Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Xây dựng cấu trúc xã hội phù hợp, góp phần đưa việt nam trở thành nước phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.21 KB, 7 trang )

15

XÂY DỰNG CẤU TRÚC XÃ HỘI PHÙ HỢP, GÓP PHẨN
ĐƯA VIỆT NAM TRỎ THÀNH Nước PHÁT TRIỂN
THEO ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
★ TS ĐỎ VĂN QUÂN

Vỉện Xã hội học và Phát triển,
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chi Minh

• Tóm tắt: Để hiện thực hóa mục tiêu đưa Việt Nam trở thành nước phát triển, có thu

nhập cao, hậo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa vào giữa thế kỷ XXI cần nhận diện đầy

đủ và hành động chính xác, kịp thời đối với những vấn đề mang tính chiến lược của đất
nước. Trong ló, có vấn đề xây dựng và bảo đảm cấu trúc xã hội phù hợp với bơi cảnh và
mục tiêu phí ỉt triển của Việt Nam. Trên cơ sở làm rõ các thành tố và từ các góc độ tiếp

cận cấu trúc. cã hội, bài viết đưa ra một số định hướng nhằm góp phần xây dựng cấu trúc
xã hội Việt Nam phù hợp, hướng đến bảo đảm các mục tiêu phát triển theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.
Từ khóa: cấu trúc xã hội, định hướng xã hội chủ nghĩa.
1. Cấu trúc xã hội và hướng tiếp cận

thành phần của nền kinh tế và tỷ trọng các

Cấu trúc xã 1IIlội hay còn gọi là cơ cấu xã hội là

ngành kinh tế;... Trong khi đó, xã hội học tiếp

đối tượng nghiéin cứu của nhiều ngành khoa học



cận cấu trúc xã hội theo hướng tổng thể, đa

xã hội. Tuy nhi ìn, mỗi ngành có mối quan tâm

chiều từ nhiều thành tố và các lát cát cấu trúc xã

và hướng tiếp I :ận riêng. Chảng hạn, triết học

hội khác nhau; nhàm trả lời câu hỏi tại sao lại có

Mác - Lênin qư in tâm đến cấu trúc xã hội trong

sự khác nhau về trình độ phát triển, năng lực

giải quyết mối quan hệ giữa kiến trúc thượng

phát triển, kết quả phát ừiển, hệ quả phát triển.

tầng và cơ sở hạ tầng, nhấn mạnh đến hạt nhân

Từ góc độ tiếp cận xã hội học, cấu trúc xã hội

cốt lõi cấu trúc xã hội - giai cấp. Cấu trúc xã hội

là một hệ thống các thành phần và mối quan hệ

- giai cấp do phương thức sản xuất và trao đổi

xã hội tác động qua lại nhau; được tiếp cận và


quyết định; kho ì học lịch sử quan tâm đến vấn

xem xét đồng thịi ở nhiều khía cạnh, cấp độ

đề cấu trúc xã hoi ở lát cát lịch đại và đồng đại;

khác nhau. Cấu trúc xã hội phản ánh những đặc

khoa học kinh t ỉ quan tâm đến vấn đề cấu trúc

tính, đặc điểm, điều kiện, nguồn lực, khả năng

LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - số 533 (7/2022)


ĐƯA NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG VÀO cuộc SÓNG

phát hiển và khuynh hướng phát triển của một

được tạo ra nhờ hành động của con người vừa là

tổ chức, cộng đồng, quốc gia.

phương tiện của hành động xã hội. Cấu trúc xã

Các thành tố cơ bản để tạo nên cấu trúc xã hội

hội và hành động xã hội của chủ thể có tính chất


bao gồm: (1) Hệ thống vị thế xã hội; (2) Hệ thống

hai mặt: cái này không thể tồn tại nếu thiếu cái

vai trò xã hội; (3) Hệ thống quan hệ và mạng lưới

kia. Điểm khác biệt cơ bản giữa cấu trúc xã hội

xã hội; (4) Hệ thống nhóm xã hội; (5) Hệ thống

vói cấu trúc vật lý là tính hai mặt của cấu trúc xã

thiết chế xã hội; (6) Hệ thống thống giá trị, chuẩn

hội, hay tính chất vừa bị quy định bởi cấu trúc,

mực xã hội và các thành tố khác.

