nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2010 29
TS. Lê Thanh Thập *
hỏt trin nn kinh t th trng nh
hng xó hi ch ngha nc ta hin
nay l quỏ trỡnh vn ng, phỏt trin nn
kinh t di s lónh o ca ng thụng qua
vai trũ qun lớ iu hnh ca Nh nc, trờn
c s nhn thc v vn dng nhng quy lut
kinh t th trng nhm tng bc hon
thin nhng c trng c bn ca ch ngha
xó hi. Nh vy, vai trũ ca nh nc phỏp
quyn xó hi ch ngha i vi vic phỏt
trin nn kinh t th trng nh hng xó
hi ch ngha l khõu vụ cựng quan trng
trong tin trỡnh phỏt trin.
Vai trũ nh nc th hin khỏi quỏt cỏc
chc nng nh nc ng thi cng th hin
bn cht giai cp ca nh nc, vỡ vy chc
nng ca nh nc phỏp quyn xó hi ch
ngha l nhng phng din hot ng ch
yu phự hp vi bn cht, mc ớch, nhim
v ca nú nờn tt yu phi tuõn th s lónh
o tuyt i ca ng cng sn. S lónh
o ca ng cng sn i vi s phỏt trin
kinh t-xó hi tp trung quyn lc nh
nc, c thc hin bi chc nng v
nhim v ca Nh nc; trng tõm ca nh
hng xó hi ch ngha l khõu qun lớ,
iu hnh ca nh nc. Nu cng lnh,
ch trng, ng li ca ng khụng c
th ch hoỏ thnh chớnh sỏch, phỏp lut ca
Nh nc thỡ lớ tng ca ng, mc tiờu
ca cỏch mng xó hi ch ngha v li ớch
ca giai cp cụng nhõn, ca ton th nhõn
lao ng khụng c bo m tr thnh
hin thc lch s. Do ú, nh nc phỏp
quyn xó hi ch ngha l nhõn t quyt nh
bo m vai trũ lónh o ca ng trong
vic xõy dng v phỏt trin nn kinh t th
trng nh hng xó hi ch ngha.
S lónh o ca ng i vi Nh nc
l iu kin tiờn quyt tng cng sc
mnh ca Nh nc, nõng cao hiu lc qun
lớ ca Nh nc; ngc li, nu khụng cú Nh
nc thỡ ng khụng th thc hin c s
lónh o xó hi, cụng cuc xõy dng nn kinh
t th trng v xõy dng thnh cụng ch
ngha xó hi. S lónh o ca ng th hin
tp trung Nh nc v c thc hin ch
yu thụng qua Nh nc, vỡ vy phi khụng
ngng nõng cao quyn lc v hiu qu qun
lớ ca Nh nc l thc hin nhim v chớnh
tr v s lónh o ca ng. Vai trũ v hiu
lc qun lớ ca nh nc trong nn kinh t
th trng l nhng du hiu khng nh
trỡnh , nng lc, uy tớn lónh o ca ng.
Mụ hỡnh, th ch kinh t th trng nh
hng xó hi ch ngha khụng hỡnh thnh
mt cỏch t phỏt m l quỏ trỡnh tỡm tũi, th
nghim, iu chnh phự hp vi thc tin
P
* Ging viờn Khoa lớ lun chớnh tr
Trng i hc Lut H Ni
nghiên cứu - trao đổi
30 tạp chí luật học số
7/2010
lch s mi nc. Trc i mi (1986),
mụ hỡnh kinh t Vit Nam ỏp dng l mụ
hỡnh kinh t k hoch hoỏ tp trung, trong
mụ hỡnh kinh t ú, vic qun lớ kinh t ca
Nh nc c thc hin bng mnh lnh
hnh chớnh l ch yu vi h thng ch tiờu
phỏp lnh c giao t trờn xung. K hoch
hoỏ c s dng lm cụng c qun lớ v cú
tớnh phỏp lnh bt buc i vi tt c cỏc
ngnh, cỏc cp, cỏc n v kinh t, cỏc h gia
ỡnh, phỏp lut c coi nh nhng phng
tin thc thi mnh lnh thc hin ch tiờu
k hoch hoỏ. Mụ hỡnh kinh t k hoch hoỏ
tp trung lm cho cỏc tim nng kinh t
khụng c khai thỏc, sn xut ỡnh tr, suy
gim lũng tin ca qun chỳng nhõn dõn vo
mc tiờu xõy dng ch ngha xó hi.
