Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Chủ đề 11. MĨ - TÂY ÂU VÀ NHẬT BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.59 KB, 42 trang )

Chủ đề 11. MĨ - TÂY ÂU VÀ NHẬT BẢN
1. Nước Mĩ (1945 - 2000)
Đề ôn luyện số 1
Câu 1 Nội dung nào sau đây là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng của chính quyền
B. Clinton?
A. Đảm bảo an ninh cho các đồng minh với lực lượng quân sự mạnh.
B. Tăng cường khôi phục công nghiệp và dịch vụ của nền kinh tế Mĩ.
C. Thực hiện cuộc chạy đua vũ trang với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước.
Câu 2 Năm 1972, Tổng thống Níchxơn đã điều chỉnh chính sách ngoại giao với quốc gia nào
sau đây?
A. Triều Tiên, Trung Quốc.B. Trung Quốc, Liên Xô.
C. Mông Cổ, Liên Xô.D. Trung Quốc, Việt Nam.
Câu 3 Năm 1969, Tổng thống Nichxơn đề ra chiến chiến lược toàn cầu với tên gọi
A. Cam kết và mở rộng.
B. Phản ứng linh hoạt.
C. Học thuyết Mácsan.
D. Ngăn đe thực tế.
Câu 4 Một trong những nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển nền kinh tế của Mĩ so với
Nhật Bản và Tây Âu là gì?
A. Các cơng ti Mĩ có trình độ tập trung tư bản cao và có khả năng cạnh tranh.
B. Đất nước có nguồn tài ngun thiên nhiên phong phú, trình độ dân trí cao.
C. Nước Mĩ biết tận dụng tốt yếu tố chiến tranh thế giới để làm giàu.
D. Người dân lao động nước Mĩ có trình độ khoa học – kĩ thuật cao.
Câu 5 Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng dưới thời
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cơng nhân và cộng sản quốc tế.
B. tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xơ.
C. ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
Câu 6 Chiến lược “Cam kết và mở rộng của nước Mĩ (1991 - 2000) được thực hiện bởi
A. Tổng thống Níchxơn.


B. Tổng thống Bill Clinton.
C. Tổng thống Truman.
D. Tổng thống Rudoven.


Câu 14: Một điểm chung về nhân tố thúc đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế Mĩ và Tây Âu
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Có nguồn tài ngun thiên nhiên phong phú.
B. Bn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C. Áp dụng cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D. Biết tận dụng tốt những cơ hội từ bên ngoài.
Câu 15 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược ở khu
vực Trung Đông?
A. Đế quốc Pháp. B. Đế quốc Mĩ. C. Đế quốc Anh. D. Đế quốc Đức.
Câu 16 Năm 1973 diễn ra sự kiện lịch sử gì có ảnh hưởng lớn đối với các nước trên thế giới?
A. Khủng hoảng kinh tế.
B. Khủng hoảng năng lượng.
C. Khủng hoảng chính trị.
D. Khủng hoảng tài chính.
Câu 17 Nhìn chung, trong giai đoạn 1945 - 1973 nền kinh tế Mĩ
A. khủng hoảng và suy thoái.
B. phát triển xen kẽ suy thoái.
C. phát triển mạnh mẽ.
D. phục hồi và phát triển.
Câu 18 Sự kiện nào sau đây đánh dấu thất bại của Mỹ trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế
hóa chiến tranh xâm lược Đơng Dương?
A. Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" chiến tranh, thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến
tranh".
B. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh và lập lại hịa bình ở Đơng Dương được kí kết
(1954).

C. Giới cầm quyền Mỹ chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam tại Hội nghị Pari
(1968).
D. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh và lập lại hịa bình ở Việt Nam được kí kết.
Câu 19 Vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 đã tác động gì đến nước Mỹ?
A. Điều chỉnh chính sách đối với các nước Hồi giáo và các nước tư bản khác.
B. Tổn thất nặng, dẫn đến điều chỉnh trong chính sách đối nội và đối ngoại.
C. Tăng cường hợp tác với các nước đồng minh trên thế giới nhằm chống IS.
D. Là lí do cho Mĩ đẩy mạnh can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều nước.
Câu 20 Trong những năm 1991 - 2000, nước Mĩ có vai trị chi phối
A. tất cả các tổ chức quân sự trên phạm vi thế giới.
B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới.


C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.
D. các cơng ty xun quốc gia trên tồn thế giới.
Câu 21 Trong q trình thực hiện mục tiêu chiến lược toàn cầu (1945 – 2000), Mĩ đã đạt được
một số kết quả nhất định, ngoại trừ việc
A. góp phần làm sụp đổ nhanh chóng chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
B. lôi kéo và khống chế nhiều nước tư bản đồng minh đi theo Mĩ.
C. làm chậm lại sự thắng lợi của phong trào cách mạng trên thế giới.
D. thành công chia cắt lâu dài các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 22 Xét cho cùng, mọi chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000 đều hướng vào thực hiện bằng được
A. xóa bỏ các nước chủ nghĩa xã hội.
B. tham vọng lớn làm bá chủ thế giới.
C. lôi kéo, khống chế các nước lệ thuộc vào Mĩ.
D. bảo vệ tiềm lực kinh tế và sức mạnh của Mĩ.
Câu 23 Chiến lược nào thể hiện sự điều chỉnh thay đổi căn bản trong chính sách đối ngoại của
Mỹ vào thập kỉ 90 của thế kỉ XX?
A. Đối đầu trực tiếp.

