15
XÂY DỰNG CẤU TRÚC XÃ HỘI PHÙ HỢP, GÓP PHẨN
ĐƯA VIỆT NAM TRỎ THÀNH Nước PHÁT TRIỂN
THEO ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
★ TS ĐỎ VĂN QUÂN
Vỉện Xã hội học và Phát triển,
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chi Minh
• Tóm tắt: Để hiện thực hóa mục tiêu đưa Việt Nam trở thành nước phát triển, có thu
nhập cao, hậo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa vào giữa thế kỷ XXI cần nhận diện đầy
đủ và hành động chính xác, kịp thời đối với những vấn đề mang tính chiến lược của đất
nước. Trong ló, có vấn đề xây dựng và bảo đảm cấu trúc xã hội phù hợp với bơi cảnh và
mục tiêu phí ỉt triển của Việt Nam. Trên cơ sở làm rõ các thành tố và từ các góc độ tiếp
cận cấu trúc. cã hội, bài viết đưa ra một số định hướng nhằm góp phần xây dựng cấu trúc
xã hội Việt Nam phù hợp, hướng đến bảo đảm các mục tiêu phát triển theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.
Từ khóa: cấu trúc xã hội, định hướng xã hội chủ nghĩa.
1. Cấu trúc xã hội và hướng tiếp cận
thành phần của nền kinh tế và tỷ trọng các
Cấu trúc xã 1IIlội hay còn gọi là cơ cấu xã hội là
ngành kinh tế;... Trong khi đó, xã hội học tiếp
đối tượng nghiéin cứu của nhiều ngành khoa học
cận cấu trúc xã hội theo hướng tổng thể, đa
xã hội. Tuy nhi ìn, mỗi ngành có mối quan tâm
chiều từ nhiều thành tố và các lát cát cấu trúc xã
và hướng tiếp I :ận riêng. Chảng hạn, triết học
hội khác nhau; nhàm trả lời câu hỏi tại sao lại có
Mác - Lênin qư in tâm đến cấu trúc xã hội trong
sự khác nhau về trình độ phát triển, năng lực
giải quyết mối quan hệ giữa kiến trúc thượng
phát triển, kết quả phát ừiển, hệ quả phát triển.
tầng và cơ sở hạ tầng, nhấn mạnh đến hạt nhân
Từ góc độ tiếp cận xã hội học, cấu trúc xã hội
cốt lõi cấu trúc xã hội - giai cấp. Cấu trúc xã hội
là một hệ thống các thành phần và mối quan hệ
- giai cấp do phương thức sản xuất và trao đổi
xã hội tác động qua lại nhau; được tiếp cận và
quyết định; kho ì học lịch sử quan tâm đến vấn
xem xét đồng thịi ở nhiều khía cạnh, cấp độ
đề cấu trúc xã hoi ở lát cát lịch đại và đồng đại;
khác nhau. Cấu trúc xã hội phản ánh những đặc
khoa học kinh t ỉ quan tâm đến vấn đề cấu trúc
tính, đặc điểm, điều kiện, nguồn lực, khả năng
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - số 533 (7/2022)
ĐƯA NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG VÀO cuộc SÓNG
phát hiển và khuynh hướng phát triển của một
được tạo ra nhờ hành động của con người vừa là
tổ chức, cộng đồng, quốc gia.
phương tiện của hành động xã hội. Cấu trúc xã
Các thành tố cơ bản để tạo nên cấu trúc xã hội
hội và hành động xã hội của chủ thể có tính chất
bao gồm: (1) Hệ thống vị thế xã hội; (2) Hệ thống
hai mặt: cái này không thể tồn tại nếu thiếu cái
vai trò xã hội; (3) Hệ thống quan hệ và mạng lưới
kia. Điểm khác biệt cơ bản giữa cấu trúc xã hội
xã hội; (4) Hệ thống nhóm xã hội; (5) Hệ thống
vói cấu trúc vật lý là tính hai mặt của cấu trúc xã
thiết chế xã hội; (6) Hệ thống thống giá trị, chuẩn
hội, hay tính chất vừa bị quy định bởi cấu trúc,
mực xã hội và các thành tố khác.