Trong mụ hỡnh kinh t th trng nh
hng xó hi ch ngha, Nh nc bo m
v mt phỏp lớ cho s tn ti bỡnh ng ca
cỏc thnh phn kinh t, to mụi trng phỏp
lớ thun li cho phỏt trin kinh t v hi nhp
vi th gii, chng li nguy c lm suy yu
hoc phỏ hoi s tn ti ca th ch kinh t.
Nh nc phi thc s i din cho li ớch
ca giai cp cụng nhõn v cỏc tng lp nhõn
dõn lao ng khỏc, vỡ s phỏt trin phn vinh
ca dõn tc m dn dn hon thin mụ hỡnh
kinh t th trng nh hng xó hi ch
ngha. Thc hin chc nng qun lớ nh nc
nn kinh t th trng, nh nc va to iu
kin cho vic hon thin h kinh t th trng
va bo m s vn hnh ca ton b nn
kinh t, thụng qua cỏc cụng c qun lớ iu
tit nn kinh t phỏt trin theo nh hng xó
hi ch ngha. Vi mụ hỡnh kinh t th trng
nh hng xó hi ch ngha, li ớch cỏ nhõn,
tp th v xó hi u c coi trng, c kt
hp v gii quyt mt cỏch hi ho gn vi
vic thc hin nhng mc tiờu dõn giu, nc
mnh, xó hi cụng bng, dõn ch, vn minh.
Nh nc phỏp quyn xó hi ch ngha
l th ch chớnh tr tng thớch vi th ch
kinh t th trng nh hng xó hi ch
ngha, nú l khõu trung gian lm cho nhng
quan im, t tng ca ng cng sn
c th ch hoỏ thnh chớnh sỏch, phỏp lut
v thụng qua hot ng ca b mỏy nh
nc m chớnh sỏch, phỏp lut tỏc ng n
th ch kinh t. S ra i ca nh nc phỏp
quyn l kt qu tt yu ca kinh t th
trng, nu kinh t th trng khụng cú nh
nc phỏp quyn bo m thỡ do s phỏt
trin t phỏt s dn n mt nn kinh t th
trng hoang dó. ú l th trng kinh t
vi s cnh tranh khc lit v trit tiờu ln
nhau dn ti s khng hong, v trin
miờn theo chu kỡ nht nh nh cuc khng
hong tin t khu vc chõu nm 1998 v
ton th gii nm 2008. Kinh t th trng t
bn ũi hi phi cú nh nc phỏp quyn t
sn v kinh t th trng nh hng xó hi
ch ngha tt yu cng phi cú nh nc
phỏp quyn xó hi ch ngha.
Th ch kinh t th trng nc ta hin
nay mc dự ó dn c hỡnh thnh song cũn
chm, cha ng b, cú nhng thnh phn
trong th ch cha phự hp ó cn tr quỏ
trỡnh vn hnh ca c ch th trng. Vai trũ
iu tit nn kinh t ca nh nc cũn nng
tớnh hnh chớnh nờn hiu lc qun lớ nh
nc cũn hn ch. Mụi trng phỏp lớ v
mụi trng kinh doanh chm c ci thin,
cha ỏp ng c yờu cu hi nhp, sc
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2010 31
cnh tranh ca nn kinh t, ca cỏc doanh
nghip v ca sn phm hng hoỏ cũn yu;
du n ca mụ hỡnh kinh t k hoch hoỏ tp
trung cũn khỏ nng n. S chuyn dch c
cu kinh t theo hng cụng nghip hoỏ,
hin i hoỏ cũn chm. Vic ci cỏch th ch
kinh t din ra cha ỏp ng yờu cu phỏt
trin, trong ú phi k n cỏc th tc hnh
chớnh v s hỡnh thnh cỏc loi th trng
nh th trng bt ng sn, th trng khoa
hc, cụng ngh, th trng sc lao ng
cũn quỏ chm, thm chớ cú nhiu im bt
n nờn ó to ra tỡnh trng cnh tranh khụng
bỡnh ng gõy bt li cho mt s loi doanh
nghip v ngi lao ng.
