Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đánh giá nguy cơ lây nhiễm virus gây bệnh tiêu chảy cấp ở lợn tại lò mổ dựa trên phân tích mạng lưới vận chuyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 8 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 2: 266-273

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2022, 20(2): 266-273
www.vnua.edu.vn

ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM VIRUS GÂY BỆNH TIÊU CHẢY CẤP Ở LỢN
TẠI LỊ MỔ DỰA TRÊN PHÂN TÍCH MẠNG LƯỚI VẬN CHUYỂN
Mai Thị Ngân1*, Trần Thị Hương Giang1, Lại Thị Lan Hương1, Vũ Việt Anh2
1

Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam

2

*

Tác giả liên hệ:

Ngày nhận bài: 27.05.2021

Ngày chấp nhận đăng: 21.02.2022
TĨM TẮT

Bệnh tiêu chảy cấp tính ở lợn (Porcine Epidemic Diarrhea - PED) là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus PED
(PEDV) gây ra với tỉ lệ chết cao gây thiệt hại kinh tế lớn. Mục tiêu nghiên cứu của chúng tôi là đánh giá nguy cơ
nhiễm chéo PEDV giữa các trại thông qua sự di chuyển của các đàn lợn. Vì vậy, phương pháp phân tích mạng lưới
vận chuyển lợn đã được áp dụng tại một số lị mổ ở miền Bắc. Kết quả tóm tắt dữ liệu của 128 trại đã chỉ ra trong 4
lò mổ, SL2 là lị mổ có số lượng trại vận chuyển đến nhiều nhất (76 trại) trong đó 30,3% số trại dương tính với
PEDV. Kết quả phân tích mạng lưới vận chuyển cho thấy, tổng số có 132 điểm, 148 đường liên kết và SL2 là điểm
trung tâm nhất với giá trị mức độ trung tâm cao nhất là 82. Tỉ lệ trại dương tính với PEDV trong 7 cụm điểm dao


động từ 16,7 đến 44% trong đó cụm SL1, SL2, SL3 có nhiều điểm hơn đồng thời có tỉ lệ dương tính với PEDV cao
hơn các cụm khác. Nguy cơ một trại nhiễm PEDV khi tiếp xúc với SL1, SL2, SL3 cao hơn khi tiếp xúc với SL4 là
3,57; 2,17 và 3,24 lần.
Từ khóa: Bệnh tiêu chảy cấp ở lợn, lò mổ, mạng lưới vận chuyển, nguy cơ.

Assessment of the Risk for the Transmission of Porcine Epidemic Diarrhea Virus
at Slaughterhouses based on Transportation Network Analysis
ABSTRACT
Porcine Epidemic Diarrhea (PED) is an acute infectious disease caused by the PED virus (PEDV) with high
mortality, causing huge economic losses. The objective of our study was to assess the risk of PEDV crosscontamination between farms through the movement of pig herds. Therefore, the pig transportation network analysis
method was applied at some slaughterhouses in the North. Summarized data of 128 farms indicated that of four
slaughterhouses, SL2 was slaughterhouse with the highest number of farms transported to (76 farms), of which
30.3% were positive for PEDV. The results of the transportation network analysis showed that, in total, there were
132 nodes, 148 edges, and SL2 was the most central node with the highest value of degree centrality of 82. The
percentage of PEDV positive farms in 7 cluster-edge ranged from 16.7 to 44%, in which cluster-edge SL1, SL2, SL3
had more nodes as well as a higher percentage of PEDV positive farms than other clusters. The risk of a farm
infected with PEDV when exposed to SL1, SL2, SL3 was higher than 3.57, 2.17, and 3.24 times, respectively, when
exposed to SL4.
Keywords: Porcine Epidemic Diarrhea virus, slaughterhouses, transportation network, risk.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh tiờu chõy cỗp tớnh ln (Porcine
Epidemic Diarrhea - PED) l bnh truyn nhim
cỗp tớnh nguy him do virus PED (PEDV) thuc
h Coronaviridae gõy ra, vi cỏc triu chng c

266

trỵng l nụn ma, tiờu chõy v mỗt nỵc. Bnh
xõy ra ć mọi lĀa tuổi vĆi tỵ lệ chết cao, đặc biệt là

ć lợn con (tỵ lệ chết 90-100%). Bệnh PED xuỗt
hin lổn ổu tiờn chồu u vo nởm 1971. Nëm
2013, bệnh tái nổi và gây ra thiệt häi kinh tế lĆn
trên tồn cỉu, täi nhiều quốc gia chën ni lợn


Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang, Lại Thị Lan Hng, V Vit Anh

quan trng Bớc M nhỵ M, Canada, Mexico v
nhiu quc gia khỏc chồu nhỵ Đài Loan,
Nhêt Bân và Hàn Quốc (Song & cs., 2015). Tọi
M, tn thỗt v kinh t t tỗt cõ cỏc õnh hỵng
do PED gồy ra ỵc tớnh khoõng 900 triu đến 1,8
tỷ đô mỗi nëm. Ở Nhêt Bân, giám sát thý ng
ỵc thc hin ngởn chn s lõy lan chéo cûa
PEDV giĂa các träi lợn trong quá trình vên
chuyển (Koike & cs., 2018). CĄ quan thú y sẽ tiến
hành lỗy mộu cỏc trọi cú triu chng lõm sng
cỷa PED chốn oỏn bỡng PCR. Trọi khụng
bnh ỵc nh nghïa là nhĂng träi lợn khơng có
triệu chĀng lâm sàng cûa PED. CĄ quan thú y
dăa trên tình träng bệnh PED để chỵ đðnh các xe
tâi khác nhau để chć lợn tÿ các bệnh và không
bệnh. HĄn nĂa, lợn tÿ cỏc trọi khụng bnh ỵc
vờn chuyn v git m vo bui sỏng, cũn ln t
cỏc trọi bnh ỵc vờn chuyn và mổ vào buổi
chiều (Koike & cs., 2018). Ở Việt Nam, PEDV lổn
ổu tiờn ỵc quan sỏt cỏc tợnh phía Nam vào
nëm 2009. Kết quâ cûa cuộc khâo sát gổn ồy
cho thỗy Vit Nam l vựng lỵu hnh cỷa PEDV,

vi tợ l trang trọi dỵng tớnh vi PED l 30,89%
(Mai & cs., 2020b). Tuy nhiên, khơng có biện
pháp cý th no ỵc ỏp dýng cho quỏ trỡnh vờn
chuyn ln gia cỏc trọi cỹng nhỵ n lũ m
ngởn nga khâ nëng låy nhiễm chéo giĂa các träi
trong quá trình vờn chuyn.
Tip xỳc trc tip l con ỵng lõy truyn
chớnh cỷa bnh PED. Nghiờn cu trỵc ồy ó
chợ ra mt số yếu tố nguy cĄ låy lan PEDV gián
tiếp giĂa cỏc trang trọi nhỵ qua thit b bõo v
cỏ nhõn b ụ nhim, gổn trang trọi b nhim
bnh, s lỵng xe tâi thĀc ën chën nuôi, thąi
gian tiếp xúc vĆi chỗt kh trựng ngớn v bỏc sù
thỳ y n thởm (Sasaki & cs., 2016). Să lây lan
qua cûa PEDV giĂa cỏc trọi do s di chuyn cỷa
ng vờt, con ngỵi v cỏc phỵng tin b ụ
nhim ó ỵc chợ ra là một cĄ chế lây truyền
tiềm nëng (Mai & cs., 2020b). ỵc tớnh nguy
c lồy truyn bnh qua s di chuyển giĂa các
đàn vêt nuôi, các nhà nghiên cĀu trong lïnh văc
dðch tễ học thú y đã áp dýng phõn tớch mọng
lỵi di chuyn cỷa ng vờt (Martớnez-Lúpez &
cs., 2009). Một trong nhĂng mýc tiêu cûa phân
tích mäng là cung cỗp túm tớt v s di chuyn
cỷa vờt nuụi và nâng cao hiểu biết về mối quan
hệ giĂa các trang trọi. Phỵng phỏp ny giỳp

ỏnh giỏ rỷi ro lõy lan do vờn chuyn ng vờt,
t ũ ỵa ra cỏc chin lỵc kim soỏt cú hiu
quõ trong vic họn ch să lây lan trong một

