa’, các sàn
thương mại điện tử ra đời ngày càng nhiều và số lượng truy cập cũng như số đơn
đặt hàng tăng theo từng năm.
Để đạt được mục tiêu tầm nhìn, hoạt động kinh doanh của Thế Giới Di Động
gắn với sứ mệnh liên tục cải tiến để mang đến cho Khách hàng những trải
nghiệm thú vị và hài lòng nhất dựa trên nền tảng văn hóa đặt Khách hàng làm
trọng tâm và Integrity (nói gì làm nấy), mang đến cuộc sống sung túc cho nhân
viên, lợi nhuận cao cho nhà đầu tư dài hạn và đóng góp phúc lợi cho cộng đồng.
Để thực hiện những sứ mệnh đó, Thế Giới Di Động đã áp dụng mơ hình quản trị
kim tự tháp ngược với phần lớn nhất của kim tự tháp chính là khách hàng, dưới
khách hàng là nhân viên - những người trực tiếp giao dịch, truyền tải các sản
phẩm – dịch vụ, nâng cao hình ảnh thương hiệu doanh nghiệp… với khách hàng,
họ là mấu chốt quyết định sự hài lòng và tạo dựng quan hệ bền vững giữa khách
hàng với doanh nghiệp.
Trên cơ sở sứ mệnh Khách hàng là trên hết, nhân viên là quan trọng nhất, cho dù
thời gian này chịu sự tác động của khủng hoảng kinh tế do dịch Covid-19, các
chiến lược kinh doanh vẫn không thể rời khỏi những sứ mệnh chính của cơng ty
là mang đến sự hài lòng cho khách hàng, cuộc sống sung túc cho nhânviên, lợi
nhuận cao cho các nhà đầu tư, đóng góp phúc lợi cho cộng đồng.
15
3.2. Phân tích mơi trường kinh doanh của thế giới di động trong thời điểm
dịch covid-19
3.2.1. Tình hình kinh doanh của Thế Giới Di Động trong 4 tháng đầu năm
2020
Doanh thu 3 tháng đầu năm 2020 theo báo cáo hợp nhất của MWG là 29.353
tỷ đồng, tăng 17%, trong khi đó lợi nhuận sau thuế ghi nhận 1.132 tỷ đồng, tăng
9% so với cùng kỳ năm ngoái.
Doanh thu tháng 3 của MWG đạt hơn 8,500 tỷ đồng, tăng trưởng 12% so với
cùng kỳ năm trước nhờ sự đóng góp tích cực (1,800-1,900 tỷ đồng, theo chia sẻ
của Tổng Giám đốc Trần Kinh Doanh) của chuỗi Bách Hóa Xanh.
Doanh số của MWG trong tháng 4-2020 giảm 14% so với cùng kỳ. Trong đó,
tổng doanh thu của hai chuỗi Thế giới di động và Điện máy xanh sụt giảm gần
30%, chủ yếu do phải tạm đóng hơn 600 cửa hàng trong nửa đầu tháng 4 và duy
trì việc đóng hơn 300 cửa hàng từ ngày 16 đến 25-4 để phối hợp chống dịch theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước.
Lũy kế 4 tháng đầu năm 2020, doanh thu thuần hợp nhất của MWG đạt
37.187 tỉ đồng (tăng 9%), lợi nhuận sau thuế đạt 1.341 tỉ đồng (giảm 6%) so với
cùng kỳ năm 2019.
Hưởng lợi từ nhu cầu học tập và làm việc tại nhà trong đợt bùng phát dịch
bệnh, sản phẩm máy tính xách tay tiếp tục tăng trưởng mạnh 120%. Thực phẩm
và FMCGs (hàng tiêu dùng nhanh) ghi nhận mức tăng trưởng 167% so với 4
tháng đầu năm ngoái.
Doanh thu online tăng mạnh, chiếm hơn 16% tổng doanh thu trong tháng 4
của MWG. Nếu chỉ tính riêng Thế Giới Di Động và Điện Máy Xanh, tỉ trọng
doanh thu online so với tổng doanh thu của hai chuỗi này đã vượt mức 20%
(tương tự giai đoạn quý 1-2019) do khách hàng tại những địa phương có cửa hàng
tạm đóng chuyển sang mua online.
Đối với Bách hóa xanh trong 1.234 cửa hàng tại thời điểm cuối tháng 4,
16
chuỗi có 770 cửa hàng ở khu vực tỉnh và 219 cửa hàng lớn, lần lượt tương
đương 62% và 18% số cửa hàng của tồn chuỗi.
Sau hiệu ứng tích trữ nhu yếu phẩm trước yêu cầu giãn cách xã hội dẫn đến
doanh thu tăng đột biến thời điểm cuối tháng 3, doanh thu bình quân mỗi cửa
hàng của chuỗi Bách Hóa Xanh trong tháng 4 đã bình ổn trở lại ở mức gần 1,4 tỉ
đồng, trong đó doanh số hàng tươi sống tiếp tục tăng trưởng và hàng FMCGs
giảm so với tháng 3-2020.