Mụ hỡnh kinh t tng quỏt nc ta hin
nay vi hai thuc tớnh bn cht l kinh t th
trng v nh hng xó hi ch ngha l
phng thc phỏt trin kinh t da trờn
nhng nguyờn tc, quy lut ca th trng v
s iu tit ca nh nc. Trong ú, nh
nc úng vai trũ quyt nh trong vic to
nhng iu kin v mụi trng phỏp lớ
thỳc y s hỡnh thnh v phỏt trin ngy
cng y hn, nõng cao hn mc hon
thin cỏc loi th trng theo ỳng mc tiờu
ó c ra nhm nõng cao kh nng cnh
tranh ca nn kinh t, ca cỏc doanh nghip
v ca sn phm hng hoỏ.
Mụ hỡnh kinh t th trng m ca
hng vo xut khu l hỡnh thc v bc i
thớch hp ca quỏ trỡnh hi nhp vo tin
trỡnh phỏt trin hin i ca nn kinh t ton
cu ng thi l s nh dng v phng
thc chuyn t nn kinh t chm phỏt trin
thnh nn kinh t phỏt trin hin i. Kinh t
th trng l mụ hỡnh kinh t xó hi hoỏ i
lp vi s khộp kớn v cụ lp vỡ vy chc nng
kinh t, chc nng phỏt trin ca nh nc
úng vai trũ quan trng trong vic lm thay
i cu trỳc v c ch ca mụ hỡnh kinh t
bo m cho s phỏt trin. Vai trũ ca nh nc
phỏp quyn xó hi ch ngha l to lp mụ
hỡnh kinh t th trng nh hng xó hi ch
ngha, iu ú khin cho nh nc thc hin
c vai trũ v chc nng thớch ng ca mỡnh
trong th ch ca mụ hỡnh kinh t phỏt trin.
Nh nc phỏp quyn vi tớnh cỏch l
phng thc thc hin quyn lc nh nc,
cỏch thc t chc nh nc v xó hi trờn nn
tng dõn ch nờn ú cng l cỏch thc t
chc nn dõn ch, mt trỡnh phỏt trin dõn
ch. Nh nc phỏp quyn t sn t chc nn
dõn ch t sn, l biu hin trỡnh phỏt trin
ca nn dõn ch trong hỡnh thc dõn ch t
sn. Nh nc phỏp quyn xó hi ch ngha
l hỡnh thc c bn nht thc hin dõn ch
xó hi ch ngha k tha nhng giỏ tr tớch
cc ca nn dõn ch t sn v phỏt trin nn
dõn ch vi nhng ni dung mi tng thớch
th ch kinh t, chớnh tr ca ch ngha xó
hi. C s kinh t ca nn dõn ch t sn l
nn kinh t th trng t bn ch ngha v
nn dõn ch t sn l nhõn t bo m cho
cỏc ch th kinh t phỏt trin ht kh nng,
thc hin mc tiờu kinh t ca h v ca
ton xó hi t sn. C s kinh t ca nn dõn
ch nc ta hin nay l nn kinh t th
trng nh hng xó hi ch ngha v dõn
ch v kinh t l nhõn t bo m c ch v
s phỏt trin nn kinh t nhiu thnh phn,
bo h bng phỏp lut v quyn s hu hp
phỏp ca ch s hu thuc mi thnh phn
kinh t, to iu kin gii phúng sc sn
nghiên cứu - trao đổi
32 tạp chí luật học số
7/2010
xut, khai thỏc mi tim nng, phỏt huy kh
nng sỏng to trong lao ng, sn xut, kinh
doanh ca mi tng lp nhõn dõn.
