Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 118.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.28 KB, 29 trang )


Báo cáo thực tập
--- - - * * * * - -- - -
Địa điểm thực tập:
Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 118
phòng kinh tế thị trờng
Giới thiệu chung về công ty:

Trụ sở chính:
Địa chỉ : Thị trấn Cầu Diễn- Huyện Từ Liêm- Thành phố Hà Nội
Giám đốc: Phan Chí Vĩnh
Năm thành lập:
- Thành lập năm 1982 với tên ban đầu là Công trờng 20, có nhiệm vụ xây
dựng khu đầu mối giao thông thành phố Hà Nội
- Đến năm 1984 Công trờng 20 đợc đổi thành Xí nghiệp xây dựng đ-
ờng212- thuộc liên hiệp xây dựng đờng giao thông II
- Năm 1993 xí nghiệp xây dựng đờng 212 đổi thành Công ty công trình
giao thông118 thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I
- Năm 2002 Công ty công trình giao thông 118 chuyển đổi thành Công ty
cổ phần xây dựng công trình giao thông 118.
Các ngành nghề kinh doanh chính:
- Xây dựng công trình giao thông trong và ngoài nớc ( bao gồm: Cầu, đ-
ờng, sân bay, bến cảng, san lấp mặt bằng)
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi và đờng điện
dới 35 KV
- Nạo vét và bồi đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp công trình.
- Đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng cụm dân c, đô thị, giao thông vận tải
- Khai thác khoáng sản và kinh doanh chế biến vật liệu xây dựng, cấu
kiện thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa.
- Sửa chữa xe máy, thiết bị thi công, sản xuất và gia công cơ khí.
- Thí nghiệm vật liệu, đầu t, giám sát các công trình không do công ty thi


công
1
- Kinh doanh bất động sản
- Kinh doanh thơng mại, dịch vụ du lịch, khách sạn.
Tổ chức doanh nghiệp theo hình thức :
- Cổ phần
Tóm tắt quá trình thành lập và phát triển
Công ty cổ phần xây dựng CTGT 118 đợc thành lập theo quyết định
528/ 2001/ QĐ/ BGTVT ngày 28/2/2001 và hoạt động từ ngày 01/ 01/
2002.
Là một doanh nghiệp đợc chuyển đổi hình thức sở hữu từ một doanh
nghiệp nhà nớc Công ty công trình giao thông 118 thuộc Tổng công ty xây
dựng CTGT I, Bộ giao thông vận tải.
Công ty công trình giao 118 đợc thành lập năm 1982 do yêu cầu xây
dựng giao thông khu đầu mối Hà Nội và xây dựng công trình cầu Thăng
Long, sau đó tham gia xây dựng các công trình trong cả nớc với chức năng
chính là xây dựng các công trình giao thông .
Ngay khi mới thành lập Công ty đã đợc trang bị hệ thống thiết bị hiện
đại và có đội ngũ cán bộ công nhân viên mạnh mẽ đủ khả năng thi công
các công trình trọng điểm của quốc gia trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Qua 20 năm hoạt động công ty đã tham gia xây dựng và hoàn thành đúng
tiến độ, đạt chất lợng cao nhiều công trình nh tuyến đờng cao tốc Bắc
Thăng Long- Nội Bài, quốc lộ 32, quốc lộ 34, quốc lộ 5, quốc lộ 1A, quốc
lộ 21 và nhiều các tỉnh lộ trên toàn quốc, góp phần không nhỏ trong công
cuộc giải phóng đất nớc.
Trong suốt quá trình hoạt động, Công ty đã không ngừng cải tiến mọi
mặt về thiết bị, nhân lực, cơ chế quản lý. Công ty đã tích cực mua nhiều
chủng loại thiết bị phù hợp, đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực, đúc kết
kinh nghiệm và tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ để theo
kịp trình độ thi công ngày một tiên tiến. Công ty công trình giao thông 118

