Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 133 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Phân tích báo cáo tài chính của
Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk” là cơng trình nghiên cứu độc lập
do tác giả thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Phạm Thị Quyên. Luận văn
chƣa đƣợc công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội
dung đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp
lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
TÁC GIẢ

Nguyễn Mỹ Linh


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài.....................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.......................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 4
6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu................................................... 5
7. Nội dung của luận văn.....................................................................................5
Chương 1. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP..................................................................................................................... 6


1.1. Khái quát về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính Doanh
nghiệp................................................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm, nội dung báo cáo tài chính......................................................6
1.1.2. Khái niệm phân tích Báo cáo tài chính..................................................... 8
1.1.3. Mục tiêu của phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp đối với việc
quản trị tài chính doanh nghiệp...........................................................................9
1.1.4. Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp........................ 11
1.1.5. Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp...............................17
1.2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.............................18
1.2.1. Phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn................................. 19
1.2.2. Phân tích tình hình tài trợ........................................................................21
1.2.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán...............................22


1.2.4. Phân tích kết quả kinh doanh.................................................................. 25
1.2.5. Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền thuần.............................................. 27
1.2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.............................................................. 28
1.2.7. Phân tích rủi ro tài chính......................................................................... 36
1.2.8. Phân tích chỉ tiêu đặc trƣng của Cơng ty cổ phần.................................. 37
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp............................................................................................................... 38
1.3.1. Các nhân tố chủ quan.............................................................................. 38
1.3.2. Các nhân tố khách quan.......................................................................... 40
Tiểu kết chương 1............................................................................................42
Chương 2. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SỮA VIỆT NAM VINAMILK GIAI ĐOẠN 2017-2019........................................... 43

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk.....................43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty...................................... 43
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty........................... 46

2.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty.................................................... 49
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn của Cơng ty.. .51
2.2. Khái qt thực trạng phân tích tại Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Vinamilk...........................................................................................................52
2.2.1. Quy trình phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty...................................52
2.2.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty...............53
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty............................ 54
2.3. Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam
Vinamilk...........................................................................................................54
2.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn................................................ 54
2.3.2. Phân tích tình hình tài trợ........................................................................64
2.3.3. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn...............................66
2.3.4. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh...................................................77
2.3.5. Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền thuần.............................................. 81


2.3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.............................................................. 82
2.3.7. Phân tích rủi ro tài chính cơng ty Cơng ty...............................................88
2.3.8. Phân tích chỉ tiêu đặc trƣng của Cơng ty cổ phần.................................. 97
2.4. Đánh giá thực trạng về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Sữa
Việt Nam Vinamilk..........................................................................................98
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc.....................................................................................98
2.4.2. Những hạn chế, nguyên nhân..................................................................99
Tiểu kết chương 2..........................................................................................102
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK............................103
3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và định hướng phát triển................................103

3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội..........................................................................103
3.1.2. Định hƣớng phát triển Công ty.............................................................104

3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty Cổ phần

Sữa Việt Nam Vinamilk................................................................................ 106
3.2.1. Tăng cƣờng các biện pháp quản lý hàng tồn kho................................. 106
3.2.2. Tăng cƣờng công tác quản lý nợ phải thu.............................................107
3.2.3. Tăng cƣờng cơng tác quản lý chi phí và theo dõi tình hình thực hiện kế
hoạch chi phí................................................................................................... 108
3.2.4. Tăng cƣờng cơng tác quản lý dịng tiền, nhất là dòng tiền từ hoạt động
đầu tƣ và hoạt động tài chính..........................................................................109
3.2.5. Các giải pháp khác................................................................................ 110
3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp....................................................112

3.3.1. Về phía Nhà nƣớc và các cơ quan chức năng.......................................112
3.3.2. Về phía Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk...............................113
Tiểu kết chương 3..........................................................................................115
KẾT LUẬN.................................................................................................... 116
DANHMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................117


DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính

BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh
BCĐKT:

Bảng cân đối kế tốn

Cơng ty CP: Cơng ty Cổ phần

DN:

Doanh nghiệp

DTT:

Doanh thu thuần

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh

HDĐT:

Hoạt động đầu tƣ

HĐTC:

Hoạt động tài chính

HTK:

Hàng tồn kho

GVBH:

Giá vốn bán hàng

LN:


Lợi nhuận

NPT:

Nợ phải thu

NV:

Nguồn vốn

TCDN: Tài chính doanh nghiệp
TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TS:

Tài sản

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSDH:

Tài sản dài hạn

TSNH:

Tài sản ngắn hạn



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Cơng ty......................................54
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tài sản của Cơng ty...................................55
Bảng 2.3. Phân tích tình hình cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của Công ty 60
Bảng 2.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của cơng ty.......................................64
Bảng 2.5. Phân tích tình hình quy mơ nợ..........................................................67
Bảng 2.6. Phân tích tình hình mức độ và trình độ quản trị nợ..........................71
Bảng 2.7. Phân tích Khả năng thanh tốn tổng qt của doanh nghiệp............72
Bảng 2.8. Phân tích Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp............74
Bảng 2.9. Phân tích Khả năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp..............75
Bảng 2.10. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Cơng ty......................77
Bảng 2.11. Phân tích tình hình lƣu chuyển tiền thuần của Công ty.................81
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng vốn của Cơng ty................................................83
Bảng 2.13. Phân tích tỉ số sinh lời rịng của doanh nghiệp...............................84
Bảng 2.14. Phân tích Tỉ suất sinh lời trên Tài sản của doanh nghiệp (ROA)...85
Bảng 2.15. Phân tích Tỉ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
(ROE)..............................................................................................87
Bảng 2.16. Bảng phân tích rủi ro tài chính của Cơng ty...................................88
Bảng 2.17. Phân tích vịng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp....................89
Bảng 2.18. Phân tích Vịng quay khoản phải thu của doanh nghiệp.................91
Bảng 2.19. Phân tích Vịng quay tài sản cố định của doanh nghiệp.................92
Bảng 2.20. Phân tích Tỉ số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp...................93
Bảng 2.21. Phân tích Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.............94
Bảng 2.22. Phân tích Tỉ số khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp..................95
Bảng 2.23. Phân tích các chỉ tiêu đặc trƣng của Cơng ty cổ phần...................97