Nn kinh t hng hoỏ vn hnh theo c
ch th trng v chớnh c ch th trng s
to mụi trng kinh t thun li phỏt trin
dõn ch. Nn kinh t th trng ó cha ng
yờu cu khỏch quan phỏt trin dõn ch, bi
vỡ nú ỏp ng c quyn v li ớch ca cỏc
ch th kinh t v ca ngi lao ng; t dõn
l ch th gc ca quyn lc. Ch dõn ch
thc cht l s u quyn ca dõn vo nh
nc. Do ú, cú xõy dng nh nc phỏp
quyn mi m bo c s phỏp lớ cho thc thi
quyn lc ca nhõn dõn v phỏt trin dõn ch.
Xõy dng nh nc phỏp quyn xó hi ch
ngha nc ta hin nay l to lp vng chc
khuụn kh phỏp lớ bo m dõn ch thỳc
y kinh t th trng phỏt trin, y
nhanh quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t vo
cỏc nc trong khu vc v th gii, nh ú
em li kh nng nõng cao hiu qu ca hp
tỏc v cnh tranh a kinh t, xó hi nc
ta ho nhp xu hng phỏt trin hin i.
Thc tin phỏt trin nn kinh t th trng
nc ta hin nay, khụng ch ũi hi dõn ch
hoỏ xó hi m cũn ũi hi phi cú k cng
vi h thng phỏp lut phự hp v ngy cng
hon thin, thỳc y s phỏt trin. Dõn ch
phi gn vi th ch phỏp quyn. Thc cht
ca nh nc phỏp quyn l nh nc dõn
ch, trong ú cỏc quyn cụng dõn v quyn
lc nh nc c hin phỏp v phỏp lut
quy nh; cụng dõn v nh nc phi tuyt
i tuõn th hin phỏp v phỏp lut. Dõn ch
v phỏp quyn l hai mt gn bú cht ch to
thnh quy lut ca xó hi vn minh. Nguyờn
tc dõn ch phỏp quyn l s thng nht gia
dõn ch vi k cng v on kt xó hi; hp
tỏc v ng thun xó hi gia nh nc,
doanh nghip v cụng dõn theo hng dõn
ch hoỏ ton din to ng lc cho s phỏt
trin. Dõn ch l vn thuc v tim nng
con ngi, thuc v sc mnh ca qun
chỳng nhõn dõn, ng thi l mụi trng,
mc tiờu, bn cht v ng lc ca s phỏt
trin theo nh hng xó hi ch ngha. Dõn
ch v quyn con ngi l tớnh th nht cũn
phỏp quyn l tớnh th hai, cho nờn dõn ch
phi c phỏp lut hoỏ v phỏp lut phi da
vo dõn ch m hin thc hoỏ nú.
Xõy dng nh nc phỏp quyn xó hi
ch ngha ca dõn, do dõn v vỡ dõn Vit
Nam phi bit kt hp cỏc giỏ tr ph bin
ca nh nc phỏp quyn vi tớnh c thự
ca nh nc xó hi ch ngha v bn sc
vn hoỏ dõn tc. Trỡnh kinh t th trng,
trỡnh nh nc phỏp quyn v dõn ch
nc ta phỏt trin cha cao, ũi hi phi cú
s n lc ho nhp vi xu hng phỏt trin
hin i. Dõn ch - nh nc phỏp quyn -
kinh t th trng l iu kin, tin ca
nhau, thõm nhp vo nhau, h tr nhau cựng
phỏt trin. Dõn ch, kinh t th trng khụng
cú nh nc phỏp quyn khụng th tn ti,
phỏt trin mt cỏch y ng thi nh
nc phỏp quyn cng khụng tn ti theo
ỳng ngha ca nú ngoi c s kinh t th
trng vi mụi trng xó hi dõn ch.
Núi n nh nc phỏp quyn, kinh t th
trng, dõn ch xó hi phi gn lin vi xó
hi dõn s. Nh nc phỏp quyn khụng
ng trờn, ng ngoi xó hi m ng trong
xó hi dõn s, cựng vi xó hi, vỡ xó hi. Xó
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2010 33
hi dõn s l xó hi m ú mi cụng dõn l
mt ngi dõn t do, cụng dõn cú trỏch
nhim vi nh nc ng thi nh nc
cng phi cú trỏch nhim vi tng cụng dõn.