3.2.2. Mơi trường bên ngồi
3.2.2.1. Bối cảnh kinh tế nước ta 4 tháng đầu năm 2020
Dịch bệnh COVID-19 ảnh hưởng lớn đến kinh tế Việt Nam trong tháng
4/2020, khi Chính phủ triển khai các biện pháp mạnh nhằm giãn cách xã hội
trong vòng 3 tuần lễ của tháng 4/2020. Một số ảnh hưởng chung như sau:
CPI tháng 4/2020 giảm 1,54% so với tháng trước, tuy nhiên, CPI bình quân
4 tháng đầu năm so với cùng kỳ tăng 4,9% - mức tăng cao nhất trong giai đoạn
2016-2020. Lạm phát cơ bản bình quân 4 tháng tăng 2,96% so với bình qn
cùng kỳ. Hoạt động mua sắm hàng hóa, chi tiêu của người tiêu dùng giảm mạnh,
nhiều cơ sở lưu trú, ăn uống, lữ hành phải tạm đóng cửa. 4 tháng đầu năm, tổng
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ giảm 4,3% (riêng tháng 4 giảm 26%).
Vốn đầu tư thực hiện từ nguồn NSNN tháng 4/2020 tăng 0,8%, mức tăng
thấp nhất so giai đoạn 2016-2020. Vốn FDI thực hiện 4 tháng giảm 9,6%. Duy
nhất có một điểm sáng là vốn đầu tư thực hiện 4 tháng từ NSNN tăng 12,9%.
Tại Hội nghị của Thủ tướng với doanh nghiệp ngày 9/5, Thủ tướng Nguyễn
Xuân Phúc khẳng định: Cần tập trung hơn nữa khởi động nền kinh tế, phấn đấu
tăng trưởng GDP năm 2020 trên 5%, không thấp như IMF dự báo là 2,7%
Thủ tướng xác định 5 mũi giáp công để tái khởi động nền kinh tế trong lúc
này là: Tăng cường thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế trong nước, nhất là
đầu tư tư nhân; tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI); tăng cường
17
xuất khẩu; đẩy mạnh giải ngân vốn tư công; khuyến khích tăng cường nhu cầu
nội địa.
3.2.2.2. Tình hình ngành bán lẻ điện tử, tiêu dùng trong 4 tháng đầu năm
2020
Dịch COVID-19 đã thay đổi đáng kể hành vi mua sắm của người tiêu dùng.
Bán lẻ là lĩnh vực chịu ảnh hưởng trực tiếp, chủ yếu do tổng cầu giảm. Tuy
nhiên, có điểm tích cực là thay vì đi mua sắm tại các trung tâm thương mại, siêu
thị, người tiêu dùng có xu hướng gia tăng sử dụng thương mại điện tử do ưu
điểm không phải đến nơi đông người, hàng hóa được vận chuyển nhanh chóng,
tiện lợi. Theo khảo sát của Nielsen Việt Nam, lần đầu tiên lượng đi mua sắm tại
siêu thị và chợ của người dân thành thị giảm đến 50%, ngược lại lượt tham gia
mua sắm trực tuyến bất ngờ tăng 25%. Số lượng giao dịch thông qua các trang
thương mại điện tử tăng vọt. Các nhà bán lẻ trực tuyến như Tiki, Lazada, Shopee
ghi nhận số đơn hàng trung bình trong một ngày tăng ít nhất 2-4 lần.
Cơ cấu tiêu dùng cũng có sự thay đổi theo hướng gia tăng tỷ trọng mua sắm
hàng hóa thiết yếu (thực phẩm, lương thực), dược phẩm (thuốc, sản phẩm chăm
sóc sức khỏe), các dịch vụ giải trí tại nhà (truyền hình số, game online...). Về
tổng thể, doanh thu bán lẻ tăng nhẹ 4,7 % (tăng 1,6 % nếu loại trừ yếu tố giá,
thấp hơn nhiều so với mức tăng 9,3 % trong q 1/2019 ). Chính vì vậy , cổ
phiếu nhóm ngành bán lẻ giảm rất mạnh (-41 % ) so với đầu năm và số doanh
nghiệp bán buôn, bán lẻ tạm ngừng hoạt động tăng 21% trong quý 1/2020 so với
cùng kỳ năm 2019.
3.2.2.3. Các đối thủ cạnh tranh
Theo iPrice, lượt truy cập các trang thương mại điển ở Việt Nam trong quý
I/2020, lượt truy cập trang www.thegioididong.com.vn xếp thứ hai sau Shopee,
Điện Máy Xanh xếp thứ 6 và Bách Hóa Xanh xếp thứ 11. Thương mại điện tử
được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh trong tương lai. Trong thời gian dịch
bùng phát, do chính sách giãn cách xã hội và hạn chế tiếp xúc nên thương mại
18
điện tử là mảng kinh doanh chủ yếu của MWG, cũng tại mảng này, MWG gặp
phải những đối thủ mạnh như Shopee, Tiki, Sendo, Lazada, nếu chỉ xét về ngành
hàng điện tử, điện máy thì MWG vẫn đang chiếm ưu thế.