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp........................73
Biểu đồ 2.2. Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp........................74
Biểu đồ 2.3. Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp..........................76
Biểu đồ 2.4. Tỉ số sinh lời ròng........................................................................85
Biểu đồ 2.5. Hệ số sinh lời ROA của doanh nghiệp.........................................86
Biểu đồ 2.6. Hệ số sinh lời vốn ROE của doanh nghiệp..................................87
Biểu đồ 2.7. Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp.................................89
Biểu đồ 2.8. Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp..............................91
Biểu đồ 2.9. Vòng quay tài sản cố định của doanh nghiệp...............................92
Biểu đồ 2.10. Tỉ số nợ trên tổng tài sản của doanh nghiệp...............................93
Biểu đồ 2.11. Tỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.........................94
Biểu đồ 2.12. Phân tích Tỉ số khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp..............96
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty..................................................50


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hội nhập và mở cửa thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế,
khn khổ pháp lý sẽ dần hồn thiện và phù hợp dần với thông lệ quốc tế, dẫn
đến sự hình thành mơi trƣờng kinh doanh bình đẳng và từng bƣớc phân chia lại
thị phần giữa các doanh nghiệp theo hƣớng cân bằng hơn, thị phần của từng
doanh nghiệp có thể giảm và nhƣờng chỗ cho các nhóm doanh nghiệp khác.
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trƣờng trở nên khốc liệt hơn bao giờ
hết. Kinh doanh theo nguyên tắc thị trƣờng cũng buộc các doanh nghiệp phải có
cơ chế quản lý và sử dụng lao động thích hợp, đặc biệt là hoạt động quản trị
doanh nghiệp, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh trên thị
trƣờng.
Nhà quản trị doanh nghiệp luôn mong muốn nắm đƣợc số liệu tài chính

để từ đó có thể nắm bắt đƣợc tình trạng về sức khỏe của doanh nghiệp, cũng
nhƣ tiên lƣợng đƣợc triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong bối cảnh thực
của nền kinh tế Việt Nam. Bức tranh tồn cảnh đó đƣợc tạo nên bằng các phác
thảo của chỉ số tài chính, báo cáo tài chính...
Biết tính tốn và sử dụng các chỉ số tài chính khơng chỉ có ý nghĩa với nhà
quản trị, mà cịn rất quan trọng với nhà đầu tƣ cũng nhƣ với chính bản thân
doanh nghiệp. Các chỉ số tài chính cho phép so sánh các mặt khác nhau của các
báo cáo tài chính trong một doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong toàn
ngành để xem xét khả năng chi trả cổ tức cũng nhƣ khả năng chi trả nợ vày...
Chỉ số tài chính giúp nhà phân tích có thể tìm ra đƣợc xu hƣớng phát triển của
doanh nghiệp cũng nhƣ giúp nhà đầu tƣ, các chủ nợ kiểm tra đƣợc tình hình
sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích báo cáo tài chính là
khơng thể thiếu.
Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk đƣợc thành lập từ năm 1976 và
là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh
54,5% thị phần sữa nƣớc, 40,6% thị phần sữa bột, 33,9% thị phần sữa


chua uống, 84,5% thị phần sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn
quốc. Ngoài việc phân phối mạnh trong nƣớc với mạng lƣới hơn 220.000 điểm
bán hàng phủ đều 63 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn đƣợc xuất khẩu sang 43
quốc gia trên thế giới nhƣ Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung
Đông, Đông Nam Á... Với sự cạnh tranh khốc liệt của thị trƣờng sữa, để có thể
tồn tại và phát triển thì việc phân tích báo có tài chính vơ cùng quan trọng. Nó
giúp kiểm sốt và đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc phát triển, chiến lƣợc cạnh
tranh mang tính đột phá. Đây đƣợc coi là nhu cầu tất yếu của Công ty Cổ phần
Sữa Việt Nam Vinamilk nói riêng cũng nhƣ nhiều doanh nghiệp khác nói chung.
2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Phân tích báo cáo tài chính là một vấn đề mà có nhiều các cơng trình
nghiên cứu trƣớc kia đã đề cập đến. Các đề tài trƣớc kia của nhiều tác giả cũng

