MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................Trang 1
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT..........................................................Trang 2
MỞ ĐẦU....................................................................................................Trang 3
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................Trang 3
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................Trang 3
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................Trang 3
4. Đối tượng khảo sát thực nghiệm.............................................................Trang 4
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................Trang 4
6. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu............................................................Trang 4
NỘI DUNG.................................................................................................Trang 5
Chương 1. Cơ sở lý luận.............................................................................Trang 5
Chương 2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu............................................Trang 6
2.1. Đặc điểm tình hình địa phương............................................................Trang 6
2.2. Tình hình nhà trường THCS A Bung...................................................Trang 6
2.3. Thực trạng chất lượng dạy và học ở trường THCS A Bung ...............Trang 8
Chương 3. Các giải pháp và kết quả thực hiện.........................................Trang 10
3.1. Các giải pháp......................................................................................Trang 10
3.2. Kết quả thực hiện...............................................................................Trang 17
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................Trang 19
1. Kết luận.................................................................................................Trang 19
2. Kiến nghị...............................................................................................Trang 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................Trang 20
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chuỗi ký tự viết tắt
Cụm từ, thuật ngữ được viết tắt
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
THCS
Trung học cơ sở
CBGV,NV
Cán bộ giáo viên, nhân viên
CBGV
Cán bộ giáo viên
CBQL
Cán bộ quản lý
SKKN
Sáng kiến kinh nghiệm
CHDCND
Cộng hoà dân chủ nhân dân
UBND
Uỷ ban nhân dân
HS
Học sinh
SL
Số lượng
TL
Tỷ lệ
TB
Trung bình
PPDH
Phương pháp dạy học
BGH
Ban giám hiệu
CNTT
Công nghệ thông tin
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
PHHS
Phụ huynh học sinh
KHNH
Kế hoạch năm học
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhận thức tầm quan trọng của đổi mới phương pháp dạy học đối với việc
nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo lớp công dân Việt Nam trong xã hội
hiện đại. Thực hiện chủ trương đổi mới phương pháp giảng dạy của ngành,
trường THCS A Bung đang thực hiện cải tiến phương pháp dạy học ở tất cả các
môn học;
Tôi cũng xin mạnh dạn đưa ra những suy nghĩ và hiểu biết của mình về
cách thức nâng cao chất lượng quản lý chuyên mơn đối với một đơn vị cịn
nhiều khó khăn;
Trước đây người ta ít than phiền về “sản phẩm” giáo dục do số lượng ít
nhưng hiện nay việc phát triển ào ạt về quy mơ các loại hình giáo dục và đào tạo
thì vấn đề chất lượng giáo dục được mọi người có tâm huyết về giáo dục đặt ra
để xem xét sự yếu kém của nó.
Trên thực tế từ đơn vị có tỉ lệ chất lượng dạy và học chưa đáp ứng được
nhu cầu giáo dục trong thời đại hiện nay, chính vì vậy việc lựa chọn hướng đi,
các giải pháp phù hợp với đặc điểm của đơn vị là suy nghĩ và trăn trở đầu tiên
của tôi tại trường;
Xuất phát từ những lý do nêu trên, sau một thời gian tìm tịi, nghiên cứu,
tơi mạnh dạn lựa chọn và đưa ra “Một số biện pháp quản lý hoạt động chuyên
môn nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở trường THCS A Bung” làm
sáng kiến kinh nghiệm.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng của việc quản lý hoạt động chuyên mơn ở
trường THCS A Bung, thơng qua đó đề ra một số biện pháp trong việc quản lý
hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
a) Nghiên cứu một số vấn đề về cơ sở lý luận của quản lý hoạt động
chuyên môn;
b) Tiến hành điều tra thực trạng của việc quản lý hoạt động chun mơn;
c) Phân tích ngun nhân, tìm ra những yếu tố liên quan đến việc quản lý
hoạt động chuyên môn;
d) Đề xuất một số biện để làm tốt công tác quản lý hoạt động chuyên môn
ở trường THCS A Bung.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về thực trạng và giải pháp quản lý hoạt động chuyên môn để
nâng cao chất lượng dạy và học ở trường THCS A Bung.
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
4. Đối tượng khảo sát thực nghiệm
Giáo viên và học sinh trường THCS A Bung.
5. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp nghiên cứu tài liệu;
b) Phương pháp nghiên cứu thực tiễn;
c) Phương pháp điều tra;
d) Phương pháp tổng kết kinh nghiệm;
e) Phương pháp thống kê toán học.
6. Phạm vi và kế hoạch nghiên cứu
a) Phạm vi: Nghiên cứu tại trường THCS A Bung, huyện Đakrông;
b) Kế hoạch: Từ tháng 9 năm 2016 đến hết tháng 3 năm 2017.
