Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY THHH 1 THÀNH VIÊN CƠ KHÍ HÀ NỘI.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.2 KB, 32 trang )

Lời Mở Đầu
Nh chúng ta đã biết, hiện nay xu thế chung trên thế giới là xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy mà các nớc đều phải mở cửa nền kinh tế để
có thể theo kịp các nớc trong khu vực và trên toàn thế giới. Và ở nớc ta cũng
vậy, nền kinh tế ở nớc ta là nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc.
Chính vì vậy mà tất cả các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ, khi đã tham gia thị
trờng đề phải chịu sự điều tiết của nhà nớc và một sự cạnh tranh khốc liệt
không chỉ với các doanh nghiệp trong nớc mà còn có cả các tập đoàn kinh tế
lớn trên thế giới.
Để có thể đứng vững và phát triển các doanh nghiệp đều phải không
ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, thông qua các biện pháp nh áp
dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật công nghệ mới, đa dạng hoá sản phẩm, áp
dụng đồng bộ các chỉ tiêu chất lợng... Để có thể đáp ứng đợc nhu cầu của thị
trờng trong nớc và quốc tế. Và Công ty TNHHNN một thành viên cơ khí Hà
Nội cũng không phải là một ngoại lệ. Đợc thành lập năm 1958 , qua hơn 40
năm hoạt động tuy gặp nhiều khó khăn thử thách nhng công ty vẫn đững vững
và cung cấp cho xã hội những sản phẩm mũi nhọn của ngành cơ khí chế tạo
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc, giữ vững vị trí là một
trung tâm cơ khí Việt Nam.
Với sự hớng dẫn của cô giáo thạc sỹ Nguyễn Thị Hoài Dung
với những tài liệu tham khảo thu đợc trong quá trình thực tập gần đây, em đã
hoàn thành bản khảo sát tổng hợp về Công ty TNHHNN 1 thành viên cơ khí
Hà Nội, một doanh nghiệp thuộc Bộ Công Nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo thạc sỹ Nguyễn Thị Hoài Dung đã
tận tình chỉ bảo và chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị phòng tổ chức công
ty TNHHNN 1 thành viên đã giúp đỡ tận tình, chu đáo trong quá trình em thực
tập và viết báo cáo tổng hợp này.
1
Phần I. Giới thiệu chung về Công ty THHH 1 thành
viên cơ khí hà nội
I. Thông tin chung về công ty.


Cụng ty TNHH mt thnh viờn C khớ H Ni
Hanoi Mechanical Limited Company.
1. Tên Công ty
- Tên tiếng việt: Công ty TNHHNN 1 thành viên cơ khí Hà Nội
-Tên tiếng Anh: Hameco Mechanical Limited Company.
2. Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nớc một thành viên.
3. Ngành nghề kinh doanh chính:
+Sản xuất các loại máy cơ khí công cụ.
+Đào tạo cán bộ, công nhân ngành chế tạo máy.
+Nghiên cứu phát triển công nghệ.
+Kinh doanh các dịch vụ liên quan đến sản phẩm của công ty.
4. Địa chỉ liên lạc
74 ng Nguyn Trói - Qun Thanh Xuõn -H Ni.
in thoi: (844) 8584416 - 8584354 - 8584475.
Fax: (844) 8583268
Email:
Website: />2
II. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công nghiệp chế tạo đối với công
cuộc phát triển đất nớc, ngày 62/11/1955 Đảng và Chính Phủ đã quyết định
cho xây dựng một xí nghiệp cơ khí hiện đại do Liên Xô viện trợ, làm nòng cốt
cho ngành công nghiệp chế tạo máy công cụ cung cấp cho tất cả các ngành
công nghiệp trong nền kinh tế. Đó là nhà máy cơ khí Hà Nội, tiền thân của
Công ty cơ khí Hà Nội ngày nay, đợc khởi công xây dựng trên khu đát rộng
51000 m
2
thuộc xã Nhân Chính, nay thuộc quận Thanh Xuân Hà Nội. Sau gần
3 năm xây dựng, ngày 12/4/1958 nhà máy cơ khí Hà Nội đã đợc khánh thành
và chính thức đi vào hoạt động, đánh dấu sự ra đời đứa con đầu lòng của
ngành cơ khí.