đã khái quát cơ sở lý luận về phƣơng pháp và nội dung phân tích tài chính, cùng
với đó là áp dụng cơ sở lý luận vào tình hình của doanh nghiệpcụ thể. Để học hỏi
và rút kinh nghiệm từ các cơng trình nghiên cứu trƣớc, tác giả đã tham khảo
một số luận văn thạc sĩ về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp sau:
Luận văn thạc sỹ “Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần đầu tư
phát triển nhà Đà Nẵng” của Bùi Thị Minh Phƣơng (2018), Đại học kinh tế Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵngđã khái quát hóa vấn đề lý luận cơ bản về phân tích
tài chính dựa trên cơ sở báo cáo tài chính của cơng ty. Từ đó, tác giả chỉ ra
những ƣu điểm và nhƣợc điểm của cơng tác phân tích trên. Luận văn đã đề xuất
đƣợc những giải pháp khắc phục hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty.
Luận văn thạc sỹ “Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần tư
vấn và xây dựng cơng trình Mai Linh” của tác giả Nguyễn Thị Huyền Nga
(2019), Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Lao động – Xã hội, Hà Nội đã tập
trung hệ thống hóa đƣợc những vẫn đề lý luận cơ bản về phân tích báo cáo


tài chính thơng qua báo cáo tài chính, đề cập sâu đến các phƣơng pháp cũng nhƣ
nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Song luận văn mới chỉ dừng
lại ở quan điểm của các nhà quản trị, phân tích báo cáo tài chính nhằm phát hiện
ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm của cơng tác phân tích báo cáo tài chính đang
diễn ra tại cơng ty, nhằm xây dựng nên hệ thống chỉ tiêu để phân tích và hồn
thiện cơng tác phân tích tại cơng ty, mà chƣa hƣớng tới việc phân tích những
biến động trong hoạt động của cơng ty, tìm hiểu ngun nhân và đƣa ra các
biện pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả hoạt động cơng ty.
Luận văn thạc sỹ “Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần
Bibica” của tác giả Bùi Thanh Hƣơng (2019), Đại học kinh tế quốc dân, Hà
Nội đã hẹ thống hóa co sở lý luạ co bản về phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiẹ p. Phân tích, đánh giá báo cáo tài chính, hiẹ u quả hoạt đọ ng kinh doanh
thông qua báo cáo tài chính của Cơng ty cổ Bibica liên hẹ so sánh với mọ t số
doanh nghiẹ cùng ngành. Hệ thống hóa những điểm mạnh, điểm yếu về tình

hình tài chính của công ty và đề xuất mọ t số giải pháp nhằm nâng cao na ng lực
tài chính của Cơng ty Cổ phần Bibica.
Các đề tài trên đều đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận, các phƣơng pháp,
chỉ tiêu để phục vụ cơng tác phân tích tài chính trong doanh nghiệp. Trong quá
trình nghiên cứu các tác giả cũng nghiên cứu thực trạng cơng tác phân tích tài
chính, về tổ chức cơng tác phân tích, các phƣơng pháp phân tích và nội dung
phƣơng pháp và các tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm cải thiện và
nâng cao tình hình tài chính tại các doanh nghiệp.
Tuy nhiên, với mỗi một doanh nghiệp riêng biệt trong nền kinh tế đều có
những đặc thù riêng về ngành nghề kinh doanh, về quy mô hoạt động, về tổ
chức nhân sự…Do đó, đề tài này tập trung nghiên cứu và làm rõ nội dung và
đồng thời đƣa ra các đề xuất nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty CP
Sữa Việt Nam Vinamilk mà các đề tài trƣớc kia chƣa đề cập tới.


3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của luận văn là phân tích báo cáo tài chính (BCTC) của Công ty
CP Sữa Việt Nam nhằm đề xuất các giải pháp cần thiết để nâng cao năng lực tài
chính của cơng ty.
Từ mục tiêu cơ bản đó, các nhiệm vụ nghiên cứu đƣợc xác định là:
 Hệ thống hóa những lý luận về phân tích BCTC doanh nghiệp.
 Phân tích BCTC tại cơng ty Cơng ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk
trong những năm gần đây.
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty
CP Sữa Việt Nam Vinamilk.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty CP Sữa Việt
Nam Vinamilk - BCTC riêng của công ty mẹ.

- Thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng để phân tích báo cáo tài chính trong
3 năm 2017 - 2019. Các giải pháp đề xuất cho các năm tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp luận nghiên cứu luận văn là CNDV biện chứng và CNDV
lịch sử.
Các phƣơng pháp cụ thể:
 Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích hệ thống hóa những vấn đề lý luận
và thựctiễn.
 Phƣơng pháp khảo sát, đánh giá tài liệu, quan sát, kiểm chứng để
nghiên cứu, tổng kết, phân tích làm nổi bật thực trạng các vấn đề nghiên cứu,
xác định rõ những nguyên nhân làm cơ sở đề xuất những định hƣớng và giải
pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk.
 Phƣơng pháp thống kê, so sánh: sử dụng các số liệu thống kê để phân
tích, so sánh, tổng kết và rút ra các kết luận làm cơ sở đề xuất những định


hƣớng và giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty CP Sữa Việt Nam
Vinamilk. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc tác giải luận văn sử dụng
nhằm mơ tả và phân tích đặc điểm về hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý
của Công ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk có ảnh hƣởng đến hoạt động phân tích
báo cáo tài chính trên quan điểm của tác giả. Phƣơng pháp định tính đƣợc thực
hiện thơng qua việc thu thập dữ liệu; từ đó tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu nhằm
tìm cách mơ tả và phân tích đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu. Mục đích của
phƣơng pháp định tính là đƣa ra những phán đốn về bản chất phân tích BCTC
tại Cơng ty CP Sữa Việt Nam Vinamilkhiện nay; đồng thời thể hiện những logic
của các nội dung, các chỉ tiêu phân tích BCTC tại Cơng ty CP Sữa Việt Nam
Vinamilk trong hệ thống các sự kiện đƣợc xem xét.
Để có căn cứ tin cậy cho việc thực hiện đề tài, luận văn đã tiến hành thu
thập dữ liệu nhƣ sau:
- Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp: bao gồm giữ liệu nhƣ báo cáo tài chính,

báo cáo quản trị, sổ sách kế tốn…và các thơng tin trên sách, báo, tạp chí liên
quan đến hoạt động tài chính của cơng ty.
6. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk.
- Đƣa ra các phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài
chính Cơng ty CP Sữa Việt Nam Vinamilk.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu
tham khảo, nội dung nghiên cứu luận văn đƣợc gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2. Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần Sữa Việt
Nam Vinamilk giai đoạn 2017-2019
Chƣơng 3. Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính tại Cơng ty Cổ
phần Sữa Việt Nam Vinamilk