cũng luôn chú trọng đến việc giữ chữ tín đối với khách hàng, mở rộng quan
hệ đối với các đợn vị bạn, cạnh tranh lành mạnh để vơn lên đứng vững trên
thị trờng, làm chủ khoa học kĩ thuật, công nghệ và tham gia đấu thầu thi
công các dự án mới trong nớc và quốc tế.
Đặc biệt từ năm 1999 đến nay, công ty đã có sự đổi mới mạnh mẽ và
toàn diện tạo nên những bớc tiến nhảy vọt. Sau 3 năm đầu đổi mới, sản l-
ợng năm 2001 đã tăng lên gấp 10 lần so với năm 1998. Công ty đã tạo lập
một hệ thống quản lý thi công, thiết bị, tài chính rất hiệu quả, đóng góp
tích cực trong việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt giúp
cho công ty có đợc nguồn tài chính ổn định và lành mạnh.
2
Trong thời gian gần đây công ty đã và đang đồng thời thi công nhiều
công trình lớn nh:
- Quốc lộ 1A Dự án Vinh - Đông Hà, (Km 546- Km 570) giá trị 43 tỷ
đồng.
- Quốc lộ 1A Dự án Đông Hà- Huế, (Km 756- Km778) giá trị 60 tỷ đồng
- Hệ thống giao thông Thủy điện Đại Ninh giá trị 41 tỷ đồng
- Dự án xây dựng vành đai III- Thành phố Hà Nội giá trị 45 tỷ đồng
- Quốc lộ 34 Cao Bằng (Km 128- Km146) giá trị 30 tỷ đồng
- Dự án khu công nghiêp Dung Quất giá trị 16 tỷ đồng
- Đờng Hồ Chí Minh thuộc địa phận Hà Tĩnh giá trị 15 tỷ đồng
- Hệ thống giao thông vào khu nguyên liệu mía Anh Sơn Nghệ An giá
trị 22 tỷ đồng.
- Đờng 353 Hải Phòng giá trị 12 tỷ đồng
- Các công trình giao thông thuộc tỉnh Long An trị giá 30 tỷ đồng
- Cầu An Lập, cầu Rạch Bàng thành phố Hồ Chí Minh giá trị 35 tỷ đồng.
- Các dự án thuộc khu vực Hà Nội nh Khu đô thị mới Định Công, Linh
Đàm, khu văn công Mai Dịch .và nhiều công trình cầu, đ ờng của các
địa phơng trong cả nớc.
Tất cả các công trình công ty hiện đang tham gia đều đợc chủ đầu t và

các đơn vị giám sát đánh giá cao về chất lợng, tiến độ, có giải pháp kỹ
thuật hợp lý, tiên tiến, có các sản phẩm đẹp và đa dạng.
Chính thức hoạt động theo hình thức cổ phần từ năm 2002, với phơng
châm đa dạng về ngành nghề, tiên tiến về công nghệ, năng động trong kinh
doanh, công ty đang tích cực đổi mới một cách sâu sắc, toàn diện hơn nữa,
tiếp tục mở rộng thị trờng và đa dạng hóa ngành nghề, trong đó lấy việc
đầu t và xây dựng cầu, đờng, bến cảng làm trọng tâm.
Từ năm 1999 công ty đã đi đầu trong việc thiết lập hệ thống quản lý sản
xuất kinh doanh bằng mạng máy tính nội bộ. Nhiều phần mềm về quản lý
tác nghiệp đợc sử dụng trong toàn bộ hệ thống quản lý ở cơ quan, đạt hiệu
quả cao.
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn
ISO 9000- 2000 vào công tác quản lý và đến giữa năm 2003 đã đợc cấp
chứng chỉ quốc tế về hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn này.
Với kinh nghiệm và năng lực về con ngời, thiết bị, hiện nay công ty đã có
đủ khả năng tham gia, hội nhập trong nền kinh tế thị trờng đang ngày càng
mở rộng và phát triển tại Việt Nam.
Lực lợng lao động: Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề,
có trình độ và đợc tiếp cận với công nghệ thi công tiên tiến. Với công nghệ
thực tiễn trên 20 năm, thông qua việc thi công các dự án lớn trong nớc và
3
quốc tế, đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đã đợc rèn luyện, thử
thách và có đủ khả năng đứng vững, vơn lên trong cơ chế cạnh tranh thị tr-
ờng hiện nay.
Trong chiến lợc phát triển, công ty đặc biệt coi trọng việc đào tạo cán bộ
khoa học kỹ thuật, kinh tế tài chính, cán bộ quản lý và đào tạo đội ngũ
công nhân có kỹ năng tốt, tay nghề giỏi. Luôn trang bị cho cán bộ công
nhân viên đầy đủ cơ sở vật chất, các trang thiết bị hiện đại để có thể đáp
ứng kịp thời mọi lĩnh vực trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Xe máy thiết bị thi công: Để đạt trình độ thi công đồng bộ, tiên tiến toàn
bộ các dây chuyền sản xuất, công ty đã đầu t bằng nhiều nguồn vốn, đổi
mới thiết bị cho phù hợp với các công trình công nghệ thi công mới nh:
Trạm trộn bê tông nhựa có công suất 104 tấn/h, dây chuyền nghiền sàng
liên hợp sản xuất cấp phối, các dây chuyền đúc cấu kiện bê tông, dây
chuyền thi công nền, móng, mặt đờng góp phần làm cho công trình mà
công ty đang thi công đạt chất lợng và hiệu quả cao, hạ giá thành sản
phẩm.
Tình hình tài chính: Trong một thời gian dài, tài chính của công ty lành
mạnh và ổn định. Công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán cao. Cơ cấu
vốn và tài sản đợc phân bổ hợp lý, phù hợp với yêu cầu hoạt động sản xuất
kinh doanh. Vốn sản xuất, kinh doanh đợc sử dụngcó hiệu quả, vốn quay
vòng nhanh, đáp ứng đầy đủ và kịp thời các yêu cầu của hoạt động sản xuất
và kinh doanh, do đó tỷ suất lợi nhuận trên vốn của công ty ngày càng tăng.
Công ty luôn chú trọng tích lũy để tái đầu t, tăng cờng năng lợng sản xuất.
Công ty thực hiện đầy đủ, đúng pháp luật các nghĩa vụ đối với nhà nớc,
từng bớc ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong công
ty.
Công ty luôn mở rộng mối quan hệ với các đơn vị bạn, liên doanh, liên
kết tạo đủ sức mạnh để tham gia đấu thầu trong nớc và quốc tế. Hoàn thành
tốt mọi nhiệm và tìm thêm việc làm từ các địa phơng để công ty đứng vững
và phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn hiện nay.