Xuất phát điểm với 582 cán bộ công nhân viên, trong đó có 200 ngời
chuyển từ quân đội sang, đợc tổ chức bố trí thành 6 phân xởng và 9 phòng ban
gồm xởng mộc, xởng đúc, xởng rèn, xởng lắp ráp, xởng cơ khí, xởng dụng cụ,
phòng kỹ thuật, phòng kiểm tra kỹ thuật, phòng cơ điện, phòng kế hoạch,
phòng tài vụ, phòng cung cấp, phòng cán bộ và lao động, phòng bảo vệ và
phòng hành chính quản trị.
Cho đến nay trải qua 48 năm xây dựng và trởng thành, Công ty cơ khí
Hà Nội đã vợt qua rất nhiều khó khăn, gian khổ và cũng gặt hái đợc nhiều
thành tích to lớn, Quá trình hình thành và phát triển của công ty có thể tóm tắt
qua các giai đoạn.
1. Giai đoạn 1958-1965.
Đây đợc coi là giai đoạn đạt nền móng cho sự phát triển mạnh mẽ của
nhà máy sau này. Với nhiệm vụ chính là sản xuất và chế tạo các máy cắt gọt
kim loại nh máy khoan, tiện, bào.. với sản lợng từ 900-1000 cái/ năm. Giai
đoạn này do mới thành lập, trình độ cán bộ công nhân viên còn non kém, tay
nghề cha cao, kinh nghiệm thực tế cha nhiều dẫn tới việc tổ chức sản xuất kinh
doanh gặp nhiều khó khăn. Song bằng tinh thần vợt khó và lòng nhiệt tình lao
3
động của cán bộ công nhân viên nhà máy đã thực hiện thắng lợi kế hoạhc 5
năm.
Năm 1965:Kết thúc kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, công ty đã có sự tiến
bộ vợt bậc so với năm 1958. Giá trị tổng sản lợng tăng 8 lần, sản phẩm chính
là máy công cụ tăng 122% so với năm kế hoạch. Đến thời gian này cơ khí Hà
Nội đã sản xuất 3353 máy công cụ các loại phục vụ cho nền kinh tế trong nớc.
2. Giai đoạn 1966-1975.
Đây là giai đoạn cả nớc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 2. Đây cũng
là thời ký đế quốc Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc. Nhiệm vụ của
nhà máy lúc này là vừa sản xuất, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
của Mỹ. Trong điều kiện khó khăn chung của đất nớc, nhà máy phải sơ tán
đến 30 địa điểm khác nhau. Mặc dù vậy, nhà máy vẫn hoàn thành nhiệm vụ đề

