Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

(SKKN HAY NHẤT) rèn luyện kỹ năng viết chương trình con thông qua các tiết bài tập và thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.28 KB, 18 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƢỜNG THPT LƢU HOÀNG
-------------------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN ĐỀ TÀI
“RÈN KỸ NĂNG VIẾT CHƢƠNG TRÌNH CON
THƠNG QUA CÁC TIẾT BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH”

Lĩnh vực/Môn : Tin Học
Cấp học
: THPT
Tác Giả
: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
Đơn vị cơng tác : Trƣờng THPT Lƣu Hồng-Ứng Hịa-Hà Nội
Chức vụ
: Tổ trƣởng chuyên môn

NĂM HỌC 2020-2021

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1
I.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................1
I.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU....................................................................1
Tên đề tài : “ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VIẾT CHƢƠNG TRÌNH CON
THƠNG QUA CÁC TIẾT BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH ”..............................1


I.3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ THỜI GIAN THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI....................................................................................................1
I.4. Q TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI........................................................2
I.4.1. Tình hình thực tế trƣớc khi thực hiện đề tài..........................................2
I.4.2. Số liệu điều tra trƣớc khi thực hiện đề tài.............................................2
PHẦN 2: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ........................................................................3
II.1. HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ CHƢƠNG TRÌNH CON.........................3
II.2. CÁC LỖI CỦA HỌC SINH THƢỜNG MẮC VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 4
II.3. KHAI THÁC MỘT SỐ THUẬT TOÁN SỬ DỤNG CHƢƠNG TRÌNH
CON...................................................................................................................9
II.2.1 Hàm tìm ƣớc số chung lớn nhất của hai số nguyên dƣơng M và N........9
II.2.2 Hàm tìm giá trị nhỏ nhất của hai số nguyên a và b................................13
II. 3. KẾT QUẢ ÁP DỤNG ĐỀ TÀI.............................................................14
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................15
III.1. KẾT LUẬN.............................................................................................15
III.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 1/15
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Thực hiện công văn số 3147/SGDĐT về việc hƣớng dẫn nhiệm vụ năm học
2020-2021 và hƣớng dẫn hoạt động chuyên môn bộ môn Tin học cấp THPT của Sở
Giáo dục - Đào tạo Hà Nội. Thực hiện hiệu quả chƣơng trình giáo dục phổ thơng
hiện hành theo định hƣớng phát triền phẩm chất năng lực cho học sinh.
- Với tình hình thực tế giảng dạy bộ mơn Tin ở trƣờng THPT Lƣu Hoàng, kế
hoạch giảng dạy của bộ môn xây dựng giành cho các tiết bài tập và thực hành
tƣơng đối nhiều.Việc củng cố kiến thức thông thông qua hệ thống các tiết bài tập

một cách hiệu quả là rất cần thiết.
- Nội dung về cách viết và sử dụng chƣơng trình con vẫn cịn là bài học khá khó
đối với nhiều em học sinh khối 11 do nhiều học sinh cịn yếu kiến thức về mặt Tốn
học và không hứng thú với việc học bộ môn Tin. Tơi tìm giải pháp khắc phục, giúp
cho học sinh tiếp thu đƣợc kiến thức thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra
trong bài học, khai thác các ví dụ trong bài học nhằm củng cố kiến thức cho các em
thông qua các tiết bài tập và thực hành.
- Việc chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh nhằm mục đích phát huy sự chủ động
và sáng tạo của học sinh, tăng cƣờng tính giao lƣu, hợp tác thúc đẩy học sinh hứng
thú học tập, đó là lí do tơi chọn đề tài này.
I.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Tên đề tài : “ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VIẾT CHƢƠNG TRÌNH CON
THƠNG QUA CÁC TIẾT BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH ”
Đề tài này chủ yếu tập trung vào nghiên cứu khắc phục những sai lầm mà
học sinh thƣờng mắc phải. Khai thác các ví dụ trong sách giáo khoa nhằm khắc
sâu kiến thức về chƣơng trình con cũng nhƣ vai trị ý nghĩa của chƣơng trình
con.
Phát triển tƣ duy lập trình cho học sinh, giải quyết các vấn đề trong khoa
học cũng nhƣ trong cuộc sống, thông qua tiết bài tập và thực hành tạo sự hứng
thú học tập cho các em học sinh.
I.3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ THỜI GIAN THỰC
HIỆN ĐỀ TÀI
I.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Những lỗi mà học sinh lớp 11 thƣờng mắc khi trình bày chƣơng trình con
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các thuật tốn đơn giản
I.3.3. Thời gian thực hiện đề tài
- Đề tài đƣợc viết và áp dụng trong Năm học 2020-2021