Hồ sơ kinh nghiệm
Tổng số năm có kinh nghiệm trong công việc xây dựng chuyên ngành
TT

Quy mô và tính chất công việc


Số năm kinh
nghiệm
4

1 Xây dựng cầu, cống và đờng ô tô cấp IV, V miền
núi
Mặt đờng cấp phối đá dăm, mặt đờng thấm nhập
nhựa
theo tiêu chuẩn Việt Nam.
21

2 Xây dựng đờng ô tô cấp cao mặt thảm bê tông
asphal
theo tiêu chuẩn AASHTO

14

3 Xây dựng cầu, cống và đờng ô tô cấp II, III đồng
bằng
Mặt đờng thấm nhập nhựa theo tiêu chuẩn Việt
Nam
21

4 Xây dựng cầu và đờng sắt khổ 1m, 1.2m 15
5
Xây dựng cầu nhỏ và trung- đờng ô tô cấp II, III
đồng
bằng, mặt đờng thảm bê tông asphalt
15
6

Xây dựng, san lấp mặt bằng khu dân c, khu công
nghiệp

21
7
Xây dựng các công trình dân dụng

7

Bảng kê khai cán bộ
khoa học kỹ thuật doanh nghiệp
5



Nội dung thực tập

TT Danh mục nghề Số lợng Ghi chú
Trình độ đại học
1 Kỹ s đờng sắt,bộ 106
2 Kỹ s cầu 40
3 Kỹ s cơ khí 15
4 Kỹ s chế tạo máy 7
5 Kỹ s cơ điện 5
6 Kỹ s kinh tế xây dựng 10
7 Cử nhân kinh tế tài chính 9
8 Kỹ s xây dựng dân dụng 5
Trình độ cao đẳng
1 Cao đẳng giao thông đờng sắt,bộ 15
Trình độ trung cấp