ra sản xuất máy công cụ K125, B665, T630, EV250 và sản xuất bơm xăng
đèn gồm, ống phóng hoả tiễn C36 phục vụ cho kháng chiến.
3. Giai đoạn 1976-1989.
Sau khi giải phóng miền Nam, thống nhất đất nớc, nhiệm vụ của nhà
máy lúc này là khôi phục sản xuất, cùng cả nớc xây dựng chủ nghiã xã hội.
Trong giai đoạn này nhà máy liên tục thực hiện thắng lợi các kế hoạch 5 năm (
1975-1980; 1980-1985). Năm 1978 là năm bản lề của kế hoạch 5 năm lần thứ
2, nhà máy đã đạt đợc giá trị tổng sản lợng tăng 11,67%, giá trị sản phẩm chủ
yếu tăng 16,47% với những thành tích đó nhà máy đợc Chính phủ trao tặng cờ
thi đua xuất sắc. Đến năm 1980, nhà máy đổi tên thành nhà máy chế tạo công
cụ số 1. Giai đoạn này cả nớc chuyển sang cơ chế mới, mặc dù còn nhiều khó
khăn nhng toàn thể cán bộ công nhân viên đã nêu cao tinh thần đoàn kết, vợt
khó để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của Bộ cơ khí giao cho và đạt đợc nhiều
thành tích trong sản xuất kinh doanh. Với những thành tích đó, Công ty cơ khí
Hà Nội đã đợc Nhà nớc tặng thởng huân chơng độc lập hạng hai.
4. Giai đoạn 1990-1994.
4
Đây là giai đoạn hết sức khó khăn đối với công ty. Sự chuyển đổi cơ
chế quản lý đã đạt nhà máy trớc những thử thách mới gay go và phức tạp, bắt
buộc ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân viên phải có những
bớc đi vững chắc và đúng hớng. Với giàn máy thiết bị cũ kỹ và công nghệ lạc
hậu, sản phẩm manh mún đơn chiếc, số lợng lao động giảm từ 3000 xuống còn
2000 ngời. Bên cạnh đó tình hình cạnh tranh gay gắt trên thị trờng đã đẩy công
ty vào tình trạn hết sức khó khăn. Thế nhng công ty đã tìm cho mình những
giải pháp và hớng đi đúng đắn, dần dần vợt qua khó khăn và phát triển đi lên.
Năm 1994 là năm đầu tiên kể từ khi chuyển sang cơ chế thị trờng, công ty
hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh và có lãi, thành công này có ý nghĩa
to lớn đối với toàn thể cán bộ công nhân viên, là bớc đầu tự khng định mình
trong điều kiện cạnh tranh thị trờng.
5 . Giai đoạn 1995 đến nay.

Với sự quan tâm của Bộ công nghiệp và Tổng công ty máy và thiết bị
công nghiệp, việc tổ chức quản lý của công ty dần đi vào ổn định, đã từng bớc
chuyển đổi cơ cấu sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm thiết bị cho nhà máy đờng,
nhà máy giấy, các trạm trộn bê tông tự động mới đây là một số máy công cụ
làm theo đơn đặt hàng của thị trởng Mỹ.
Năm 1995, công ty cơ khí Hà Nội đã liên doanh với công ty SHIROKI
(Nhật Bản) thành lập công ty liên doanh VINA-SHIROKI về sản xuất khuôn
mẫu. Cũng trong năm này nhà máy đã đổi tên thành Công ty cơ khí Hà Nội với
nghành nghề kinh doanh chủ yếu là sản xuất kinh doanh vật t thiết bị, các dịch
vụ kỹ thuật công nghiệp. Để mở rộng thị trờng cũng nh tăng sức cạnh tranh,
công ty đã cử nhiều đoàn tham gia và thực tập tại nớc ngoài đồng thời đổi mới
thiết bị công nghệ sản xuất nhằm sản xuất nhiều loại sản phẩm đáp ứng yêu
cầu của khách hàng và thị trờng.
5
Đến 28/10/2004 theo quyết định số 89/2004/QĐ-BCN công ty đã đổi
tên thành công ty TNHH Nhà nớc 1 thành viên cơ khí Hà Nội ( gọi tắt là Công
ty cơ khí Hà Nội).
Phần 2: Thực trạng hoạt động SXKD của công ty
TNHH nhà nớc một thành viên cơ khí Hà Nội
I. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty.
1.Đặc điểm về sản phẩm.
Công ty TNHH một thành viên cơ khí Hà Nội hiện đang sản xuất và
cung cấp các sản phẩm trên thị trờng trong và ngoài nớc:
-Sản phẩm truyền thống: Các loại máy tiện vạn năng T18A, T14L,
T360Ax3000, T630x1500, máy bào ngang B365, máy khoan cần K525, máy
khoan bàn K612, máy tiện chơng trình hiển thị số T18CNC, máy tiện sứ
chuyên dùng CNC
-Xởng đúc thép với sản lợng 6000 tấn/năm.
-Xởng đúc gang với sản lợng 6000 tấn/năm.
-Thép cán xây dựng các loại sản lợng 5000tấn/năm.