B. Cam kết và mở rộng.
C. Phản ứng nhanh.
D. Ngăn đe thực tế.
Câu 24 Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ ở giai đoạn đầu sau hai cuộc chiến tranh
thế giới trong thế kỉ XX đều nhờ vào
A. việc nắm bắt và tạo ra thời cơ trong xu thế quốc tế hóa.
B. vai trị quản lý và điều tiết hiệu quả của chính sách mới.
C. những phát minh quan trọng trong cách mạng khoa học.
D. những lợi nhuận khổng lồ từ cuộc chiến tranh đem lại.
Câu 25 Trong suốt thập kỉ 90, tuy có trải qua những đợt suy thối ngắn, nhưng nhìn chung nền
kinh tế Mĩ
A. gấp hai lần Pháp, Tây Đức và Nhật Bản.
B. vẫn là trung tâm kinh tế số một thế giới.
C. duy trì tốc độ tăng trưởng 11% mỗi năm.
D. vẫn duy trì được vị trí đứng đầu thế giới.
Câu 26 Mục tiêu của giới cầm quyền Mĩ khi thực hiện chiến lược tồn cầu khơng nhằm vào
A. thực hiện Kế hoạch Mácsan và thành lập các khối quân sự NATO.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. vươn lên trở thành cường quốc kinh tế - tài chính để chi phối cả thế giới.


D. đàn áp thành cơng các phong trào giải phóng dân tộc và cộng sản quốc tế.
Câu 27 Nhân tố nào thúc đẩy nhanh sự phát triển nền kinh tế Mĩ ngay sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Thu được nhiều thành quả từ cuộc chiến tranh.
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
C. Nhân tố con người luôn năng động và bền vững.
D. Bước đầu tận dụng nguồn lực từ yếu tố bên ngoài.
Câu 28: Từ năm 1945 đến đầu những năm 70, chính sách đối nội nhất quán của chính quyền Mĩ


A. ngăn chặn, đẩy lùi và tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.
B. phân biệt và đối xử với người nước ngoài đến Mĩ nhập cư.
C. cấm nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới biểu tình chống chiến tranh ở Việt Nam.
D. ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ.
Câu 29 Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - khoa học kĩ thuật
của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, ngoại trừ
A. việc lợi dụng chiến tranh thế giới để làm giàu.
B. vai trị quản lí và điều tiết của bộ máy nhà nước.
C. thu được thành quả từ cuộc chiến tranh ở Triều Tiên.
D. áp dụng cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 30 Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới.
B. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới.
C. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang.

Đề ơn luyện số 2
Câu 1 Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
C. Đã trực tiếp xóa bỏ hồn tồn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
Câu 2 Nét chung phổ quát nhất về sự phát triển của nền kinh tế Mỹ trong suốt thập kỉ 90 là gì?
A. Tuy có trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng nước Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
B. Tăng trưởng liên tục, phục hồi trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.
C. Giảm sút nghiêm trọng, khơng cịn là trung tâm kinh tế - tài chính số 1 thế giới.


D. Trải qua nhiều đợt suy thoái ngắn nên mất dần địa vị đứng đầu thế giới tư bản.

Câu 3 Nội dung nào dưới đây phản ánh Mĩ không thu được kết quả trong việc thực hiện chiến
lược toàn cầu?
A. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. Ngăn chặn và đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều dân tộc.
D. Làm cho nhiều quốc gia bị chia cắt lãnh thổ kéo dài.
Câu 4 Chính sách đối ngoại không thay đổi của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
là gì?
A. Triển khai chiến lược toàn cầu.
B. Thiết lập trật tự thế giới mới.
C. Tăng cường cuộc chạy đua về vũ trang.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
Câu 5 Kinh tế, khoa học kĩ thuật của Mĩ phát triển nhanh chóng, vượt bậc. thời gian nào sau
đây?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973.
B. Từ năm 1991 đến năm 2000.
C. Từ năm 1945 đến năm 1973.
D. Từ năm 1950 đến năm 1973.
Câu 6 Từ những năm 70 của thế kỉ XX, vị trí kinh tế, khoa học kĩ thuật của nước Mỹ
A. vẫn đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. vẫn đứng đầu thế giới, nhưng suy giảm so với trước.
C. tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. vẫn giữ thế ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 7 Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. khống
chế và chi phối bằng được các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. triển khai chiến lược toàn cầu để thiết lập trật tự “đơn cực”, muốn bá chủ thế giới.
C. chống phá Liên Xô chủ nghĩa xã hội và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. can thiệp vào cơng việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 8 Chính sách đối ngoại của Mỹ đối với Việt Nam (1942 - đầu năm 1945) là gì?
A. Ủng hộ Việt Nam chống quân phiệt Nhật để giành độc lập. B. Ủng hộ Việt Nam chống thực

dân Pháp để giành độc lập. C. Can thiệp và dính líu trực tiếp vào nội bộ Việt Nam.
D. Đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ của Việt Minh.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển vượt bậc về kinh
tế, khoa học kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiến hành cải cách dân chủ và tham gia xu thế tồn cầu hóa từ rất sớm.


B. Lãnh thổ rộng, nhiều tài nguyên, nhân lực dồi dào và có tính năng động.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
D. Các chính sách, biện pháp điều tiết của nhà nước luôn kịp thời, hiệu quả cao.
Câu 10 Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau chiến tranh, vì thu được nhiều lợi nhuận từ
A. sản xuất, xuất khẩu lương thực.
B. xuất khẩu phần mềm tin học.
C. chế tạo và xuất khẩu vũ khí.
D. sáng chế khoa học - kĩ thuật.
Câu 11 Điểm khác biệt căn bản về tình hình nước Mĩ so với các nước tư bản thắng trận sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
B. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại, tối tân khác.
C. nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại (lần 2).
D. lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự (NATO).
Câu 12: Nội dung nào dưới đây khơng phản ánh đúng tình hình kinh tế, khoa h. kĩ thuật của Mĩ
những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hùng mạnh nhất thế giới, độc quyền về vũ khí nguyên tử.
B. Chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
C. Đi tiên phong trong cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Thiếu ổn định do liên tục diễn ra nhiều cuộc khủng hoảng.
Câu 13 Đặc điểm chung nhất về nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Dù phải trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn, nhưng Mĩ vẫn đứng đầu thế giới.
B. Tăng trưởng liên tục, giữ vững vị trí trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.