Chương 1
LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, nội dung báo cáo tài chính
1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính DN là một hệ thống các thơng tin đƣợc xử lý bởi hệ
thống kế tốn tài chính nhằm cung cấp những thơng tin tài chính có ích cho các
đối tƣợng sử dụng để đƣa ra các quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính đƣợc xem nhƣ là hệ thống các bảng biểu, mô tả thông tin
về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo
tài chính là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả cũng nhƣ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh

nghiệp. Nói theo một cách khác thì báo cáo tài chính là một phƣơng tiện nhằm
trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính doanh nghiệp tới những
ngƣời quan tâm (chủ DN nhà đầu tƣ, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan
chức năng…).
Tất cả doanh nghiệp trực thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải
lập và trình bày báo cáo tài chính BCTC năm. Cịn đối với các cơng ty hay tổng
cơng ty có các đơn vị trực thuộc, ngồi BCTC năm thì cịn phải thực hiện BCTC
tổng hợp hay BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế tốn năm dựa trên báo cáo tài
chính của các đơn vị trực thuộc.
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Kế tốn năm 2015, Báo cáo tài chính (BCTC) là
hệ thống thơng tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn đƣợc trình bày
theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. BCTC áp dụng
cho tất cả loại hình doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo pháp luật
Việt Nam [8].
1.1.1.2. Nội dung báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp


- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN) là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng qt tồn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn h nh thành tài sản
đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán Quy
chia thành hai phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn” [1].
Theo thông tƣ 200/2014/TT - BTC, Bảng cân đối kế tốn có kết cấu tổng
thể nhƣ sau:
+ Phần tài sản bao gồm các chi tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có
của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu đƣợc sắp xếp theo nội
dung kinh tế của các loại tài sản và đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm
dần và đƣợc chia thành hai loại.
Loại A: Tài sản ngắn hạn bao gồm các chỉ tiêu phản ánh tài sản của doanh
nghiệp là: tiền, các khoản tƣơng đƣơng tiền, các khoản đầu tƣ tài chính ngắn

hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.
Loại B: Tài sản dài hạn bao gồm các chỉ tiêu phản ánh tài sản của doanh
nghiệp là: các khoản thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tƣ, tài sản dở
dang dài hạn, đầu tƣ tài chính dài hạn, tài sản dài hạn khác.
+ Phấn nguồn vốn: bao gồm các chỉ tiêu phản ánh các nguồn hình thành lên
các loại tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo và đƣợc chia thành
hai loại
Loại C: Các chỉ tiêu trong loại này phản ánh các loại nợ ngắn hạn, nợ dài
hạn mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán.
Loại D: Vốn chủ sở hữu phản ánh các nguồn vốn chủ sở hữu. Các quỹ của
doanh nghiệp và nguồn kinh phí (nếu có) thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc
sử dụng các loại nguồn vốn của doanh nghiệp [1].
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN) là báo cáo
tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp chi tiết theo từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trình bày các nội
dung cơ bản về chi phí, doanh thu và kết quả từng loại giao dịch, sự kiện [1]:


+ Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ;
+ Hoạt động tài chính;
+ Hoạt động khác.
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DN) là báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh việc tạo tiền. Sử dụng tiền và dự trữ tiền trong kỳ báo cáo
của doanh nghiệp [1].
Nội dung của báo cáo tài chính tiền tệ gồm 3 phần:
Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ
Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính

Với nội dung trên báo cáo tài chính tiền tệ đƣợc kết cấu tƣơng ứng thành
ba phần theo từng hoạt động, trong từng phần chi tiết thành các dòng để phân
ánh các chỉ tiêu liên quan đến việc tạo ra và sử dụng các khoản tiền theo từng
loại hoạt động và các chỉ tiêu đƣợc báo cáo chi tiết thành các cột theo số kỳ này
và kỳ trƣớc để có thể đánh giá, so sánh giữa các kỳ với nhau. Phân lƣu chuyển
tiền từ hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính đều lập theo phƣơng pháp trực
tiếp, phần lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh lựa chọn một trong hai
phƣơng pháp trực tiếp hay gián tiếp.
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN) là bộ phận hợp
thành không thể tách rời của báo cáo tài chính dùng để mơ tả mang tính tƣờng
thuật hoặc phân tích chi tiết các thơng tin, số liệu đã đƣợc trình bày trong các
báo cáo tài chính cũng nhƣ các thơng tin cần thiết khác theo yêu cầu của các
chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh cũng có thể trình bày những
thơng tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung
thực, hợp lý báo cáo tài chính [1].
1.1.2. Khái niệm phân tích Báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là q trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý
và điều hành tài chính ở doanh nghiệp đƣợc phản ánh trên các báo cáo tài chính
đó. Phân tích các báo cáo tài chính là đánh giá những gì đã làm đƣợc,