-Chế tạo và lắp đặt các thiết bị và phụ tùng phục vụ cho các ngành kinh tế
quốc dân nh:
+ Điện lực ( các trạm thuỷ điện có công suất từ 20- 150KvA; các bơm dầu
FO).
+ Xi măng ( máy nghiền, lò quay, lò đứng, lò ghi cho các nhà máy có công
suất từ 4 vạn đến 2 triệu tấn/năm).
+Đờng mía (nồi nấu liên tục, nồi nấu đờng, trạm bốc hơi, lô ép, băng tải cho
các nhà máy có công suất từ 500-8000 tấn mía cây/ ngày).
+Thuỷ lợi ( các bơm có công suất từ 8000-36000 m
3
/h, áp lực cột nớc từ 4-
10,5m).
6
+Giao thông vận tải, dầu khí, khai thác mỏ, lâm sản, chế biến cao su, sản xuất
bột giấy
-Sản xuất và chế tạo các sản phẩm phi tiêu chuẩn với sản lợng 3000 tấn/năm
(đờng kính tới 6m, dài tới 12m).
- Ngoài ra công ty còn nhận các dịch vụ dạng bảo hành, đại tu, sửa chữa, cung
cấp phụ tùng thay thế, t vấn bảo quản, bảo trì, t vấn kỹ thuật và mọi dịch vụ
mà khách hàng yêu cầu liên quan đến sản phẩm của công ty.
- Giới thiệu một số mặt hàng chủ yếu mà công ty đã sản xuất và lắp đặt:

Thiết bị tại nhà máy đờng NghệAn Tate & Lyle
Thit b ni nu ng,tại Công ty Liên doanh Mía ng Ngh An Tate & Lyle

Thit b nh máy ng Tây Ninh do Hameco cung cp
7
Lắp ráp thiết bị tại nhà máy đường Tây Ninh
Các loại phụ tùng
Các loại phụ tùng

Các loại phụ tùng
8
M¸y khoan
Cỏc loi ph tựng


2.Đặc điểm về thị trờng và khách hàng chính
-Sản xuất theo nhu cầu của thị trờng và sản xuất theo đơn đặt hàng của kế
hoạch. Thị trờng của công ty không chỉ bao gồm thị trờng trong nớc mà còn có
thị trờng và bạn hàng ở nớc ngoài:
Bảng 1: Bạn hàng, đối tác chính nớc ngoài của Công ty
(1)
:
STT Tên Quốc Gia Lĩnh vực hợp tác
1 ASOMA Đan Mạch Sản phẩm bánh răng, bánh
xích các loại
2 TAAG Machinary
Losangeles
USA Máy công cụ các loại
3 Tập đoàn BON GIOA NNI Italy Hộp số máy cơ khí
4 DANIENI Italy Thiết bị máy móc dây
chuyền cán thép
5 SAMYONG Intek Co., Ltd Hàn Quốc Sản phẩm đúc
6 ALMAATA machine
toolpiant
Liên Xô