vừa chủ động sáng tạo cấu trúc của chủ thể. Xét
Như vậy, các thành tố tạo nên một tổ chức,
ở phạm vi cá nhân, mỗi cá nhân luôn bị cấu trúc
cộng đồng, quốc gia không phải từ những cá
xã hội quy định, đồng thịi đóng vai trị tạo dựng
nhân đơn lẻ cộng lại; mà chính là các cá nhân
cấu trúc xã hội. Cấu trúc xã hội có tác động tích
này phải ln được định vị trong mối quan hệ
cực theo hướng tạo điều kiện, cơ hội và cả nguồn
mang tính cấu trúc - hành động, bải các thành
lực đối vói hành động của các cá nhân. Đổng
thời, thông qua hành
tố cơ bản như đã nêu
động của các cá nhân,
ttên. Tiếp cận cấu trúc xã
hội đặt ra yêu cầu phải
Từ góc độ tiếp cận xã hội học, cấu trúc
cấu trúc xã hội được
đánh giá đúng hiện trạng
xã hội là một hệ thống các thành phần và
hình thành tái tạo, vận
phát triển của một tổ
mối quan hệ xã hội tác động qua lại nhau;
động, biến đổi, phát
chức, cộng đồng và xã
được tiếp cận và xem xét đồng thời ờ triển.
nhiều khía cạnh, cấp độ khác nhau, cấu
Tiếp cận cấu trúc xã
hội.
nên hệ thống xã hội có
trúc xã hội phản ánh những đặc tính, đặc hội, trước hết cho thấy
điểm, điều kiện, nguồn lực, khả năng phát hai thành tố quan trọng
triển và khuynh hướng phát triển của một và có mối quan hệ biện
thể phân biệt cấu trúc xã
tổ chức, cộng đồng, quốc gia.
Căn cứ vào loại thành
phần hay thành tố tạo
chứng vói nhau để tạo
hội vi mơ vói thành phần
lập cấu trúc xã hội, với
chính là các cá nhân,
thành phần cốt lõi là vị
nhóm xã hội, tổ chức, cộng đồng... nhỏ; và cấu
thế xã hội và vai ưị xã hội.
trúc xã hội vĩ mơ với thành phần chính là các
(1) Vị thế xã hội chính là vị trí xã hội gán vói
nhóm xã hội, tổ chức, cộng đồng lớn; các giai
những trách nhiệm, lọi ích và giá trị xã hội kèm
tầng xã hội tạo nên hệ thống xã hội vĩ mơ.
theo. Nó thể hiện thứ bậc dành cho mỗi cá nhân
Căn cứ vào các lĩnh vực cơ bản của địi sống xã
đó trong cơ cấu tổ chức, nhóm xã hội, cộng đồng
hội có các phân hệ cấu trúc xã hội, như: cấu trúc
và trong toàn bộ hệ thống xã hội. Mỗi vị thế xã
xã hội - dân số, cấu trúc xã hội - nghề nghiệp, cấu
hội ln có các nhiệm vụ, quyền hạn và mong
trúc xã hội - giai tầng, cấu trúc xã hội - học vấn,
đợi khác nhau;
cấu trúc xã hội - dân tộc, cấu trúc xã hội - tôn giáo
và nhiều phân hệ cấu trúc xã hội khác.
chuẩn mực, hành vi, quyền lọi và nghĩa vụ được
Phân tích cơ cấu xã hội vĩ mơ giúp hiểu được
gắn liền vói một vị thế xã hội nhất định. Nó nhấn
tính chất, trình độ phát triển của một cộng đổng,
quốc gia dân tộc nhất định. Cấu trúc xã hội vừa
mạnh những kỳ vọng xã hội gán vói những vị thế
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - số533 (7/2022)
(2) Vai trò xã hội được hiểu là một tập họp các
xã hội nhất định trong xã hội; là hành vi người ta
17
mong đọi (đ ược làm, được thực hiện) ở mỗi địa
đơn vị để phân tích, để hiểu đầy đủ cấu trúc xã
vị xã hội chc trước;
hội của một tổ chức, cộng đồng và xã hội. Nhóm
(3) Vị thê xã hội và vai tiị xã hội ln gắn bó
xã hội ln gán với quy mơ, tính chất, mục tiêu
mật thiết vớì nhau. Nhiều vị thế sẽ dần đến nhiều
khác nhau. Nhóm xã hội thể hiện bản chất của
vaittòxãhội vị thế càng cao thì vai ưị xã hội càng
q trình hấp dần, trao đổi, sự ảnh hưởng; cũng
phải tích cực. Nếu thực hiện tốt vai ttị xã hội thì
như mâu thuẫn, chống đối lẫn nhau giữa các cá
sẽ củng cố vi. thăng tiến vị thế xã hội và ngược lại.