dự kiến những gì sẽ và có thể xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để
khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục và hạn chế các điểm yếu. Tóm lại,
phân tích các báo cáo tài chính là cần phải làm sao mà thơng qua các con số
“biết nói” trên báo cáo để có thể giúp ngƣời sử dụng chúng hiểu rõ tình hình tài
chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phƣơng pháp hành động của những
nhà quản lý doanh nghiệp đó.
Theo các tác giả của trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân: “Phân tích báo cáo
tài chính là một hệ thống các phƣơng pháp nhằm đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho

các nhà quản trị doanh nghiệp đƣa ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình
kinh doanh” [3].
Từ các quan điểm trên, cao học viên cho rằng: Phân tích báo cáo tài
chính trong doanh nghiệp là việc vận dụng tổng thể các phương pháp phân
tích khoa học để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ
và hiện tại trên các báo cáo tài chính đồng thời dự báo tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong tương lai nhằm cung cấp thông tin cho các chủ thể
quản lý (các đối tượng quan tâm) để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp
vì mục tiêu mà họ quan tâm.
1.1.3. Mục tiêu của phân tích Báo cáo tài chính doanh nghiệp đối với
việc quản trị tài chính doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý vĩ mơ của Nhà nƣớc, có nhiều
chủ thể quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp nhƣ các nhà đầu tƣ,
nhà cung cấp tín dụng, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế, các cơ quan
quản lý Nhà nƣớc, ngƣời lao động…Các chủ thể này quan tâm đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp dƣới góc độ khác nhau. Phân tích báo cáo tài chính giúp
cho mỗi chủ thể có thơng tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ
có thể đƣa ra các quyết định để bảo toàn và gia tăng lợi ích của họ gắn với hoạt
động của doanh nghiệp. Chẳng hạn mục tiêu phân tích cụ thể với


3 nhóm chủ thể quản lý là Các nhà quản trị doanh nghiệp, nhà đầu tƣ, nhà cho
vay nhƣ sau:
- Phân tích báo cáo tài chính đối với các nhà quản trị doanh nghiệp
+ Đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua, việc
thực hiện các nguyên tắc cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh
toán và dự báo các nguy cơ rủi ro - đặc biệt là các dấu hiệu rủi ro tài chính trong
doanh nghiệp…từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời và cơ sở cần thiết
để hoạch định chính sách tài chính cho tƣơng lai của doanh nghiệp.
+ Hƣớng các quyết định của ban giám đốc theo chiều hƣớng phù hợp với

tình hình thực tế của doanh nghiệp, nhƣ quyết định về đầu tƣ tài trợ, phân phối
lợi nhuận...
+ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là cơ sở cho những dự tốn
tài chính.
+ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là một cơng cụ để kiểm tra,
kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp.
- Phân tích báo cáo tài chính đối với các nhà đầu tƣ
Phân tích báo cáo tài chính đối với nhà đầu tƣ là để đánh giá doanh nghiệp
và ƣớc đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo biểu tài chính,
khả năng sinh lời, phân tích rủi ro kinh doanh…
- Phân tích báo cáo tài chính đối với ngƣời cho vay: Phân tích báo cáo
tài chính đối với ngƣời cho vay là xác định khả năng hồn trả nợ của khách
hàng. Tuy nhiên, phân tích với những khoản cho vay dài hạn và những khoản
cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau.
+ Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, ngƣời cho vay đặc biệt quan tâm
đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Nói cách khác là khả năng ứng
phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả.
+ Đối với các khoản cho vay dài hạn: ngƣời cho vay phải tin chắc khả năng
hồn trả vốn và lãi vì thế sức sinh lời của vốn vay, vốn đầu tƣ của doanh nghiệp
cũng nhƣ các yếu tố gây ra rủi ro về thanh tốn, rủi ro tài chính của


doanh nghiệp trong dài hạn là những thông tin họ phải nắm đƣợc khi quyết
định cho vay.
1.1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Để phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp, ngƣời ta có thể sử dụng
một hay tổng hợp các phƣơng pháp khác nhau trong hệ thống các phƣơng pháp
phân tích. Những phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính đƣợc sử dụng phổ
biến là phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp liên hệ đối chiếu, phƣơng pháp phân
tích nhân tố, phƣơng pháp đồ thị, phƣơng pháp biểu đồ, phƣơng pháp tốn tài

chính…kể cả phân tích các tình huống giả định.
1.1.4.1. Phương pháp so sánh
So sánh là một phƣơng pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định
mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích.
Để áp dụng phƣơng pháp so sánh vào phân tích BCTC của DN, trƣớc hết
xác định số gốc để so sánh. Xác định số gốc để so sánh phụ thuộc vào mục đích
cụ thể của phân tích. Gốc để so sánh đƣợc chọn là gốc về mặt thời gian và khơng
gian. Kỳ phân tích đƣợc chọn là kỳ thực hiện hoặc kỳ kế hoạch hoặc kỳ kinh
doanh trƣớc. Giá trị so sánh là số tuyệt đối, số tƣơng đối hoặc số bình qn.
Để đảm bảo tính chất so sánh đƣợc của chỉ tiêu qua thời gian, cần đảm bảo
các điều kiện so sánh sau:
- Phải đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu.
- Phải đảm bảo sự thống nhất về phƣơng pháp tính các chỉ tiêu.
- Phải đảm bảo sự thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu (kể cả hiện vật,
giá trị và thời gian).
Khi so sánh mức đạt đƣợc trên các chỉ tiêu ở các đơn vị khác nhau, ngoài
các điều kiện đã nêu, cần đảm bảo điều kiện khác, nhƣ: cùng phƣơng hƣớng
kinh doanh, điều kiện kinh doanh tƣơng tự nhau.
Mức độ biến động tuyệt đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai
kỳ. Kỳ thực tế với kỳ kế hoạch hoặc kỳ thực tế với kỳ kinh doanh trƣớc…