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trong hệ thống giáo dục và đào tạo, giáo dục phổ thơng đóng vai trị đặc
biệt quan trọng, nó đặt nền móng cho việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, đào tạo ra những con người có kiến thức, văn hố lao động
tự chủ, sáng tạo, có kĩ thuật, giàu lòng nhân ái, yêu CNXH, sống lành mạnh, đáp
ứng nhu cầu phát triển đất nước. Giáo dục phổ thông là nền tảng văn hoá của
một đất nước, là sức mạnh tương lai của dân tộc;
Trong hệ thống đó, giáo dục THCS là một điểm chiến lược phát triển giáo
dục, đào tạo. Đại hội IX của Đảng đề ra đường lối phát triển của giáo dục, đào
tạo: “Phát triển giáo dục Mầm non, củng cố vững chắc kết quả xóa mù chữ và
phổ cập trung học cơ sở trong cả nước...”. THCS là mắt xích quan trọng trong
hệ thống giáo dục phổ thơng hồn chỉnh. Ở lứa tuổi học tập này, qua môi trường
giáo dục, học sinh bộc lộ rõ tài năng và hình thành hướng đi sau này cho bản
thân. Vì vậy, đầu tư và nâng cao chất lượng giáo dục trung học cơ sở là vô cùng
quan trọng và cần thiết; góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho Cơng nghiệp hố,
Hiện đại hố đất nước như kế hoạch đã đề ra;
Giáo dục phổ thông là nền tảng của sự hình thành nhân cách, trong đó
giáo dục trung học cơ sở có ý nghĩa quyết định đến việc hình thành nhân cách
học sinh. Đây là một cấp học giúp cho các em có chí hướng phấn đấu học lên
bậc trung học phổ thông để tạo nguồn, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho
đất nước: “Giáo dục nhằm mục tiêu phát triển toàn diện nhân cách XHCN của
thế hệ trẻ, đào tạo đội ngũ lao động có kĩ thuật đồng bộ về ngành nghề, phù hợp
với yêu cầu phân công lao động xã hội” (Văn kiện ĐH 8 - NXB CTQG - 1996 - Tr 81);
Chất lượng con người phải đi từ nền tảng ban đầu ở các cấp học nhất là trung
học cơ sở. Nếu không có các giải pháp để phát triển giáo dục trung học cơ sở tạo
nền móng vững chắc thì khơng thể nói đến tương lai của lớp người xây dựng và
bảo vệ tổ quốc kế tiếp của lịch sử dân tộc;
Đối với giáo dục vùng sâu, vùng xa, đặc biệt là giáo dục của xã A Bung,
trong những năm qua đã có những bước phát triển nhất định. Tuy nhiên, chất
lượng mũi nhọn và đại trà vẫn còn rất thấp, chưa thể đáp ứng với mục tiêu giáo
dục.
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Chương 2. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm tình hình địa phương
a) Điều kiện tự nhiên
Xã A Bung nằm ở phía cực Nam của huyện Đakrơng, cách trung tâm
huyện 72 km theo chiều dài đường bộ, là xã biên giới có đường biên dài 18 km,
giáp tỉnh Salavan - Lào, giáp ranh với các địa phương:
- Phía Tây giáp xã A Ngo huyện Đakrơng;
- Phía Nam giáp tỉnh Salavan - CHDCND Lào;
- Phía Đơng giáp huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Phía Bắc giáp xã Húc Nghì và xã Tà Rụt huyện Đakrơng.
Tồn xã có 7 thôn, với hơn 93,75% là người dân tộc Pacô, Vân kiều. Điều
kiện kinh tế khó khăn với phần lớn nhân dân trong xã thuộc diện hộ nghèo, trình
độ dân trí thấp, giao thơng đi lại khó khăn.
b) Điều kiện xã hội
* Thuận lợi:
Trong những năm gần đây, Đảng uỷ, UBND và các tổ chức chính quyền
đã có phần quan tâm đến sự nghiệp giáo dục của xã nhà, nhiều gia đình đã để ý
tới việc học hành của con em mình;
Hệ thống giáo dục của xã gồm có 3 trường: 1 trường mầm non, 1 trường
tiểu học, 1 trường THCS. Cơ sở vật chất của nhà trường đáp ứng được cho cơng
tác giảng dạy.
* Khó khăn:
Đời sống nhân dân trong xã phần lớn là khó khăn, một số cán bộ và nhân
dân chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em mình;
Giao thơng đi lại vất vả nhất là mùa mưa nên vẫn còn học sinh bỏ học
giữa chừng, vắng học thường xuyên, tỷ lệ chuyên cần trên lớp chưa cao;
Trình độ dân trí thấp, đời sống kinh tế của bà con cịn nhiều khó khăn.
2.2. Tình hình nhà trường THCS A Bung
a) Mạng lưới trường, lớp, học sinh
Số lớp 07 với 150 học sinh, cụ thể:
Khối 9 có 01 lớp với 32 học sinh
Khối 8 có 02 lớp với 36 học sinh
Khối 7 có 02 lớp với 41 học sinh
Khối 6 có 02 lớp với 41 học sinh
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
So với năm học 2015 - 2016: Số lớp học giảm 01; Số học sinh tồn trường
giảm 18.
b) Cơng tác đội ngũ
Tổng số CBGV,NV toàn trường: 20
- Chia ra:
+ CBQL: 02;
+ Giáo viên: 14 (Trong đó: 12 BC; 02 HĐ ngắn hạn);
+ Nhân viên: 04 (Trong đó: 02 BC, 01 HĐ dài hạn, 01 HĐ ngắn hạn).
Trình độ chun mơn:
- CBQL: 02 Đại học;
- Giáo viên: 10 Đại học, 04 Cao đẳng;
- Nhân viên: 03 Đại học, 01 Cao đẳng.
c) Tổ bộ mơn
Trong năm học trường có 03 tổ bộ môn (Tổ Khoa học Tự nhiên, tổ Khoa
học Xã hội, tổ Năng khiếu) và 01 tổ Văn phòng.
d) Cơ sở vật chất
Khối phịng học: 08 (Trong đó: 04 phịng dùng cho dạy học, 02 phòng
cho trường Tiểu học mượn, 01 phòng dùng làm phòng làm việc tổng hợp, 01
phòng dùng làm phòng Thiết bị);
Khối phòng chức năng:
+ Phòng Hiệu trưởng:
01 phịng;
+ Phịng Đội:
01 phịng;
+ Phịng học bộ mơn, phịng thực hành thí nghiệm: Khơng có.
