Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - HỘI SỞ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 129 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG
VỐN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP PHỊNG
NGỪA RỦI RO TRONG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
– HỘI SỞ
Người hướng dẫn: ThS. PHAN ANH VIỆT
Người thực hiện : TRẦN THỊ TUYẾT LÊ
Lớp: 09070002
Khóa: 13

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013


LỜI CÁM ƠN

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu trường
Đại Học Tôn Đức Thắng, cùng tồn thể q thầy cơ trong khoa Quản Trị Kinh
Doanh của trường đã giảng dạy cho em những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện
cho em được thực tập để áp dụng những lí thuyết được học ở trường vào thực tiễn
công việc nơi thực tập. Để từ đó em có thể học hỏi và có thêm nhiều kinh nghiệm
bổ ích trong chun mơn quản trị tài chính của mình từ đó mở ra nhiều cơ hội cho
công việc trong tương lai sau này.
Và tiếp đến em cũng xin cảm ơn ThS. Phan Anh Việt – Giảng viên đã trực
tiếp hướng dẫn em trong luận văn tốt nghiệp này, người đã tận tình giúp đỡ, góp ý


giúp em hoàn thành tốt bài luận văn này.
Bên cạnh đó, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cùng toàn
thể các anh chị trong Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Phòng Doanh
nghiệp lớn tại Hội sở đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận với các công
việc thực tế và đã cung cấp đầy đủ thông tin, các số liệu cần thiết giúp em hoàn
thành bài báo cáo này.
Do vốn kiến thức chun mơn nghiệp vụ cịn hạn chế lại chưa có kinh
nghiệm thực tế, mặc dù em đã nổ lực cố gắng rất nhiều nhưng trong quá trình viết
bài có thể sẽ khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong được sự đóng
góp ý kiến tận tình của q thầy cơ cùng Ban lãnh đạo và các anh chị tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu – Phòng Doanh nghiệp lớn tại Hội sở để luận văn tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin kính gửi tấm lịng biết ơn sâu sắc cùng lời chúc sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp đến quý Thầy Cô và các anh chị trong ngân hàng Thương mại
Cổ phần Á Châu – Phòng Khách hàng doanh nghiệp lớn tại Hội sở.
Sinh Viên thực tập


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Ths. Phan Anh Việt. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách

nhiệm về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không
liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình
thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2013
Tác giả


BẢNG TĨM TẮT
Đề tài tập trung nghiên cứu về tình hình huy động vốn và các giải pháp phịng
ngừa rủi ro của ngân hàng TMCP Á Châu, một vấn đề rất nóng bỏng và thu hút nhiều
sự chú ý trong thị trường ngân hàng Việt Nam trong năm qua. Trên cở sở khảo sát thực
trạng tình hình huy động vốn phối hợp với các loại dữ liệu thu thập được thơng qua:
Báo cáo tài chính năm 2010, 2011, 2012 của ngân hàng TMCP Á Châu, trên cơ sở
phân tích đối chiếu dữ liệu đó với các lý thuyết để tìm ra vấn đề cốt lõi tồn tại trong
hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Á Châu. Mở đầu là cơ sở lý luận về
nguồn vốn, rủi ro trong huy động vốn và các chỉ tiêu tài chính cần quan tâm để có thể
đánh giá hiệu quả huy động vốn. Tiếp theo là tổng quan lịch sử hình thành, sơ đồ cơ
cấu tổ chức, nhiệm vụ chức năng và tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
trong 3 năm 2010, 2011, 2012.
Đi sâu vào phân tích các số liệu nguồn vốn huy động phân theo phương thức,
đối tượng, kỳ hạn, doanh số cho vay, và tỷ lệ so sánh giữa doanh số cho vay và nguồn
vốn huy động được,…của ngân hàng giúp ta thấy được thực trạng trong hoạt động huy
động vốn của ngân hàng, thấy được tỷ lệ giữa huy động vốn bằng tiền và bằng vàng
như thế nào và điều đó mang lại những rủi ro gì, cũng như thấy được những ưu khuyết
điểm đang tồn tại ở ngân hàng. Từ đó đề ra các giải pháp kiến nghị đến ngân hàng:
 Xây dựng chính sách huy động hợp lý
 Cần thực hiện tốt hơn các nguyên tắc trong huy động vốn

 Chú trọng đến yếu tố chuyên nghiệp trong huy động
 Phân tán rủi ro trong huy động

 Cùng một số giải pháp cụ thể khác cho từng loại rủi ro: rủi ro lãi suất, rủi ro

thanh khoản, rủi ro tỷ giá hối đoái và giá cả thị trường.