Mức độ biến động tƣơng đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này
với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc, nhƣng đã đƣợc điều chỉnh theo một hệ SỐ của
chỉ tiêu có liên quan, mà chỉ tiêu liên quan này quyết định quy mơ của chỉ tiêu
phân tích.
Nội dung so sánh gồm:
- So sánh số thực tế kỳ phân tích với số thực tế kỳ kinh doanh trƣớc
nhằm xác định rõ xu hƣớng thay đổi về tình hình hoạt động tài chính của DN.
Đánh giá tốc độ tăng trƣởng hay giảm đi của các hoạt động tài chính của DN.

- So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số thực tế kỳ kế hoạch nhằm
xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt hoạt
động tài chính của DN.
- So sánh giữa số liệu của DN với số liệu trung bình tiên tiến của ngành
của DN khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan. Qúa trình thực hiện phân tích theo
phƣơng pháp so sánh có thể thực hiện bằng hình thức:
- So sánh theo chiều ngang
- So sánh theo chiều dọc
- So sánh xác định xu hƣớng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu
So sánh ngang ở trên các BCTC của DN chính là việc so sánh, đối chiếu
tình hình biến động cả về tuyệt đối và số tƣơng đối trên từng chỉ tiêu, trên từng
BCTC. Thực chất của sự phân tích này là phân tích sự biến động về quy mô của
từng khoản mục, trên từng BCTC của DN. Qua đó xác định đƣợc mức biến
động (tăng hay giảm) về quy mơ của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hƣởng
của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
So sánh dọc trên các BCTC của DN chính là việc sử dụng các tỉ lệ, các
hệ số thể hiện môi tƣơng quan giữa các chỉ tiêu trong từng BCTC, giữa các 25
BCTC của DN. Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc trên BCTC là phân
tích sự biến động về cơ cấu TS và NV trên BCĐKT của DN, hoặc phân


tích các mối quan hệ tỉ lệ giữa lợi nhuận và doanh thu với tổng giá vốn hàng bán,
với tổng TS…trên các BCTC DN.
So sánh xác định xu hƣớng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. Điều đó
đƣợc thể hiện: các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên BCTC
đƣợc xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và
chúng có thể đƣợc xem xét trong nhiều kỳ để phản ánh rõ hơn xu hƣớng phát
triển của các hiện tƣợng kinh tế - tài chính DN.
Phƣơng pháp so sánh là một trong những phƣơng pháp rất quan trọng. Nó

đƣợc sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong bất kì một hoạt động phân tích nào
của DN. Trong phân tích tình hình hoạt động tài chính của DN, nó đƣợc sử dụng
rất đa dạng và linh hoạt.
1.1.4.2. Phương pháp phân chia (chi tiết)
Đƣợc sử dụng để chia nhỏ quá trình và kết quả thành những bộ phận khác
nhau phục vụ cho mục tiêu nhận thức quá trình và kết quả đó dƣới những khía
cạnh khác nhau. Thơng thƣờng trong phân tích thƣờng chi tiết thành:
- Chi tiết theo yếu tố cấu thành của chỉ tiêu nghiên cứu: chia nhỏ chỉ tiêu
nghiên cứu thành các bộ phận cấu thành nên bản thân chỉ tiêu đó.
- Chi tiết theo thời gian phát sinh và kết quả kinh tế: chia nhỏ quá trình
và kết quả theo trình tự thời gian phát sinh và phát triển.
- Chi tiết theo không gian phát sinh của hiện tƣợng và kết quả kinh tế:
chia nhỏ quá trình và kết quả theo địa điểm phát sinh và phát triển của chỉ tiêu
nghiên cứu.
1.1.4.3. Phương pháp liên hệ, đối chiếu
Đây phƣơng pháp phân tích sử dụng để nghiên cứu xem xét mối liên hệ
kinh tế giữa các sự kiện và hiện tƣợng kinh tế, đồng thời xem xét tính cân đối
của các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình thực hiện các hoạt động. Sử dụng phƣơng
pháp này cần chú ý đến các mối liên hệ mang tính nội tại, ổn định, chung nhất và
đƣợc lặp đi lặp lại, các liên hệ ngƣợc, liên hệ xi, tính cân đối tổng thể, cân
đối từng phần…Vì vậy, cần thu thập đƣợc thông tin đầy đủ và


thích hợp về các khía cạnh liên quan đến các luồng chuyên dịch giá trị và sự
vận động của các nguồn lực trong doanh nghiệp.
1.1.4.4. Phương pháp phân tích nhân tố
+ Phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
- Phƣơng pháp thay thế liên hoàn xác định ảnh hƣởng của các nhân tố
đến các chỉ tiêu phân tích, xuất phát từ cơng thức xác định trị số của chỉ tiêu
phân tích kỳ gốc, lần lƣợt thay thế giá trị của các nhân tố kỳ gốc bằng giá trị