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trang 2/15
I.4. Q TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I.4.1. Tình hình thực tế trƣớc khi thực hiện đề tài
- Sau khi giảng dạy xong bài 18 “ Ví dụ về cách viết và sử dụng chƣơng trình
con”, tơi đã cho khảo sát lớp 11A1, 11A2.
*Kết quả tồn tại:
+Nhiều học sinh chƣa phân biệt rõ đƣợc vấn đề khi nào viết chƣơng trình con
là hàm và khi nào nên viết chƣơng trình con dƣới dạng thủ tục.
+Học sinh còn lúng túng trong việc trình bày chƣơng trình con, khai báo biến,
tham số.
+Học sinh không nhớ đƣợc kiến thức cũ để áp dụng giải bài tập.
- Các yếu tố này làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng, hiệu quả của bài học.
I.4.2. Số liệu điều tra trƣớc khi thực hiện đề tài
Lớp

Trung
số
Giỏi
Khá
Bình
Yếu
Kém
11A1 (Thực nghiệm)

42

6


13

11

12

0

11A2 (Đối chứng)

42

5

12

13

12

0

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 3/15
PHẦN 2: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
“RÈN KỸ NĂNG VIẾT CHƢƠNG TRÌNH CON TRONG CÁC TIẾT
BÀI

TẬP VÀ THỰC HÀNH” ”.
Sáng kiến gồm các nội dung chính :
+Hệ thống kiến thức về chƣơng trình con
+
Phân biệt hàm và thủ tục
+
Các lỗi học sinh thƣờng mắc
+
Đề xuất giải pháp khắc phục.
+Khai thác một số ví dụ về chƣơng trình con để giải quyết các bài tập.
+Thử nghiệm sƣ phạm.
II.1. HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ CHƢƠNG TRÌNH CON
II.1.1 Chƣơng trình con và lợi ích của việc sử dụng chƣơng trình
con a) Khái niệm
- Chƣơng trình con là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể
đƣợc thực hiện ở nhiều vị trí trong chƣơng trình.
b) Lợi ích của việc sử dụng chƣơng trình con:
- Tránh việc phải viết lặp lại một nhóm lệnh khi nhóm lệnh này đƣợc thực hiện
nhiều lần khác nhau trong chƣơng trình.
- Hỗ trợ cho các chƣơng trình lớn.
- Có thể giao cho nhiều ngƣời cùng viết một chƣơng trình.
- Thuận tiện cho việc phát triển, nâng cấp chƣơng trình.
c) Phân loại
- Chƣơng trình con gồm hai loại : Hàm và thủ tục d) Cấu trúc chƣơng trình
con
- Chƣơng trình con có cấu trúc tƣơng tự chƣơng trình, nhƣng nhất thiết phải có
tên và phần đầu dùng để khai báo tên, nếu là hàm phải khai báo kiểu dữ liệu cho
giá trị trả về của hàm.
II.1.2 Thủ tục
Là chƣơng trình con thực hiện các thao tác nhất định nhƣng khơng trả về giá

trị qua tên của nó.
- Cấu trúc thủ tục
Procedure <tên_thủ_tục>[<(DS các tham số)>];
[<Phần khai báo>]
Begin
[<dãy các lệnh >]
End;

