Tải bản đầy đủ (.ppt) (63 trang)

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.96 KB, 63 trang )

03/18/14 1
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH
KẾT QUẢ SẢN XUẤT CỦA
DOANH NGHIỆP
03/18/14 2
Nội dung của chương 2
2.1 Ý nghĩa của phân tích KQSX
2.2 Phân tích môi trường và chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.3 Phân tích quy mô của kết quả sản xuất
2.4 Phân tích kết quả SX mặt hàng
2.5 Phân tích kết cấu mặt hàng
2.6 Phân tích đồng bộ của sản xuất
2.7 Phân tích kết quả sản xuất về chất lượng
03/18/14 3
2.1 Ý nghĩa của phân tích KQSX

Kết quả sản xuất biểu hiện quy mô sản xuất, trình
độ tổ chức và quản lý sản xuất của doanh nghiệp.

Kết quả sản xuất có vai trò quan trọng ảnh hưởng
trực tiếp đến việc thực hiện kế hoạch lợi nhuận.
Vì vậy việc phân tích kết quả sản xuất có ý nghĩa cho
nhà quản trị :
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
-
Đánh giá tình hình tổ chức và quản lý sản xuất
-
Phát hiện năng lực sản xuất tiềm tàng.
03/18/14 4


2.2.Phân tích môi trường kinh doanh và
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
03/18/14 5
Môi tr ng v ườ ĩ

K
i
n
h

t
ế
T
h

c
h

ế
P
h
á
p

c
h
ế
V
n


ă
h
o
á

x
ã

h
i

C
ô
n
g

n
g
h

T nhiên v môi tr ngự à ườ
Môi tr ng ườ
tác nghi p (vi ệ
mô)
i Đố
thủ
(hi n ệ
h u ữ
v à
ti m ề

n)ẩ
S n ả
ph mẩ
thay
thế
Nh à
cung
c pấ
Khách
h ngà
Doanh
nghi pệ
Môi tr ng kinh doanh c a DNườ ủ
Căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh

Khách hàng

Đối thủ cạnh tranh

Khả năng của doanh nghiệp
03/18/14 9
CHIẾN LƯỢC MARKETING DOANH NGHIỆP
THỊ TRƯỜNG
MỤC TIÊU
Marketing mix–
P4 - Promotion
P1- Product
P2 - Price
P3- Place
03/18/14 12

GIÁ CẢ
Để đặt giá cho hàng hoá của mình bạn
cần :
-
Chí phí bỏ ra
-
Mức giá mà khách hàng sẽ chấp thuận
trả cho hàng hoá của bạn
-
Giá bán của các đối thủ cạnh tranh
03/18/14 13
GIÁ

Chính sách giá
- Giá xâm nhập
-
Giá hớt váng sữa
-
Giá theo vòng đời sản phẩm
-


Thời hạn và điều kiện thanh toán
03/18/14 15
Phân phối
Lựa chọn

Bán hàng trực tiếp
- Bạn phải bán hàng
- Dễ thích ứng sản phẩm với khách hàng

- Địa điểm bán hàng
- Lực lượng bán hàng

Bán hàng gián tiếp
- Bao phủ thị trường rộng hơn
- Hoa hồng
- Thiếu sự nhận biết về thị trường

Có thể kết hợp cả hai phương pháp
03/18/14 16
Kênh phân ph iố

Chi u d i c a kênhề à ủ
Nh à
s n ả
xu t/ ấ
Nh à
cung
c p/ ấ
Nh à
nh p ậ
kh uẩ
Người
tiêu
dùng
cuối
cùng
i Đạ

Bán

buôn
Bán
lẻ
03/18/14 17
XÚC TIẾN BÁN HÀNG

Quảng cáo: là cung cấp thông tin cho khách
hàng và làm cho họ mua hàng của bạn trên áp
phích, tờ rơi, biển hiệu, bảng giá và danh
thiếp…

Sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng:
đăng báo về cơ sở kinh doanh hay trên tạp trí

Xúc tiến bán hàng : Website, hội trợ triển lãm,
PR, Thăm khách hàng ….
03/18/14 18
2.3 Phân tích quy mô của kết quả sản xuất
03/18/14 19
2.3.1 Chỉ tiêu phân tích

-
Chỉ tiêu
Giá trị sản xuất

công nghiệp
gồm 5 yếu tố
(
theo QĐ 147 TCTK/QĐ, ngày 20 tháng 12 năm 1994
)