Nhà cơng vụ:
Cơng trình vệ sinh:
học sinh.
06 phòng.
01 nhà 04 phòng dùng chung cho giáo viên và
Cơng trình nước sạch: 01 giếng khoan do dự án Plan hỗ trợ từ năm 2009
phục vụ sinh hoạt cho giáo viên và học sinh toàn trường.
e) Thuận lợi và khó khăn
* Thuận lợi
Tiếp tục nhận được sự quan tâm giúp đỡ và chỉ đạo sâu sát của Phịng
GD&ĐT Đakrơng. Sự lãnh, chỉ đạo của thường vụ Đảng uỷ, UBND xã A Bung
và sự phối kết hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể địa phương, các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn xã;
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tương đối đáp ứng nhu cầu học tập và
giảng dạy của nhà trường;
Nhà trường đã kiện toàn lại các tổ chức đoàn thể, thực hiện tốt thông tin
hai chiều từ dưới lên, từ trên xuống nhằm thực hiện tốt công tác quản lý ngay từ
đầu năm học;
Những thơng tin từ Phịng GD&ĐT đến trường, từ trường đến các bộ
phận và ngược lại đều thực hiện qua hộp thư điện tử nên thời gian nhận và báo
cáo kịp thời, đồng thời tiết kiệm được thời gian và kinh phí;
Tập thể CBGV,NV đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau, hăng say cơng việc, có ý
thức tự học, tự rèn nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục;
Công tác tuyển sinh thực hiện theo đúng kế hoạch;
Nhận thức của người dân về việc học của con em đã có sự tiến bộ, ý thức
học tập của học sinh đã có sự chuyển biến.
* Khó khăn
Trường xa so với trung tâm huyện nên một số thông tin hai chiều đơi lúc
cịn chưa kịp thời, đặc biệt vào mùa mưa bão;
Đa số các em học sinh là người dân tộc thiểu số (148/150, tỷ lệ 98,67%),
trình độ nhận thức cịn hạn chế, đời sống kinh tế khó khăn ảnh hưởng đến việc
nâng cao chất lượng giáo dục và duy trì số lượng học sinh;
Chất lượng giáo dục tồn diện cho học sinh đã chuyển biến tích cực
nhưng vẫn chưa đồng đều, chưa vững chắc. Ý thức tự giác trong học tập và rèn
luyện của một bộ phận học sinh cịn hạn chế.
Trường đóng trên địa bàn kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn nên rất khó
khăn trong việc huy động nguồn vốn từ địa phương và phụ huynh để tu sửa, mua
sắm thêm cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. Hệ thống phịng thực hành, thí
nghiệm, phịng học bộ mơn khơng có, nhà cơng vụ cịn thiếu;
Đội ngũ CBGV,NV đầu năm vẫn còn thiếu về số lượng, thiếu đồng bộ về
môn được đào tạo. Đời sống của cán bộ, giáo viên vẫn cịn khó khăn; Do điều
kiện sinh sống, cơng tác ở vùng khó khăn, xa gia đình nên một số giáo viên của
nhà trường chưa yên tâm công tác và cống hiến, ảnh hưởng không nhỏ đến chất
lượng dạy học.
2.3. Thực trạng chất lượng dạy và học ở trường THCS A Bung
a) Đối với giáo viên
Năm học 2015 - 2016
Năm học 2016 - 2017
Trình độ Đại học
10
10
Trình độ Cao đẳng
5
4
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Năm học 2015 - 2016
Năm học 2016 - 2017
GVDG cấp trường
7
7
GVDG cấp huyện
3
3 (Bảo lưu)
GVDG cấp tỉnh (UD CNTT)
0
1
b) Đối với học sinh
Năm học 2015 - 2016 nhà trường có 8 lớp với 168 học sinh, phần lớn các
em ở xa trường trên 4 km và thuộc diện đói nghèo, đây là nguyên nhân chính
dẫn đến chất lượng học tập của các em tương đối thấp. Cụ thể:
Bảng chất lượng giáo dục cuối năm học 2015 - 2016
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
Khố
i
T.số
HS
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
6
44
1
2,27
20
45,45
11
25,00
9
20,45
3
6,82
7
40
3
7,50
16
40,00
20
50,00
1
2,50
8
33
1
3,03
17
51,52
13
39,39
2
6,06
9
51
3
5,88
17
33,33
18
35,29
13
25,49
TC
168
8
4,76
70
41,67
62
36,90
25
14,88
3
1,79
Bảng chất lượng giáo dục học kỳ I năm học 2016 - 2017
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
Khố
i
T.số
HS
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
6
41
1
2,44
20
48,78
11
26,83
8
19,51
1
2,44
7
41
1
2,44
21
51,22
15
36,59
2
4,88
2
4,88
8
36
1
2,78
14
38,89
21
58,33
9
32
11
34,38
21
65,63
TC
150
66
44,00
68
45,33
10
6,67
3
2,00
3
2,00
Ngoài ra, chất lượng dạy và học thấp còn do một số nguyên nhân cơ bản
sau:
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Thực chất đầu vào thấp, nhận thức của học sinh còn chậm, yếu, nhiều học
sinh còn ỷ lại, sức ỳ lớn, thiếu sự cố gắng;
Một số giáo viên chưa thực sự năng động, chưa thật sự nhiệt tình. Đội ngũ
giáo viên trẻ mới ra trường kinh nghiệm giảng dạy còn ít, chưa mạnh dạn trong
các hoạt động chuyên môn;
Nề nếp dạy học được duy trì tốt nhưng chưa đều khắp ở tất cả các giáo
viên. Vẫn còn một số giáo viên ngại khó, làm việc chưa thực chất, cịn mang
tính đối phó hình thức;
Một số mơn học tỉ lệ học sinh đạt trung bình cịn thấp như mơn Tốn,
Ngoại ngữ, Vật lý nên ảnh hưởng tới kết quả xếp loại chung của học sinh;
Cán bộ quản lý còn e ngại, nể nang, có nhắc nhở nhưng chưa đơn đốc,
uốn nắn một cách kiên quyết;
Cơ sở vật chất của nhà trường chưa hồn thiện, phịng học cịn thiếu, nhà
trường phải học 2 ca, khơng có phịng học để phụ đạo cho học sinh, chưa đáp
ứng được nhu cầu giáo dục của nhà trường;
Thiết bị dạy học còn thiếu, hư hỏng nhiều nên có ảnh hưởng tới hiệu quả
của mơn học;
Nhiều bậc phụ huynh cịn chưa quan tâm tới tình hình học tập của con em
mình, cịn phó thác cho nhà trường.