quæn thể xác đðnh. Kết quâ nghiờn cu phõn
tớch mọng lỵi buụn bỏn gia sỳc mt tợnh phớa
bớc Thỏi Lan ó xuỗt cỏc bin pháp can thiệp
nhìm kiểm sốt bệnh lć mồm long móng
(Khengwa & cs., 2017). Kết quâ cûa biện pháp
phân tích mäng Canada cỹng cho thỗy vai trũ
cỷa vic di chuyn động vêt, các công ty vên
chuyển động vêt trong việc lõy lan PED cỷa
ton b mọng lỵi vờn chuyn (Perri & cs.,
2019). Vì vêy, mýc tiêu cûa nghiên cĀu này là
đánh giá nguy cĄ đối vĆi să lây lan cûa PEDV
qua mọng lỵi vờn chuyn ln tọi mt s lũ mổ ć
miền Bíc.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Dữ liệu
Trong nghiên cĀu này, dĂ liệu về quá trình
vên chuyển lợn tÿ 128 träi lợn đến 4 lò mổ têp
trung trong nëm 2018 ỵc ghi chộp trong quỏ
trỡnh lỗy mộu khõo sỏt (Mai & cs., 2020b) và
nghiên cĀu về các yếu tố nguy cĄ làm låy lan
PEDV (Mai & cs., 2020a). Kết quõ thu ỵc t
phiu iu tra bỡng nghiờn cu bnh chng tin
hnh trờn 202 trọi ln cho thỗy cú 128 trọi ln
cú cựng h thng vờn chuyn v ln ỵc vờn
chuyn n 4 lũ m tỵng ng tọi Hũa Bỡnh, Hâi
Phịng, Nghệ An và Bíc Giang theo vð trí cûa
träi. Do vêy, trong nghiên cĀu này, chúng tôi đã
têp trung phân tích dĂ liệu tÿ 128 träi lợn và 4
lị mổ này. Các thơng tin chính trong bâng câu

hói điều tra bao gồm kết q xét nghiệm PEDV,
lội hình sân xuỗt, trọi vờn chuyn ln n lũ
m/trọi no, s lổn xe vên chuyển đến träi trong
một tháng, xe vên chuyển đến träi cị đến träi
khác trong cùng ngày khơng, xe vên chuyển lợn
là xe cûa lò mổ, träi hay cûa cơng ty vên chuyển,
các biện pháp an tồn sinh học áp dýng cho xe
vên chuyển (6 biện pháp: rāa/khā trùng sn xe
sau mi lổn vờn chuyn, ra/kh trựng xe trỵc
khi chuyển lợn, lái xe không di chuyển vào trong
träi, rāa/khā trựng xe trỵc khi ti trọi v sau
khi ri khúi träi, rāa/khā trùng khu văc chĀa
lợn trên xe, rāa/khā trùng phớa ngoi xe). Ngỵi

267


Đánh giá nguy cơ lây nhiễm virus gây bệnh tiêu chảy cấp ở lợn tại lò mổ dựa trên phân tớch mng li vn chuyn

quõn lý cỷa trọi ó ỵc húi v im n cỹng
nhỵ quỏ trỡnh vờn chuyn ln cûa träi mình đến
các träi/lị mổ. Trong đị, lợn cị nởng suỗt sinh
sõn cao t mt s trọi ỵc chuyn đến các
trang träi khác, cịn läi lợn lội hoặc lợn thỵng
phốm ỵc gi n cỏc lũ m khỏc nhau tựy
theo vð trí đða lý. Đồng thąi, kết quâ xét nghiệm
să có mặt cûa PEDV tÿ các méu phân thu thêp
tÿ 128 trọi ny cỹng ó ỵc ghi chộp lọi t
nghiờn cu trỵc (Mai & cs., 2020b).
2.2. Phõn tớch mng li

X lý d liu v phõn tớch mọng ỵc thc
hin bỡng cách sā dýng các gịi “igraph” và “tnet”
trong phỉn mềm miễn phí R phiên bân 3.4.3.
Một số khái niệm và o lỵng liờn quan:
im (node): Th hin cỏc n v trong
mọng lỵi, l trọi hoc lũ m, th hin ngun
hoc điểm đến cûa quá trình vên chuyển lợn.
Đường liên kết (edge): Chợ mi liờn kt gia
cỏc im trong mọng lỵi, các hột động vên
chuyển lợn giĂa träi và träi/lị mổ. Hỵng cỷa
mi ỵng ỵc thit lờp theo hỵng vờn chuyn
ln tỵng ng vi mỹi tờn trong mọng lỵi.
Bc (Step): Thuờt ng chợ khoõng cỏch
gia hai im trong mọng lỵi. Vớ dý nếu träi A
vên chuyển lợn đến lò mổ B thỡ khoõng cỏch
gia hai im ny s l 1 bỵc.
Mc trung tõm ca im (Degree
centrality - Dc): L thỵc o s lỵng ỵng liờn
kt m mi im trong mọng lỵi cú. Giỏ tr ny
cng cao thỡ th hin mc trung tõm cỷa
im ũ trong mọng lỵi.
Cm liờn kt (cluster_edge): Chợ cỏc cým
im m trong ũ tỗt cõ cỏc im u cú quan
h trc tip vi nhau qua ỵng liên kết.
Hệ số cố kết của mạng lưới (density - D):
D = k/n(n-1)/2
Trong ũ:
k: Tng cỏc ỵng liờn kt thc t cỷa
mọng lỵi
n(n-1)/2: Tng cỏc ỵng liờn kt lý thuyt

cỷa mọng lỵi
H s ny cú giỏ tr t 0,00-1,00. Cng gổn
ti 1,00 thỡ tớnh c kt cỷa mọng lỵi cng