Khụng cú mt xó hi dõn s lnh mnh, hon
thin thỡ nh nc phỏp quyn cng khụng cú
ch da vng chc v mụi trng phỏt
trin. Trong xó hi dõn s quan h phỏp
quyn, phỏp ch l cao nht; mi cụng dõn
u bỡnh ng trc phỏp lut; ngi dõn
khụng s phỏp lut m chớnh phỏp lut bo v
quyn li chớnh ỏng, hp phỏp ca h. Dõn
l ch, nh nc l ngi thay mt dõn
qun lớ xó hi. Nh nc phc v cho dõn, to
iu kin cho ngi dõn thc hin cỏc quyn
t do mu sinh theo ỳng phỏp lut v c
lm nhng vic m phỏp lut khụng cm. Dõn
ch c thc hin v bo m bi xó hi
dõn s v nh nc phỏp quyn nhng bao
gi chỳng cng gn vi trỡnh vn minh ca
mt xó hi da trờn trỡnh kinh t-xó hi
nht nh; ng thi, cựng vi s phỏt trin,
hon thin nh nc phỏp quyn l tng bc
hon thin nn dõn ch v s phỏt trin nn
kinh t th trng, nc ta l nn kinh t th
trng nh hng xó hi ch ngha.
Mc tiờu phỏt trin kinh t nc ta l
nhm khụng ngng nõng cao i sng vt
cht, tinh thn ca nhõn dõn. Mc tiờu ú ũi
hi phi cú s tng trng kinh t n nh,
bn vng v khụng tng trng kinh t
tỏc ng lm phõn hoỏ giu nghốo mt cỏch
sõu sc, lm mt cõn bng sinh thỏi hay tng
trng núng dn n lm mt cõn i. Nu
mt n nh kinh t v mụ s nh hng
xu n tng trng kinh t, lm suy gim
lũng tin ca nhõn dõn vo s lónh o ca
ng v vai trũ qun lớ, iu hnh kinh t
ca nh nc. Vỡ vy, gii phỏp u tiờn hng
u thc hin mc tiờu kinh t-xó hi l
gi vng n nh kinh t v mụ.
Núi n vai trũ qun lớ iu tit kinh t v
mụ ca nh nc phi cp ni dung v
cỏc cụng c qun lớ nh nc i vi nn
kinh t. Ni dung qun lớ nh nc nn kinh
t ũi hi phi cú nh hng phỏt trin kinh
t bng chin lc, chng trỡnh, k hoch
v cỏc d ỏn cỏc phm vi v cp khỏc
nhau nhm khi dy v phỏt huy mi tim
nng, sc mnh ca cỏc thnh phn kinh t
phỏt trin kinh t th trng nh hng
xó hi ch ngha. Chin lc kinh t v mụ
phi xut phỏt t iu kin, tim nng ca
tng vựng, tng a phng ỏp ng nhu cu
ca th trng trong nc, cỏc nc trong
khu vc v th trng th gii; ng thi,
nh hng cho cỏc ch th kinh t xỏc nh
phng hng phỏt trin sn xut, kinh
doanh; thờm vo ú l hng dn hnh vi
ca cỏc ch th kinh t v tỏc ng n
quyt nh c th trong hnh vi kinh doanh
ca h nh la chn mt hng, phng thc,
quy mụ v i tỏc kinh doanh.
Cụng c qun lớ iu tit nn kinh t ca
nh nc l h thng chớnh sỏch, phỏp lut,
trong ú c bit l h thng chớnh sỏch,
phỏp lut kinh t.
Chớnh sỏch kinh t th hin quan im,
gii phỏp ca nh nc s dng kớch
thớch h tr s hot ng v phỏt trin cỏc
quan h kinh t ca cỏc doanh nghip bng
phng phỏp tỏc ng giỏn tip hoc qua ú
hn ch s bin ng ca th trng ngn
nga ri ro gõy thit hi nn kinh t quc
nghiên cứu - trao đổi
34 tạp chí luật học số
7/2010
dõn. ú l chớnh sỏch ti chớnh-tin t th
hin qua chớnh sỏch thu, tớn dng, ngõn
hng; chớnh sỏch khoa hc-cụng ngh, lao
ng, giỏo dc-o to Phng thc tỏc
ng v thc thi chớnh sỏch kinh t v mụ
ca nh nc l nhng bin phỏp nh thuyt
phc, cng ch, t chc, hnh chớnh, kinh
t. thc hin mc tiờu xõy dng kinh t
th trng xó hi ch ngha, chớnh sỏch kinh
t ca nh nc phi linh hot, nng ng
bo m tớnh kh thi v hiu qu.