Với mục tiêu của luận văn là ngày càng hoàn thiện hơn nữa hoạt động huy động
vốn của ngân hàng giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực
huy động vốn ở giai đoạn đầy khó khăn và cạnh tranh gay gắt như hiện nay


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

TP. Hồ Chí Minh, Ngày… tháng… năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN



Khóa luận được trình bày trong phạm vi 93 trang (không kể phần mở đầu, phụ lục và

tài liệu tham khảo). Chia làm 5 chương:
-

Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề
tài (2 trang)

-

Chương 2: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu (11 trang)

-

Chương 3: Tổng quan về đối tượng nghiên cứu (14 trang)

-

Chương 4: Nội dung nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và giải pháp đề xuất (64
trang)

-

Chương 5: Kết luận (2 trang)

Cấu trúc khóa luận như trên là hợp lý, bố cục khá chặt chẽ. Các bảng biểu, sơ đồ trình
bày rõ ràng, ghi rõ nguồn trích dẫn. Hình thức trình bày phù hợp với yêu cầu của quy
chế.
Nội dung các chương liên hệ logic với nhau. Tác giả khóa luận chứng tỏ đã nắm được
kiến thức cơ bản về tài chính tín dụng và chịu khó thu thập tương đối đủ dữ liệu cần
thiết để chứng minh cho luận điểm của mình. Khóa luận đã trình bày những chỉ tiêu cơ
bản và phương pháp phân tích khoa học đối với đối tượng nghiên cứu, từ đó áp dụng

để đánh giá tương đối sâu về công tác huy động vốn trong những năm gần đây của
ngân hàng ACB.
Khóa luận đã tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, sự rủi ro trong chủ trương huy động vốn
của Ngân hàng, xác định khá chính xác những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của đơn vị, đồng thời nêu ra một số cảnh báo đáng suy nghĩ. Khóa luận đã làm
đúng khi gắn kết chặt chẽ tình hình kinh tế vĩ mơ, nhất là các chủ trương của nhà nước


đối với thị trường tài chính tiền tệ các năm 2010-2012, từ đó tìm ra tác động khách
quan của nhân tố thị trường đối với hoạt động Ngân hàng.
Điểm nỗi bật: Trong q trình phân tích dữ liệu, Khóa luận khơng chỉ dựa trên số
liệu báo cáo tài chính một cách máy móc mà cịn đi sâu tìm hiểu chi tiết và phát
hiện những vấn đề quan trọng ẩn giấu bên trong những số liệu đó. Khóa luận đã
mạnh dạn điều chỉnh các số liệu để trả nó về đúng bản chất kinh tế khi thực hiện
phân tích, đánh giá. Đây là hành xử khoa học đáng đƣợc ghi nhận. Cụ thể là:
-

Trong tình huống phức tạp của thị trường tiền tệ năm 2011, khi nhà nước ban
hành liên tiếp nhiều chủ trương quan trọng đối với công tác huy động vốn, nhất
là chủ trương siết chặt huy động vàng và kinh doanh vàng, Ngân hàng ACB đã
triển khai gói dịch vụ giữ hộ vàng cho khách hàng với giá trị khá lớn, thực chất
đây là một hình thức huy động vàng biến tướng. Mặc dù chuẩn mực kế toán
Việt Nam quy định giá trị này phải được ghi nhận vào tài khoản công nợ khác,
nhưng xét trên thực tế nó có nội dung kinh tế và mang yếu tố rủi ro khơng khác
gì vốn huy động. Khóa luận đã nhận ra và đưa giá trị này về nội dung vốn huy
động, từ đó việc đánh giá rủi ro chính xác hơn.