vừa chủ động sáng tạo cấu trúc của chủ thể. Xét

Như vậy, các thành tố tạo nên một tổ chức,

ở phạm vi cá nhân, mỗi cá nhân luôn bị cấu trúc

cộng đồng, quốc gia không phải từ những cá

xã hội quy định, đồng thịi đóng vai trị tạo dựng

nhân đơn lẻ cộng lại; mà chính là các cá nhân


cấu trúc xã hội. Cấu trúc xã hội có tác động tích

này phải ln được định vị trong mối quan hệ

cực theo hướng tạo điều kiện, cơ hội và cả nguồn

mang tính cấu trúc - hành động, bải các thành

lực đối vói hành động của các cá nhân. Đổng
thời, thông qua hành

tố cơ bản như đã nêu

động của các cá nhân,

ttên. Tiếp cận cấu trúc xã

hội đặt ra yêu cầu phải

Từ góc độ tiếp cận xã hội học, cấu trúc

cấu trúc xã hội được

đánh giá đúng hiện trạng

xã hội là một hệ thống các thành phần và

hình thành tái tạo, vận

phát triển của một tổ


mối quan hệ xã hội tác động qua lại nhau;

động, biến đổi, phát

chức, cộng đồng và xã

được tiếp cận và xem xét đồng thời ờ triển.
nhiều khía cạnh, cấp độ khác nhau, cấu
Tiếp cận cấu trúc xã

hội.

nên hệ thống xã hội có

trúc xã hội phản ánh những đặc tính, đặc hội, trước hết cho thấy
điểm, điều kiện, nguồn lực, khả năng phát hai thành tố quan trọng
triển và khuynh hướng phát triển của một và có mối quan hệ biện

thể phân biệt cấu trúc xã

tổ chức, cộng đồng, quốc gia.

Căn cứ vào loại thành

phần hay thành tố tạo

chứng vói nhau để tạo

hội vi mơ vói thành phần


lập cấu trúc xã hội, với

chính là các cá nhân,

thành phần cốt lõi là vị

nhóm xã hội, tổ chức, cộng đồng... nhỏ; và cấu

thế xã hội và vai ưị xã hội.

trúc xã hội vĩ mơ với thành phần chính là các

(1) Vị thế xã hội chính là vị trí xã hội gán vói

nhóm xã hội, tổ chức, cộng đồng lớn; các giai

những trách nhiệm, lọi ích và giá trị xã hội kèm

tầng xã hội tạo nên hệ thống xã hội vĩ mơ.

theo. Nó thể hiện thứ bậc dành cho mỗi cá nhân

Căn cứ vào các lĩnh vực cơ bản của địi sống xã

đó trong cơ cấu tổ chức, nhóm xã hội, cộng đồng

hội có các phân hệ cấu trúc xã hội, như: cấu trúc

và trong toàn bộ hệ thống xã hội. Mỗi vị thế xã


xã hội - dân số, cấu trúc xã hội - nghề nghiệp, cấu

hội ln có các nhiệm vụ, quyền hạn và mong

trúc xã hội - giai tầng, cấu trúc xã hội - học vấn,

đợi khác nhau;

cấu trúc xã hội - dân tộc, cấu trúc xã hội - tôn giáo
và nhiều phân hệ cấu trúc xã hội khác.