268

mọnh, th hin liờn kt gia cỏc im trong
mọng lỵi cng mänh.
DĂ liệu tổng hợp cûa 128 träi và 4 lò m
ỵc chuyn sang dọng ma trờn bỡng hm
as.matrix. Sau ũ, mọng lỵi vờn chuyn ln
dọng cũ hỵng ỵc thit lờp theo hỵng vờn
chuyn ln tỵng ng vi mỹi tờn trong mọng
lỵi (directed = TRUE) v mu sớc cỷa mi im
trọi/lũ m ỵc tụ mu bỡng s lỵng cỷa ỵng
liờn kt mi im bi hm vertex.color. Mọng
lỵi vờn chuyn ln dọng cõy cú trng lỵng ỵc
th hin bỡng hm layout vi b cýc dọng cõy
(layout.reingold.tilford). ồy l mt hm cung
cỗp bố cýc cûa một đồ thð têp trung vào một điểm
trung tâm và cách các điểm khác liên quan đến
điểm trung tâm. Chúng tơi đã sā dýng hàm
“cluster_edge_betweenness” nhìm phát hin cỗu
trỳc cỏc cým liờn kt trong mọng lỵi vờn
chuyn. MĀc độ trung tâm cûa điểm và hệ số cố
kết cỷa mọng lỵi ỵc ỏnh giỏ bỡng cỏc hm
tỵng ng là “degree” và “edge_density”.
2.3. Đánh giá nguy cơ
Nguy cĄ låy lan PEDV gia cỏc lũ m ỵc
ỏnh giỏ qua bõng tỵng liờn 2x2 vi thụng s t

s chờnh (OR). OR ỵc tớnh bỡng t suỗt mớc
bnh do phi nhim vi yu t nguy c chia cho t
suỗt mớc bnh khụng do phĄi nhiễm vĆi yếu tố
nguy cĄ. Lđ mổ có s lỵng trọi vờn chuyn n
v tợ l trọi dỵng tớnh vi PEDV thỗp nhỗt s
ỵc s dýng lm tham chiếu để đánh giá nguy
cĄ cho các lñ mổ khác là yếu tố phĄi nhiễm. Các
giá trð OR và P ỵc tớnh toỏn bỡng hm
epi.2by2 trong gũi epiR phổn mềm R.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm của 128 trại trong mạng lưới
vận chuyển lợn tại một số lò mổ ở miền Bắc
DĂ liệu cûa 128 träi bao gm 41 trọi dỵng
tớnh vi PEDV (ký hiu t P1 đến P41) và 87
träi âm tính vĆi PEDV (ký hiệu tỵng ng t 1
n 87). T d liu thu ỵc xác đðnh có 4 lị mổ
têp trung ć miền Bíc m 128 trọi vờn chuyn
ln n, ỵc ký hiu tỵng Āng là SL1, SL2,
SL3, SL4. Kết q tóm tít một s c im cỷa
128 trọi nghiờn cu tỵng ng vi 4 lũ m ỵc
tng hp bõng 1.


Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang, Lại Thị Lan Hương, Vũ Việt Anh

Bảng 1. Tỉ lệ dương tính với PEDV ở các trại trong mạng lưới vận chuyển lợn
tại một số lị mổ ở miền Bắc
Lị
mổ


Số trại dương tính/
tổng số trại vận chuyển đến

Tỉ lệ
(%)

Số trại nái dương tính/
số trại nái vận chuyển đến

Tỉ lệ
(%)

Số trại thịt dương tính/
số trại thịt vận chuyển đến

Tỉ lệ
(%)

SL1

5/12

41,7

2/2

100,0

3/10


30,0

SL2

23/76

30,3

10/25

40,0

13/51

25,5

SL3

11/28

39,3

4/7

57,1

7/21

33,3


SL4

2/12

16,7

0/0

0,0

2/12

16,7

Ghi chú: Màu xám là các trại hoặc lị mổ có số lượng kết nối  4. Màu đỏ, màu vàng và màu xanh là các trại có số
lượng kết nối tương ứng lần lượt là 3, 2 và 1. Mũi tên màu xanh chỉ hướng vận chuyển lợn từ trại đến trại hoặc 4
lò mổ tương ứng là SL1, SL2, SL3, SL4. 41 trại dương tính với PEDV (ký hiệu từ P1 đến P41) và 87 trại âm tính
với PEDV (ký hiệu tương ứng từ 1 đến 87).