-

Dựa trên tính chất các khoản nợ phải thu, Khóa luận mạnh dạn tính tốn lại giá

trị dự phịng nợ khó địi theo đúng chuẩn, từ đó nhận ra số treo dự phòng phải
thu trên sổ sách năm 2012 thấp hơn nhiều so với rủi ro thực tế. Điều này xuất
phát từ chủ trương của nhà nước cho phép kéo dài thời hạn xem xét và phân loại
nợ xấu đến năm 2013. Tuy nhiên, xét về mặt tài chính, nợ xấu đó vẫn đang tồn
tại và trước sau cũng sẽ bộc lộ ra. Khóa luận đã mạnh dạn nhận diện điều này để
có cái nhìn chính xác hơn về thực trạng đơn vị.

-

Ngồi các yếu tố kinh tế, Khóa luận cũng đề cập đến các yếu tố tổ chức nhân sự
và tâm lý, đánh giá sự tác động của nó đến hiệu quả huy động vốn. Đây là thực
tế từng diễn ra tại ACB.

Bên cạnh những ưu điểm nói trên, Khóa luận cịn một vài nhược điểm cần xem xét:
-

Diễn biến tại ngân hàng ACB nói riêng và hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam nói chung cịn phức tạp hơn rất nhiều. Bên trong những diễn biến đó là sự
đan xen rối rắm của nhiều yếu tố chưa bộc lộ hết. Luận văn chỉ mới khảo sát và


nhận diện được một vài vấn đề thuộc bề nổi mà chưa thấy hết những nguyên
nhân sâu sắc bên trong.
-

Việc sắp xếp và trình bày ý tưởng chưa thật sắc sảo và cô đọng, một số ý tưởng
lặp đi lặp lại.

Nhược điểm nói trên là tất nhiên và khó tránh được trong điều kiện eo hẹp về thời gian.
Mặt khác, người ta khơng thể địi hỏi q nhiều đối với Khóa luận trình độ Đại học.

Tóm lại đây là một khóa luận đạt yêu cầu và có chất lƣợng rất tốt so với trình
độ cử nhân quản trị kinh doanh.

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Ths. Phan Anh Việt


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

TP. Hồ Chí Minh, Ngày… tháng… năm 2013


LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................1
Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
Ý nghĩa đề tài.......................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................................................................................... 4

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận .....................................................................................................6
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại .........................................................6
2.1.2 Khái niệm nguồn vốn huy động.................................................................6
2.1.3 Các hình thức huy động trong NHTM .......................................................6
2.1.4 Những rủi ro đối với nguồn vốn huy động .................................................11
2.1.4.1 Rủi ro lãi suất .................................................................................11
2.1.4.2 Rủi ro thanh khoản .........................................................................11
2.1.4.3 Rủi ro tỷ giá hối đoái và giá cả thị trường .......................................12
2.1.4.4 Rủi ro về nguồn vốn .......................................................................13
2.1.5 Nguyên tắc huy động vốn ..........................................................................13
2.1.5.1 Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn...........................................13
2.1.5.2 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất .......................13
2.1.5.3 Ngăn ngừa sự sụt giảm bất thường của nguồn vốn huy động ..........13
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................14
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................14
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................14
2.2.3.1 Phương pháp so sánh ......................................................................14


2.2.3.2 Phương pháp đánh giá theo tốc độ tăng trưởng ...............................14
2.2.3.3 Phương pháp phân tích thơng qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công
tác huy động vốn ........................................................................................15
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................17
3.1.1.Giới thiệu chung ...................................................................................... 17
3.1.2. Bối cảnh thành lập ................................................................................ 17
3.1.3. Quá trình phát triển................................................................................ 18
3.2. Nhiệm vụ và chức năng của ngân hàng TMCP Á Châu ......................... 18

3.2.1. Chức năng ............................................................................................. 18
3.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................... 19
3.3 Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Á Châu .................................... 20
3.4. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của ngân hàng TMCP Á Châu ........... 22
3.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu năm 20102012............................................................................................................ 23
3.5.1 Các chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 24
3.5.1.1 Tổng thu nhập ............................................................................ 24
3.5.1.2 Tổng chi phí............................................................................... 25
3.5.1.3 Tổng lợi nhuận trước thuế .......................................................... 27
3.5.2 Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh ................................................... 28
3.5.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ............................ 28
3.5.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) .................................. 29
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU NĂM 2010-2012
4.1 Dữ liệu phân tích ....................................................................................... 31
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2010-2012
................................................................................................................... 31
4.1.2 Cơ cấu nguồn vốn tự có của ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 20102012............................................................................................................ 34
4.2 Phân tích số liệu .......................................................................................... 34