1 Trung cấp cơ khí 11
2 Trung cấp cầu đờng 20
6
Phần I: Công tác khảo sát thiết kế
1. Mục đích của các bớc khảo sát thiết kế:
a) Khảo sát thiết kế lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi là thu thập
những tài liệu cần thiết để sơ bộ đánh giá sự cần thiết phải đầu t
công trình, các thuận lợi và khó khăn, sơ bộ xác định vị trí, quy mô
công trình và ớc đoán tổng mức đầu t, chọn hình thức đầu t cũng nh
sơ bộ đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội của dự án.
b) Khảo sát lập báo cáo nghiên cứu khả thi là thu thập những tài liệu
xác định sự cần thiết phải đầu t công trình, lựa chọn hình thức đầu t,
xác định vị trí cụ thể, qui mô công trình, lựa chọn phơng án công
trình tối u, đề xuất các giải pháp hợp lí, tính tổng mức đầu t và đánh
giá hiệu quả đầu t về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
c) Khảo sát lập thiết kế kỹ thuật là thu thập những tài liệu cần thiết
trên phơng án công trình đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt để lập
hồ sơ thiết kế kĩ thuật và dự toán công trình, cũng nh lập hồ sơ đấu
thầu phục vụ cho công tác đấu thầu hay chỉ định thầu.
d) Khảo sát thiết kế lập bản vẽ thi công đợc thực hiện để phục vụ cho
thi công công trình cầu, đờng theo các phơng án công trình đã đợc
duyệt khi thiết kế kỹ thuật và đấu thầu xây dựng. Thiết kế lập bản vẽ
thi công thờng do nhà thầu lập
2. Trình tự tiến hành các bớc khảo sát thiết kế công trình xây dựng giao
thông
Khi nhận nhiệm vụ tiến hành khảo sát lập báo cáo NCTKT,NCKT hay TKKT
một công trình các đơn vị t vấn phải tiến hành công việc theo các bớc sau đây:
* Lập đề cơng nghiên cứu .
Đề cơng lập bao gồm nội dung sau đây:
- Tên dự án: theo quyết định cho phép tiến hành chuẩn bị đầu t.

- Tên chủ đầu t.
- Tên đơn vị t vấn.
- Địa điểm công trình
- Phạm vi nghiên cứu của tong đối tợng thiết kế trong dự án.
- Mức độ nghiên cứu các công trình đơn vị, các hạng mục công trình.
- Phạm vi điều tra, thu thập, khảo sát các thông tin cần thiết phục vụ cho
từng đối tợng thiết kế trong dự án, mức độ tơng ứng với NCTKT,
NCKT hay TKKT và phù hợp với đặc trng đơn giản hay phức tạp của
đối tợng thiết kế.
- Dự kiến hoàn thành các dự thảo báo cáo hay hồ sơ.
- Các dự kiến khác có liên quan.
Chủ đầu t có trách nhiệm xem xét đề cơng và phê duyệt đề cơng để t vấn
tiến
7
hành các bớc tiếp theo.
* Nghiên cứu thu thập số liệu
Đơn vị t vấn căn cứ vào đề cơng đã đợc duyệt tiến hành các bớc nghiên cứu
trong phòng, nghiên cứu thực địa để có các số liệu cần thiết phục vụ cho lập báo
cáo hay thiết kế công trình
* Lập báo cáo hay thiết kế công trình
Căn cứ vào các số liệu đã thu thập đợc, tiến hành lập báo cáo NCTKT, NCKT hay
TKKT công trình theo các hồ sơ mẫu hiện hành
3. Nội dung công tác thiết kế ở bớc lập dự án tiền khả thi.
* Điều tra, thu thập , khảo sát các số liệu kinh tế xã hội
Mục đích của việc điều tra thu thập, khảo sát các số liệu về kinh tế xã hội
nhằm cung cấp các tài liệu để làm căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu t; dự báo
lợng vận tải hàng hóa, hành khách; xem xét vị trí công trình xây dựng; xem xét
các tác động của dự án tới các nghành, các thành phần kinh tế, các nhóm dân c
trong vùng trong thời gian thực hiện dự án và đa dự án vào khai thác.
Các số liệu kinh tế xã hội cần điều tra, thu thập, khảo sát bao gồm