3.2.3. Môi trường bên trong
3.2.3.1. Thương hiệu
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực điện tử, Thế Giới Di Động hiện
là thương hiệu có uy tín của khách hàng trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm
kỹ thuật số cơng nghệ cao và ngày càng được sự đón nhận của khách hàng. Thế
Giới Di Động nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và trở thành thương
hiệu hàng đầu về cung cấp các sản phẩm kỹ thuật số công nghệ cao tại Việt Nam
mang tầm cỡ quốc tế. Dựa vào nội lực của chính mình và mở rộng hợp tác với
các đối tác trong và ngoài nước, Thế Giới Di Động sẽ mang tới những sản phẩm
và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, đem lại lợi nhuận cho các cổ đông, cho sự
nghiệp cá nhân của mỗi nhân viên.
Bên cạnh đó hệ thống Bách Hóa Xanh với ngành hàng kinh doanh là thực
phẩm và hàng tiêu dùng với những cam kết về chất lượng, nguồn gốc hàng và
chất lượng dịch vụ tốt đang dần chứng tỏ ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh
khác.
3.2.3.2. Khả năng tài chính
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động đã chuyển sang cổ phần hóa vào
năm 2007, nguồn vốn của cơng ty đóng góp từ 5 cổ đơng chính hiện đang nằm
trong ban lãnh đạo của cơng ty hiện nay. Vốn điều lệ ban đầu sau khi chuyển
sang cổ phần hóa là 2.000.000.000 (Hai tỷ đồng ).
3.3. Mơ hình SWOT của thế giới di dộng trong dịch Covid- 19
Điểm mạnh - Strengths
- Là một thương hiệu lâu đời, có được sư tin tưởng của người dùng
- Chiếm thị phần cao nhất ở ngành hàng bán lẻ điện thoại (45%) và điện máy
19
(35%)
- Có chuỗi hệ thống siêu thị, cửa hàng phủ sóng khắp tồn quốc, các website bán
hàng trực tiếp uy tín, chun nghiệp
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng của hãng luôn được đánh giá cao
- Giá cả phải chăng
- Hệ thống bảo hành chuyên nghiệp cho những sản phẩm mà hãng bán
- Khả năng truyền thông, marketing hiệu quả hơn so với các đối thủ
- Sở hữu các chuỗi hệ thống cửa hàng đã nổi tiếng và có tiềm năng gồm:
Điểm yếu - Weaknesses
Chuỗi Điện Máy Xanh và Thế Giới Di Động phải tạm đóng hơn 600 cửa
hàng trong nửa đầu tháng 4 và duy trì việc đóng hơn 300 cửa hàng từ ngày 16
đến 25-4 để phối hợp chống dịch theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
- Thị trường thương mại điện tử đang cạnh tranh mạnh mẽ
- Bách Hóa Xanh, mới chỉ vừa hết lỗ hịa vốn vào quý IV.2018. Còn phải
trực tiếp đấu cùng các ông lớn lâu năm cùng ngành như SatraFood,
CoopFood, Vinmart+,….
- Áp lực từ mặt bằng, nguồn nhân lực ở các cửa hàng tạm đóng cửa vì dịch.
- Lũy kế 4 tháng đầu năm 2020, doanh
20
Thế Giới Di Động, Bách Hóa Xanh,
thu thuần hợp nhất của MWG đạt
Điện Máy Xanh
37.187 tỉ đồng (tăng 9%), lợi nhuận sau thuế
- -Các Website của Thế Giới Di Động
đang chiếm ưu thế về số lượt truy cập
Cơ hội - Opportunities
đạt 1.341 tỉ đồng (giảm 6%) so với cùng kỳ
năm 2019.
Thách thức - Threats
- Thị trường bán lẻ được dự đoán sẽ - Gặp phải những đối thủ mạnh ở mảng
tăng trưởng trở lại sau dịch.
- Tập trung vào chuỗi Bách Hóa Xanh
thương mại điện tử như Tiki, Shopee,
Lazada
vì thực phẩm, tiêu dùng là mặt hàng - Mua sắm trực tuyến mặt hàng thực phẩm
thiết yếu của cuộc sống.
- Phát triển Bách Hóa Xanh dưới hình
thức mua sắm trực tuyến
tiêu dùng đã được Co.op Mart, BigC áp
dụng từ lâu và có được sự tin tưởng từ
khách hàng
3.4. Phân tích chiến lược kinh doanh của Thế Giới Di Động trong dịch
Covid-19
Do ảnh hưởng dịch bệnh, tổng lượng cầu của xã hội sụt giảm, thị trường tiêu
dùng bán lẻ có xu hướng chuyển dịch mạnh mẽ sang hướng thương mại điện tử.
Sau khi phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức được tóm tắt qua ma trận
SWOT, Thế Giới Di Động đã lên kịch bản ứng phó dịch Covid-19 với mục tiêu
chiến lược là đảm bảo tổng doanh thu bằng việc tăng cường đẩy mạnh các kênh
mua sắm trực tuyến, kiểm sốt chặt chẽ chi phí và triển khai các chương trình
đẩy mạnh bán hàng sau khi hết dịch với mục tiêu 50% thị phần điện thoại và
45% thị phần điện máy cuối 2020.