chuẩn mực, hành vi, quyền lọi và nghĩa vụ được

Phân tích cơ cấu xã hội vĩ mơ giúp hiểu được

gắn liền vói một vị thế xã hội nhất định. Nó nhấn

tính chất, trình độ phát triển của một cộng đổng,
quốc gia dân tộc nhất định. Cấu trúc xã hội vừa

mạnh những kỳ vọng xã hội gán vói những vị thế

LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - số533 (7/2022)

(2) Vai trò xã hội được hiểu là một tập họp các

xã hội nhất định trong xã hội; là hành vi người ta



17
mong đọi (đ ược làm, được thực hiện) ở mỗi địa

đơn vị để phân tích, để hiểu đầy đủ cấu trúc xã

vị xã hội chc trước;

hội của một tổ chức, cộng đồng và xã hội. Nhóm

(3) Vị thê xã hội và vai tiị xã hội ln gắn bó

xã hội ln gán với quy mơ, tính chất, mục tiêu

mật thiết vớì nhau. Nhiều vị thế sẽ dần đến nhiều

khác nhau. Nhóm xã hội thể hiện bản chất của

vaittòxãhội vị thế càng cao thì vai ưị xã hội càng

q trình hấp dần, trao đổi, sự ảnh hưởng; cũng

phải tích cực. Nếu thực hiện tốt vai ttị xã hội thì

như mâu thuẫn, chống đối lẫn nhau giữa các cá

sẽ củng cố vi. thăng tiến vị thế xã hội và ngược lại.

nhân, nhóm xã hội, cộng đồng xã hội. Tiếp cận

Do đó, một 13 chức và xã hội phát triển bền vững


phân tích nhóm xã hội có vai trị, ý nghĩa quyết

là ln phải ạo cơ hội cho mọi thành viên khơng

định đối vói kết quả hoạch định và tổ chức thực

ngừngvươn ên các vị thế xã hội cao hon gán liền

hiện hệ thống chính sách, pháp luật. Hệ thống

vói các vai trố xã hội ngày một tích cực hon.

chính sách, pháp luật có thực sự đi vào cuộc

Tiếp cận :ấu trúc xã hội có thể phân chia vị

sống hay khơng là phụ thuộc vào sự thẩm thấu,

thế - vai ưò 5 ã hội thành 2 loại: vị thế - vai trò xã

chia sẻ và hành động tích cực của các nhóm xã

hội gán cho rà vị thế - vai trò xã hội đạt được, vói

hội, chủ thể xã hội có liên quan.

đặc điểm hìi h thành và mục tiêu hướng đến rất

Một tổ chức, cộng đồng và xã hội vận hành ra


khác nhau: (l) Vị thế và vai trò xã hội gán cho là

sao luôn được phản ánh thông qua các mạng

loại vị thế và vai ưị mà cá nhân khơng thể khơng

lưới quan hệ xã hội. Mạng lưới xã hội là phức họp

tự quyết địnl 1 lựa chọn mà nó được quy định bởi

các mối quan hệ của các cá nhân, nhóm xã hội.

các yếu tố n lư: dòng dõi, thành phần gia đình,

Mạng lưới xã hội thể hiện thơng qua các quan hệ

giới tính, m< u da hay tuổi tác, quy định của tổ

xã hội trên cơ sở: huyết thống, cộng đồng, tổ

chức, bầu cư...; (2) Vị thế và vai trò xã hội đạt

chức, nghề nghiệp, giai tầng xã hội, dân tộc...Các

được là loại vị thế và vai trò xã hội mà các cá
nhân đạt đư|c bâng trí tuệ, năng lực, phẩm chất

quan hệ xã hội chính là tương tác xã hội có mục


và những cố gáng đóng góp, cống hiến của bản

Các mạng lưới xã hội có chức năng: (1) Duy

thân trong qiịiá trình xã hội hóa và các hoạt động

trì, củng cố quan hệ xã hội; (2) Tạo dựng mối

đích, ổn định, lặp lại giữa các cá nhân.