Hình 1. Mạng lưới vận chuyển lợn có hướng và
trọng lượng của 128 trại lợn và 4 lò mổ ở miền Bắc
Kết quâ ć bâng 1 cho thỗy, trong 4 lũ m, lũ
m SL2 cú s lỵng cỏc trọi vờn chuyn ln n
l nhiu nhỗt, vi 76 träi. Tiếp theo là các lò mổ
SL3, SL1 và SL4 tỵng ng vi s trọi ln vờn
chuyn n cỏc lũ m ny lổn lỵt l 28, 12 v
12. Cõ 4 lị mổ trong nghiên cĀu này khơng
nhên lợn ngồi nhĂng träi điều tra. Trong đò, số
các träi tiếp xúc vĆi 3 lị mổ SL1, SL2 và SL3 có

tỵ lệ các trọi dỵng tớnh vi PEDV cao hn cỏc
trọi tip xỳc vĆi SL4. Điều này có thể là do
trong các träi tip xỳc vi SL1, SL2 v SL3 cú s
lỵng trọi nỏi l cao hn s lỵng trọi nỏi trong
cỏc trọi vờn chuyn n SL4. Mt s nghiờn cu

trỵc ồy cỹng đã chỵ ra rìng träi nái cị nguy cĄ
bð bệnh PED cao hĄn các lội träi thðt là 3,35
lỉn (Sasaki & cs., 2016; Mai & cs., 2020a). Bên
cänh đò, quy mô chën nuôi cûa 128 träi đều là
quy mô lĆn, tÿ 500 đến 5.000 con và quy mô
chën nuôi ( 600 con) ó ỵc chợ ra l mt yu
t nguy cĄ låy lan PEDV ć Việt Nam (Mai & cs.,
2020b). Các träi quy mơ lĆn có số lỉn tiếp xúc
cûa ngỵi, ng vờt v cỏc phỵng tin vờn
chuyn l nhiu hĄn nên nguy cĄ nhiễm PEDV
cao hĄn so vĆi các trang träi nhó. Trong nghiên
cĀu này, 53/128 träi có số læn xe vên chuyển
tiếp xúc là tÿ 10-20 læn/tháng.

269


Đánh giá nguy cơ lây nhiễm virus gây bệnh tiêu chảy cấp ở lợn tại lò mổ dựa trên phân tích mạng lưới vận chuyển

Hình 2. Mạng lưới vận chuyển lợn dạng cây có trọng lượng
của 128 trại lợn và 4 lò mổ ở miền Bắc
3.2. Mạng lưới vận chuyển lợn đến một số
lị mổ tại miền Bắc
Chúng tơi đã xồy dng mọng lỵi vờn

chuyn ln mt s lũ m vi mýc tiờu cung cỗp
túm tớt v s di chuyển lợn giĂa các träi và lò
mổ để hiểu biết về mối quan hệ trong quá trình
vên chuyển. Dăa trên dĂ liệu di chuyển giĂa
128 träi lợn và 4 lò m, mọng lỵi vờn chuyn
ln cũ hỵng v cú trng lỵng ó ỵc xõy dng
(Hỡnh 1).
Tng s cũ 148 ỵng liên kết giĂa các träi,
lò mổ và 132 điểm (128 trọi, 4 lũ m). Kt quõ
cho thỗy SL3 l mt n v cým c lờp trong
mọng lỵi vờn chuyn ln, vĆi số điểm là 25
(Hình 1). Cịn các lị mổ cịn läi đều có să liên kết
bći să vên chuyển lợn tÿ các träi lợn giống trong
quá trình vên chuyển nhỵ trọi 51, 57, 54, 82 vi
tng s im l 107. Mu sớc cỷa mi im ỵc
th hin theo s lỵng liờn kt mi im ũ.
Cỏc im cú cựng mu sớc l cựng khoõng s
lỵng kt ni. im cú s lỵng kt ni cng cao
th hin im ũ cũ nhiu tip xỳc. 41 trọi
dỵng tớnh vi PEDV ký hiu t P1 n P41

270

phõn b u trong mọng lỵi ồy cò thể là nguy
cĄ nhiễm chéo PEDV cho các träi thơng qua q
trình vên chuyển. HĄn nĂa, trong nghiên cĀu
này 2/128 träi có câu trâ ląi là xe vên chuyển
tiếp xúc vĆi träi cûa họ cüng đã đến träi khác
trong cùng ngày. 34/128 träi thì khơng biết xe
vên chuyển đến träi cûa họ vên chuyển đến träi