nhân, nhóm xã hội, cộng đồng xã hội. Tiếp cận
Do đó, một 13 chức và xã hội phát triển bền vững
phân tích nhóm xã hội có vai trị, ý nghĩa quyết
là ln phải ạo cơ hội cho mọi thành viên khơng
định đối vói kết quả hoạch định và tổ chức thực
ngừngvươn ên các vị thế xã hội cao hon gán liền
hiện hệ thống chính sách, pháp luật. Hệ thống
vói các vai trố xã hội ngày một tích cực hon.
chính sách, pháp luật có thực sự đi vào cuộc
Tiếp cận :ấu trúc xã hội có thể phân chia vị
sống hay khơng là phụ thuộc vào sự thẩm thấu,
thế - vai ưò 5 ã hội thành 2 loại: vị thế - vai trò xã
chia sẻ và hành động tích cực của các nhóm xã
hội gán cho rà vị thế - vai trò xã hội đạt được, vói
hội, chủ thể xã hội có liên quan.
đặc điểm hìi h thành và mục tiêu hướng đến rất
Một tổ chức, cộng đồng và xã hội vận hành ra
khác nhau: (l) Vị thế và vai trò xã hội gán cho là
sao luôn được phản ánh thông qua các mạng
loại vị thế và vai ưị mà cá nhân khơng thể khơng
lưới quan hệ xã hội. Mạng lưới xã hội là phức họp
tự quyết địnl 1 lựa chọn mà nó được quy định bởi
các mối quan hệ của các cá nhân, nhóm xã hội.
các yếu tố n lư: dòng dõi, thành phần gia đình,
Mạng lưới xã hội thể hiện thơng qua các quan hệ
giới tính, m< u da hay tuổi tác, quy định của tổ
xã hội trên cơ sở: huyết thống, cộng đồng, tổ
chức, bầu cư...; (2) Vị thế và vai trò xã hội đạt
chức, nghề nghiệp, giai tầng xã hội, dân tộc...Các
được là loại vị thế và vai trò xã hội mà các cá
nhân đạt đư|c bâng trí tuệ, năng lực, phẩm chất
quan hệ xã hội chính là tương tác xã hội có mục
và những cố gáng đóng góp, cống hiến của bản
Các mạng lưới xã hội có chức năng: (1) Duy
thân trong qiịiá trình xã hội hóa và các hoạt động
trì, củng cố quan hệ xã hội; (2) Tạo dựng mối
đích, ổn định, lặp lại giữa các cá nhân.
xã hội của n ình. Cá nhân lựa chọn, hướng tới
quan hệ xã hội mói; (3) Tạo dựng nguồn lực,
các vai ưị đó có ý nghĩa quyết định đối với việc
cá nhân đó đ ạt được vai trị xã hội cao hay thấp.
nhất là vốn xã hội; (4) Tạo dựng vị thế xã hội và
vai trò xã hội. Hệ thống các mạng lưới xã hội
Và do đó, mệ t tổ chức, cộng đồng và xã hội phát
chính là mơi trường tạo nên sự liên kết, thống
triển luôn pliải hướng đến việc thúc đẩy mỗi cá
nhất, đồng thuận của một tổ chức, cộng đồng
nhân, thành viên bát đầu từ vị thế và vai trị xã
và xã hội. Một tổ chức, nhóm, cộng đồng và
hội gán cho t à khơng ngừng hướng tói mục tiêu
quốc gia, dân tộc... muốn đạt đồng thuận tạo
vị thế và vai t rò xã hội đạt được.
nên sức mạnh vượt trội để phát triển, cần nhấn
Thành tố ihóm xã hội ln đóng vai trị cơ
mạnh sự tương tác, thấu hiểu, chia sẻ giá trị xã
bản để định 1 lình đặc điểm và sự phát triển một
hội và sự đồng hành của tất cả các thành viên;
tổ chức, cộnị; đồng, quốc gia, dân tộc. Nhóm xã
giữa lực lượng lãnh đạo, quản lý và các giai tầng
hội là một tậ 3 họp người liên hệ vói nhau về vị
thế, vaittị, ri IU cầu, lọi ích và những định hướng
xã hội.