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
3.1. Các giải pháp
3.1.1. Đổi mới công tác quản lý
Phổ biến, quán triệt đầy đủ các chủ trương, giải pháp giáo dục, các văn
bản pháp quy, hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Quảng Trị, Phịng
GD&ĐT Đakrơng cho tồn thể cán bộ giáo viên thấy rõ thực trạng để từ đó có
giải pháp cụ thể cho hoạt động giáo dục của mình;
Xây dựng các loại kế hoạch năm học cụ thể, linh hoạt, thông báo cho giáo
viên biết được nhiệm vụ và yêu cầu của năm học này là gì. Chỉ rõ giáo viên bộ
môn cần trang bị cho học sinh những kỹ năng nào, những lượng kiến thức nào,
giáo viên tham gia phụ đạo học sinh yếu kém theo đối tượng như thế nào để có
hiệu quả;
Phân tích cho giáo viên nhận thức rõ thực trạng của nhà trường, các mặt
mạnh, mặt yếu những tồn tại cần khắc phục, sau đó thống nhất đưa ra các giải
pháp cụ thể, phù hợp với đặc điểm của nhà trường, phù hợp với đối tượng học
sinh, BGH và giáo viên cùng bàn giải pháp để tháo gỡ những khó khăn;
Ban giám hiệu nắm bắt được năng lực, sở trường của từng giáo viên để
phân công công việc phù hợp.
3.1.2. Bồi dưỡng đội ngũ CBGV,NV
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
3.1.2.1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức tư tưởng chính trị
Hàng năm nhà trường bố trí cho giáo viên học tập và học tập nghiêm túc
Luật giáo dục, Điều lệ trường phổ thông, các nội quy, quy chế chuyên môn, các
quy định về kỷ cương nề nếp để cho mỗi giáo viên hiểu rõ trách nhiệm, nghĩa vụ
và quyền hạn của mình. Đồng thời tổ chức học tập các chỉ thị, nghị quyết, các
chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. Các văn bản pháp quy về giáo
dục nhằm nâng cao nhận thức về mọi mặt cho giáo viên, từ đó làm cho mỗi giáo
viên vững vàng hơn, tự tin hơn và trách nhiệm hơn trong công tác.
3.1.2.2. Bồi dưỡng lịng nhân ái sư phạm
Đó là lịng thương u học sinh, gắn bó với nghề nghiệp, làm cho mỗi
giáo viên thấy được trách nhiệm của người thầy: “Tất cả vì học sinh thân yêu”.
Thực hiện phương châm: “Dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”. Thấy
được lịng nhân ái là cái gốc của đạo lý làm người, với giáo viên thì đó là phẩm
chất đầu tiên cần có, là điểm xuất phát của mọi sáng tạo sư phạm.
3.1.2.3. Bồi dưỡng tình yêu nghề nghiệp
Ban giám hiệu phải làm cho mỗi giáo viên gắn bó với nhà trường, đồn
kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau, coi nhà trường như ngôi nhà thứ hai của mình
từ đó gắn bó cùng nhau xây dựng nhà trường vững mạnh “Càng yêu người bao
nhiêu, càng u nghề bấy nhiêu”. Có u nghề thì người giáo viên mới dốc hết
năng lực, trí tuệ, tình cảm của mình cho sự nghiệp “trồng người”. Đó chính là
tâm đức. Là trách nhiệm cao cả của người thầy giáo.
3.1.2.4. Bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ
a) Bồi dưỡng thông qua hoạt động của tổ chuyên môn
Đây là một hoạt động mang tính thường xuyên, một hoạt động chính để
nâng cao hiệu quả giảng dạy. Dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm, tổ chức hội
giảng nhân dịp các ngày lễ lớn như: 20/11; 22/12; 03/02; 26/3; ... Sau mỗi tiết
thao giảng, tổ họp đóng góp ý kiến rút kinh nghiệm, chỉ ra những hạn chế, thiếu
sót trong cách dạy, cách truyền thụ kiến thức, tác phong, trình bày bảng và đánh
giá, xếp loại tiết dạy theo các tiêu chuẩn đã được quy định của Sở GD&ĐT.