C. Giảm sút mạnh, Mĩ khơng cịn là trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.
D. Chấm dứt thời kì suy thối kéo dài, vì khơng cịn chạy đua vũ trang với Liên Xô.
Câu 14 Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược tồn cầu
là gì?
A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 15 Trong những năm 1973 – 1991, nền kinh tế Mĩ bị khủng hoảng và suy thoái kéo dài,
một phần do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Liên minh khu vực Tây Âu đã ra đời, chi phối.
B. Hậu quả sa lầy trong chiến tranh ở Việt Nam.


C. Sự cạnh tranh khốc liệt của kinh tế Liên Xô.
D. Sự cạnh tranh của “con rồng Trung Hoa”.
Câu 16 Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thu được nhiều lợi nhuận trong quá trình chạy đua vũ trang với Liên Xơ.
B. Mã lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận lớn từ bn bán vũ khí.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 17 Mục tiêu nào sau đây không nằm trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của giới cầm
quyền Mĩ?
A. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
B. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Bảo đảm cho nền an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. 284
Câu 18 Chính sách đối ngoại nhất quán của giới cầm quyền Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là gì?

A. Đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. Triển khai "chiến lược toàn cầu" trên toàn thế giới.
C. Khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. Tới xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 19: Từ sau năm 1945, nội dung nào sau đây trở thành cơ sở cho giới cầm quyền Mĩ triển
khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới?
A. Các nước tư bản đồng minh của Mĩ ở Tây Âu đang suy yếu.
B. Liên Xô đang gặp nhiều khó khăn do bị chiến tranh tàn phá.
C. Tiềm lực kinh tế, quân sự và trình độ khoa học - kĩ thuật vượt trội của Mĩ.
D. Sự đói nghèo, lạc hậu của các nước Á, Phi và Mĩ Latinh không có hồi kết.
Câu 20 Yếu tố nào tác động đến việc chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mỹ khi bước
sang thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
C. Chủ nghĩa li khai.
D. Sự suy thoái kinh tế.
Câu 21 303570: Một trong những đặc điểm nổi bật về nền kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. sản lượng công nghiệp chiếm gần một nửa thế giới.
B. đi tiên phong trong phóng tàu vũ trụ lên khơng gian.


C. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
D. hồn thành khơi phục kinh tế, phát triển “thần kì”.
Câu 22 Năm 1972, vì lí do nào sau đây Mĩ muốn thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc
và Liên Xơ?
A. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
C. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xơ để cùng phát triển.
D. Mĩ muốn hịa hỗn với Liên Xô, Trung Quốc để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 23 Nội dung nào sau đây khơng phải mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Mĩ (1945 1973)?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, sau đó tiến tới tiêu diệt hoàn toàn các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp các phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Khống chế và chi phối các nước tư bản đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Thực hiện mục tiêu tấn công Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 24 Tổng thống nào của Mĩ gắn liền với sự ra đời của "Chiến lược toàn cầu" phản cách
mạng?
A. Truman. B. Aixenhao. C. Giônxon. D. Kennơđi.
Câu 25 (: Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. trung tâm hàng không vũ trụ lớn nhất thế giới.
C. cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới.
D. nước công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 26 Đặc điểm bao trùm của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phát triển thần kì.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ lẫn suy thoái.
D. bước đầu tăng trưởng dần đều.
Câu 27 Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản từng bước có sự phát triển nhanh
chóng là do
A. Biết ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Có sự điều chỉnh đường lối, chính sách phát triển.
C. Tiến hành nhiều cuộc cải cách dân chủ liên tục và thu hút vốn.
D. Lợi dụng những cơ hội lớn từ bên ngoài, cùng hội nhập quốc tế.
Câu 28 Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chi phí cho quốc phịng thấp. B. Áp dụng khoa học kĩ thuật.


C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. D. Vai trò điều tiết của nhà nước.

Câu 29 Nhận định nào sau đây là đúng và đầy đủ về tình hình thế giới từ sau vụ khủng bố ngày
11 - 9 - 2001 ở Mĩ?
A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của nhân loại.
B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an ninh chính trị bị đe dọa nghiêm trọng.
C. Mĩ và các nước tư bản Tây Âu, Nhật Bản luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
D. Các nước Đông Nam Á cũng đang đứng trước nguy cơ bị tấn công bởi chủ nghĩa khủng bố.
Câu 30 Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, nước Mĩ dưới thời Tổng thống B: Clinton không theo
đuổi mục tiêu nào trong chiến lược "Cam kết và mở rộng"?
A. Dùng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
B. Tăng cường khơi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
C. Đảm bảo tốt cho nền an ninh của nước Mĩ với một lực lượng quân sự mạnh.
D. Từng bước thiết lập trật tự thế giới "đa cực" để đóng vai trị lãnh đạo thế giới.

Đề ơn luyện số 3 .
Câu 1 Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều xuất phát
A. từ những tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. từ tham vọng mở rộng thuộc địa của mình.
C. âm mưu tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. mưu đồ nô dịch các nước tư bản đồng minh.
Câu 2 Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.
B. Đẩy mạnh triển khai chiến lược toàn cầu.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Thu lợi nhuận từ bn bán vũ khí.
Câu 3 Sự kiện “vụ khủng bố” ở nước Mĩ ngày 11 – 9 – 2001 chứng tỏ
A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ, thách thức lớn.
B. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn cịn đang tiếp diễn nhiều nơi.
C. hịa bình, ổn định, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của thế giới.
D. cục diện “hai cực”, “hai phe” trong quan hệ quốc tế chưa kết thúc.

Câu 4 Âm mưu bao trùm của Mỹ trong chiến lược toàn cầu là
A. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản. B. muốn làm bá chủ thế giới.
C. lôi kéo, khống chế các nước tư bản đồng minh.
D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.