Hệ thống các hành vi và quan hệ xã hội luôn
giá trị, chuẫ 1 mực nhất định. Nhóm xã hội là
chịu sự chi phối bởi hệ thống thiết chế xã hội.
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - Sơ 533 (7/2022)
18
ĐƯA NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG VÀO cuộc SỐNG
Thiết chế xã hội được hiểu là một hệ thống tập
nhân không được xâm phạm hay xung đột với
họp bền vững các giá trị, chuẩn mực, vị thế, vai
hệ giá trị xã hội, giá trị cộng đồng và giá trị tập
ưị, nhóm vận động xung quanh nhu cầu cơ bản
thể. Ngược lại, giá trị cá nhân luôn phải nương
của xã hội. Hệ thống thiết chế xã hội có các đặc
tựa, đồng hành và góp phần vun đáp cho hệ
điểm: (1) Tập họp các nguyên tác; (2) Cấu trúc
chặt chẽ; (3) Khuyến khích, điều chỉnh, kiểm
thống giá trị xã hội.
2. Đổi mới, phát triển đất nước Việt Nam
soát; (4) Chế tài các hành vi của con người; (5)
trong bối cảnh mói - một số định hướng từ
Bền vững tương đối, chậm biến đổi; (6) Tính
góc độ xây dựng cấu trúc xã hội phù họp
phụ thuộc lẫn nhau giữa các thiết chế xã hội. Sự
Từ góc độ tiếp cận cấu trúc xã hội, có thể
tồn tại và phát triển của thiết chế xã hội là do
nhận thấy, trong Văn kiện Đại hội XIII, Đảng ta
điều kiện khách quan, biểu hiện ở tính thống
đã thể hiện rõ tư duy, tầm nhìn và hành động
nhất vói cơ sở kinh tế - xã hội. Bản thân thiết chế
nhầm hướng tói xây dựng cấu trúc xã hội phù
xã hội ln có sự độc lập tương đối và có tác
họp trong bối cảnh mới, khi xác định mục tiêu
động trở lại đối với cơ sở kinh tế - xã hội. Bất kỳ
tổng quát: “Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng
một sự thay đổi trong một thiết chế xã hội nào
lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng; xây
đó đều có thể đưa đến sự thay đổi đáng kể của
dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch,
các thiết chế xã hội khác. Chẳng hạn, một sự
vững mạnh tồn diện; củng cố, tăng cường
thay đổi tích cực của thiết chế giáo dục sẽ dẫn
niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước,
đến những tác động tích cực của các thiết chế
chế độ xã hội chủ nghĩa; khoi dậy khát vọng
xã hội: kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa, gia
phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát
đình... và ngược lại.
huy ý chí và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc,
Một tổ chức, cộng đồng và xã hội được vận
kết họp vói sức mạnh thịi đại; đẩy mạnh tồn
hành ln được điểu tiết bởi hệ thống chuẩn
diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, công nghiệp
mực và giá trị xã hội hiện hành. Chuẩn mực xã
hóa, hiện đại hóa; xây dựng và bảo vệ vững chác
hội chính là hệ thống các quy tác điều chỉnh, là
thước đo hành vi của cá nhân và nhóm được xã
hội chia sẻ và mong đọi. Những biểu hiện tiêu
Tổ quốc, giữ vững mơi trường hịa bình, ổn
định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở
cực, vi phạm pháp luật trong xã hội chính là
hội chủ nghĩa”(1). Đặc biệt là yêu cầu phải: dự
biểu hiện về sự xung đột giữa các hệ thống
báo đúng biến đổi cơ cấu xã hội ở nước ta trong
chuẩn mực xã hội vói nhau (nhất là chuẩn mực
những năm tới, xây dựng các chính sách xã hội
pháp luật và chuẩn mực đạo đức) vói chuẩn
và quản lý phát ưiển xã hội phù họp. Giải quyết
mực kinh tế thị trường; giữa chuẩn mực của xã
hài hịa các quan hệ xã hội, kiểm sốt phân tầng
hội vói chuẩn mực cá nhân. Giá trị xã hội là
xã hội và xử lý kịp thời, hiệu quả các rủi ro, mâu
quan niệm về điều mong muốn đặc trưng hiện
thuẫn, xung đột xã hội, bảo đảm trật tự an toàn
hay ẩn cho một cá nhân (nhóm xã hội), ảnh
xã hội, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của
hưởng tói việc chọn các phương thức, phương
nhân dân(2).