- Tình hình kinh tế xã hội chung của vùng: dân số, dân sinh vùng dự án
- Các chỉ tiêu chung phát triển kinh tế xã hội các năm trớc thông qua các
số liệu thống kê báo cáo của các ngành, các địa phơng liên quan tới dự
án.
- Các ngành kinh tế, các cơ sở kinh tế quan trọng trong vùng về lợng
nguyên vật liệu sử dụng, sản phẩm hàng năm
- Các qui hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển kinh tế xã hội trong
vùng dự án.
- Địa diểm công trình có thuận lợi và khó khăn gì.
- Các điều kiện hạ tầng kĩ thuật vùng dự án: mạng lới giao thông, điện n-
ớc
* Điều tra thu thập các số liệu về giao thông vận tải
Tùy theo qui mô dự án, mức độ đơn giản hay phức tạp và khả năng thực tế mà đề
ra yêu cầu khảo sát đầy đủ hay một số các số liệu GTVT sau:
- Giao thông vận tải đờng bộ: mạng lới giao thông hiện tại trong vùng dự
án, cấp hạng kĩ thuật, lu lợng giao thông, tình hình an toàn giao thông trên
đờng; nguồn hàng và yêu cầu chuyên chở; các dự báo đã có trớc đó; qui
hoạch phát triển mạng lới đờng và giao thông trong vùng
- Giao thông vận tải đờng sắt: hệ thống đờng, nhà ga, năng lực thông
qua, an toàn giao thông; nguồn hàng và yêu cầu vận tải; quy hoạch phát
triển tơng lai của đờng sắt trong các vùng dự án
- Giao thông vận tải đờng thủy: các tuyến giao thông vận tải thủy, bến
cảng, năng lực vận tải trong vùng ảnh hởng của dự án, lợng hàng và yêu
cầu vận chuyển, quy hoạch phát triển mạng lới đờng thủy trong tơng lai.
8
- Giao thông vận tải hàng không: sân bay, cấp hạng, năng lực hiện tại;
kế hoạch phát triển trong tơng lai.
- Giao thông vận tải đô thị: các số liệu về giao thông đô thị khu vực nh
mạng lới đờng, phơng tiện giao thông, hệ thống giao thông công cộng, tình
hình ùn tắc, tai nạn giao thông trong những năm qua; dự báo về tình hình

giao thông đô thị trong các năm tới; dự án, kế hoạch phát triển mạng lới đ-
ờng và phơng tiện
* Điều tra thu thập về mặt tài chính của dự án:
- Điều tra nguồn vốn: vốn ngân sách, vốn tín dụng do nhà nớc bảo lãnh, vốn
tín dụng đầu t phát triển
- Điều tra thu thập giá liên quan tới giao thông, giá dịch vụ vận tải bốc xếp
- Các chính sách tài chính của nhà nớc, ngành có liên quantới dự án
- Giá xây lắp công trình
- Các thông tin cần thiết tính tổng mức đầu t, hiệu quả công trình
* Điều tra thu thập các số liệu về tự nhiên môi trờng:
Điều tra khảo sát các điều kiện tự nhiên môi trờng nhằm có đợc các tài liệu cần
thiết để: nghiên cứu dự kiến các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của công trình và kết
cấu công trình; nghiên cứu vị trí công trình, các phơng án tuyến, công trình vừa
và lớn; nghiên cứu điều kiện và các giải pháp thi công công trình; nghiên cứu các
tác động tới môi trờng ở giai đoạn thi công và giai đoạn đa công trình vào khai
thác.
Tài liệu về điều kiện tự nhiên môi trờng có thể sử dụng của các đơn vị chuyên
ngành có liên quan: Tổng cục địa chính, Cục bản đồ- Bộ tổng tham mu, Tổng cục
khí tợng thủy văn, Tổng cục địa chất, Nếu tài liệu không đủ phải tiến hành khảo
sát tại hiện trờng trên cơ sở đề cơng đã đợc duyệt.
Điều tra khảo sát điều kiện tự nhiên môi trờng bao gồm: Khảo sát điều kiện địa
hình, điều tra thu thập và khảo sát địa chất, điều tra thu thập và khảo sát các số
liệu thủy văn
* Điều tra thu thập các số liệu về tự nhiên môi trờng phục vụ lập báo cáo NCKT
- Điều tra thu thập và khảo sát địa hình bao gồm
+ Công tác trong phòng và thị sát: thu thập các bản đồ có tỷ lệ lớn, tài liệu
thiết kế hoàn công đờng hiện có, qui hoạch về mạng lới đờng khu vực, các
công việc đã đợc tiến hành trớc đó về phơng án tuyến , tiến hành vạch tuyến
trên bình đồ. Sau đó đối chiếu giữa bản đồ với thực địa xem phơng án tuyến
đã vạch trên bản đồ có hợp lí không, phát hiệmn bổ sung các phơng án cục bộ,

các công trình có liên quan, thu thập ý kiến địa phơng để góp phần lựa chọn
phơng án tối u nhất. Phải tìm hiểu tình hình dân c, các quy hoạch địa phơng,
tình hình vật liệu và điều kiện vận chuyển .Từ đó lập các văn bản cần thiết
với các cơ quan về các phơng án tuyến và công trình.
+ Đo đạc ngoài thực địa: Lập bình đồ địa hình khu vực đặt tuyến, thu thập
các tài liệu phục vụ so sánh phơng án tuyến. Các phơng án tuyến đợc đo đạc
9

×