Câu 5 Trong q trình thực hiện chiến lược tồn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Trực tiếp xóa bỏ hồn tồn được chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Duy trì sự tồn tại, hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
C. Duy trì được vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.
D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 6 Tại Quốc hội Mĩ (12 - 3 - 1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan" giúp Tây Âu phục hồi Kinh tế.
D. khởi động cho cuộc Chiến tranh lạnh nhằm chống lại Liên Xô.
Câu 7 Nguyên nhân cơ bản khiến cho nền kinh tế Mĩ bị giảm sút trong thời kì Chiến tranh lạnh
là gì?
A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đã bị khai thác cạn kiệt.
B. Trải qua nhiều thập kỉ chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới.
D. Viện trợ cho tư bản Tây Âu, Nhật Bản sau chiến tranh.
Câu 8 Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu" từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hồn tồn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
Câu 9: Một điểm tương đồng về sự phát triển kinh tế của Liên Xô và Mĩ Chiến tranh thế giới thứ

hai là gì?
A. Đù đối đầu nhưng cả hai quốc gia đều đóng vai trị là trụ cột trong Tổ chức Liên hợp quốc
B. Nhờ sự phát triển kinh tế và khoa học, hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.
C. Dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới
D. Cả hai nước là trụ cột của trật tự thế giới "hai cực" Ianta, chi phối các mối quan hệ quốc tế
Câu 10 Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. Không bị chiến tranh tàn phá.
C. Bn bán vũ khí, hàng hố cho các nước tham chiến.
D. Bóc lột sức lao động của nhân dân các nước thế giới.


Câu 11 Quốc gia nào ở Đông Nam Á đã biến mình thành căn cứ khơng qn, hải qn và hậu
cần của Mỹ trong thời gian Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A. Mianma và Thái Lan.
B. Malaixia và Brunây.
C. Philippin và Thái Lan.
D. Inđônêxia và Thái Lan.
Câu 12 Đâu không phải là biện pháp của “chiến lược toàn cầu” do Mã đề ra?
A. Viện trợ để lôi kéo khống chế các nước nhận viện trợ.
B. Lập các khối quân sự.
C. Đàn áp ngăn cản phong trào công nhân trong nước.
D. Mở các cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 13 Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh.
B. sự ủng hộ của các nước đồng minh.
C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
D. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 14 Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Mĩ những năm

đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch “Phục hưng châu Âu”.
B. Sở hữu 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 15 Lợi thế cơ bản mà cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã đem lại cho nước Mĩ là
A. Liên Xô – đối thủ của Mĩ bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. thu được nhiều lợi nhuận từ bn bán vũ khí.
C. các nước tư bản châu Âu trở thành con nợ của Mĩ.
D. không bị chiến tranh tàn phá. 288
Câu 16 Ngày 14 - 4 - 2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân
đội của Chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực.
Hành động trên đây của Mỹ và đồng minh Mĩ chứng tỏ
A. sự thi hành chính sách áp đảo và cường quyền của Mĩ.
B. Mĩ có trách nhiệm bảo vệ hịa bình thế giới.
C. Mĩ thể hiện trách nhiệm chống sử dụng vũ khí hóa học.
D. chính sách “cây gậy và củ cà rốt” của Mĩ.
Câu 17 Ở châu Á, quốc gia nào sau đây trở thành đồng minh tin cậy nhất của Mỹ?


A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Thái Lan. D. Philippin.
Câu 18 Sau thất bại trong chiến tranh Việt Nam, hành động của giới cầm quyền Mĩ là
A. tiếp tục "chiến lược toàn cầu".
B. từ bỏ "chiến lược toàn cầu".
C. khơng cịn theo đuổi cuộc Chiến tranh lạnh chống lại nước Nga.
D. chỉ theo đuổi Chiến tranh lạnh chống lại Trung Quốc, Liên Xô.
Câu 19 Vấn đề trọng tâm qua các văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa học - kĩ thuật được kí kết
giữa hai siêu cường Xô - Mĩ từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. thủ tiêu các vũ khí chiến lược và cắt giảm tên lửa tầm trung ở châu Âu.
B. tăng cường hợp tác kinh tế, khoa học - kĩ thuật, nâng cao vị thế quốc tế.

C. cắt giảm tên lửa tầm trung ở châu Âu, hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
D, cắt giảm các loại vũ khí chiến lược và hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
Câu 20 Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 - 1954 là
A. giúp nước Pháp xâm lược trở lại và can thiệp vào miền Nam Việt Nam.
B. đã ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản.
C. can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.
D. từ phản đối Pháp trở lại xâm lược đến ủng hộ quân Pháp xâm lược Việt Nam.
Câu 21 Sự kiện ngày 11 - 9 ở Mĩ đã đặt ra cho các quốc gia dân tộc trên thế giới hiện nay là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng trầm trọng.
B, chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 22 Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong thời gian nào của
thế kỉ XX?
A. Thập niên 70 - 80. B. Thập niên 50 - 70. C. Thập niên 40 - 70. D. Thập niên 40 - 50.
Câu 23 Vào những năm 80, trong bối cảnh xu thế đối thoại và hịa hỗn chiếm ưu thế trên thế
giới, chính sách đối ngoại của giới cầm quyền Mĩ đã
A. tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.
B. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang.
C. chủ động rút quân khỏi nhiều khu vực trên thế giới.
D. cùng với Liên Xô chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 24 Sự kiện 11 - 9 - 2001, đã đặt nước Mỹ trong tình trạng phải đối đầu về nguy cơ gì?
A. Bị đe dọa bởi giặc ngoại xâm.
B. Sự suy giảm về kinh tế.
C. Chủ nghĩa khủng bố.