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 4/15
+Phần đầu: gồm Procedure, tên thủ tục và các tham số hình thức.
+Phần khai báo: các hằng, kiểu, biến và cũng có thể các chƣơng trình con.
+Phần thân: dãy các lệnh viết giữa Begin và end;
II.1.3 Hàm
Là chƣơng trình con thực hiện một số thao tác nào đó và trả về giá trị qua tên
của nó.
Cấu trúc hàm
Function <tên hàm>[(<danh sách các tham số>)]: <kiểu dữ liệu>;
[<Phần khai báo>]
Begin
[<Dãy các lệnh>] ;
<tên hàm>:= <biểu thức>;
End;
Chú ý:
+Kiểu dữ liệu là kiểu dữ liệu của giá trị mà hàm trả về và chỉ có thể là
các kiểu: integer, real, char, boolean, string.
+Trong thân hàm cần phải có câu lệnh gán giá trị cho tên hàm.
II.1.4 So sánh hàm và thủ tục

* Giống nhau: Đều là chƣơng trình con có cấu trúc tƣơng tự nhau
* Khác nhau: Điểm khác nhau cơ bản giữa thủ tục và hàm là việc thực hiện
hàm luôn trả về giá trị kết quả thuộc kiểu xác định và giá trị đó đƣợc gán cho tên
hàm.
- Trong thân hàm cần có lệnh gán giá trị cho tên hàm <tên hàm>:=<biểu thức>;
II.2. CÁC LỖI CỦA HỌC SINH THƢỜNG MẮC VÀ CÁCH KHẮC
PHỤC
II.2.1 Học sinh còn lúng túng trong việc viết chƣơng trình con
- Đây là lỗi hầu hết các học sinh đều mắc phải, các em chƣa phân biệt rõ sự
khác nhau cơ bản giữa hàm và thủ tục. Các em rất lúng túng trong việc xác đinh
những bài toán nhƣ thế nào nên chọn thủ tục hay những bài tốn nào cần sử
dụng hàm.
- Khi biết chƣơng trình con học sinh nhầm lẫn việc khai báo các biến.
Cách khắc phục: Giáo viên phân biệt cho học sinh thấy rõ khi nào các em nên
chọn hàm và khi nào nên chọn thủ tục bằng cách đƣa ra hệ thống các bài tập từ
dễ đến khó.
-Khi cần thực hiện một cơng việc nào đó ngƣời ta dùng thủ tục, cịn khi cần tính
một giá trị nào đó ngƣời ta dùng hàm.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 5/15
- Rèn luyện khả năng sử dụng chƣơng trình. Đó là con đƣờng có hiệu quả để
phát triển ở học sinh năng lực xây dựng chƣơng trình đơn giản từ đó phát triển tƣ
duy lập trình có cấu trúc.
- Đối với mỗi bài tập giáo viên lặp đi lặp lại một cách có dụng ý những câu hỏi
sau:
1) Bài tốn đã cho có thể chia thành những bài tốn nhỏ hơn như thế nào ?
2) Những biến nào cần dùng trong tồn bộ chương trình ?

3) Những biến nào chỉ cần cho một chương trình con cụ thể ?
4) Chương trình con nào cần viết dưới dạng hàm ?
5) Có thể cấu trúc chương trình như thế nào?
- Qua việc rèn luyện lập trình giải các bài tập, học sinh sẽ dần dần lĩnh hội và
vận dụng chúng nhƣ một chiến lƣợc xây dựng và sử dụng chƣơng trình con, một
yếu tố quan trọng của lập trình có cấu trúc.
VÍ DỤ
Bài tốn 1: Viết chƣơng trình thực hiện nhập vào hai số thực a,b là độ dài hai cạnh
hình chữ nhật . Tính diện tích hình chữ nhật (có sử dụng chƣơng trình con). Với
các câu hỏi nhƣ lặp lại phần trên, ta chờ đợi học sinh những câu trả lời :
+ Bài tốn trên có thể chia nhỏ thành những bài toán sau:
- Nhập hai số thực từ bàn phím
- Tính diện tích hình chữ nhật chính là tích a*b
- Biến a,b,S : thực là biến dùng cho cả chƣơng trình.
- Bài tốn này có thực hiện cơng việc tính tốn diện tích hình chữ nhật học sinh
có thể lựa chọn chƣơng trình con là thủ tục hoặc hàm.
Từ đó học sinh có thể viết đƣợc chƣơng trình có sử dụng các chƣơng trình con
là thủ tục nhƣ sau:
Program DTICH_HCN;
Var a,b , S: real;
Procedure Nhap;
Begin
Write(„Nhap a,b‟); Readln(a,b);
End;
Procedure DTICH_HCN;
Begin
S:=a*b;
Write(„Dien tich hcn = ‟,S:2:1);
End;