kỳ phân tích theo thứ tự từ nhân tố số lƣợng đến nhân tố chất lƣợng. Ở môi
bƣớc thay thế phải xác định trị số của chỉ tiêu phân tích khi mỗi nhân tố thay
đối. Sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính đƣợc với chỉ số của chỉ tiêu khi
chƣa có biến đổi của nhân tố cần xác định sẽ đƣợc mức độ ảnh hƣởng của
nhân tố đó.
- Phƣơng pháp số chênh lệch đƣợc dùng để xác định ảnh hƣởng của các
nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng nghiên cứu. Điều
kiện, nội dung và trình tự vận dụng của phƣơng pháp số chênh lệch cũng
giống nhƣ phƣơng pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ để xác định
mức độ ảnh hƣởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị
kỳ phân tích so với kỳ gốc của nhân tố đó (thực chất là thay thế liên hoàn rút
gọn áp dụng trong trƣờng hợp chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng nghiên cứu có
quan hệ tích số với các nhân tố ảnh hƣởng).
- Phƣơng pháp cân đối đƣợc sử dụng để xác định mức độ ảnh hƣởng
của các nhân tố đến chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng nghiên cứu nếu chỉ tiêu phản
ánh đối tƣợng nghiên có quan hệ với nhân tố ảnh hƣởng ở dạng tổng hoặc
hiệu. Xác định mức độ ảnh hƣởng nhân tố nào đó đến chỉ tiêu phân tích, bằng
phƣơng pháp cân đối ngƣời ta xác định chênh lệch giữa thực tế với kỳ gốc
của nhân tố ấy. Tuy nhiên cần chú ý đến quan hệ thuận, nghịch giữa nhân tố
ảnh hƣởng với chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng nghiên cứu.
+ Phương pháp phân tích tính chất của các nhân tố


Sau khi xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố, để có đánh giá và dự
tốn hợp lý, trên cơ sở đƣa ra các quyết định và cách thức thực hiện các quyết
định cân phân tích tính chất ảnh hƣởng của các nhân tố. Việc phân tích đƣợc
thực hiện thông qua chỉ rõ và giải quyết các vấn đề nhƣ: chỉ rõ mức độ ảnh
hƣởng, xác định tính chất chủ quan, khách quan của từng nhân tố ảnh hƣởng,
phƣơng pháp đánh giá và dự đoán cụ thể, đồng thời xác định ý nghĩa của các
nhân tố tác động đến chỉ tiêu đang nghiên cứu, xem xét.

1.1.4.5. Phương pháp Dupont
Phân tích dựa trên mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính, từ
đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến.
Chẳng hạn tách khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) hay khả năng sinh
lời của tài sản (ROA)…thành tích số của chuỗi các hệ số có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Để từ đó đi sâu phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đó với
khả năng sinh lời của vốn chủ.
Mơ hình Dupont thƣờng đƣợc vận dụng trong phân tích tài chính, có dạng:
Tỷ suất lợi
nhuận theo tài
=

Lợi nhuận
thuần

Lợi nhuận
thuần
=
DTT

DTT
x
Tổng TS

[3, tr.139]
Từ mô hình phân tích tài chính Dupont ở trên cho thấy, số vịng quay của
sản

Tổng TS


TS càng cao, điều đó chứng tỏ rằng sức sản xuất TS của DN càng lớn. Do vậy,
làm cho tỉ lệ sinh lời của TS càng lớn. Để nâng cao số vòng quay của TS, một
mặt phải tăng quy mô về doanh thu thuần, mặt khác phải sử dụng tiết kiệm và
hợp lý về cơ cấu của tổng TS. Nhƣ vậy tổng doanh thu thuần và tổng TS bình
qn có quan hệ mật thiết với nhau, thơng thƣờng chúng có quan hệ cùng chiều.
Nghĩa là tổng TS tăng thì tổng doanh thu thuần cũng tăng.
Từ mơ hình phân tích trên cho thấy, tỉ lệ lãi theo doanh thu thuần lại phụ
thuộc vào hai nhân tố cơ bản: Tổng lợi nhuận thuần và doanh thu thuần. Hai
nhân tố này lại có quan hệ cùng chiều, nghĩa là nếu doanh thu thuần tăng thì làm
cho lợi nhuận thuần cũng tăng. Để tăng quy mô về doanh thu thuẫn ngồi việc
phải giảm các khoản giảm trừ doanh thu, cịn phải giảm chi phí sản xuất,


hạ giá thành sản phẩm, bao gồm cả chi phí ngồi sản xuất và chi phí sản xuất sản
phẩm. Đồng thời cũng phải thƣờng xuyên nâng cao chất lƣợng sản phẩm để
tăng giá bán, góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận.
Phân tích báo cáo tài chính dựa vào mơ hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối
với quản trị DN. Điều đó khơng chỉ đƣợc biểu hiện ở chỗ, có thể đánh giá hiệu
quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời, đánh giá đây đủ và
khách quan đến những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của DN. Từ
đó, đề ra đƣợc các biện pháp tỷ mỉ và xác thực nhằm tăng cƣờng cơng tác cải
tiến tổ chức quản lý DN, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh
của DN ở các kỳ kinh doanh tiếp theo.
1.1.4.6. Phương pháp dự báo
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp sử dụng để dự báo tài chính
doanh nghiệp. Có nhiều phƣơng pháp khác nhau để dự báo các chỉ tiêu kinh tế
tài chính. Song, thƣờng sử dụng các phƣơng pháp sau đây:
- Phƣơng pháp toán xác suất cho phép dự báo nguy cơ rủi ro hay tiềm
năng tài chính cần đƣợc khai thác trong những phạm vi và điều kiện nhất
định. Khi đã xác lập đƣợc thông tin cần dự báo trong mối quan hệ với các yếu