D. Sự khủng hoảng nội các.
Câu 25 Lí do dẫn đến những thay đổi quan trọng của Mỹ trong chính sách đối nội và đối ngoại
khi bước vào thế kỉ XXI là

A. chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đơng Âu sụp đổ.
B, Cuộc Chiến tranh lạnh đã chính thức chấm dứt.
C. vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 nhằm vào Mĩ.
D. xu hướng quốc tế hóa ngày càng diễn ra nhanh.
Câu 26 Nguyên nhân chủ yếu làm cho nền kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong
những năm 1973 đến năm 1982 là do
A. chạy đua vũ trang với Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. tác động từ khủng hoảng tiền tệ trên tồn thế giới.
D. chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 27 Vào thời điểm nào, nền kinh tế Mĩ khơng cịn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế
thế giới?
A. Những năm 60 (thế kỉ XX).
B. Những năm 70 (thế kỉ XX).
C. Những năm 80 (thế kỉ XX).
D. Những năm 90 (thế kỉ XX).
Câu 28 Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1973 - 1982. B. 1973 - 1988. C. 1973 - 1990. D. 1973 - 1985.
Câu 29 Phương án nào sau đây nằm trong hoạt động đối nội của chính quyền Mi những năm
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân trong nước.
B. Quan tâm tới vấn đề phúc lợi xã hội, cân bằng phân hóa giàu nghèo.
C. Hạn chế được tới mức tối đa sự lan tràn của tệ nạn xã hội, tham nhũng.
D. Thực thi chính sách bình đẳng về sắc tộc giữa người da trắng và da màu.
Câu 30 "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì?
A. Thành lập các khối quân sự khắp thế giới.
B. Chính sách xâm lược, mở rộng thuộc địa.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.
D. Cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô.


Đề ôn luyện số 4
Câu 1 Bước sang thế kỉ XXI, sự kiện nào sau đây trở thành nguy cơ đe mới đọa nền an ninh và
vị thế của nước Mĩ?


A. Sự lớn mạnh của Trung Quốc. B. Các nước đồng minh châu Âu.
C. Cuộc khủng bố nhằm vào Mĩ. D. Kinh tế Mĩ liên tiếp suy thoái.
Câu 2 Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện "Chiến lược tồn cầu" là
gì?
A. Khó ngăn chặn được cường quốc Liên Xô.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng ở Việt Nam năm 1975.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
Câu 3 Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu có từ A. cho
vay nặng lãi ở châu Âu và Nhật Bản.
B. cho thuê căn cứ quân sự ở các châu lục.
C. bn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
D. những quyết định tại Hội nghị Ianta (2 - 1945).
Câu 4 "Chính sách thực lực" và "Chiến lược tồn cầu" của giới cầm quyền Mĩ đã bị thất bại
nặng nề nhất ở
A. Đông Âu. B. Triều Tiên. C. Việt Nam. D. Cuba.
Câu 5 Những nước nào ở châu Á khơng trở thành đồng minh của Mỹ trong q trình Mĩ triển
khai chiến lược toàn cầu?
A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Thái Lan. D. Inđơnêxia.
Câu 6 Chính quyền Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm mục tiêu hàng đầu là
A. đưa nước Mĩ sớm trở thành chủ nợ của thế giới.
B. đưa Mĩ trở thành cường quốc tư bản chủ nghĩa.
C. muốn trở thành trung tâm tài chính số 1 thế giới.
D. xác lập được vị thế nước Mĩ làm bá chủ thế giới.
Câu 7 Một trong những mục tiêu của chiến lược toàn cầu do Mĩ triển khai sau Chiến tranh thế

giới thứ hai là
A. bao vây, cấm vận, khống chế các nước xã hội chủ nghĩa.
B. ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội.
C. tiêu diệt những người cộng sản và các Đảng Cộng sản.
D. phủ nhận mọi sự tiến bộ của chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 8 Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dồi dào.
C. Con người là nhân tố hàng đầu, quyết định mọi thành công.
D. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.


Câu 9 Thành công lớn nhất của Mỹ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là
A. thúc đẩy nhanh sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đông Âu.
B. thành lập và mở rộng nhiều tổ chức quân sự trên toàn thế giới.
C. ngăn cản được thắng lợi của phong trào cách mạng thế giới.
D. lôi kéo, chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh đi theo.
Câu 10 Mục tiêu nào sau đây không nằm trong chiến lược toàn cầu của Mi (1945 - 1973)?
A. Đã thành lập nhiều khối quân sự ở khắp nơi trên thế giới.
B. Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. Ngăn chặn, đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
Câu 11 Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân cơ bản giúp cho nước Mỹ đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chi tài chính mua các phát minh của nước ngồi.
B. Nhiều nhà khoa học trên thế giới sang Mỹ định cư.
C. Chính phủ Mỹ đã đầu tư nhiều cho nghiên cứu khoa học.
D. Nước khởi đầu cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 12 Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ

trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Phải viện trợ các nước Tây Âu phát triển kinh tế.
D. Những chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội.
Câu 13 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu nổi bật nào sau đây?
A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
B. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới.
C. Chiếm giữ hơn 2/3 dự trữ vàng của toàn thế giới.
D. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 14 Với tiềm lực kinh tế - tài chính và lực lượng quân sự to lớn, sau khi Chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc, giới cầm quyền Mĩ đã theo đuổi
A. tham vọng muốn thống trị tồn thế giới.
B. tham vọng muốn xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa.
D. chi phối các nước tư bản đồng minh.
Câu 15 Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ trong 20 năm đầu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?


A. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
Câu 16 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm
bá chủ thế giới là xuất phát từ cơ sở nào sau đây?
A. Tây Âu, Nhật Bản đang cạnh tranh quyết liệt với Mĩ.
B. Sự ra đời và lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Các phong trào cách mạng thế giới chưa lắng xuống.
D. Trật tự hai cực Ianta đã cản trở sự thống trị của Mĩ.