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 6/15
BEGIN
Nhap;
DTICH_HCN;
END.
Bài tốn 2: Lập chƣơng trình thực hiện tính diện tích của hình tứ giác khi biết
số đo 4 cạnh và một đƣờng chéo nhập vào từ bàn phím.
Dẫn dắt học sinh :
Câu hỏi 1: Có thể chia nhỏ bài tốn nhƣ thế nào?
Nhập các số từ bàn phím
Tính diện tích và đƣa kết quả ra màn hình

Dẫn dắt: Bài tốn tính diện tích tam giác khi biết độ dài 3 cạnh a,b,c rất quen
thuộc với các em, công thức Hê-Rơng
S

p(p  a)(p  b)(p  c)

với

p

abc
2

- Tìm các đƣa bài toán này về bài toán quen thuộc, để tính diện tích tứ giác này
cần chia tứ giác này thành hai tam giác, khi đó diện tích tứ giác sẽ đƣợc tính bằng

tổng diện tích hai tam giác đã chia
Câu hỏi 2: Chƣơng trình con cần viết dƣới dạng hàm hay thủ tục ?
- Do cần lấy giá trị của chƣơng trình con là kết quả diện tích tam giác. Học sinh
dễ dàng nhận ra việc sử dụng chƣơng trình con trong bài tốn này là hàm.
Câu hỏi 3: Những biến nào cần dùng trong tồn bộ chƣơng trình ?
- Cần 5 biến a,b,c,d, e để lƣu trữ độ dài 4 cạnh và đƣờng chéo của tứ giác
-

Cần biến tính chu vi, diện tích: S, p
Câu hỏi 5: Có thể cấu trúc chƣơng trình nhƣ thế nào ?
Kết quả mong đợi
Program Tugiac;
Var a,b,c ,d,e: real;
Function Dientich(x,y,z: real): real ;
Var
S, p: real;
Begin
p:=(x+y+z)/2;
S:= SQRT(p*(p-x)*(p-y)*(p-z));
Dientich:=S;
End;

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 7/15
BEGIN
Write(„nhap a,b,c,d,e =‟);
Readln(a,b,c,d,e);
Write(„dien tich cua tu giac la :‟, Dientich(a,b,c)+

Dientich(d,e,c):5:2); END.
Bài tốn 3: Viết chƣơng trình nhập vào ba số thực, kiểm tra xem ba số đó có là
số đo ba cạnh của tam giác không ? Nếu ba số đó là số đo ba cạnh tam giác thì
tam giác đó là tam giác gì ? (tam giác có ba góc nhọn, tam giác vng, cân hay
tam giác tù).
Với các câu hỏi nhƣ lặp lại phần trên, ta chờ đợi học sinh những câu trả lời :
+ Bài toán trên có thể chia nhỏ thành những bài tốn sau:
- Nhập ba số thực a,b,c từ bàn phím. Đƣa giá trị lớn nhất trong ba số về c. Kiểm
tra xem c có nhỏ hơn tổng a+b hay khơng (học sinh có thể kiểm tra trực tiếp các
điểu kiện tổng hai số bất kỳ trong ba số lớn hơn số còn lại hoặc hiệu hai số bất kỳ
nhỏ hơn số còn lại).
- Nhận dạng tam giác theo ba cạnh, suy ra từ việc so sánh tổng bình phƣơng
cạnh lớn nhất với tổng bình phƣơng hai cạnh cịn lại.
+ Biến a,b,c : Thực là biến dùng cho cả chƣơng trình. Trong chƣơng trình đƣa số
lớn nhất về c cần biến trung gian là tg: thực là biến chỉ dùng trong chƣơng trình
con để tráo đổi a cho b.
+ Chƣơng trình nhận vào ba số, đƣa số lớn nhất về c rồi kiểm tra xem clà đúng hay sai học sinh quen thuộc có thể viết đƣợc
Từ đó học sinh có thể viết đƣợc chƣơng trình nhƣ sau:
Program TamGiac;
Uses crt;
Var a,b,c : real;
Function KTra : Boolean;
Var tg: real;
Begin
Writeln(„nhap ba so thuc a,b,c : ‟) ;
Readln(a,b,c);
If cbegin
Tg:=a; a:=c; c:=tg;