khác trong cùng ngày hay khơng, trong số đị cị
12/34 träi cho biết xe vên chuyển đến träi cûa
họ có xe cûa lị mổ v 19/34 trọi cú kt quõ
dỵng tớnh vi PEDV. Cú 15/128 träi áp dýng
2/6 biện pháp an toàn sinh học và 28/128 träi áp
dýng 3 hoặc 4/6 biện pháp an ton sinh hc cho
xe vờn chuyn. Nhỵ vờy, cỏc trọi sā dýng cùng
xe vên chuyển mà việc vệ sinh và khā trùng xe
khơng đâm bâo có thể góp phỉn làm lây nhiễm
PEDV cho các träi trong cùng hệ thống vên
chuyển. Să lây truyền cûa PEDV qua các xe tâi
vên chuyển cỹng ó ỵc bỏo cỏo l mt yu t
gõy ra să lây lan nhanh chóng cûa PEDV ć Mỹ,
Canada và Nhêt Bân (Lowe & cs., 2014; Sasaki
& cs., 2016)
Kết quâ cho thỗy giỏ tr Dc trung bỡnh cỷa
s lỵng ỵng liờn kt trong mọng lỵi l 2,24,


Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang, Lại Thị Lan Hương, Vũ Việt Anh

dao động tÿ 1 đến 82. Do vờy, chỳng tụi ó mụ
tõ mọng lỵi vờn chuyn ln cú trng lỵng m
kớch thỵc cỷa mi im ỵc th hin theo s
lỵng ỵng liờn kt tỵng ng (Hỡnh 2).
Hỡnh 2 cho thỗy, im SL2 l im trung
tồm cũ kớch thỵc ln nhỗt tỵng ng vi s
lỵng ỵng liờn kt nhiu nhỗt trong mọng
lỵi (82 ỵng liờn kt). Tip sau đị là SL3 và
SL1, SL4. Các träi khi có lợn loọi hoc ỷ tui

xuỗt tht s ỵc vờn chuyn n lị mổ và do
SL2 có 76 träi vên chuyển đến s cũ nguy c lồy
lan PEDV cao do s lỵng ngỵi, phỵng tin v
ng vờt tip xỳc vi SL2 l rỗt ln. S lỵng
trọi bỏn ti lũ m thỵng n đðnh. HĄn nĂa, các
träi có bệnh chû yếu trên lợn con/nỏi vộn xuỗt
bỏn ln s l nguy c lồy lan cho các träi khác.
VĆi bố cýc däng cây này, mäng lỵi tờp trung
vo cỏc im trung tõm l cỏc lũ mổ và thể hiện
să liên kết giĂa các điểm còn lọi l cỏc trọi trong
mọng lỵi n im trung tõm. Trong ũ, 3
im trung tõm ln hn tỵng ng vi 3 lị mổ
SL1, SL2 và SL3 có tỵ lệ các trọi dỵng tớnh vi
PEDV cao hn SL4. H s c kt cỷa mọng lỵi
D cú giỏ tr l 0,017 cho thỗy liờn kt gia cỏc

im trong mọng lỵi l yu, cỏc im trong
mọng lỵi chỷ yu l tờp trung tọi lũ m. iu
ny cho thỗy nguy c nhim chộo PEDV täi lò
mổ là cao nếu lợn tÿ các träi vên chuyn n
dỵng tớnh vi PEDV. Ngoi ra, giỏ tr D phý
thuc vo s lỵng im cỷa mọng lỵi, cng cú
nhiu im thỡ D cng nhú v ngỵc lọi.
Nhỡm phỏt hin cỏc cým im trong mọng
lỵi da trờn cỏc ỵng liờn kt, chỳng tụi ó
xõy dng mọng lỵi vờn chuyn ln kt hp vi
cỏc cým im (Hỡnh 3).
Kt quõ cho thỗy cú 7 cým im ỵc phỏt
hin trong mọng lỵi vờn chuyển giĂa 128 träi
lợn và 4 lò mổ, trong đò, 4 cým điểm là các träi

liên quan đến 4 lò mổ, còn 3 cým điểm còn läi là
să vên chuyển lợn giĂa các träi vĆi nhau vĆi
mýc đích làm giống. Trong cỏc cým im ny,
tỗt cõ cỏc im u cú quan hệ trăc tiếp vĆi
nhau và quan hệ giĂa các điểm là các mối quan
hệ mänh do đò, nếu trong cým cú trọi dỵng
tớnh vi PEDV thỡ khõ nởng nhim chộo gia
cỏc trọi l cao. iu ỏng lỵu ý l trong mi
cým im u cú trọi dỵng tớnh vi PEDV
(Bõng 2).