Nh nc qun lớ, iu tit nn kinh t
bng phỏp lut nhm bo m quyn t do
kinh doanh, quan h bỡnh ng cựng cú li
ca cỏc ch th kinh t. Vỡ vy, qun lớ
mt cỏch hiu qu nn kinh t, phi cú h
thng phỏp lut y (c bit l h thng
phỏp lut kinh t) v phỏp lut phi rừ rng,
minh bch th hin ý chớ, nguyn vng ca
nhõn dõn; iu chnh kp thi nhng quan h
phỏp lut kinh t ny sinh, bo m quyn v
li ớch hp phỏp ca cỏc ch th kinh t. Vn
cn c quan tõm l tuyờn truyn v ph
bin phỏp lut, lm cho cỏc ch doanh nghip
nm vng cỏc vn bn phỏp lut trong nc
cng nh phỏp lut ca cỏc nc khỏc v
nhng lnh vc cú liờn quan n kinh doanh
ca doanh nghip cỏc doanh nghip cú
th ch ng bo v li ớch ca mỡnh.
Vic xõy dng v s dng cỏc cụng c
iu tit nn kinh t khụng hon ton thuc ý
chớ, nguyn vng ch quan m ph thuc
ch yu vo cỏc quy lut kinh t khỏch quan
v hon cnh c th, trỡnh phỏt trin ca
nn kinh t mi giai on. ng thi, mc
hon thin v vic s dng nhng cụng
c ny nh th no li ph thuc vo nng
lc, phm cht ca i ng cỏn b cụng chc
thc hin cụng tỏc qun lớ; ph thuc vo
vic sp xp b mỏy qun lớ nh nc v
kinh t vi th ch, th tc hnh chớnh gn
nh, thụng thoỏng v khụng cú tỡnh trng
quan liờu, sỏch nhiu, phin h nhõn dõn.
S dng cụng c iu tit kinh t v mụ,
cỏc nc cú nn kinh t th trng phỏt trin
cú rt nhiu kinh nghim, do ú hc hi
h, thm chớ thuờ chuyờn gia ca h l mt
vic lm cn thit trỏnh nhng vp vỏp,
ng vũng khụng cn thit phỏt trin.
Thnh cụng ca nh hng xó hi ch ngha
trong nn kinh t th trng ph thuc vo
cht lng hiu qu s dng cụng c iu
tit kinh t v mụ ca nh nc.
Kinh t th trng t bn cht ca nú,
trong s vn ng v phỏt trin tt yu phi
hi nhp vo tin trỡnh phỏt trin hin i
ca nn kinh t ton cu v chớnh s hi
nhp cng l con ng tt yu hin i
hoỏ ton b nn kinh t v hon thin th ch
kinh t th trng. Kinh t th trng nh
hng xó hi ch ngha l hng ti nn
kinh t th trng hin i, ly chun hin
i ca th gii lm khuụn mu cho tin
trỡnh phỏt trin to ra s nhy vt trong
phng thc sn xut v trong kt cu kinh
t qua ú ci to v cun hỳt khu vc kinh t
truyn thng vo tin trỡnh phỏt trin hin
i. Kinh t th trng hin i l cỏi chnh
th ca nn kinh t ton cu, xỏc lp nn
kinh t th trng hin i di s qun lớ,
iu hnh ca nh nc phỏp quyn xó hi
ch ngha l hng ti thc hin nhng mc
tiờu kinh t-xó hi ca ch ngha xó hi.