end;
If c< b then

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 8/15
begin
Tg:=b; b:=c;

c:=tg;

end;
KTra:=cEnd;
Procedure NhanDang_TG;
Begin
b:=a*a+b*b ;
c:=c*c;
if cIf c=b then write(„Tam giac vuong‟)
Else write(„Tam giac tu‟);
End;
BEGIN
clrscr;
If KTra then NhanDang_TG Else write(„Khong la tam giac‟);
END.
Mở rộng bài toán: Giao cho học sinh về nhà thực hiện
Bài tập 1: Viết chƣơng trình con thực hiện các công việc sau
a) Tinh dien tich hinh vuong

b)
Tinh dien tich hinh tron
c)
Tinh dien tich hinh thang
Kết quả mong đợi
uses crt;
Procedure HCN;
var a,b:real;
Begin
write(' nhap a = '); readln(a);
writeln('Dien tich hcn la : ',
a*a:1:2); readln;
End;
Procedure HINHTRON;
var r : real;
Begin
write('R = '); Readln(r);
writeln('Dien tich hinh tron : ',
r*r*3.14:1:2); readln;
End;

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 9/15
Procedure HINHTHANG;
var a,b,h:real;
Begin
write('Nhap day lon, day be, chieu cao : '); Readln(a,b,h);
writeln('Dien tich hinh thang :

',(a+b)*h/2:1:2); readln;
End;
Bài tập 2: Dùng thủ tục giải phƣơng trình bậc hai : ax2 + bx + c = 0
+ Bài tốn trên có thể chia nhỏ thành những bài toán sau:
- Nhập các hệ số a,b,c,
- Giải phƣơng trình ax2 + bx + c = 0
Bài tập 3 : Viết chƣơng trình thực hiện lần lƣợt các công việc sau :
a)
Lập thủ tục nhập ba số thực dƣơng a , b , c từ bàn phím.
b)
Lập thủ tục kiểm tra xem ba số trên có lập thành ba cạnh của tam giác hay
khơng ?
c)
Viết thủ tục tính diện tích của tam giác.
d)
Viết thủ tục tính các trung tuyến của tam giác.
e)
Viết hồn thiện chƣơng trình chính.
II.3. KHAI THÁC MỘT SỐ THUẬT TỐN SỬ DỤNG CHƢƠNG TRÌNH
CON
II.2.1 Hàm tìm ƣớc số chung lớn nhất của hai số nguyên dƣơng M và N
a)
Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã đƣợc lĩnh hội để giải
quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về chƣơng trình con là Hàm
b) Ý tƣởng thuật tốn: Viết hàm tìm ƣớc số chung
So sánh M và N
Nếu M=N thì UCLN:=M
Nếu M> N thì UCLN:=M-N ngƣợc lại UCLN:=N quá trình đƣợc lặp đi
lặp lại đến khi M=N
Function UCLN(a,b: integer):integer;

Begin
While a <> b do
If a > b then a:= a – b else b := b-a;
UCLN := a;
End;
c) Vận dụng : Chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 10/15
Bài toán 1: Cho một dãy gồm N số nguyên dƣơng A1, A2, ...AN ngẫu nhiên
nhập từ bàn phím. Hãy tìm ƣớc chung lớn nhất của các cặp số đứng liền nhau
mà số sau lớn hơn hoặc bằng số đứng trƣớc trong dãy trên và viết ra màn hình.
+ Xác định bài toán
Input: cho N và dãy số nguyên A1, A2, ...AN
Output: một dãy gồm N -1 số nguyên là các ƣớc chung lớn nhất của các
số trong dãy số đã đƣợc sắp xếp thành dãy không giảm.
+ Bài tốn trên có thể chia nhỏ thành những bài tốn sau:
- Nhập N và dãy số nguyên dƣơng A1, A2, ...AN : Sử dụng thủ tục Nhap
- Sắp xếp dãy A1, A2, ...AN thành dãy không giảm: Sử dụng thủ tục Sap_xep
- Tìm ƣớc chung lớn nhất của dãy đã sắp xếp: Sử dụng hàm tìm ƣớc số chung
lớn nhất của hai số nguyên dƣơng
Kết quả mong đợi trong chƣơng trình chính
BEGIN Nhap ;
Sap_xep;
Writeln(„ day cac uoc chung lon nhat:‟);
For i :=1 to N-1 do write (UCLN(A[i], A[i+1]) : 5); Readln
END.
Bài tốn 2: Tìm bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên dƣơng M và N