+ Yếu tố 1: Giá trị thành phẩm.
+ Yếu tố 2: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp làm
cho ngoài.
+ Yếu tố 3: Giá trị của phụ phẩm, thứ phẩm, phế phẩm,
phế liệu thu hồi.
+ Yếu tố 4: Giá trị của hoạt động cho thuê thiết bị máy
móc trong dây chuyền sản xuất công nghiệp của doanh
nghiệp.
+ Yếu tố 5: Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang trong công nghiệp
03/18/14 20
Yếu tố 1: Giá trị thành phẩm, bao gồm
+ Giá trị thành phẩm sản xuất từ nguyên liệu của doanh
nghiệp.
+ Giá trị thành phẩm sản xuất từ nguyên liệu của khách hàng
(gia công)
+ Giá trị bán thành phẩm đã bán cho bên ngoài hoặc các bộ
phận trong doanh nghiệp không thực hiện hoạt động sản
xuất (trạm điều dưỡng, nhà nghỉ mát, xây dựng, ).
03/18/14 21

Giá trị công việc (một công đoạn sản xuất) thực hiện cho bên
ngoài và các bộ phận trong doanh nghiệp không thực hiện
hoạt động sản xuất.

Công việc có tính chất công nghiệp là một hình thái của sản
phẩm công nghiệp, nó biểu hiện ở việc khôi phục lại hoặc làm
tăng thêm giá trị sử dụng, chứ không làm thay đổi giá trị sử
dụng ban đầu của sản phẩm.


Công việc có tính chất công nghiệp không sản xuất ra sản
phẩm mới mà chỉ làm tăng thêm giá trị sử dụng của sản
phẩm. Do đó chỉ được tính vào giá trị sản xuất phần giá trị của
bản thân công việc có tính chất công nghiệp, không tính giá trị
ban đầu của sản phẩm.

Giá trị này được tính dựa vào khối lượng công việc hoặc sản
phẩm của công việc và đơn giá cố định của khối lượng công
việc trên.
Yếu tố 2: Giá trị c
Yếu tố 2: Giá trị c
ông việc
ông việc
có tính chất công nghiệp làm cho ngoài
có tính chất công nghiệp làm cho ngoài
03/18/14 22
Yếu tố 3: Giá trị của phụ phẩm, thứ phẩm, phế
phẩm, phế liệu thu hồi
Yếu tố này bao gồm:
- Giá trị của phụ phẩm (sản phẩm song song) được tạo ra
cùng với sản phẩm chính trong quá trình sản xuất công
nghiệp. Ví dụ: hoạt động xay xát, sản phẩm chính là gạo,
đồng thời thu được cám (phụ phẩm), trấu (phế liệu);
- Giá trị của những thứ phẩm: là những sản phẩm không đủ
tiêu chuẩn quy cách chất lượng và không được nhập kho
thành phẩm.
- Giá trị của những phế phẩm, phế liệu thu hồi trong quá trình
sản xuất công nghiệp tạo ra.
Nói chung sản phẩm được tính ở yếu tố 3 thường không có
trong bảng giá cố định, do vậy căn cứ vào doanh thu để

tính đổi về giá cố địnhtheo hướng dẫn chung.
03/18/14 23
Yếu tố 4: Giá trị của hoạt động cho thuê MMTB trong
dây chuyền sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp
Yếu tố này chỉ phát sinh khi MMTB của dây
chuyền sản xuất trong doanh nghiệp
không sử dụng và cho thuê ngoài. Thường
thì hoạt động cho thuê MMTB không có
trong bảng cố định. Vì vậy phải căn cứ
vào doanh thu để tính đổi về giá cố định
03/18/14 24
Yếu tố 5: Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của
bán thành phẩm, sản phẩm dở dang trong công
nghiệp
Yếu tố này tính trên cơ sở số dư cuối kì trừ
số dư đầu kì của chi phí sản xuất dở dang
trên tài khoản kế toán “giá thành sản
xuất” để tính đổi về giá cố định theo
hướng dẫn.
03/18/14 25
2.3.2 Phương pháp phân tích
- So sánh giữa giá trị sản xuất thực tế và kế hoạch để đánh giá chung về
tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất.
- So sánh từng yếu tố của chỉ tiêu giá trị sản xuất giữa thực tế và kế hoạch
để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch từng yếu tố.
- So sánh giá trị sản xuất năm nay và năm trước để đánh giá xu hướng
biến động của kết quả sản xuất là tăng trưởng hay giảm sút.
- Tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất.
- Đề ra các biện pháp để thực hiện tốt kế hoạch kì sau.