4.2.1 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu qua
3 năm 2010-2012 ........................................................................................ 34
4.2.1.1 Tổng nguồn vốn ......................................................................... 34
4.2.1.2 Vốn huy động ............................................................................ 35
4.2.1.3 Vốn tự có ................................................................................... 37
4.2.1.4 Vốn khác ................................................................................... 39
4.2.2 Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu – Hội sở
qua 3 năm 2010-2012 ................................................................................. 40
4.2.2.1 Phân tích tình hình huy động vốn theo cơ cấu ............................ 40

4.2.2.2 Phân tích tình hình vốn huy động theo kỳ hạn huy động ............ 56
4.2.2.3 Phân tích tình hình vốn huy động theo nội tệ, ngoại tệ, vàng ...... 61
4.2.3 Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của ngân hàng
TMCP Á Châu ............................................................................................ 67
4.2.3.1 Tỷ số vốn huy động/Tổng nguồn vốn ......................................... 67
4.2.3.2 Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ................. 68
4.2.4 Phân tích rủi ro trong huy động vốn của ngân hàng TMCP Á Châu.... 76
4.2.4.1 Rủi ro lãi suất............................................................................. 76
4.2.4.2 Rủi ro thanh khoản..................................................................... 77
4.2.4.3 Rủi ro tỷ giá hối đoái và giá cả thị trường .................................. 78
4.3 Đánh giá thực trạng và những rủi ro trong công tác huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Á Châu ............................................................................................ 79
4.3.1 Những kết quả đạt được ..................................................................... 79
4.3.2 Những tồn tại ..................................................................................... 80
4.3.3 Những nguyên nhân nội tại ................................................................ 81
4.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ........................................................... 81
4.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan............................................................... 82
4.4 Các kiến nghị và giải pháp phòng ngừa rủi ro trong công tác huy động vốn của
ngân hàng TMCP Á Châu – Hội sở .................................................................... 83
4.4.1 Triển vọng và phương hướng phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Á Châu – Hội sở........................................................................................... 83
4.4.1.1 Định hướng phát triển năm 2013 ................................................ 83


4.4.1.2 Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2013-2015 ................. 85
4.4.2 Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro huy động vốn tại ngân hàng TMCP Á
Châu – Hội sở .............................................................................................. 85
4.2.2.1 Giải pháp chung ......................................................................... 86
4.2.2.2 Giải pháp cụ thể ......................................................................... 87
4.4.3 Một số kiến nghị đối với Nhà nước và ngân hàng Nhà nước ................ 90

4.4.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ....................................................... 91
4.4.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước ...................................... 92
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 97


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

CVKH

Cho vay khách hàng

CVNH

Cho vay ngắn hạn

CVTDH

Cho vay trung, dài hạn

GTCG

Giấy tờ có giá

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NN

Nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VHĐ

Vốn huy động

VHĐNH

Vốn huy động ngắn hạn

VHĐTDH

Vốn huy động trung, dài hạn



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn
2010-2012

Bảng 3.2

Các khoản dự phòng nợ xấu năm 2012

Bảng 3.3

Tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
TMCP Á Châu giai đoạn 2010-2012

Bảng 4.1

Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2010-2012

Bảng 4.2

Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng TMCP Á Châu đã điều chỉnh giai đoạn
2010-2012

Bảng 4.3

Cơ cấu vốn tự có của ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2010-2012

Bảng 4.4


Tình hình huy động vốn phân theo cơ cấu của ngân hàng TMCP Á Châu
giai đoạn 2010-2012

Bảng 4.5

Tình hình tiền gửi của khách hàng

Bảng 4.6

Cơ cấu tiền gửi của các tổ chức tín dụng

Bảng 4.7

Nguồn vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá của ngân hàng TMCP Á
Châu giai đoạn 2010-2012

Bảng 4.8

Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn

Bảng 4.9

Tình hình huy động vốn theo nội tệ, ngoại tệ, vàng

Bảng 4.10

Tỷ số vốn huy động/Tồng nguồn vốn

Bảng 4.11


Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn

Bảng 4.12

Tỷ số cho vay khách hàng/Vốn huy động

Bảng 4.13

Tính cân đối giữa huy động vốn và cho vay khách hàng ngắn hạn

Bảng 4.14

Tính cân đối giữa huy động vốn và cho vay khách hàng trung, dài hạn

Bảng 4.15

Tình hình huy động vốn và cho vay khách hàng theo nội tệ, ngoại tệ, vàng


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Biểu đồ 4.5
Biểu đồ 4.6
Biểu đồ 4.7
Biểu đồ 4.8
Biểu đồ 4.9
Biểu đồ 4.10