tố có liên quan thơng qua một hay nhiều phƣơng pháp kinh tế, ta có thể tính
tốn các chỉ tiêu cơ bản nhƣ kỳ vọng tốn, độ chênh lệch chuẩn, hệ số biến
thiên để đƣa ra kết luận về dự báo nguy cơ rủi ro hay tiềm năng tài chính của
một dự án hay một cơ hội đầu tƣ…
- Phân tích độ nhạy: nếu nhƣ phƣơng pháp phân tích nhân tố địi hỏi khi
xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố ta phải giả định các nhân tố
khác không đổi nhằm loại trừ tác động đa chiều của các nhân tố tới đối tƣợng
phân tích, tức là đặt hiện tƣợng nghiên cứu trong trạng thái tĩnh, khơng thực
tế. Phƣơng pháp phân tích độ nhạy ra đời cịn gọi là phân tích động nhằm
mục tiêu đánh giá triển vọng và cảnh báo rủi ro cho công ty trong tƣơng lai
với sự trợ giúp của công nghệ thông tin.


- Ngồi ra, các cơng ty cịn có thể sử dụng một số phƣơng pháp khác
nhƣ phƣơng pháp hội quy, phƣơng pháp quy hoạch tuyến tính, sử dụng mơ
hình kinh tế lƣợng…
1.1.4.7. Các phương pháp phân tích khác
Ngồi các phƣơng pháp đƣợc sử dụng nêu trên. Để thực hiện chức năng của
mình thì Phân tích báo cáo tài chính cịn có thể sử dụng kết hợp với các phƣơng
pháp khác nhƣ Phƣơng pháp phân tích độ nhạy, phƣơng pháp thang điểm,
phƣơng pháp kinh nghiệm, phƣơng pháp quy hoạch tuyến tính, phƣơng pháp
dựa vào các ý kiến của các chuyên gia…Mỗi phƣơng pháp đƣợc sử dụng tùy
thuộc vào mục đích phân tích và dữ liệu phân tích.
1.1.5. Quy trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.1.5.1. Lập kế hoạch phân tích
Đây là giai đoạn đầu tiên, là khâu quan trọng, ảnh hƣởng đến chất lƣợng,
hiệu quả của phân tích báo cáo tài chính. Giai đoạn lập kế hoạch phân tích đƣợc
tiến hành khoa học, chuẩn xác sẽ giúp cho các giai đoạn sau thực hiện tốt. Lập
kế hoạch phân tích bao gồm:
- Xác định mục tiêu, phạm vi phân tích, thời gian tiến hành phân tích.

- Xác định rõ nội dung phân tích, chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích sử dụng.
- Lựa chọn tài liệu, thông tin cần thu thập.
- Lựa chọn nhân sự và phƣơng tiện phân tích.
1.1.5.2. Thực hiện cơng tác phân tích
Đây là giai đoạn triển khai thực hiện các công việc đã định trong kế hoạch
và đƣợc thực hiện theo trình tự sau:
- Đánh giá khái quát tình hình
Dự vào chỉ tiêu phản ánh đối tƣợng nghiên cứu đã xác định theo từng nội
dung phân tích, các nhà phân tích sử dụng phƣơng pháp so sánh để đánh giá
chung tình hình. Có thể so sánh tổng thể kết hợp với việc so sánh trên từng bộ
phận cấu thành của chỉ tiêu ở kỳ phân tích với kỳ gốc. Từ đó, xác định chính


xác kết quả, xu hƣớng phát triển và mối quan hệ biện chứng các hoạt động kinh
doanh với nhau.
- Xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến đối tượng phân tích
Xác định rõ nhân tố ảnh hƣởng đến đối tƣợng phân tích để các nhà phân
tích sẽ vận dụng những phƣơng pháp thích hợp nhƣ phƣơng pháp so sánh,
phƣơng pháp đánh giá, phƣơng pháp loại trừ, phƣơng pháp liên hệ cân đối… để
xác định mức độ ảnh hƣởng và phân tích thực chất ảnh hƣởng của từng nhân tố
đến sự thay đổi của đối tƣợng nghiên cứu.
- Tổng hợp kết quả phân tích, rút ra nhận xét, kết luận về chất lượng
hoạt động tài chính của doanh nghiệp
1.1.5.3. Kết thúc phân tích
Trên cơ sở kết quả tính tốn đƣợc, các nhà phân tích lập báo cáo phân tích
xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự biến động của đối
tƣợng nghiên cứu. Từ đó rút ra nhận xét, chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân dẫn
đến thiếu sót, đồng thời tìm ra những tiềm năng chƣa đƣợc khai thác, sử dụng
cung cấp thơng tin hữu ích cho các đối tƣợng sử dụng thông tin ra quyết định

phù hợp với mục tiêu đề ra.
1.2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Nội dung Phân tích báo cáo tài chính cần phải cung cấp đƣợc những thơng
tin về tình hình tài chính nói chung và tình hình tài chính có tính đặc thù của
doanh nghiệp.
Có nhiều quan điểm khác nhau trong cách tiếp cận về nội dung Phân tích
báo cáo tài chính. Theo quan điểm của các tác giả của Học viện Tài chính thì nội
dung Phân tích báo cáo tài chính bao gồm: Phân tích khái qt tình hình tài
chính, Phân tích chính sách tài chính, Phân tích tiềm lực tài chính (tình hình và
kết quả kinh doanh, tình hình lƣu chuyển tiền, cơng nợ và khả năng thanh toán,
hiệu suất sử dụng vốn và khả năng sinh lời từ vốn), Phân tích tình hình tăng
trƣởng và dự báo tài chính [11].


×