Thông qua các hoạt động này, trình độ chun mơn của giáo viên được điều
chỉnh, bổ sung và được nâng lên rõ rệt.
b) Tự bồi dưỡng
Hàng năm nhà trường đã trang bị cho mỗi giáo viên các loại sổ: Sổ điểm
cá nhân, sổ dự giờ, sổ ghi kế hoạch giảng dạy, ... Đồng thời mua sắm thêm tài
liệu, sách tham khảo, khuyến khích giáo viên mua thêm sách tham khảo quý,
hiếm cho nhà trường; nhà trường sẽ thanh tốn kinh phí; giáo viên tự mua sách
tham khảo, báo chí; ghi chép những kiến thức mình thấy có ích và cần thiết cho
bản thân, các bài giảng, đề thi học sinh giỏi, ... vào sổ tự bồi dưỡng cuối mỗi học
kỳ, nhà trường sẽ tiến hành kiểm tra kết quả tự bồi dưỡng của mỗi giáo viên và
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
đánh giá, coi đây là một tiêu chí để bình xét danh hiệu thi đua cuối học kỳ và
cuối mỗi năm học.
c) Hình thức bồi dưỡng tập trung
Tạo điều kiện cho giáo viên đi dự các lớp tập huấn chuyên mơn, học
chun đề do Sở GD&ĐT, Phịng GD&ĐT tổ chức;
Tạo mọi điều kiện về thời gian, về chế độ chính sách cho giáo viên có
trình độ cao đẳng đi học tiếp để đạt trình độ đào tạo trên chuẩn.
d) Tổ chức cho giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm
Nội dung đề tài được cán bộ giáo viên đăng ký ngay từ đầu năm học, với
các chủ đề như: Về chuyên môn giảng dạy, về phát hiện và bồi dưỡng học sinh
giỏi, về các khía cạnh của giáo dục như về phương pháp giáo dục đạo đức, về
giải bài tập, về xây dựng tập thể lớp, về phương pháp giảng dạy,... Cuối năm
Hội đồng Khoa học của nhà trường sẽ tổ chức nghiệm thu, xếp loại sáng kiến
kinh nghiệm, chọn ra những sáng kiến xếp loại B trở lên gửi về Phịng GD&ĐT
để Phịng xem xét, thẩm định và cơng nhận
3.1.3. Duy trì tốt hoạt động sinh hoạt chuyên đề các cấp
Xác định đây là chủ trương đúng đắn của Phòng GD&ĐT nên trường đã
thực hiện khá tốt. Đặc thù của nhà trường là ít lớp, giáo viên ở các bộ mơn cịn ít
nên rất hạn chế cho việc trao đổi về chuyên môn nghiệp vụ. Qua sinh hoạt
chuyên đề (Hội thảo chuyên môn) các cấp nhằm tháo gỡ vướng mắc khó khăn
và học tập kinh nghiệm của trường bạn để nâng cao trình độ chun mơn nghiệp
vụ.
3.1.4. Làm tốt cơng tác Kiểm tra nội bộ trường học
Đây là một hoạt động khơng thể thiếu trong một nhà trường góp phần tích
cực trong việc bồi dưỡng cán bộ, giáo viên. Kiểm tra khơng ngồi mục đích là
để nắm bắt tình hình đội ngũ, đánh giá chất lượng đội ngũ, từ đó có kế hoạch bồi
dưỡng cho họ, tiếp sức cho họ hồn thành nhiệm vụ. Ban giám hiệu phải làm tốt
cơng tác kiểm tra nội bộ trường học. Cụ thể:
Lên kế hoạch kiểm tra, có thời gian kiểm tra cụ thể phù hợp với tình hình
thực tại của đơn vị. Kế hoạch kiểm tra phải bám sát hướng dẫn nhiệm vụ năm
học của ngành;
Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học, phân công rõ người, rõ việc và
thực hiện kiểm tra theo kế hoạch;
Kiểm tra phải thực hiện theo một chu trình khép kín: Thơng báo kế hoạch
kiểm tra - Kiểm tra - Xử lý thông tin kiểm tra - Trả thông tin cho đối tượng kiểm
tra - Thông báo kết quả kiểm tra trong Hội đồng Sư phạm.
3.1.5. Thực hiện tốt việc bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học
Thực hiện tốt công việc này sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy và học
trong nhà trường. Giáo viên phải sử dụng triệt để, có hiệu quả tranh ảnh có trong
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
sách giáo khoa cộng với tranh ảnh, đồ dùng, thiết bị dạy học được cung cấp, sưu
tầm và tự làm. Giáo viên ứng dụng khéo léo CNTT cho bài dạy sinh động, hấp
dẫn thu hút học sinh.
3.1.6. Tăng cường về điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy và học
Trường lớp, thư viện thiết bị dạy học trong nhà trường rất quan trọng
trong hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở nhiều mặt
cho cả thầy và trị. Trong những năm trước do khó khăn về kinh tế của đất nước
nên việc phát triển hệ thống trường lớp của xã A Bung rất chậm. Trường THCS
A Bung hoạt động trong một điều kiện môi trường chưa thuận lợi. Chẳng hạn
trường lớp không đúng quy cách, hàng rào trường chưa hồn chỉnh do có sự
tranh chấp. Nhà dân bao bọc quanh trường,….;
Do đó một trong những yếu tố đóng vai trị quyết định nâng cao chất
lượng dạy và học là trang thiết bị cơ sở vật chất để phục vụ cơng tác dạy học.
Q trình dạy học luôn gắn liền với việc sử dụng thành thạo các phương tiện dạy
học. Một thầy giáo giỏi phải biết tổ chức cho học sinh một môi trường hoạt động
để trong đó có sự tương tác giữa các tri thức sẵn có và phương tiện học tập thì
mới phát sinh tri thức cho người học.