Kinh t th trng hin i l h kinh t tt
yu cho s phỏt trin v trờn nn tng phỏt
trin hin i m t ti s giu cú, s phn
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 7/2010 35
thnh, vn minh ng thi s phỏt trin hin
i ó to ra nhng iu kin cn thit
nh nc tr thnh ngi nh hng cho s
phỏt trin, vỡ vy vai trũ ca nh nc phỏp
quyn xó hi ch ngha l nhõn t quyt nh
s nh hng phỏt trin hin i t ti mc
tiờu ch ngha xó hi.
Nh nc phỏp quyn thỳc y s phỏt
trin hin i thụng qua chc nng ch th
kinh t cụng trong xó hi dõn s, cung cp
hng hoỏ dch v cụng cng v chc nng
iu tit. Vi chc nng l ch th kinh t
ca h thng kinh t, nh nc l ch th
kinh t cụng thc hin nhim v qun lớ v
phỏt trin lnh vc kinh t cụng, trong ú cỏc
c quan nh nc ch thc thi quyn hnh
mt cỏch hp phỏp theo cỏc lut ó c
son tho ra v ban hnh rng rói; vi chc
nng iu tit nn kinh t thụng qua c ch
th trng nhm lm cho nn kinh t phỏt
trin n nh luụn cú tim nng hng ti s
phỏt trin lõu di, bn vng, nh nc kp
thi a ra (hoc loi b) cỏc chớnh sỏch,
phỏp lut v cỏc gii phỏp núng khi cn
thit theo ỳng th tc phỏp lớ. Nh nc
giỳp cho vic hỡnh thnh h kinh t th
trng, úng vai trũ nn tng ca s phỏt
trin, lm cho c ch th trng vn hnh,
chng chu kỡ khng hong, chng c quyn
v cung cp hng hoỏ dch v cụng cng cho
ton b hot ng ca nn kinh t.
Nh vy, cú c s phỏt trin hin
i ca nn kinh t th trng, iu quyt
nh l phi xỏc lp c nh nc phỏp
quyn thớch ng, thc hin c chc nng
phỏt trin v thỳc y s phỏt trin. Xõy
dng nh nc phỏp quyn xó hi ch ngha
- mt th ch nh nc hin i, l xõy dng
nh nc thớch ng vi c ch kinh t th
trng nh hng xó hi ch ngha, khin
cho nú tr thnh c quan chuyờn nghip, vi
c cu t chc hp lớ, b mỏy nh nc
trong sch, cụng chc cú y nng lc,
phm cht, thc hin tt chc trỏch ca mỡnh
- ú l nhõn t quyt nh ca quỏ trỡnh hi
nhp v phỏt trin hin i.
Thc t phỏt trin kinh t th trng
nc ta hn 20 nm qua ó khng nh,
khụng phi nh nc khụng cn can thip vo
kinh t m l s kt hp gia iu khin trc
tip bng k hoch v iu khin giỏn tip
thụng qua c ch th trng i vi hot ng
kinh t trong xó hi. Trong c ch vn hnh
ca nn kinh t th trng nh hng xó hi
ch ngha, nh nc khụng ch cú vai trũ xõy
dng mụi trng phỏp lớ, mụi trng xó hi
dõn ch bo m quyn t do kinh doanh v
qun lớ, iu tit kinh t v mụ m cũn t
chc v thc hin chc nng kim tra, kim
soỏt nhm thit lp k cng trong hot ng
kinh t, phỏt hin v ngn chn cỏc hnh vi
vi phm phỏp lut, lm sai chớnh sỏch bo v
ti sn v li ớch ca cỏc ch th kinh t.