xã hội của n ình. Cá nhân lựa chọn, hướng tới

quan hệ xã hội mói; (3) Tạo dựng nguồn lực,

các vai ưị đó có ý nghĩa quyết định đối với việc
cá nhân đó đ ạt được vai trị xã hội cao hay thấp.

nhất là vốn xã hội; (4) Tạo dựng vị thế xã hội và
vai trò xã hội. Hệ thống các mạng lưới xã hội

Và do đó, mệ t tổ chức, cộng đồng và xã hội phát

chính là mơi trường tạo nên sự liên kết, thống

triển luôn pliải hướng đến việc thúc đẩy mỗi cá

nhất, đồng thuận của một tổ chức, cộng đồng

nhân, thành viên bát đầu từ vị thế và vai trị xã


và xã hội. Một tổ chức, nhóm, cộng đồng và

hội gán cho t à khơng ngừng hướng tói mục tiêu

quốc gia, dân tộc... muốn đạt đồng thuận tạo

vị thế và vai t rò xã hội đạt được.

nên sức mạnh vượt trội để phát triển, cần nhấn

Thành tố ihóm xã hội ln đóng vai trị cơ

mạnh sự tương tác, thấu hiểu, chia sẻ giá trị xã

bản để định 1 lình đặc điểm và sự phát triển một

hội và sự đồng hành của tất cả các thành viên;

tổ chức, cộnị; đồng, quốc gia, dân tộc. Nhóm xã

giữa lực lượng lãnh đạo, quản lý và các giai tầng

hội là một tậ 3 họp người liên hệ vói nhau về vị
thế, vaittị, ri IU cầu, lọi ích và những định hướng

xã hội.
Hệ thống các hành vi và quan hệ xã hội luôn

giá trị, chuẫ 1 mực nhất định. Nhóm xã hội là


chịu sự chi phối bởi hệ thống thiết chế xã hội.

LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - Sơ 533 (7/2022)


18

ĐƯA NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG VÀO cuộc SỐNG

Thiết chế xã hội được hiểu là một hệ thống tập

nhân không được xâm phạm hay xung đột với

họp bền vững các giá trị, chuẩn mực, vị thế, vai

hệ giá trị xã hội, giá trị cộng đồng và giá trị tập

ưị, nhóm vận động xung quanh nhu cầu cơ bản

thể. Ngược lại, giá trị cá nhân luôn phải nương

của xã hội. Hệ thống thiết chế xã hội có các đặc

tựa, đồng hành và góp phần vun đáp cho hệ

điểm: (1) Tập họp các nguyên tác; (2) Cấu trúc

chặt chẽ; (3) Khuyến khích, điều chỉnh, kiểm

thống giá trị xã hội.

2. Đổi mới, phát triển đất nước Việt Nam

soát; (4) Chế tài các hành vi của con người; (5)

trong bối cảnh mói - một số định hướng từ

Bền vững tương đối, chậm biến đổi; (6) Tính

góc độ xây dựng cấu trúc xã hội phù họp

phụ thuộc lẫn nhau giữa các thiết chế xã hội. Sự

Từ góc độ tiếp cận cấu trúc xã hội, có thể

tồn tại và phát triển của thiết chế xã hội là do

nhận thấy, trong Văn kiện Đại hội XIII, Đảng ta

điều kiện khách quan, biểu hiện ở tính thống

đã thể hiện rõ tư duy, tầm nhìn và hành động

nhất vói cơ sở kinh tế - xã hội. Bản thân thiết chế

nhầm hướng tói xây dựng cấu trúc xã hội phù

xã hội ln có sự độc lập tương đối và có tác

họp trong bối cảnh mới, khi xác định mục tiêu


động trở lại đối với cơ sở kinh tế - xã hội. Bất kỳ

tổng quát: “Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng

một sự thay đổi trong một thiết chế xã hội nào

lực cầm quyền và sức chiến đấu của Đảng; xây

đó đều có thể đưa đến sự thay đổi đáng kể của

dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch,

các thiết chế xã hội khác. Chẳng hạn, một sự

vững mạnh tồn diện; củng cố, tăng cường

thay đổi tích cực của thiết chế giáo dục sẽ dẫn

niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước,

đến những tác động tích cực của các thiết chế

chế độ xã hội chủ nghĩa; khoi dậy khát vọng

xã hội: kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa, gia

phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát

đình... và ngược lại.