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Á Châu

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu năm 20102012
Tốc độ tăng trưởng ROE, ROA của ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn
2010-2012
Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2010-2012
Xu hướng biến động Tổng nguồn vốn của ngân hàng TMCP Á Châu giai
đoạn 2010-2012
Tình hình biến động Tổng vốn huy động của ngân hàng TMCP Á Châu
năm 2010-2012
Tình hình biến động vốn tự có của ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn
2010-2012
Cơ cấu Vốn tự có của ngân hàng TMCP Á Châu giai đoạn 2010-2012
Tình hình huy động vốn phân theo cơ cấu
Cơ cấu tiền gửi khách hàng
Tình hình phát hành giấy tờ có giá
Cơ cấu vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá
Nguồn vốn huy động thơng qua phát hành chứng chỉ tiền gửi bằng vàng

Biểu đồ 4.11

Biến động nguồn vốn huy động khác

Biểu đồ 4.12

Vốn huy động phân theo kỳ hạn

Biểu đồ 4.13
Hình 4.14

Vốn huy động theo nội tệ, ngoại tệ, vàng
Diễn biến tình hình lãi suất huy động năm 2012


Biểu đồ 4.15

Tình hình sử dụng vốn huy động

Biểu đồ 4.16

Tình hình huy động vốn và cho vay ngắn hạn

Biểu đồ 4.17

Tình hình huy động vốn và cho vay trung, dài hạn

Hình 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 4.1
Biểu đồ 4.2
Biểu đồ 4.3
Biểu đồ 4.4


1

LỜI MỞ ĐẦU
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Trong thời kỳ đổi mới và hòa nhập đất nước như hiện nay, yêu cầu khách
quan và cấp bách đối với các doanh nghiệp nước ta là phải nâng cao năng lực cạnh
tranh kinh tế để hội nhập ngày càng sâu, rộng và có hiệu quả hơn. Một trong những
nhân tố quan trọng hàng đầu giúp thực hiện thành công mục tiêu trên chính là

nguồn vốn, vốn là tiền đề cho sự tăng trưởng kinh tế hay nói cách khác mức tăng
trưởng kinh tế phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Thật vậy trên
thực tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của bất cứ một doanh nghiệp nào dù là các
doanh nghiệp sản xuất hay các doanh nghiệp dịch vụ thì việc cung ứng đủ nguồn
vốn là vơ cùng quan trọng. Vốn để đầu tư vào các trang thiết bị, máy móc sản xuất,
nguồn nhân lực, đổi mới công nghệ kỹ thuật, đầu tư nghiên cứu vào lĩnh vực khoa
học có giá trị thực tiễn. Trong thời gian qua có rất nhiều các dự án, các kế hoạch
kinh doanh đã đi vào hoạt động, các dự án, kế hoạch đó được hình thành từ nhiều
nguồn vốn khác nhau. Tuy nhiên, nguồn vốn vay từ hệ thống tín dụng ngân hàng
vẫn được coi là nguồn vốn quan trọng, đáng chú ý nhất.
Thông qua hoạt động huy động vốn và cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích
thích tiết kiệm và đẩy mạnh đầu tư của dân cư và các thành phần kinh tế, góp phần
tăng trưởng kinh tế nước nhà. Nền kinh tế càng phát triển, trách nhiệm của ngành
ngân hàng trong việc tăng cường hiệu quả kinh tế, làm tốt các chức năng của ngân
hàng để tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế quốc gia càng lớn lao hơn. Đặc biệt
là mở rộng hoạt động cho vay để đáp ứng đủ nguồn vốn cho các doanh nghiệp.
Nhưng để có một nguồn lực mạnh về vốn nhằm đáp ứng đủ nhu cầu thị trường
thì ngân hàng phải đặc biệt chú trọng đến công tác huy động vốn. Có thể nói hoạt
động huy động vốn là yếu tố đầu vào hết sức quan trọng nó quyết định đến sự
sống còn, thành bại của một ngân hàng cũng như làm gia tăng hay suy giảm khả
năng cạnh tranh của một ngân hàng trong hệ thống ngân hàng, đặc biệt là đối với
một ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) như ngân hàng Á Châu.