thành một nước phát triển, theo định hướng xã
tiện hay mục tiêu của hành động. Xã hội muốn
Quá trình xây dựng cấu trúc xã hội để hướng
ổn định và phát triển thì địi hỏi phải phát triển
và tôn trọng giá trị cá nhân, tuy nhiên giá trị cá
đến mục tiêu đổi mói và phát triển xã hội bền
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - Số533 (7/2022)
vững của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay
19
chính là q trình xây dựng, phát triển các thành
và trật tự thứ bậc, các mối quan hệ trong nội bộ
phần của câu trúc xã hội; quá trình xác lập các
cấu trúc xã hội theo nghĩa rộng; là quá trình
mối quan h ĩ giữa các thành phần tạo nên cấu
hướng đến sự hài hòa, đồng bộ giữa cấu trúc xã
trúc xã hội n lột cách phù họp vói yêu cầu và bối
hội, cấu trúc chính trị và cấu trúc kinh tế.
cảnh mói củ a đất nước. Q trình xây dựng cấu
Để từng bước có một cấu trúc xã hội phù họp
trúc xã hội 11 thường xuyên nhàm phát hiện và
nhàm thúc đẩy xã hội phát triển bền vững theo
khác phục những hạn chế, thiếu sót, bất cập
định hướng xã hội chủ nghĩa, cần tạo dựng mối
trong quá trì nh hoạch định và tổ chức thực hiện
quan hệ vị thế xã hội và vai trò xã hội trong cấu
phát triển h ỉ thống kinh tế - xã hội. Một trong
trúc xã hội phù họp; quyền lọi, nghĩa vụ tưong
những yếu tí cốt lõi để thúc đẩy tổ chức, cộng
ứng với vị thế và vai trò mong đợi của xã hội.
đồng và đất rước Việt Nam phát triển bền vững
Đồng thòi, để hướng đến một xã hội năng động,
cần nhấn m inh, giải quyết có hiệu quả vấn đề:
phát triển và bảo đảm mục tiêu định hướng xã
xây dựng, tái cấu trúc xã hội phù họp vói điều
hội chủ nghĩa cần tạo động lực tích cực cho sự
kiện, nguồn. lực, mục tiêu, yêu cầu... trong bối
chuyển hóa liên tục về vị thế và vai trị của cá
cảnh mói. ĐI ỉng thịi, cần dự báo, xây dựng một
nhân, nhóm xã hội. Bên cạnh đó, cần thúc đẩy
cấu trúc xã hội phát triển phù họp, trong đó cần
việc hình thành và phát huy vai ttò của hệ thống
ưu tiên xây d mg giai cấp công nhân hiện đại, lớn
giá trị, chuẩn mực xã hội phù họp với bối cảnh
mạnh; gán X ìy dựng giai cấp nơng dân với phát
phát triển mói của đất nước.
triển nơng nị [hiệp và q trình cơng nghiệp hóa,
Cần định vị và xây dựng cho tồn bộ xã hội
đơ thị hóa nơ ng thơn... Xây dựng đội ngũ trí thức
Việt Nam khơng chỉ hành động vì mục tiêu lọi ích
ngày càng lớ 1 mạnh, có chất lượng cao, đáp ứng
(lọi ích cá nhân và lợi ích xã hội chính đáng) mà
yêu cầu phát triển của đất nước trong tình hình
quan trọng hon là phải đi tói một xã hội được dãn
mói... Phát ti iển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh
dát và hành động bỏi động lực thúc đẩy giá trị xã
về số lượng VI chất lượng, có tinh thần cống hiến
hội. Đặc biệt, trong bối cảnh xã hội mà sự mâu
cho dân tộc'3.
thuẫn, xung đột xã hội cũng như giá trị xã hội và
Trong tư d uy, tầm nhìn và hành động cần xác
niềm tin xã hội đang có nhiều biểu hiện bất cập.
lập cấu trúc xã hội là một cơng cụ tiếp cận và
phân tích qu m ttọng; giúp chúng ta nhận thức
Do đó, để bảo đảm mục tiêu trở thành nước phát
triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, rất cần
được một tổ (hức, cộng đồng, đất nước Việt Nam
bảo đảm động lực thúc đẩy cho con người và xã
trong tiến trìn h phát triển đã, đang và sẽ có những
hội phát triển khơng chỉ là “lọi ích xã hội mà cịn
thành cơng v< I hạn chế như thế nào; những thuận
là giá trị xã hội”. Đó là việc các cá nhân, nhóm,
lọi, khó khăn 1 rở ngại chủ yếu ra sao; các giải pháp
cộng đồng, giai tầng xã hội hướng tói lọi ích hài
và mục tiêu đ ề ra có tính khả thi hay khơng...? Từ
hịa và các giá trị tiến bộ, nhân văn, vì hạnh phúc
phưong diện tiếp cận cấu trúc xã hội, có thể
bền vững trong phát triển xã hội.