Hình 3. Các cụm điểm trong mạng lưới vận chuyển lợn giữa trại lợn và lò mổ ở miền Bắc

271


Đánh giá nguy cơ lây nhiễm virus gây bệnh tiêu chảy cấp ở lợn tại lò mổ dựa trên phân tích mạng lưới vận chuyển

Bảng 2. Các cụm điểm trong mạng lưới vận chuyển lợn tại một số lò mổ ở miền Bắc
Số điểm
trong cụm

Số trại
dương tính PEDV

Tỉ lệ điểm dương tính
trong cụm

Lị mổ
trong cụm điểm


Màu da

69

20

29,0

SL2

Màu vàng

6

1

16,7

Màu xanh cốm

4

1

25,0

Màu xanh lá

25


11

44,0

Màu xanh lam

4

1

25,0

Màu tím

12

2

16,7

SL4

Màu hồng

12

5

41,7


SL1

Cụm điểm

SL3

Bảng 3. Nguy cơ lây lan PEDV
trong quá trình vận chuyển lợn giữa các trại và lò mổ
Lò mổ

Số trại vận
chuyển đến

SL1

12

SL2

76

SL3

28

SL4

12


Số trại âm tính

OR
(95%CI)

P

5

7

3,57 (0,53-23,95)

0,178

23

53

2,17 (0,44-10,69)

0,332

11

17

3,24 (0.59-17,66)

0,162


2

10

Tham chiếu

Số trại dương tính

Ghi chú: 95% CI: Khong tin cy 95%.

Bõng 2 cho thỗy, cỏc cým điểm có số điểm
dao động tÿ 4 đến 69 điểm, v tợ l s im l
trọi dỵng tớnh vi PEDV trong cým điểm cüng
khác nhau, dao dộng tÿ 16,7 đến 44%. Các cým
điểm có nhiều số điểm bao gồm các cým 1, 4 v
7 l 3 lũ m, tỵng ng vi cỏc cým im cú tợ l
trọi dỵng tớnh vi PEDV cao hĄn các cým điểm
khác. Do vêy, lò mổ có thể là nguồn lây nhiễm
chéo khi các lơ lợn trỵc ũ lm ụ nhim thit b
vờn chuyn v mụi trỵng lũ m, t ũ lm lồy
lan PEDV cho cỏc träi khác. Ở Nhêt Bân, mặc
dù hệ thống giám sát b ng i vi PED ó
ỵc ỏp dýng, tuy nhiờn kết q cûa một khâo
sát täi lị mổ về tình hình nhiễm PEDV tÿ các
träi âm tính vên chuyển đến lũ m cho thỗy cú
17,9 % cỏc trọi ln tht nhim PEDV m khụng
cú triu chng lồm sng ỵc vờn chuyển đến lò
mổ (Koike & cs., 2018).
3.3. Đánh giá nguy cơ lây lan PEDV trong

việc vận chuyển lợn giữa các lũ m
Vi s lỵng trọi vờn chuyn n v tợ l
trọi dỵng tớnh vi PEDV tip xỳc vi SL4 l ớt

272

nhỗt nờn SL4 ó ỵc s dýng lm tham chiu
đánh giá nguy cĄ một träi có thể bð nhiễm
PEDV khi vên chuyển lợn đến các lò mổ khác.
Kết quâ ỵc tng hp bõng 3.
Kt quõ bõng 3 cho thỗy, vi SL4 l tham
chiu ỏnh giỏ nguy cĄ một träi có thể bð
nhiễm PEDV khi tiếp xúc vĆi các lị mổ SL1,
SL2, SL3 thì giá trð OR tỵng ng lổn lỵt l
3,57, 2,17 v 3,24 lổn. iu này cò nghïa là một
träi cò nguy cĄ låy nhiễm PEDV khi tiếp xúc vĆi
SL1, SL2, SL3 cao hĄn khi tip xỳc vi SL4 l
3,57, 2,17 v 3,24 lổn. Nhỵ vờy, cỏc lũ m cú s
lỵng trọi ln vờn chuyn đến nhiều thì nguy cĄ
lây lan PEDV qua quá trình vên chuyển là cao.
Mặc dù, các giá trð OR trong nghiên cĀu này là
khơng cị ý nghïa về mặt thống kê (P >0,05),
điều này có thể là do quy mơ cỷa cỏc lũ m l
chỵa tỵng ng nhau. Tuy nhiờn, xe tõi vờn
chuyn ln ó ỵc chng minh l con ỵng
chớnh lõy truyn PEDV M v í (Lowe & cs.,
2014; Boniotti & cs., 2018). Ngoài nguy cĄ låy
nhiễm do ỵa ng vờt b nhim bnh vo trang
trọi, ngỵi vờn chuyển có thể phát tán các lĆp



Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang, Lại Thị Lan Hương, Vũ Việt Anh

bùn hoặc phân tÿ xe vên chuyển vo khuụn viờn
trang trọi hoc trờn ỵng vờn chuyn
(Alexandersen & cs., 2003).