2

Như chúng ta đã biết những năm vừa qua, các biến cố tiêu cực từ nền kinh tế
toàn cầu cũng như trong nước liên tục xảy ra, cùng với việc ngân hàng Nhà nước
đưa ra những chính sách thắt chặt tiền tệ như tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, ấn định
mức trần lãi suất huy động nhằm kiềm chế lạm phát ổn định kinh tế, đã gây nhiều

khó khăn cho các ngân hàng thương mại trong lĩnh vực huy động vốn. Công tác huy
động vốn của các ngân hàng đang đứng trước những thách thức mới, và còn nhiều
hạn chế đòi hỏi các ngân hàng phải thực sự quan tâm, chú ý nhằm nâng cao hiệu
quả của công tác này. Đặc biệt là đối với ngân hàng TMCP Á Châu khi xảy ra biến
cố suýt mất thanh khoản trong tháng 8, tháng 9 năm 2012 mà nguyên nhân chủ yếu
do chịu tác động từ những rủi ro trong công tác huy động vốn.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề này, với những
kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập tại trường Đại học Tôn Đức Thắng
cùng những khảo sát thực tiễn có được trong thời gian nghiên cứu thực tế tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Á Châu – Hội sở, tơi chọn đề tài “Phân tích tình hình
huy động vốn và những giải pháp phòng ngừa rủi ro trong huy động vốn của ngân
hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Hội sở” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
 Mục tiêu chung:
Tìm hiểu thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Á Châu Hội sở qua
3 năm 2010-2012 nhằm nhận ra những khó khăn, thuận lợi cũng như những rủi ro
gặp phải trong quá trình thực thi nghiệp vụ, để từ đó đề ra những giải pháp, kiến
nghị nhằm phòng ngừa rủi ro và nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
TMCP Á Châu.
 Mục tiêu cụ thể:
Để thực hiện được mục tiêu chung của đề tài trước hết cần phải đạt được
những mục tiêu cụ thể sau:
 Tìn hiểu tổng quan về tình hình hoạt động chung của Ngân hàng TMCP Á
Châu Hội sở năm 2010-2012.


3

 Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng thông qua số liệu thống kê 3
năm 2010-2012 và xác định các rủi ro trong huy động vốn mà ngân hàng

phải đối mặt trong tình hình kinh tế hiện nay.
 Xác định những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác huy động vốn tại ngân
hàng. Từ đó, đề xuất các giải pháp kiến nghị.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
 Đối tƣợng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu tình hình huy động vốn và
những rủi ro trong huy động vốn tại ngân hàng TMCP Á Châu năm 20102012.
 Khơng gian nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu về tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Á Châu.
 Thời gian nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu phân tích các số liệu về tình hình huy động vốn tại ngân
hàng TMCP Á Châu trong 3 năm 2010, 2011, và 2012.
Ý NGHĨA ĐỀ TÀI:
Xuất phát từ lý luận về huy động vốn của ngân hàng thương mại, đề tài sẽ phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng TMCP Á Châu và đề
xuất một số giải pháp nhằm phịng ngừa rủi ro và tăng hiệu quả cơng tác huy động vốn
để góp phần nâng cao kết quả kinh doanh cũng như tiếp tục giữ vững vị thế dẫn đầu
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam của ngân hàng TMCP Á Châu.


4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thương mại là một vấn đề luôn
thu hút được sự quan tâm của nhiều tác giả và nhiều nhà khoa học. Trong những
năm vừa qua ở Việt Nam, đã có một số cơng trình nghiên cứu về đề tài huy động
vốn theo nhiều góc độ khác nhau. Những cơng trình này đã đóng góp tích cực trong
việc xây dựng nền tảng hệ thống lý luận về huy động vốn và các giải pháp mang giá
trị thực tiễn. Một số cơng trình nghiên cứu nổi tiếng gần đây nhất có liên quan như:

-

“Một số giải pháp huy động vốn của ngân hàng thương mại ở nước ta”, năm
1997 của tác giả Nguyễn Văn Thầy – Phòng Đại diện – vụ quản lý ngoại hối
– Ngân hàng Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh. Đạt giải nhì cuộc thi “Ngân
hàng Việt Nam với việc huy động vốn phục vụ cơng nghệ hố - hiện đại hố
đất nước” ngày 06/05/1997. Trong bài viết này tác giả đã trình bày cơ sở lý
luận về huy động vốn, chủ yếu tập trung phân tích những ngun nhân ảnh
hưởng đến cơng tác huy động vốn ở các ngân hàng thương mại và đưa ra các
biện pháp khắc phục.