huy ý chí và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc,

Một tổ chức, cộng đồng và xã hội được vận

kết họp vói sức mạnh thịi đại; đẩy mạnh tồn

hành ln được điểu tiết bởi hệ thống chuẩn

diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, công nghiệp

mực và giá trị xã hội hiện hành. Chuẩn mực xã

hóa, hiện đại hóa; xây dựng và bảo vệ vững chác

hội chính là hệ thống các quy tác điều chỉnh, là
thước đo hành vi của cá nhân và nhóm được xã
hội chia sẻ và mong đọi. Những biểu hiện tiêu

Tổ quốc, giữ vững mơi trường hịa bình, ổn
định; phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở

cực, vi phạm pháp luật trong xã hội chính là

hội chủ nghĩa”(1). Đặc biệt là yêu cầu phải: dự

biểu hiện về sự xung đột giữa các hệ thống

báo đúng biến đổi cơ cấu xã hội ở nước ta trong

chuẩn mực xã hội vói nhau (nhất là chuẩn mực


những năm tới, xây dựng các chính sách xã hội

pháp luật và chuẩn mực đạo đức) vói chuẩn

và quản lý phát ưiển xã hội phù họp. Giải quyết

mực kinh tế thị trường; giữa chuẩn mực của xã

hài hịa các quan hệ xã hội, kiểm sốt phân tầng

hội vói chuẩn mực cá nhân. Giá trị xã hội là

xã hội và xử lý kịp thời, hiệu quả các rủi ro, mâu

quan niệm về điều mong muốn đặc trưng hiện

thuẫn, xung đột xã hội, bảo đảm trật tự an toàn

hay ẩn cho một cá nhân (nhóm xã hội), ảnh

xã hội, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của

hưởng tói việc chọn các phương thức, phương

nhân dân(2).

thành một nước phát triển, theo định hướng xã

tiện hay mục tiêu của hành động. Xã hội muốn


Quá trình xây dựng cấu trúc xã hội để hướng

ổn định và phát triển thì địi hỏi phải phát triển
và tôn trọng giá trị cá nhân, tuy nhiên giá trị cá

đến mục tiêu đổi mói và phát triển xã hội bền

LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - Số533 (7/2022)

vững của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay


19
chính là q trình xây dựng, phát triển các thành

và trật tự thứ bậc, các mối quan hệ trong nội bộ

phần của câu trúc xã hội; quá trình xác lập các

cấu trúc xã hội theo nghĩa rộng; là quá trình

mối quan h ĩ giữa các thành phần tạo nên cấu

hướng đến sự hài hòa, đồng bộ giữa cấu trúc xã

trúc xã hội n lột cách phù họp vói yêu cầu và bối

hội, cấu trúc chính trị và cấu trúc kinh tế.


cảnh mói củ a đất nước. Q trình xây dựng cấu

Để từng bước có một cấu trúc xã hội phù họp

trúc xã hội 11 thường xuyên nhàm phát hiện và

nhàm thúc đẩy xã hội phát triển bền vững theo

khác phục những hạn chế, thiếu sót, bất cập

định hướng xã hội chủ nghĩa, cần tạo dựng mối

trong quá trì nh hoạch định và tổ chức thực hiện

quan hệ vị thế xã hội và vai trò xã hội trong cấu

phát triển h ỉ thống kinh tế - xã hội. Một trong

trúc xã hội phù họp; quyền lọi, nghĩa vụ tưong

những yếu tí cốt lõi để thúc đẩy tổ chức, cộng

ứng với vị thế và vai trò mong đợi của xã hội.