Câu 17 Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ đứng vị trí nào sau
đây?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới.
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Một trong những trung tâm kinh tế - tài chính lớn thế giới.
Câu 18 Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B. Khủng hoảng xen lẫn suy thoái.
C. Kéo dài khoảng cách với Tây Âu.
D. Có tốc độ phát triển nhanh chóng.
Câu 19 Nhìn chung, những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của nước Mĩ
phát triển
A. bền vững. B. thần kì. C. mạnh mẽ. D. khá ổn định.
Câu 20 Nội dung nào sau đây khơng phải là chính sách đối ngoại của Mĩ dưới thời Tổng thống
B. Clinton (1991 – 2000)?
A. Tích cực chạy đua vũ trang, mở rộng quy mô và mức độ cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
C. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
D. Bảo đảm an ninh của nước Mĩ với lực lượng quân sự mạnh để sẵn sàng chiến đấu.
Câu 21 Trong phát triển nền kinh tế, Mĩ đã dựa vào yếu tố nào để tăng năng suất lao động, giảm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất?
A. Nguồn ngân sách nhà nước.
B. Các nguồn vốn của nước Mĩ.
C. Cách mạng khoa học – kĩ thuật. .
D. Các cơ hội lớn từ bên ngoài.


Câu 22 Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp của giới cầm quyền Mĩ khi triển khai
chiến lược toàn cầu?

A. Gây chiến tranh xâm lược nhiều nơi.
B. Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Thành lập nhiều liên minh quân sự.
D. Thực hiện đối kháng với Liên Xô.
Câu 23 Nội dung nào say đây không phải là nhân tố thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ nước Mĩ rộng lớn, có nhiều tài nguyên dồi dào, phong phú.
B. Thu được lợi nhuận khổng lồ trong chiến tranh nhờ bn bán vũ khí.
C. Áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất chất lượng.
D. Thực hiện chiến lược toàn cầu, thu được nhiều lợi nhuận từ khối đồng minh.
Câu 24 Để chống lại các phong trào đấu tranh giành độc lập trên thế giới, giới cần quyền Mĩ đã
A. thực hiện những chính sách hịa hỗn với hai nước lớn là Liên Xô, Trung Quốc.
B. gây chiến tranh xâm lược và bạo loạn lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới.
C. sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với hai nước lớn Liên Xô, Trung Quốc.
D. sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, mua chuộc nước lớn.
Câu 25 Mối lo ngại lớn nhất của giới cầm quyền Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và trở thành một hệ thống trên toàn thế giới.
B. Nhật Bản và Tây Âu vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

2. Tây Âu
Đề ôn luyện số 1
Câu 1 Nội dung nào sau đây phản ánh khơng đúng về hình ảnh các nước Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề và chính trị khủng hoảng.
B. Hàng triệu người chết, mất tích, hoặc tàn phế suốt đời.
C. Bị quân đội nước ngoài vào chiếm đóng, giải giáp.
D. Sản xuất cơng và nơng nghiệp sa sút nghiêm trọng.
Câu 2 Một điểm mới trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh lạnh là

gì?
A. Có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại.
B. Ngăn cản làn sóng di cư sang Tây Âu.
C. Ngăn cản ảnh hưởng của Nga, Trung Quốc.


D. Ủng hộ nước Mĩ giải quyết vấn đề Triều Tiên.
Câu 3 Vị trí của Tây Âu từ đầu thập niên 70 của thế kỉ XX trở đi là A. trung tâm kinh tế - tài
chính lớn nhất thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. một trong những trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Câu 4 Từ năm 1973 đến năm 1991, nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng
hoảng, suy thối chủ yếu là do
A. những tác động to lớn từ khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật Bản.
B. tốn kém nhiều tiền của trong chạy đua vũ trang chống Liên Xô.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (bắt đầu từ năm 1973).
D. các nước Tây Âu mất thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
Câu 5: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có sự
điều chỉnh quan trọng do
A. tình hình chính trị ở châu Âu đang bớt căng thẳng.
B. Pháp và Đức trở thành đồng minh thân cận của Mĩ.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. các phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 6 Ở Tây Âu, quốc gia nào bị chia cắt khởi đầu từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2 1945)? A. Pháp. B. Anh. C. Tây Đức. D. Phần Lan.
Câu 7 Tình hình chung về kinh tế của các nước tư bản Tây Âu từ thập niên 50 đến đầu những
năm 70 là
A. vượt qua Mỹ và Nhật Bản.
B. phát triển nhanh, liên tục.
C. vẫn còn lệ thuộc Mĩ.

D. khủng hoảng, suy thoái.
Câu 8 Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ
XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan ra toàn thế giới.
C. cùng Liên Xơ phóng thành cơng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. chi phối đời sống kinh tế, chính trị thế giới trong nhiều thập kỉ (1970 - 1990).
Câu 9 Nền kinh tế của các nước Tây Âu có bước phát triển nhanh chóng vào những năm 50 của
thế kỉ XX là nhờ vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhờ vào sự hợp tác có hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Tây Âu đã hạ giá thành sản phẩm nhằm tiêu thụ nhanh hàng hóa.


C. Vai trò của nhà nước chung Tây Âu trong việc quản lý nguồn vốn.
D. Các nước Tây Âu mua các phát minh về khoa học của nước ngoài.
Câu 10 Sự phân chia đối lập về kinh tế và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và
Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi
A. học thuyết Truman của các tổng thống Mĩ.
B, chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
C. sự thành lập khối quân sự NATO, khối hiệp ước Vácsava.
D. Kế hoạch Mácsan và sự ra đời của tổ chức quân sự NATO.
Câu 11 Sự lan tràn của tội phạm maphia đang trở nên phổ biến ở quốc gia nào thuộc khu vực
Tây Âu? A. Phần Lan. B. Pháp. C. Italia. D. Thụy Điển.
Câu 12 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân tố nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu
giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khơi phục kinh tế?
A. Nhận được khoản bồi thường từ chiến tranh thế giới.
B. Viện trợ của nước Mĩ thông qua “Kế hoạch Mácsan”.
C. Trở thành đồng minh của Mĩ sau cuộc chiến tranh.
D. Vai trò lãnh đạo của những người tư sản cấp tiến.
Câu 13 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng

thời gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
B. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX.
C. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
Câu 14 Quốc gia nào ở Tây Âu là nơi hội tụ sự căng thẳng trong cuộc đối đầu Đông - Tây?
A. Pháp. B. Anh.C. Tây Đức. D. Canađa.
Câu 15 Động thái của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tìm cách trở lại xâm chiếm các nước này.
B. Viện trợ và bồi thường cho các nước này.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng đối với các nước này.
D. Tơn trọng độc lập, hỗ trợ các nước thuộc địa phát triển kinh tế.
Câu 16 Quốc gia nào là đồng minh của Mĩ ở Tây Âu trở thành tâm điểm đối đầu với Liên Xô và
các nước Đông Âu?
A. Anh. B. Pháp. C. Italia.D. Tây Đức.
Câu 17 Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về chính sách đối ngoại của các nước
Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?