M .N
Ý tƣởng : BSCNN (M, N) 

USCLN (M, N)

Dẫn dắt học sinh: Sử dụng hàm tìm ƣớc số chung lớn nhất của hai số nguyên
dƣơng.
Kết quả mong đợi :
Program BOI_SCNN;
Var
M,N: byte;
Function UCLN(a,b: integer):integer;
Begin
While a <> b do
If a > b then a:= a – b else b := b-a;
UCLN := a;
End;

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 11/15
BEGIN
Write(„nhap M,N‟);
Readln(M,N);
Write( „Boi so chung nho nhat=‟, (M*N) /USCLN(M,N));
END.
Bài toán 3: Rút phân số thành phân số tối giảm
Ý tƣởng: Chia tử và mẫu cho ƣớc số chung lớn nhất của cả tử và mẫu.
Sử dụng hàm tìm ƣớc số chung lớn nhất của hai số nguyên dƣơng.

Program Rutgon_Phanso;
Uses crt;
Var
Tuso, Mauso, a: Integer;
Function USLN(x,y : integer):integer;
Var sodu: integer;
Begin
While y<>0
do Begin
sodu:=x mod
y; x:=y;
y:=sodu;
End;
UCLN:=x;
End;
BEGIN
Clrscr;
Write(„nhap vao Tuso, Mauso : ‟); Readln(Tuso, Mauso);
a:= USCLN(Tuso,Mauso);
If a>1 then Begin
Tuso:=Tuso div a;
Mauso:=Mauso div a;
End;
Writeln(Tuso:5, Mauso:5);
END.
Mở rộng bài tốn: Giao cho nhóm học sinh về nhà thực hiện
Bài tốn: Viết chƣơng trình nhập số N, sau đó nhập N số hạng, tính
UCLN và BCNN của N số đó.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trang 12/15
Gợi mở: Viết hàm tính UCLN, BCNN giữa 2 số UCLN
(A1..An) = UCLN( UCLN(A1..An-1) ,An) BCNN
(A1..An) = BCNN( BCNN(A1..An-1) ,An)}
Kết quả mong đợi
uses crt;
VAR
a,i,n:integer;
u,b:integer ;
Function UCLN(a,b:integer):integer;
Begin
while a<>b do
if a>b then a:=a-b else b:=b-a;
UCLN:=a;
End;
Function BCNN(a,b:integer):integer;
Begin
BCNN:=a*b div ucln(a,b);
End;
BEGIN
clrscr;
write('N = '); Readln(n);
write('So thu 1 : '); Readln(a);
u:=a;b:=a;
for i:=2 to n do
begin
write('So thu ',i,' : '); Readln(a);
u:=UCLN(u,a);

b:=bcnn(b,a);
end;
writeln('UCLN = ', u);
writeln('BCNN = ', b);
readln;
END.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 13/15
-

-

-

II.2.2 Hàm tìm giá trị nhỏ nhất của hai số nguyên a và b
Ý tưởng: Khai thác hàm tìm Min của hai số Function Min(a,b: Real): Real;
Begin
If aElse Min:=b;
End;
Sử dụng hàm trên để giải quyết bài toán sau
Bài tốn 1 : Viết chƣơng trình con tìm số nhỏ nhất của ba số a,b,c
Dẫn dắt học sinh : Sử dụng hàm Min của hai số gọi lại chƣơng trình con đó
Kết quả mong đợi
Program Min3so;
Var a, b, c : Real;
Function Min(var a,b:real) : real ;