3.1.7. Xác định các thao tác hoạt động và kỹ năng nghiệp vụ của Tổ
trưởng CM từ thực tế sinh hoạt tổ chuyên môn ở trường THCS A Bung
3.1.7.1. Xây dựng Kế hoạch năm học Tổ chuyên môn - Lập hồ sơ
quản lý Tổ
a) Xây dựng KHNH Tổ CM
Cơ sở để xây dựng KHNH là:
+ Kết quả năm học vừa qua thông qua báo cáo tổng kết năm học.
+ Năng lực giáo viên trong tổ thông qua điều tra cơ bản.
+ Trình độ học sinh thơng qua kết quả khảo sát chất lượng đầu năm.
+ CSVC của trường, của cá nhân giáo viên nhất là công cụ phục vụ cho
việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy.
+ Các chỉ tiêu của tổ được giao trong KHNH chung của nhà trường.
+ Chuẩn các danh hiệu thi đua mà tổ đăng ký tham gia.
b) Điều chỉnh kế hoạch
Thời điểm và nội dung điều chỉnh KHNH thường gặp là:
+ Xử lý các số liệu sau thi học kỳ I, từ đó đề ra biện pháp bổ sung ở đầu
học kỳ II của năm học;
+ Cuối tháng 3 phải hoàn thành các chỉ tiêu (sơ kết ở cuối tháng 3, điều
chỉnh bổ sung biện pháp hồn thành chỉ tiêu, thời gian cịn lại của năm học tập
trung cho việc giảng dạy, ôn tập).
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Việc điều chỉnh chủ yếu thường là đề ra các biện pháp tích cực hơn giúp
cho KHNH được thực hiện tốt hơn.
c) Lập hồ sơ quản lý tổ
Hồ sơ quản lý tổ chuyên được lập theo mẫu thống nhất do Phịng GD&ĐT
quy định nội dung quản lý (Cơng văn số 23/HD-PDGĐT ngày 05/11/2014) gồm:
c.1. Sổ kế hoạch tổ chuyên môn (Theo mẫu chung của Sở GD&ĐT).
Căn cứ tình hình hoạt động chung, nhà trường quy định thêm:
c.2. Tập lưu Văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học (Chia ra cụ
thể từng cấp: Bộ GD&ĐT Sở GD&ĐT Phòng GD&ĐT Trường THCS
A Bung); Lưu ý: Những văn bản mang tính chất hướng dẫn lâu dài thì lưu thành
tập riêng để tiện cho việc quản lý chuyên môn (Ví dụ: Thơng tư 28, Thơng tư 58,
Cơng văn hướng dẫn đánh giá tiết dạy, đánh giá hồ sơ, cách ghi điểm vào sổ
điểm và học bạ,…);
c.3. Tập lưu Biên bản sinh hoạt tổ chun mơn (Mỗi tháng có 02 biên
bản);
c.4. Tập lưu Biên bản kiểm tra của tổ chuyên môn (Kiểm tra hồ sơ giáo
viên, Kiểm tra sổ ghi đầu bài, Kiểm tra sổ gọi tên ghi điểm, Kiểm tra học bạ,
Kiểm tra dự giờ lên lớp, Kiểm tra việc mượn và sử dụng thiết bị, các nội dung
kiểm tra khác);
c.5. Tập lưu Hồ sơ nâng lương của Tổ (Văn bản hướng dẫn nâng lương,
nâng phụ cấp thâm niên của Phòng, Trường);
c.6. Tập lưu Đánh giá, xếp loại giáo viên của Tổ;
c.7. Tập lưu Phân công dạy thay, dạy đổi tiết, dạy bù và thao giảng (Nếu
không theo dõi ở Sổ kế hoạch tổ chuyên môn).
3.1.7.2. Tổ chức thực hiện
a) Phân công quản lý
Tổ Trưởng: chịu trách nhiệm chung về các hoạt động, lập kế hoạch, phân
công tổ viên thực hiện, kiểm tra hồ sơ, lập báo cáo tháng, học kỳ cho BGH,
kiểm tra việc thực hiện chỉ tiêu, có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Tổ chức bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giáo viên, đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối
với các thành viên trong tổ.
b) Về họp tổ chuyên môn
* Chuẩn bị
Thực hiện thông báo về nội dung họp tổ bằng văn bản đến giáo viên trước
một ngày diễn ra phiên họp để giáo viên có tư thế chuẩn bị tham gia thảo luận.
* Vào họp
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Ngoài các nội dung như tổng kết hoạt động, đánh giá chất lượng hoạt
động, phổ biến kế hoạch mới giữa hai kỳ họp, phân công và thảo luận biện pháp
thực hiện được ghi vào biên bản họp tổ, thời gian còn lại được tập trung vào
thảo luận nội dung thực hiện công tác chuyên môn do Tổ trưởng, chủ động định
hướng nội dung, bảo đảm về thời gian, thiết thực và không gây quá tải cho giáo
viên;
Khả năng thành công của một phiên họp tổ có chất lượng hiện vẫn còn là
mục tiêu phấn đấu, điều này phụ thuộc rất nhiều vào việc tự học, tự bồi dưỡng
của tất cả thành viên trong tổ vì đây là nền tảng để nâng cao chất lượng thảo
luận các vấn đề chuyên môn.
c) Về tổ chức hội giảng, thao giảng
* Chuẩn bị
Lên lịch dự giờ hàng tháng, giáo viên đi dự xem lịch và có chuẩn bị thật
sự về nội dung bài dạy để tham gia đánh giá tiết dạy.