A. Quan hệ chặt chẽ với nước Mỹ và Nhật Bản là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách đối
ngoại của các nước Tây Âu.
B. Mặc dù vẫn gắn bó chặt chẽ với Mĩ nhưng đường lối đối ngoại của Tây Âu ngày càng đa dạng
và dần hướng về châu Á.
C. Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, chính sách đối ngoại tương đối nhất quán nhưng
có sự phân hóa trong các vấn đề cụ thể.
D. Duy trì lực lượng quân sự mạnh để sẵn sàng hợp tác với Mĩ là nguyên tắc không thay đổi
trong chính sách đối ngoại của Tây Âu.
Câu 18 Nội dung nào dưới đây khơng phải là ngun nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của
Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?

A. Chi phí cho ngân sách quốc phòng thấp (dưới 1%).
B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài (viện trợ của Mĩ).
Câu 19 Những năm 1945 – 1950 là thời gian các nước Tây Âu
A. đẩy mạnh nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
B. có sự đối đầu gay gắt với Mĩ và Liên Xô.
C. tập trung vào khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
D. xảy ra đối kháng với Đông Âu do tác động của Chiến tranh lạnh.
Câu 20 Nhiệm vụ hàng đầu về kinh tế của các nước tư bản Tây Âu ngay khi Chiến tranh thế
giới thứ hai vừa kết thúc là
A. quốc hữu hóa nền kinh tế.
B. phát triển kinh tế - tài chính.
C. trở lại xâm lược thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới.
D. hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi kinh tế.
Câu 21 Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Tiền bồi thường chiến phí từ nước bại trận.
B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.
C. Viện trợ của Mĩ theo Kế hoạch Mácsan.
D. Sự giúp đỡ viện trợ của Mỹ và Nhật Bản.
Câu 22 Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng
hoảng, suy thoái trong những năm 1973 - 1991 là gì?
A. Bị mất dần các thuộc địa ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. Bị bao vây bởi các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).


D. Chịu tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ, Nhật Bản.
Câu 23 Kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Tây Âu phát triển nhanh chóng trong thời gian nào?

A. Từ năm 1950 đến năm 1973.
B. Từ năm 1991 đến năm 2000.
C. Từ năm 1973 đến năm 1991.
D. Từ năm 2000 đến năm 2015.
Câu 24 Một điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau cuộc Chiến tranh
lạnh là gì?
A. Duy trì được quan hệ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển.
C. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao.
D. Cố gắng thoát khỏi sự ảnh hưởng, chi phối của Mĩ.
Câu 25 Một điểm khác biệt về chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu (1950 - 1973) so với
những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập.
B. Một số nước liên minh với Mĩ, nhiều nước khác liên kết khu vực.
C. Anh, Pháp và Đức trở thành đối trọng của nước Mĩ.
D. Tiến hành hợp tác, liên kết khu vực được đẩy mạnh.
Câu 26 Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu từ năm 1945 đến
năm 1950 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. đối kháng với Liên Xô.
C. xâm lược trở lại các thuộc địa.
D. ủng hộ Mỹ xâm lược Việt Nam.
Câu 27 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với mục đích duy trì chế độ tư bản .. nước Tây Âu đã
A. Cải cách, xây dựng lại hệ thống nội các.
B. Đàn áp phong trào cơng nhân trong nước.
C. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
D. Liên minh với người cấp tiến để lãnh đạo.
Câu 28 Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh lạnh là gì?
A. Mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. Tăng cường liên minh với Mỹ và Nhật Bản.

C. Cố gắng hạn chế mọi ảnh hưởng của nước Mĩ.
D. Từng bước rút ra khỏi tổ chức quân sự NATO.
Câu 29 Đặc điểm nổi bật của các nước Tây Âu trong những năm 1973 – 1991 là gì?


A. Khủng hoảng, suy thoái nhưng vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
B. Tập trung khơi phục kinh tế, khắc phục hậu quả khủng hoảng năng lượng.
C. Luôn đối đầu gay gắt với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đơng Âu.
D. Hình thành, mở rộng liên minh khu vực, tiến tới chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 30 Chính sách của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong
những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trở lại xâm chiếm thuộc địa.
B. khai thác các nước thuộc địa.
C. bồi thường cho các thuộc địa.
D. chia để trị các nước thuộc địa.

Đề ôn luyện số 2 .
Câu 1: “Kế hoạch Mácsan” các nước Tây Âu thực hiện những năm đầu sau Chiến tranh thế giới
thứ hai còn được gọi là Kế hoạch
A. khởi hàng châu Âu.
B. khôi phục kinh tế Mĩ - Âu.
C. khôi phục toàn châu Âu.
D. Phục hưng châu Âu.
Câu 2 Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, nước Anh trở thành cường quốc công
nghiệp
A. đứng thứ tư thế giới (sau Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức).
B, đứng thứ tư thế giới (sau nước Mĩ, Tây Âu và Pháp).
C. đứng thứ thứ tư thế giới (sau Mĩ, Nhật Bản và Canada).
D. đứng thứ ba thế giới (sau nước Mĩ, Nhật Bản, Tây Đức).
Câu 3: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào ở Tây Âu có nền kinh tế đứng hàng thứ ba

thế giới tư bản?
A. Pháp. B. Anh. C. Italia. D. Tây Đức. 298
Câu 4 Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập (1949) gắn với âm mưu và hành động
của
A. Mĩ và Anh. B. Mĩ, Anh, Pháp. C. Khối quân sự Tây Âu.D. Nhân dân vùng Tây Đức.
Câu 5 Nội dung nào dưới đây khơng phải là ngun nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của
Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Ngân sách chi phí cho quốc phòng, an ninh thấp.
B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Biết tận dụng tốt những cơ hội, yếu tố từ bên ngoài.
D. Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.