-

“ Đòn bẩy lãi suất”, hoàn thành năm 1997, tác giả Tiến sĩ Lê Khoa, cũng
đồng đạt giải nhì cuộc thi “Ngân hàng Việt Nam với việc huy động vốn phục
vụ cơng nghệ hố - hiện đại hoá đất nước” ngày 06/05/1997”. Trong bài viết
này tác giả chủ yếu phân tích làm rõ tầm quan trọng của lãi suất trong cơng
tác huy động vốn.
Ngồi ra còn nhiều đề tài nghiên cứu khác dựa trên lý thuyết về thị trường tài

chính – tiền tệ đã được thừa nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Tuy nhiên,
với mỗi một ngân hàng khác nhau lại có những cách thức huy động khác nhau và
tại mỗi thời điểm khác nhau tùy thuộc vào tình hình hoạt động của từng ngân hàng,
các ngân hàng sẽ đưa ra các cách thức huy động thay đổi linh hoạt để đáp ứng nhu
cầu của mình, do đó những rủi ro mà mỗi ngân hàng đối mặt lại khác nhau. Chính


5

vì vậy, thực tế vẫn cịn địi hỏi thêm nhiều cơng trình nghiên cứu một cách có hệ

thống về việc phịng ngừa rủi ro, hồn thiện cơng tác huy động vốn của các ngân
hàng thương mại, để tiếp tục bổ sung vào hệ thống các giải pháp phòng ngừa rủi ro
huy động vốn của các NHTM. Mặt khác, các công trình nói trên hồn thành trong
hồn cảnh hệ thống ngân hàng Việt Nam chưa gặp những biến động sâu sắc từ năm
2011, nên có nhiều vấn đề đưa ra chưa sát với tình hình diễn biến của hệ thống ngân
hàng nước ta trong hai năm qua. Riêng tôi, tôi nhận thấy vấn đề diễn biến tình hình
huy động vốn và những rủi ro liên quan đến tính thanh khoản của ngân hàng TMCP
Á Châu là một vấn đề đang rất nóng bỏng và thu hút nhiều sự chú ý trong năm qua.
Do đó, tơi mạnh dạn chọn đề tài này cho luận văn tốt nghiệp của mình, để tiến hành
phân tích tình hình huy động vốn, tìm ra ngun nhân gây ra rủi ro thanh khoản cho
ngân hàng, và đề ra những giải pháp phòng ngừa rủi ro trong huy động vốn cho
ngân hàng TMCP Á Châu.


6

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận:
2.1.1 Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại:
Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa
phát triển tới một trình độ nhất định, đồng thời qua quá trình tồn tại và phát triển
hàng nhiều thế kỉ, hệ thống NHTM ngày càng được hoàn thiện, NHTM trở thành
một trong những định chế không thể thiếu của nền kinh tế thị trường, hoạt động của
NHTM đã và sẽ góp phần to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thơng qua ngày 12 tháng 12
năm 1977, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan.”
[2, tr.15]
Ngồi ra ngân hàng thương mại còn được định nghĩa như sau: “Ngân hàng

thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu cung cấp các phương tiện thanh toán và
cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên”. [1, tr.8]
2.1.2 Khái niệm nguồn vốn huy động:
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn được hình thành thơng qua nghiệp vụ huy
động vốn của ngân hàng, là nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của ngân hàng và được
định nghĩa như sau:
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân
hàng tạm đang quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động
là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM nào. Chỉ
có các NHTM mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác
nhau. [1, tr.46]
2.1.3 Các hình thức huy động vốn trong NHTM:


7

Vốn huy động trong ngân hàng gồm nhiều loại khác nhau và được phân
thành các loại sau:
 Phân loại theo thời gian:
Việc phân loại nguồn vốn huy động theo thời gian có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với ngân hàng vì nó có liên quan đến khả năng sinh lời, tính an tồn cũng
như mức độ rủi ro mà ngân hàng đối mặt trong hoạt động huy động vốn. Theo
nguyên tắc an toàn trong huy động vốn, những nguồn vốn huy động trong ngắn hạn
không nên cho vay dài hạn. Phân theo thời gian, hình thức huy động vốn gồm
những loại sau:
 Vốn huy động ngắn hạn:
Là hình thức huy động chủ yếu thông qua việc phát hành các công cụ nợ
ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi

thanh tốn,…Thời gian huy động ngắn hạn được tính là từ một năm trở xuống, do
thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp và kém ổn định. Nguồn
vốn huy động ngắn hạn được sử dụng hợp lý khi dùng để cho vay ngắn hạn hoặc
được chuyển hoán kỳ hạn để cho vay trung hạn.
 Vốn huy động trung hạn:
Là nguồn huy động vốn qua phát hành các công cụ nợ trung hạn trên thị
trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (được tính từ 1 năm đến 5 năm). Nguồn
huy động trung hạn này rất quan trọng và thuận lợi cho ngân hàng thực hiện các
hoạt động đầu tư và dùng để cho vay trung, dài hạn mang lại nguồn thu nhập cao.
Lãi suất huy động nguồn vốn trung hạn thường cao hơn nguồn ngắn hạn.
 Vốn huy động dài hạn:
Nguồn vốn huy động này có thời hạn từ 5 năm trở lên, có tính ổn định cao
nên ngân hàng có thể dễ dàng lập kế hoạch sử dụng nguồn vốn huy động này, dó đó
lãi suất huy động nguồn vốn dài hạn thường rất cao.
 Phân loại theo loại tiền tệ huy động:
 Huy động vốn nội tệ:


8

Đây là nguồn vốn huy động bằng VNĐ từ dân cư và các tổ chức kinh tế,
nguồn vốn huy động nội tệ rất lớn và luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng
nguồn vốn huy động của ngân hàng. Huy động vốn nội tệ luôn được các ngân hàng
chú trọng phát triển bởi tính chất ổn định và ít rủi ro của nó.
 Huy động vốn ngoại tệ:
Huy động vốn ngoại tệ là hình thức ngân hàng huy động vốn thông qua một
loại tiền tệ khác VNĐ. Ngày nay, nguồn vốn huy động ngoại tệ của các ngân hàng
rất đa dạng như: USD, EUR, JPY, AUD, CAD,… nhưng trong đó nguồn vốn huy
động USD ln chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động ngoại tệ của các
ngân hàng và là nguồn huy động ngoại tệ đặc biệt quan trọng trong công tác huy

động vốn của các ngân hàng. Nguồn vốn huy động ngoại tệ kém ổn định hơn so với
nguồn huy động nội tệ do chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi sự biến động tỷ giá trên thị
trường, do đó rủi ro khi huy động vốn ngoại tệ cũng cao hơn so với huy động đồng
nội tệ.
 Huy động vốn bằng vàng:
Ngân hàng huy động vốn bằng vàng chủ yếu thơng qua hình thức phát hành
chứng chỉ tiền gửi bằng vàng và một số hình thức khác. Hoạt động huy động vốn
bằng vàng là một lĩnh vực kinh doanh rủi ro hơn so với việc huy động vốn bằng nội
tệ và ngoại tệ, khi chịu tác động mạnh mẽ bởi giá vàng trên thế giới và những chính
sách điều chỉnh giá vàng trong nước của Nhà nước Việt Nam, đặc biệt khi huy động
vàng chuyển sang VNĐ cho vay. Chính vì lý do đó, để áp dụng hình thức huy động
vốn bằng vàng hiệu quả địi hỏi các ngân hàng phải có một nguồn lực tài chính thật
vững vàng và đội ngũ nhân sự phải có trình độ chun mơn cao, giỏi trong phân
tích, dự báo tình hình biến động của giá vàng để đưa ra chính sách điều chỉnh hợp
lý, kịp thời.
 Phân loại theo nghiệp vụ huy động:
Phân loại theo nghiệp vụ huy động là hình thức chủ yếu được các ngân hàng
thương mại sử dụng hiện nay, gồm:
 Huy động thông qua nghiệp vụ nhận tiền gửi:


×