* Đánh giá tiết dạy
Tiến hành ngay sau tiết dạy kết thúc theo biểu mẫu mà giáo viên nhận từ
đầu năm học, trong quá trình dự giờ giáo viên dự có chuẩn bị về nội dung góp ý
nên việc đánh giá tiết dạy khơng bị động về thời gian.
g) Về xây dựng điển hình tiên tiến (thi đua hai tốt)
Xây dựng điển hình tiến tiến là hoạt động mà thơng qua đó xác định hiệu
quả của việc bồi dưỡng nghiệp chuyên môn của Tổ trưởng cho các thành viên
trong tổ đạt kết quả hay còn hạn chế. Thực tế cho thấy Tổ trưởng đã là những
người đầu tiên, nòng cốt, tự học, tự bồi dưỡng, đã đi đầu trong thi tay nghề và đã
có thành tích nhất định, có bề dày kinh nghiệm tạo niềm tin cho giáo viên trong
xử lý các vấn đề về chun mơn góp phần hiệu quả trong việc nhân rộng các
điển hình tiên tiến.
e) Về tự học, tự bồi dưỡng
Trong thời gian qua giáo viên trong các tổ đã đầu tư khá nhiều về cả
phương tiện, thời gian và trí lực trong tự học, tự bồi dưỡng về CNTT;
Bài học kinh nghiệm là Tổ trưởng cần phát huy vai trị của các thành viên
có kỹ năng về tin học và Tổ trưởng là người đi đầu trong việc tự học, tự bồi
dưỡng.
3.1.8. Phối hợp Ban đại diện Cha mẹ học sinh để giáo dục học sinh
Ban đại diện cha mẹ học sinh là tổ chức quần chúng của các gia đình học
sinh. Đây là tổ chức có quan hệ mật thiết với nhà trường, có tiềm năng lớn trong
việc giáo dục học sinh vì 2/3 thời gian học sinh ở với gia đình. Là cầu nối các
gia đình học sinh lại với nhau để thống nhất mục tiêu giáo dục;
Việc Ban đại diện CMHS hoạt động tích cực trong nhà trường cũng góp
phần nâng chất lượng giáo dục trong nhà trường. Nhà trường luôn xây dựng mối
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
quan hệ gần gũi với mỗi gia đình học sinh, do đó cơng tác tun truyền thơng tin
và thu thập thông tin khá hiệu quả, giúp nhà trường liên kết với mỗi gia đình học
sinh tốt hơn.
3.1.9. Tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức đoàn thể, ngành và địa
phương chăm lo cho sự nghiệp giáo dục
Vấn đề chăm lo cho học sinh nghèo, học khá giỏi đã được các tổ chức
đoàn thể quan tâm - Nhà trường phối hợp BCH Cơng đồn, BCH Chi đồn chăm
lo cho đội ngũ, hàng năm động viên cho các giáo viên tham gia các kỳ thi giáo
viên dạy giỏi các cấp, ngoài ra cịn tổ chức các đợt tham quan ngoại khố để
giúp cho đội ngũ gắn bó nhau hơn;
BGH cùng BCH cơng đồn vận động cơng đồn viên thực hiện tốt dân
chủ hóa trường học. Tích cực chăm lo q nhân các ngày Nhà giáo Việt Nam,
tết cổ truyền, tham quan cuối năm, tổ chức trao quà 1/6 cho con CBGV,NV học
khá, giỏi…
3.1.10. Thực hiện tốt công tác xây dựng quy chế dân chủ cơ sở
Quan trọng nhất là phối hợp tổ chức Hội nghị CB,CC,VC đầu năm. Đây
là hình thức phát huy dân chủ và tích cực của Cơng đồn viên vào tất cả các mặt
hoạt động trong nhà trường.
3.1.10.1. Đối với Hiệu trưởng: Đảm bảo thực hiện tốt công khai
Kế hoạch hoạt động rõ ràng;
Vấn đề tiếp nhận học sinh;
Các khoản thu chi từ các nguồn ngân sách;
Đánh giá và xếp loại thi đua khen thưởng.
3.1.10.2. Đối với Cơng đồn
Kinh nghiệm cho thấy ở bất kỳ một đơn vị có tổ chức cơng đồn, nếu
cơng đồn lủng cũng, mất đồn kết nội bộ thì hiệu quả cơng việc của đơn vị đó
rất thấp;
Do đó Cơng đồn trong nhà trường cần tạo bầu khơng khí cởi mở, thẳng
thắn, ln quan tâm, động viên cơng đồn viên trong mọi hoạt động.
3.1.11. Xây dựng bầu khơng khí tập thể tích cực
Bầu khơng khí tập thể là khái niệm để chỉ trạng thái tinh thần của một tập
thể. Nếu bầu khơng khí tốt thì mọi người sẽ làm việc tốt, tiếp xúc với nhau vui
vẻ, có sự hiểu biết lẫn nhau và tất cả mọi người đều có ý thức tự giác làm việc
cao. Ngược lại, nếu bầu khơng khí tập thể tiêu cực có thể dẫn đến xung đột sẽ
làm suy giảm sức lao động của tập thể, thái độ làm việc của mọi người sẽ dè dặt
cầm chừng, đặc biệt giáo viên xin chuyển đi nơi khác nhiều và thiếu tinh thần
sáng tạo, năng động để hồn thành cơng việc.