Câu 6 Nguyên nhân nào làm cho nền công nghiệp Tây Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai
được phục hồi và phát triển nhanh chóng?
A. Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức nhiều tiền của.
B. Nhờ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ.
C. Nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế sau chiến tranh.
Câu 7 Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. Tây Âu. B. Anh. C. Canada. D. Pháp.
Câu 8 Trong quan hệ đối ngoại hiện nay, quốc gia nào ở Tây Âu là nước duy nhất còn duy trì
liên minh chặt chẽ với Mỹ?
A. Pháp. B. Anh. C. Italia. D. Đức.
Câu 9 Cùng với việc nhận được viện trợ của Mĩ qua “Kế hoạch Mácsan” (1947) để phục hồi đất
nước, các nước Tây Âu đã trở thành
A. đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. đối tác tin cậy của Mỹ trong quan hệ quốc tế.
C. đối đầu với Liên Xô trong chạy đua vũ trang.

D. đối tác chiến lược của Mĩ chống lại Liên Xô.
Câu 10 Hành động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ của họ đối với cuộc
Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động?
A. Xâm lược trở lại hệ thống thuộc địa.
B. Cho quân Mỹ đóng qn trên lãnh thổ.
C. Bao vây Liên Xơ và các nước châu Âu.
D. Tham gia thành lập khối quân sự NATO.
Câu 11 Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” (1947) để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế
sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ cịn có mục đích
A. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
B. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu.
D. hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
Câu 12 (: Mục đích hàng đầu của Mỹ khi triển khai “Kế hoạch Mácsan” đối với , nước Tây Âu
là gì?
A. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
B. Giành lấy thuộc địa ở Á, Phi và Mĩ Latinh của khối Tây Âu.
C. Xoa dịu phong trào công nhân ở các nước Tây Âu.
D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế, khoa học.


Câu 13 Sau Chiến tranh thế giới hai, biểu hiện nào chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt
chẽ với Mĩ về quân sự?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Cùng với Mĩ thành lập khối quân sự NATO.
C. Thành lập một nhà nước cộng hòa ở Tây Đức.
D. Cùng trở lại xâm lược hàng loại thuộc địa cũ.
Câu 14 Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 15 Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ
với Mĩ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước ở Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Câu 16 Lí do nào là chủ yếu khiến Mĩ và các phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức nhanh
chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Để thúc đẩy q trình hịa bình hóa nước Đức.
B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức.
C. Muốn biến Tây Đức thành một “lực lượng xung kích của khối NATO chống Liên Xơ, các
nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đưa Tây Đức trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn để đối trọng với Nhật Bản ở châu Á Thái Bình Dương.
Câu 17 Năm 1947, để khôi phục kinh tế, nhiều nước Tây Âu đã nhận viện trợ kinh tế của Mĩ
thông qua Kế hoạch
A. "Chấn hưng châu Âu".
B. "Phục hưng châu Âu".
C. "Mác-ma-na-man".
D. "Mao-bat-tơn".
Câu 18 Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân
sự?
A. Tham gia khối quân sự ANZUS.
B. Tham gia khối quân sự NATO.
C. Tham gia Tổ chức Hiệp ước Vácsava.


D. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).
Câu 19 Quốc gia nào ở khu vực Tây Âu luôn luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ sau Chiến tranh

thế giới thứ hai?
A. Anh. B. Italia. C. Đức. D. Pháp.
Câu 20 Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mĩ là
A. áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. con người là nhân tố quan trọng hàng đầu để đảm bảo cho mọi thắng lợi.
C. sự nỗ lực của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
Câu 21 Quốc gia nào ở châu Âu trở thành đồng minh tin cậy của Mỹ trong cuộc Chiến tranh
lạnh?
A. Pháp. B. Hà Lan. C. Anh. D. Italia.
Câu 22 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện
trợ của Mỹ trong kế hoạch
A. Maobáttơn. B. Nava. C. Mácsan. D. Rove.
Câu 23 Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu
vực vì một trong những lí do nào dưới đây?
A. Trình độ kinh tế của khối nước châu Âu đang phát triển mạnh.
B. Chịu tác động bởi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế Mỹ và Nhật Bản.
D. Muốn xây dựng mơ hình nhà nước mang bản sắc châu Âu.
Câu 24 Nội dung nào dưới đây là đúng và đầy đủ khi nhận xét về chính sách đối ngoại của các
nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
A. Quan hệ chặt chẽ với Mỹ và Nhật Bản là sợi chỉ đỏ xuyên suốt.
B. Ln có lực lượng qn sự mạnh, sẵn sàng hợp tác với Mĩ.
C. Lúc đầu liên minh với Mĩ, nhưng cũng sự có phân hóa trong những hồn cảnh cụ thể.
D. Lúc đầu gắn chặt với Mĩ, càng về sau mở rộng quan hệ theo xu hướng ngả về châu Á.
Câu 25 Đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thiết lập quan hệ mật thiết với Mĩ và Liên Xô, Trung Quốc.
B. mâu thuẫn với Mĩ và là đối trọng của khối xã hội chủ nghĩa.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ, ủng hộ Mĩ trong các vấn đề quốc tế.

D. thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa ở bên ngoài.
Câu 26 Thành tựu lớn nhất mà Tây Âu đạt được trong những năm 50 – 70 của thế kỉ XX là
A. chi phối được toàn bộ nền kinh tế của các nước Tây Âu và Đông Âu.
B. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. cùng với Liên Xơ phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.


×