Nu thc hin ỳng chc nng, nhim v
ca nh nc phỏp quyn xó hi ch ngha
trong nn kinh t th trng s trỏnh c
hai xu hng cc oan: Mt l nh nc can
thip quỏ sõu vo cỏc quỏ trỡnh kinh t nh
trong mụ hỡnh kinh t k hoch hoỏ, tp
trung, quan liờu phi th trng, nh vy s
duy trỡ kinh t trong khuụn kh kinh t t
nhiờn, truyn thng chng li s phỏt trin;
hai l kinh t th trng khụng cú s qun lớ
iu tit ca nh nc, ri vo tỡnh trng
kinh t th trng hoang dó, cỏ ln nut cỏ
bộ, khng hong trin miờn, khụng n nh.
nghiên cứu - trao đổi
36 tạp chí luật học số
7/2010
Trong nn kinh t th trng nh hng xó
hi ch ngha, c ch th trng l trung tõm
ca nn kinh t, úng vai trũ trung gian gia
nh nc v doanh nghip. Nh nc qun lớ
kinh t theo nguyờn tc kt hp k hoch vi
th trng, qua ú phỏt huy c mt tớch cc
v hn ch, khc phc nhng tiờu cc ny
sinh trong c ch th trng v nguy c chch
hng phỏt trin ca nn kinh t. Mt trong
nhng nguyờn nhõn tỏc ng n nguy c
chch hng ú l vn nn tham nhng.
Thc t Vit Nam, vn nn tham
nhng ó v ang gõy ra nhng tỏc ng tiờu
cc v kinh t, chớnh tr v xó hi. Mc dự,
ng v Nh nc Cng ho xó hi ch
ngha Vit Nam ó t rừ quyt tõm chng
tham nhng thụng qua vic phỏt hin v em
ra xột x, k lut nhiu cỏn b cụng chc
tham nhng nhng ch s khụng cú tham
nhng Vit Nam trong gn mt thp k qua
vn duy trỡ mc thp, luụn di 30%.
Chng hn, im s khụng cú tham nhng
Vit Nam nm 2008 l 26% thp hn mc
trung bỡnh ca th gii (mc trung bỡnh ca
th gii l 41,1%).
Nh nc mnh l nh nc khụng
tham nhng cú c hi phỏt trin, cỏc nh
lónh o, qun lớ l nhng ngi liờm khit,
chớnh trc, chớ cụng vụ t. Nh nc xỏc
nh ỳng v thc hin tt vai trũ, nhim v,
kỡm ch hot ng trong chc nng c thự
ca mỡnh l nhõn t quyt nh cho s thnh
cụng ca s phỏt trin. nc ta, xõy dng
v tng bc hon thin nh nc phỏp
quyn xó hi ch ngha l yu t quyt nh
gi vng s nh hng xó hi ch ngha
ca vic phỏt trin kinh t th trng hin i
hi nhp vo nn kinh t ton cu./.
QUY CH TI CHNH P DNG CHO
CC S HU TR TU - NHNG BT
CP V GII PHP (tip theo trang 28)
Sp ti, Cc s hu trớ tu cn c t
chc li theo hng tỏch riờng b phn c
quan nh nc ch thc hin chc nng
qun lớ nh nc v s hu trớ tu v b
phn s nghip ch thc hin cỏc hot ng
s nghip v s hu trớ tu. Khi t chc li
nh vy thỡ c ch ti chớnh ỏp dng vi b
phn c quan nh nc l theo Ngh nh s
130/2005/N-CP v cỏc vn bn phỏp lut
khỏc liờn quan, cũn i vi b phn s
nghip thỡ ỏp dng c ch ti chớnh theo
Ngh nh s 43/2006/N-CP v cỏc vn
bn phỏp lut khỏc liờn quan.
Nu phỏp lut iu chnh vn ti
chớnh ca Cc s hu trớ tu theo hng
nờu trờn s gúp phn ci cỏch ti chớnh
cụng nhm thc hin i mi c ch phõn
b ngõn sỏch nh nc, xúa b ch cp
kinh phớ theo s lng biờn ch, thay th
bng cỏch tớnh toỏn kinh phớ cn c vo
kt qu v cht lng hot ng, hng
vo kim soỏt u ra, cht lng chi tiờu
theo mc tiờu, i mi h thng nh mc
chi tiờu cho n gin hn, tng quyn ch
ng ca c quan, n v s dng ngõn
sỏch v i mi c bn c ch ti chớnh
i vi khu vc dch v cụng. Qua ú,
Cc s hu trớ tu cú iu kin v vt cht
thc hin tt chc nng, nhim v ca
mỡnh trong iu kin nn kinh t th
trng v trong iu kin hi nhp kinh t
quc t./.