Begin
If aEnd;
BEGIN
Write(„Nhap 3 so‟); Readln(a,b,c);
Writeln(„So nho nhat trong 3 so la: ‟, Min(Min(a,b),c));
END.
Bài tốn 2 : Viết chƣơng trình con tìm số lớn nhất của ba số a,b,c
Dẫn dắt học sinh : Sử dụng hàm Max của hai số gọi lại chƣơng trình con đó
Kết quả mong đợi
Program Max3so;
Var a, b, c : Real;
Function Max(var a,b:real) : real ;
Begin
If a>b then Max:=a Else Max:=b;
End;
BEGIN
Write(„Nhap 3 so‟); Readln(a,b,c);
Writeln(„So lon nhat trong 3 so la: ‟, Max(Max(a,b),c));
END.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 14/15
Phát triển bài toán: Chuyển giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh về nhà thực hiện
nộp và trình bày vào tiết bài tập sau:
Bài 1: Tìm Min của 4 số a,b,c,d nhập vào từ bàn phím
Bài 2: Tìm Max của 4 số a,b,c,d nhập vào từ bàn phím
II. 3. KẾT QUẢ ÁP DỤNG ĐỀ TÀI

Xếp loại
Trung
Sĩ số
Giỏi
Khá
Yếu
Kém
Bình
Lớp
11A1 (Thực nghiệm)
11A2 (Đối chứng)

-

42

18

23

1

0

0

42

15


15

12

0

0

Thông qua kiểm tra
Lớp 11A1 số lƣợng khá, giỏi tăng nhiều so với trƣớc khi thực hiện đề tài.
Lớp 11A2 không thực hiện đề tài, kết quả tăng rất ít.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trang 15/15
PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
III.1. KẾT LUẬN
- Sáng kiến kinh nghiệm đƣợc viết và áp dụng trong phạm vi năm học 20202021 và đƣợc áp dụng cho học sinh khối 11 của trƣờng THPT Lƣu Hoàng đã
đạt đƣợc những kết quả đáng kể trong việc cải tiến phƣơng pháp giảng dạy.
- Đề tài góp phần xây dựng cho học sinh năng lực tƣ duy lập trình có cấu trúc.
- Các lớp sau khi áp dụng đề tài, kết quả đã nâng cao rõ rệt. Hầu hết các em đều
u thích mơn Tin và tích cực tham gia bài giảng cũng nhƣ các bài tập đƣợc giao
về nhà. Các em phát huy tinh thần hợp tác và tác phong làm việc nhóm cao.
III.2. KIẾN NGHỊ
Đề nghị nhà trƣờng quan tâm và đầu tƣ về cơ sở vật chất, phòng thực hành,
các thiết bị giảng dạy để hỗ trợ bài giảng, học sinh tiếp thu bài đạt kết quả cao hơn.
Đƣợc triển khai, thảo luận các chuyên đề, sáng kiến áp dụng đạt kết quả trong
nhóm bộ mơn.
Trong q trình viết sáng kiến cịn nhiều thiếu sót vậy mong các thầy cơ

đóng góp ý kiến để tơi hồn thiện tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội,Ngày 30 tháng 03 năm 2021
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỘNG
KH CẤP CƠ SỞ
Tơi xin cam đoan đây là SKKN
của mình viết, khơng sao chép nội
dung của ngƣời khác.

Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Sách giáo khoa Tin 11 – Nhà xuất bản giáo dục
2.
Sách Bài tập Tin 11 - Nhà xuất bản giáo dục.
3.
Sách giáo viên Tin 11- Nhà xuất bản giáo dục.
4.
Phƣơng pháp dạy học đại cƣơng môn Tin học (Giáo trình Đại học Sƣ
Phạm) tác giả Nguyễn Bá Kim, Lê Khắc Thành, xuất bản năm 2006.
5.
Tài liệu Bồi dƣỡng thƣờng xuyên Giáo viên THPT chu kì III(2004-2007)
nhà xuất bản Đại học sƣ phạm của nhóm tác giả Lê Khắc Thành –Hồ Cẩm HàNguyễn Vũ Quốc Hƣng.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add