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
3.2. Kết quả thực hiện
3.2.1. Huy động học sinh vào lớp 6
Năm học
Số học sinh vào
Số học sinh trong
lớp 6 (gồm cả nơi
độ tuổi
khác)
Đạt tỷ lệ huy
động (%)
2014 - 2015
47
47
100
2015 - 2016
51
51
100
2016 - 2017
47
47
100
3.2.2. Duy trì sĩ số học sinh
Có kế hoạch giúp đỡ học sinh yếu kém trong học tập vươn lên trung bình,
đồng thời có biện pháp giúp đỡ học sinh có hồn cảnh khó khăn đi học. Kết quả
như sau:
Năm học
Số học sinh nghỉ
học thường
xuyên
Tổng số học sinh
Đạt tỷ lệ chuyên
cần trên lớp
2014 - 2015
10
191
94,8
2015 - 2016
8
168
95,2
2016 - 2017
7
150
95,3
3.2.3. Kết quả thi giáo viên dạy giỏi các năm
a) Cấp trường
Năm học
Số giáo viên dự
thi
Số giáo viên đạt
GVDG
Đạt tỷ lệ %
2014 - 2015
13
11
84,6
2015 - 2016
9
7
77,8
2016 - 2017
8
7
87,5
Số giáo viên dự
thi
Số giáo viên đạt
GVDG
Đạt tỷ lệ %
b) Cấp huyện
Năm học
2014 - 2015
Không tổ chức
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Năm học
Số giáo viên dự
thi
Số giáo viên đạt
GVDG
Đạt tỷ lệ %
2015 - 2016
5
3
60
2016 - 2017
Không tổ chức
c) Cấp tỉnh
Năm học
Số giáo viên dự
thi
Số giáo viên đạt
GVDG
Đạt tỷ lệ %
2014 - 2015
1
0
0
2015 - 2016
2016 - 2017
Không tổ chức
1
1
100
3.2.4. Kết quả tổ chức các chuyên đề, thao giảng, dự giờ
(Số liệu năm học 2016 - 2017, tính đến hết tháng 3/2017)
a) Chuyên đề
Cấp huyện: 01 chuyên đề cấp huyện môn Hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp;
Cấp trường: 04 chuyên đề (01 môn Lịch sử, 01 môn Địa lý, 01 môn Sinh
học, 01 môn Mỹ thuật);
b) Thao giảng, dự giờ
Tổ chức các đợt thao giảng mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày
Quốc tế phụ nữ 08/3 và ngày sinh nhật Đoàn;
Tổng số giờ dự: 191 giờ.
3.2.5. Kết quả công tác kiểm tra nội bộ
a) Kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên: 09/14 giáo viên được kiểm tra
(06 Xuất sắc, 02 Khá, 01 Trung bình);
b) Kiểm tra hồ sơ giáo viên: 38 lượt kiểm tra (25 Tốt, 10 Khá, 3 Trung
bình);
c) Kiểm tra hồ sơ tổ chuyên môn: 06 lượt kiểm tra (04 Khá, 02 ĐYC);
d) Kiểm tra dự giờ lên lớp: 03 lượt kiểm tra (01 Giỏi, 02 Khá).
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đối với bất cứ nhà trường nào thì chất lượng dạy và học cũng luôn là
thước đo quan trọng về sự thành công, uy tín, thương hiệu của nhà trường. Vì
vậy, với nhiệm vụ là một Phó Hiệu trưởng phụ trách chun mơn bản thân tơi
ln cố gắng học hỏi, tìm tịi để tìm ra những giải pháp tốt nhất nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục, đặc biệt là chất lượng đại trà của nhà trường;
Để nâng cao chất lượng dạy và học, tôi thiết nghĩ phải thực hiện đồng bộ
nhiều giải pháp, các biện pháp phải được thực hiện một cách sáng tạo, linh hoạt
cho phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế của từng đơn vị trường học, nhằm
phát huy thế mạnh và hạn chế, khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý
hoạt động dạy và học của nhà trường;
Đối với trường THCS A Bung thì nội dung các biện pháp đề cập trong đề
tài sáng kiến kinh nghiệm này cũng chính là những nội dung chỉ đạo hoạt động
chun mơn của bản thân tơi nói riêng, BGH nhà trường nói chung đã thực hiện
trong thời gian qua. Cũng chính từ việc áp dụng các biện pháp đó mà chất lượng
giáo dục của nhà trường đã từng bước phát triển nhất định.
2. Kiến nghị
Quá trình nghiên cứu đề tài đã nêu ra được một số giải pháp cần thiết cho
việc nâng cao chất lượng dạy và học. Để các giải pháp trên thực sự có hiệu quả
xin được kiến nghị, đề xuất mấy vấn đề cơ bản sau:
a) Với các cấp có thẩm quyền: Cấp thêm kinh phí cho trường để trường
xây dựng phòng đa chức năng hoặc hội trường, phịng học bộ mơn;
b) Với địa phương: Cùng với nhà trường làm tốt cơng tác xã hội hố, phối
hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh tạo điều kiện cho các em tham gia tốt các
hoạt động ở nhà trường;
c) Với Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT: Mỗi năm cần có kế hoạch tập huấn
hoặc tổ chức chuyên đề về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý chuyên môn
cho CBQL các trường học.
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 của Quốc hội nước cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 từ ngày 05/5 đến ngày 14/6/2005;
2. Bộ GD&ĐT (2011), Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung
học cơ sở và học sinh trung học phổ thông;
3. Bộ GD&ĐT (2011), Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và
trường phổ thơng có nhiều cấp học;
4. Nghị quyết TW 2 khoá VIII;
5. Nghị quyết 29-NQ/TW;
6. Một số tài liệu tham khảo khác.
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add