4. KẾT LUẬN
Đåy là nghiên cĀu đæu tiên áp dýng phõn
tớch mọng lỵi vờn chuyn v nguy c lồy lan
bệnh trong thú y. Nghiên cĀu này chỵ ra rìng lũ
m cú s lỵng ln vờn chuyn n cng ln thì
nguy cĄ låy nhiễm chéo PEDV giĂa các träi
thơng qua quá trình vên chuyển là càng cao.
Kết quâ cûa chúng tôi là cĄ sć khoa học giúp các
cĄ quan liên quan xuỗt v thc hin cỏc bin
phỏp kim soỏt quá trình vên chuyển dăa trên
tình träng bệnh, các biện pháp an toàn sinh học
để ngën chặn să lây lan thêm cûa PEDV ć Việt
Nam. Việc xác đðnh các trang träi có bệnh và
thăc hiện các quy trình qn lý an tồn sinh học
chặt chẽ là cỉn thiết để giâm nguy cĄ låy nhiễm
chéo giĂa các träi trong quá trình vên chuyển,
giâm thiểu thiệt häi kinh tế do PED gây ra.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Alexandersen S., Quan M., Murphy C., Knight J. &
Zhang Z. (2003). Studies of quantitative
parameters of virus excretion and transmission in
pigs and cattle experimentally infected with footand-mouth disease virus. J Comp Pathol.

129(4): 268-82.
Boniotti M.B., Papetti A., Bertasio C., Giacomini E.,
Lazzaro M., Cerioli M., Faccini S., Bonilauri P.,
Vezzoli F., Lavazza A. & Alborali G.L. (2018).
Porcine Epidemic Diarrhoea Virus in Italy: Disease
spread and the role of transportation. Transbound
Emerg Dis. 65(6): 1935-1942.
Khengwa C., Jongchansittoe P., Sedwisai P. &
Wiratsudakul A. (2017). A traditional cattle trade
network in Tak province, Thailand and its potential
in the spread of infectious diseases. Animal
Production Science. 57(1): 152-160.

Koike N., Mai T.N., Shirai M., Kubo M., Hata K.,
Marumoto N., Watanabe S., Sasaki Y., Mitoma S.,
Notsu K., Okabayashi T., Wiratsudakul A., Kabali
E., Norimine J. & Sekiguchi S. (2018). Detection
of neutralizing antibody against porcine epidemic
diarrhea virus in subclinically infected finishing
pigs. J Vet Med Sci. 80(11): 1782-1786.
Lowe J., Gauger P., Harmon K., Zhang J., Connor J.,
Yeske P., Loula T., Levis I., Dufrense L. & Main
R. (2014). Role of transportation in spread of
porcine epidemic diarrhea virus infection, United
States. Emerg Infect Dis. 20: 872-874.
Mai T.N., Bui T.P., Huynh T.M.L., Sasaki Y., Mitoma
S., Daous H.E., Fahkrajang W., Norimine J. &
Sekiguchi S. (2020a). Evaluating the Risk Factors
for Porcine Epidemic Diarrhea Virus Infection in
an Endemic Area of Vietnam. Frontiers in

Veterinary Science. 7(433).
Mai T.N., Yamazaki W., Bui T.P., Nguyen V.G.,
Huynh T.M.L., Mitoma S., Daous H.E., Kabali E.,
Norimine J. & Sekiguchi S. (2020b). A descriptive
survey of porcine epidemic diarrhea in pig
populations in northern Vietnam. Trop. Anim.
Health Prod. 52(6): 3781-3788.
Martínez-López B., Perez A.M. & Sánchez-Vizcaíno
J.M. (2009). Social Network Analysis. Review of
General Concepts and Use in Preventive
Veterinary Medicine. Transbound Emerg Dis.
56(4): 109-120.
Perri A.M., Poljak Z., Dewey C., Harding J.C.S. &
O'sullivan T.L. (2019). Network analyses using
case-control data to describe and characterize the
initial 2014 incursion of porcine epidemic diarrhea
(PED) in Canadian swine herds. Prev Vet Med.
162: 18-28.
Sasaki Y., Alvarez J., Sekiguchi S., Sueyoshi M., Otake
S. & Perez A. (2016). Epidemiological factors
associated to spread of porcine epidemic diarrhea
in Japan. Prev Vet Med. 123: 161-167.
Song D., Moon H. & Kang B. (2015). Porcine epidemic
diarrhea: a review of current epidemiology and
available vaccines. Clin Exp Vaccine Res.
4(2): 166-76.

273




×