khảng định qi trình đổi mói và phát triển đất
Cần thúc đẩy hệ thống giá trị xã hội theo định
nước Việt Nan hướng mục tiêu đến giũa thế kỷ
hướng chủ đạo: (1) sự tiến bộ, công bàng và
XXI ttở thành nước phát triển theo định hướng xã
hội chủ nghĩí L, chính là q trình biến đổi, điều
bình đẳng xã hội; (2) cơ hội, khát vọng và năng
lực làm giàu chính đáng, họp pháp của mọi
chỉnh và phái triển quan hệ giữa các thành phần
người dân, mọi giai tầng xã hội; (3) sự tự do sáng
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - số 533 (7/2022)
20
ĐƯA NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG VÀO cuộc SĨNG
Khơi gợi lịng u nước, khơi dậy khát vọng phát triển đất nước của thanh niên _Ảnh: IT.
tạo, tích cực thực hành dân chủ gán vói kỷ
học để sáng tạo, học để chung sống”. Muốn vậy,
cưong, kỷ luật trong xã hội; (4) sự đồng thuận,
quá trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, xã hội
đồn kết hữu cơ, “cùng thích nghi, cùng tháng,
hóa cần nhấn mạnh tính phù họp, tương tác xã
cùng phát triển” và cơng dân tồn cầu. Việc
hội thường xuyên, khả năng tự học hỏi lẫn nhau
định hướng xây dựng, “lọi ích hài hịa”, “xã hội
của các chủ thể xã hội.
giá trị” là q trình lâu dài, do đó cần có sự lãnh
Cần thực sự quán triệt và thực hiện có hiệu
đạo thống nhất, trực tiếp và liên tục của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
quả quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam:
Cần đẩy mạnh việc “rút ngấn khoảng cách”
“Con người là trung tâm của quá trình phát
triển kinh tế - xã hội; đồng thịi vừa là mục tiêu
tình trạng khơng tương thích giữa cách thức,
vừa là động lực của quá trình phát triển kinh tế
mục tiêu học tập, đào tạo, bồi dưỡng và vói yêu
- xã hội”. Cần định vị và xây dựng các nhóm xã
cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong
hội trong cấu trúc xã hội theo định hướng mô
bối cảnh mới. Muốn vậy, cần xử lý tốt mối quan
hình: (1) phát triển, trọng dụng và phát huy tối
hệ giữa mục tiêu giáo dục nhàm tạo ra những
đa vai trị của nhóm xã hội cống hiến/tinh hoa;
chủ thể xã hội có tính sáng tạo, có tinh thần dân
(2) mở rộng và phát huy tối đa vai trị của
chủ, tự do gán liền vói tính trách nhiệm xã hội
“nhóm nền”- tức là xây dựng mở rộng tối đa
và kỷ cương, kỷ luật cao. Đồng thời, mỗi con
hóa những cơng dân tích cực, trách nhiệm xã
người, thành viên của tổ chức, cộng đồng và
hội của đất nước; (3) quan tâm thực hiện có
quốc gia dân tộc ln phải có ý thức thực hiện
hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, phúc lọi
tốt mục tiêu: “học tập suốt đòi, học tập ở mọi
xã hội, gắn kết và phát huy vai trị của nhóm
noi, mọi lúc; học biết cách học, học để làm việc;
“yếu thế” trong xã hội; (4) thực hiện kiểm sốt,
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - Số533 (7/2022)
21
giảm thiểu thấp nhất về quy mô và tác hại xã
tham gia đa chủ thể quản lý, bàng nhiều hệ
hội đối với n tóm sai lệch xã hội, nhóm vi phạm
thống công cụ quản lý; quan tâm và tập trung
pháp luật, r hóm tội phạm; (5) thực hiện tốt
vào những vấn đề mà quản lý nhà nước chưa
chính sách ( ền ơn đáp nghĩa đối với gia đình
vươn tới, gặp khó khăn, ít hiệu quả... Chẳng
chính sách, người có cơng.