03/18/14 26
Đánh giá
Đánh giá chung giá trị sản xuất:
Đánh giá chung giá trị sản xuất:
GTSX thực tế năm nay> KH : DN hoàn thành kế hoạch sản xuất tốt và ngược
GTSX thực tế năm nay> KH : DN hoàn thành kế hoạch sản xuất tốt và ngược
lại.
lại.
GTSX thực tế năm nay > GTSX thực tế năm trước : Quy mô SX tăng trưởng và
GTSX thực tế năm nay > GTSX thực tế năm trước : Quy mô SX tăng trưởng và
ngược lại.
ngược lại.
Đánh giá các yếu tố của GTSX
Đánh giá các yếu tố của GTSX


Yếu tố 1
Yếu tố 1
: Giá trị thành phẩm:
: Giá trị thành phẩm:
GTTP từ nguyên liệu của DN là chính, nguyên liệu của khách hàng giao là phụ:
GTTP từ nguyên liệu của DN là chính, nguyên liệu của khách hàng giao là phụ:
+ GT hai hoạt động này thực tế >,= KH : Tốt
+ GT hai hoạt động này thực tế >,= KH : Tốt
+ GT hoạt động chính thực tế > KH, GT hoạt động phụ thực tế < KH : Chưa
+ GT hoạt động chính thực tế > KH, GT hoạt động phụ thực tế < KH : Chưa
tốt.
tốt.
+ Và ngược lại.
+ Và ngược lại.

GTTP từ nguyên liệu của khách hàng giao (gia công) là chính, ví dụ sản phẩm
GTTP từ nguyên liệu của khách hàng giao (gia công) là chính, ví dụ sản phẩm
may của nhà máy may công nghiệp, chủ yếu là may gia công:
may của nhà máy may công nghiệp, chủ yếu là may gia công:
+ Giá trị hoạt động này thực tế > KH : Tốt.
+ Giá trị hoạt động này thực tế > KH : Tốt.
03/18/14 27
Đánh giá
Yếu tố 2: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp.
-
GT thực tế > KH và yếu tố 1 GT thực tế > KH : Tốt.
-
GT thực tế < KH và yếu tố 1 GTthực tế > KH : Tốt.
-
GT thực tế > KH và yếu tố 1 GT thực tế < KH :
Chưa tốt.
-
GT thực tế < KH và yếu tố 1 GT thực tế < KH :
Xấu .
03/18/14 28
Đánh giá
Yếu tố 3: GTSP phụ, phế phẩm, thứ phẩm, phế liệu thu hồi.
-
Xác định tỷ lệ giữa thứ phẩm, phế phẩm so với GT thành phẩm.
Nếu các tỷ lệ trên thực tế < KH (thực tế năm trước): tốt.
-
GT SP phụ:
+ GTSP phụ TT>KH và nếu mức tiêu hao NVL thực tế không cao hơn định
mức : Tốt.
+ GTSP phụ TT < KH và nếu mức tiêu hao NVL thực tế không cao hơn định

mức : Xấu.
-
GT phế liệu thu hồi:
+ GT này TT > KH và nếu mức tiêu hao NVL thực tế không cao hơn định
mức : Tốt.
+ GT này TT < KH và nếu mức tiêu hao NVL thực tế không cao hơn định
mức : Xấu
03/18/14 29
Đánh giá
Yếu tố 4: GT hoạt động cho thuê MMTB
-
Yếu tố 4 hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức KH, trong
điều kiện Yếu tố 1 và 2 hoàn thành, là biểu hiện tốt.
-
Yếu tố 4 hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức KH, trong
điều kiện Yếu tố 1 và 2 không hoàn thành thì chưa phải là
biểu hiện tốt.
Yếu tố 5: GT chênh lệch CK so ĐK của SPDD
-
GT thực tế chênh lệch ít so với KH và không ảnh hưởng đến kì
SX sau : Tốt
03/18/14 30
Những nguyên nhân ảnh hưởng

Nguyên nhân chủ quan:
- Tình hình cung ứng nguyên vật liệu về số lượng, chất lượng.
- Tiến độ cung cấp, dự trữ nguyên liệu.
- Tình hình biến động về lao động, tuyển dụng lao động, chính sách tiền
lương.
- Tình trạng kĩ thuật của máy móc thiết bị.

- Môi trường, điều kiện sản xuất.
- Tổ chức quá trình sản xuất

Nguyên nhân khách quan :
- Thay đổi các chính sách quản lý vĩ mô.
- Biến động về kinh tế, tài chính, tiền tệ, chính trị, xã hội.
- Tình hình giao nguyên vật liệu của khách hàng

×