đồng và đất rước Việt Nam phát triển bền vững

Đồng thòi, để hướng đến một xã hội năng động,

cần nhấn m inh, giải quyết có hiệu quả vấn đề:


phát triển và bảo đảm mục tiêu định hướng xã

xây dựng, tái cấu trúc xã hội phù họp vói điều

hội chủ nghĩa cần tạo động lực tích cực cho sự

kiện, nguồn. lực, mục tiêu, yêu cầu... trong bối

chuyển hóa liên tục về vị thế và vai trị của cá

cảnh mói. ĐI ỉng thịi, cần dự báo, xây dựng một

nhân, nhóm xã hội. Bên cạnh đó, cần thúc đẩy

cấu trúc xã hội phát triển phù họp, trong đó cần

việc hình thành và phát huy vai ttò của hệ thống

ưu tiên xây d mg giai cấp công nhân hiện đại, lớn

giá trị, chuẩn mực xã hội phù họp với bối cảnh

mạnh; gán X ìy dựng giai cấp nơng dân với phát

phát triển mói của đất nước.

triển nơng nị [hiệp và q trình cơng nghiệp hóa,

Cần định vị và xây dựng cho tồn bộ xã hội


đơ thị hóa nơ ng thơn... Xây dựng đội ngũ trí thức

Việt Nam khơng chỉ hành động vì mục tiêu lọi ích

ngày càng lớ 1 mạnh, có chất lượng cao, đáp ứng

(lọi ích cá nhân và lợi ích xã hội chính đáng) mà

yêu cầu phát triển của đất nước trong tình hình

quan trọng hon là phải đi tói một xã hội được dãn

mói... Phát ti iển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh

dát và hành động bỏi động lực thúc đẩy giá trị xã

về số lượng VI chất lượng, có tinh thần cống hiến

hội. Đặc biệt, trong bối cảnh xã hội mà sự mâu

cho dân tộc'3.

thuẫn, xung đột xã hội cũng như giá trị xã hội và

Trong tư d uy, tầm nhìn và hành động cần xác

niềm tin xã hội đang có nhiều biểu hiện bất cập.

lập cấu trúc xã hội là một cơng cụ tiếp cận và
phân tích qu m ttọng; giúp chúng ta nhận thức


Do đó, để bảo đảm mục tiêu trở thành nước phát
triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, rất cần

được một tổ (hức, cộng đồng, đất nước Việt Nam

bảo đảm động lực thúc đẩy cho con người và xã

trong tiến trìn h phát triển đã, đang và sẽ có những

hội phát triển khơng chỉ là “lọi ích xã hội mà cịn

thành cơng v< I hạn chế như thế nào; những thuận

là giá trị xã hội”. Đó là việc các cá nhân, nhóm,

lọi, khó khăn 1 rở ngại chủ yếu ra sao; các giải pháp

cộng đồng, giai tầng xã hội hướng tói lọi ích hài

và mục tiêu đ ề ra có tính khả thi hay khơng...? Từ

hịa và các giá trị tiến bộ, nhân văn, vì hạnh phúc

phưong diện tiếp cận cấu trúc xã hội, có thể

bền vững trong phát triển xã hội.

khảng định qi trình đổi mói và phát triển đất


Cần thúc đẩy hệ thống giá trị xã hội theo định

nước Việt Nan hướng mục tiêu đến giũa thế kỷ

hướng chủ đạo: (1) sự tiến bộ, công bàng và

XXI ttở thành nước phát triển theo định hướng xã

hội chủ nghĩí L, chính là q trình biến đổi, điều

bình đẳng xã hội; (2) cơ hội, khát vọng và năng
lực làm giàu chính đáng, họp pháp của mọi

chỉnh và phái triển quan hệ giữa các thành phần

người dân, mọi giai tầng xã hội; (3) sự tự do sáng

LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - số 533 (7/2022)