hạn, để kiểm soát xã hội, kiểm soát quyển lực,
Phát huy rai trị của các mơi trường xã hội
kiểm sốt tham nhũng... có hiệu lực và hiệu
hóa: vai trị gi;ia đình, nhà trường, nhóm xã hội,
quả cần phát huy vai trị tham gia của nhiều
truyền thơng... trong q trình xây dựng cấu trúc
chủ thể xã hội và thông qua hệ thống cơng cụ
xã hội phù họ p vói mục tiêu trở thành nước phát
tác động đồng thời bởi các thiết chế xã hội:
ưiển theo địr h hướng xã hội chủ nghĩa vào giữa
thiết chế pháp luật, thiết chế chính trị, thiết chế
thếkỷXXI. Qtíá trình xã hội hóa cần tạo lập vị thế
kinh tế, thiết chế gia đình, thiết chế giáo dục,
và vai trò xã 1 .ội ở 3 cấp độ mục tiêu cơ bản: (1)
thiết chế đạo đức, thiết chế văn hóa, thiết chế
làm con ngi hiện đại, hội nhập trong mối
tôn giáo, thiết chế truyền thông, thiết chế dư
quan hệ vói (ộng đồng nhân loại trên thế giói;
luận xã hội...
(2) làm cơng; dân có trách nhiệm xã hội trong
Để bảo đảm một cấu trúc xã hội của Việt Nam
mối quan hệ 1’ ói quốc gia, dân tộc; (3) làm phận
phù họp vói mục tiêu phát triển kinh tế thị trường
sự chức nghiTp hiệu lực, hiệu quả trong mối
định hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng Nhà nước
quan hệ vói V thế, vai trò nghề nghiệp, lĩnh vực
pháp quyền xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh cơng
hoạt động.
nghiệp hóa, hiện đại hóa; phát triển đô thị bền
Trong hoạch định, xây dựng và tổ chức thực
vững; xây dựng nơng thơn mói; thực hiện dân chủ
hiện hệ thống chính sách phát triển kinh - tế xã
gán liền vói trách nhiệm, kỷ cương xã hội... nhàm
hội của đất nư 50, cẩn tăng cường tính kết nối bởi
bảo đảm sự phát triển bền vững của đất nước hên
các lát cát cấu rúc xã hội khác nhau: (1) Cấu trúc
5 trụ cột: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và mơi
xã hội - giai :ấp; (2) Cấu trúc xã hội - nghề
trường, cần phải bảo đảm hệ thống chuẩn mực
nghiệp, mức sấng; (3) Cấu trúc xã hội - dân số;
và giá trị xã hội hiện hành của đất nước có tác
(4) Cấu trúc X i hội - giới; (5) Cấu trúc xã hội -
động sâu rộng trong nhận thức và hành động của
tuổi; (6) Cấu ti úc xã hội - học vấn; (7) Cấu trúc
mọi giai tầng xã hội. Đó là, dân giàu, nước mạnh,
xã hội - dân tộ(; (8) Cấu trúc xã hội - tôn giáo; (9)
dân chủ, công bàng, văn minh, hạnh phúc; “dân
Cấu trúc xã hội nông thôn - đô thị. Trên cơ sở đó
biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám
sẽ phát huy tối đa sức mạnh, khả năng tác động,
sát, dân thụ hưởng”; “nhà nước của nhân dân, do
mức độ thành (ơng; cũng như nhìn thấy được sự
nhân dân và vì nhân dân” □
“giói hạn” của từng chính sách kinh tế - xã hội
trong tổng thế mục tiêu phát triển đất nước:
nhanh, hài hòa và bền vững.
Trong các h tạt động quản lý, giải quyết có
Ngày nhận bài: 14-3-2022; Ngày bình duyệt: 15-3-
hiệu quả các Ve n đề kinh tế - xã hội ở Việt Nam,
2022; Ngày duyệt đảng: 15-7-2022.
bên cạnh hoạt động quản lý nhà nước cần gia
tăng tư duy, pl ương pháp và mơ hình quản lý
(1), (2), (3) ĐCSVN: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứXIII, t.I, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật,
phát triển xã h Ịi. Trong đó nhấn mạnh vai trị
Hà Nội, 2021, tr.14,148,166-167.
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - số 533 (7/2022)