20

ĐƯA NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIII CỦA ĐẢNG VÀO cuộc SĨNG

Khơi gợi lịng u nước, khơi dậy khát vọng phát triển đất nước của thanh niên _Ảnh: IT.
tạo, tích cực thực hành dân chủ gán vói kỷ

học để sáng tạo, học để chung sống”. Muốn vậy,

cưong, kỷ luật trong xã hội; (4) sự đồng thuận,


quá trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, xã hội

đồn kết hữu cơ, “cùng thích nghi, cùng tháng,

hóa cần nhấn mạnh tính phù họp, tương tác xã

cùng phát triển” và cơng dân tồn cầu. Việc

hội thường xuyên, khả năng tự học hỏi lẫn nhau

định hướng xây dựng, “lọi ích hài hịa”, “xã hội

của các chủ thể xã hội.

giá trị” là q trình lâu dài, do đó cần có sự lãnh

Cần thực sự quán triệt và thực hiện có hiệu

đạo thống nhất, trực tiếp và liên tục của Đảng
Cộng sản Việt Nam.

quả quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam:

Cần đẩy mạnh việc “rút ngấn khoảng cách”

“Con người là trung tâm của quá trình phát
triển kinh tế - xã hội; đồng thịi vừa là mục tiêu

tình trạng khơng tương thích giữa cách thức,


vừa là động lực của quá trình phát triển kinh tế

mục tiêu học tập, đào tạo, bồi dưỡng và vói yêu

- xã hội”. Cần định vị và xây dựng các nhóm xã

cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong

hội trong cấu trúc xã hội theo định hướng mô

bối cảnh mới. Muốn vậy, cần xử lý tốt mối quan

hình: (1) phát triển, trọng dụng và phát huy tối

hệ giữa mục tiêu giáo dục nhàm tạo ra những

đa vai trị của nhóm xã hội cống hiến/tinh hoa;

chủ thể xã hội có tính sáng tạo, có tinh thần dân

(2) mở rộng và phát huy tối đa vai trị của

chủ, tự do gán liền vói tính trách nhiệm xã hội

“nhóm nền”- tức là xây dựng mở rộng tối đa

và kỷ cương, kỷ luật cao. Đồng thời, mỗi con

hóa những cơng dân tích cực, trách nhiệm xã


người, thành viên của tổ chức, cộng đồng và

hội của đất nước; (3) quan tâm thực hiện có

quốc gia dân tộc ln phải có ý thức thực hiện

hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, phúc lọi

tốt mục tiêu: “học tập suốt đòi, học tập ở mọi

xã hội, gắn kết và phát huy vai trị của nhóm

noi, mọi lúc; học biết cách học, học để làm việc;

“yếu thế” trong xã hội; (4) thực hiện kiểm sốt,

LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - Số533 (7/2022)


21
giảm thiểu thấp nhất về quy mô và tác hại xã

tham gia đa chủ thể quản lý, bàng nhiều hệ

hội đối với n tóm sai lệch xã hội, nhóm vi phạm

thống công cụ quản lý; quan tâm và tập trung

pháp luật, r hóm tội phạm; (5) thực hiện tốt


vào những vấn đề mà quản lý nhà nước chưa

chính sách ( ền ơn đáp nghĩa đối với gia đình

vươn tới, gặp khó khăn, ít hiệu quả... Chẳng

chính sách, người có cơng.

hạn, để kiểm soát xã hội, kiểm soát quyển lực,

Phát huy rai trị của các mơi trường xã hội

kiểm sốt tham nhũng... có hiệu lực và hiệu

hóa: vai trị gi;ia đình, nhà trường, nhóm xã hội,

quả cần phát huy vai trị tham gia của nhiều

truyền thơng... trong q trình xây dựng cấu trúc

chủ thể xã hội và thông qua hệ thống cơng cụ

xã hội phù họ p vói mục tiêu trở thành nước phát

tác động đồng thời bởi các thiết chế xã hội:

ưiển theo địr h hướng xã hội chủ nghĩa vào giữa

thiết chế pháp luật, thiết chế chính trị, thiết chế


thếkỷXXI. Qtíá trình xã hội hóa cần tạo lập vị thế

kinh tế, thiết chế gia đình, thiết chế giáo dục,

và vai trò xã 1 .ội ở 3 cấp độ mục tiêu cơ bản: (1)

thiết chế đạo đức, thiết chế văn hóa, thiết chế

làm con ngi hiện đại, hội nhập trong mối

tôn giáo, thiết chế truyền thông, thiết chế dư

quan hệ vói (ộng đồng nhân loại trên thế giói;

luận xã hội...

(2) làm cơng; dân có trách nhiệm xã hội trong

Để bảo đảm một cấu trúc xã hội của Việt Nam

mối quan hệ 1’ ói quốc gia, dân tộc; (3) làm phận

phù họp vói mục tiêu phát triển kinh tế thị trường

sự chức nghiTp hiệu lực, hiệu quả trong mối

định hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng Nhà nước

quan hệ vói V thế, vai trò nghề nghiệp, lĩnh vực


pháp quyền xã hội chủ nghĩa; đẩy mạnh cơng

hoạt động.

nghiệp hóa, hiện đại hóa; phát triển đô thị bền

Trong hoạch định, xây dựng và tổ chức thực

vững; xây dựng nơng thơn mói; thực hiện dân chủ

hiện hệ thống chính sách phát triển kinh - tế xã

gán liền vói trách nhiệm, kỷ cương xã hội... nhàm

hội của đất nư 50, cẩn tăng cường tính kết nối bởi

bảo đảm sự phát triển bền vững của đất nước hên

các lát cát cấu rúc xã hội khác nhau: (1) Cấu trúc

5 trụ cột: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và mơi

xã hội - giai :ấp; (2) Cấu trúc xã hội - nghề

trường, cần phải bảo đảm hệ thống chuẩn mực

nghiệp, mức sấng; (3) Cấu trúc xã hội - dân số;

và giá trị xã hội hiện hành của đất nước có tác


(4) Cấu trúc X i hội - giới; (5) Cấu trúc xã hội -

động sâu rộng trong nhận thức và hành động của

tuổi; (6) Cấu ti úc xã hội - học vấn; (7) Cấu trúc

mọi giai tầng xã hội. Đó là, dân giàu, nước mạnh,

xã hội - dân tộ(; (8) Cấu trúc xã hội - tôn giáo; (9)

dân chủ, công bàng, văn minh, hạnh phúc; “dân

Cấu trúc xã hội nông thôn - đô thị. Trên cơ sở đó

biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám

sẽ phát huy tối đa sức mạnh, khả năng tác động,

sát, dân thụ hưởng”; “nhà nước của nhân dân, do

mức độ thành (ơng; cũng như nhìn thấy được sự

nhân dân và vì nhân dân” □

“giói hạn” của từng chính sách kinh tế - xã hội
trong tổng thế mục tiêu phát triển đất nước:

nhanh, hài hòa và bền vững.
Trong các h tạt động quản lý, giải quyết có


Ngày nhận bài: 14-3-2022; Ngày bình duyệt: 15-3-

hiệu quả các Ve n đề kinh tế - xã hội ở Việt Nam,

2022; Ngày duyệt đảng: 15-7-2022.

bên cạnh hoạt động quản lý nhà nước cần gia

tăng tư duy, pl ương pháp và mơ hình quản lý

(1), (2), (3) ĐCSVN: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứXIII, t.I, Nxb Chính trị quốc gia Sự thật,

phát triển xã h Ịi. Trong đó nhấn mạnh vai trị

Hà Nội, 2021, tr.14,148,166-167.

LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ - số 533 (7/2022)



×