Máy công cụ
7 FAM CHLB
Đức

Thiết bị máy móc khí
nâng hạ
8 ATLANTIC GULF Singapore Phụ tùng máy công cụ
9
Máy tiện
Máy khoan K352
Máy khoan B612
internationnal PTE
9 Tập đoàn mía đờng
MITRPHON
Thái Lan TB máy móc nhà máy đ-
ờng
10 Tập đoàn Bounbon Pháp
nhà máy đờng
11 GE Canada Thiết bị máy móc sửa
chữa thiết bị điện
*Công ty còn cung cấp các giải pháp công nghệ và chế tạo thiết bị cho
các khách hàng chính trong nớc nh sau:
(1): Trang web ca công ty Hameco.com.vn phần thị trờng và khách hàng.
-Các nhà máy mía đờng trong cả nớc ( NAT&L-Nghệ An, Bourbon Tây Ninh,
Lam Sơn, Quảng Ngãi )
+Các nhà máy giấy trong cả nớc ( Đồng Nai, Bãi Bằng, Đà Nẵng )
+ Các công trình thuỷ điện ( Hoà Bình, Yaly, Nậm Ná, Phú Ninh, Việt Lâm-
Thác Thuý, Vị Xuyên- Bắc Quang, Bạch Mã, Triệu Hải ).
+ Các nhà máy Xi măng trong cả nớc ( Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Bút Sơn )
+ Các công ty dầu khí ( Vietso- Petro )
+Các công ty vừa và nhỏ khác.
3. Đặc điểm về công nghệ:
-Sơ đồ 1: quy trình công nghệ sản xuất thép
(2)

(Bán thành phẩm)

KCS
10
Tiêu thụ Nung cán
Cắt thành từng thỏi
Phù hợp tiêu chuẩn
Thỏi
Nhập kho
thành phẩm
Phôi đúc
Để không ngừng vơn lên chiếm lĩnh thị trờng trong và ngoài nớc, Công
ty đã mạnh dạn đầu t mới các máy móc thiết bị hiện đại hoá xởng đúc với dây
truyền thiết bị đúc gan và thép có chất lợng cao với sản lợng mỗi dây truyền là
600 tấn/năm. Công ty còn xây dựng xởng cơ khí chính xác, trung tâm ứng
dụng công nghệ tự động
(2): Trang web của công ty Hameco.com.vn phần công nghệ sản xuất
*S 2: Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm máy công cụ
(3)
Quy trình công nghệ sản xuất loại sản phẩm thép cán ở trên cho ta thấy:
Sản phẩm của công ty muốn hình thành phải trải qua rất nhiều giai đoạn khác
nhau. Do đó, chất lợng sản phẩm phụ thuộc vào nhiều giai đoạn, chỉ cần hỏng
ở một giai đoạn nào đó của quá trình sản xuất là sản phẩm sẽ không hoàn
Tiêu thụ
11
Phối ngẫu
Làm Làm
Mẫu số
Cắt ruột
Gia công cơ khí

Nhập kho
Nấu
Rót Làm
Lắp ráp
Nấu
thành đợc, làm chậm tiến độ sản xuất, tăng chi phí thực hiện. Tất cả những
điều đó sẽ ảnh hởng đến khối lợng sản phẩm tiêu thụ của công ty, Công ty khó
có khả năng thâm nhập, mở rộng thị trờng mới, làm giảm hiệu quả kinh doanh
của Công ty.
4.Đặc điểm về cơ sở vật chất và trang thiết bị:
4.1. Dây chuyền đúc chất lợng cao 12000 T/Năm.
* Sản lợng và các dạng sản phẩm:
Sản lợng của cả dâychuyền là 12000 tấn/năm đợc phân bổ nh sau:
(3): Trang web của công ty Hameco.com.vn phần công nghệ sản xuất
-Gang đúc:7500 tấn/năm, khối lợng lớn nhất của phôi 15000kg, bao gồm:
+ 1000 tấn/ năm: các vật đúc gang có khối lợng 20kg, kích thớc bao lớn
nhất của vật đúc: 350 x 450 x cao 200 mm, đúc theo phơng pháp cát bentonit
tơi.
- Thép đúc: 4500 tấn/ năm đợc đúc theo phơng pháp Furan, khối lợng vật đúc
lớn nhất là 7000 kg.
* Các công nghệ sản xuất:
- Công nghệ nấu luyện: Nấu gang tại mặt bằng phân xởng Gang bằng lò cảm
ứng trung tần để cung cấp gang lỏng cho dây chuyền đúc khuôn cát tơi và dây
chuyền furan, dùng hai lò: một cặp lò 2 tấn/mẻ và một cặp lò 0.5 tấn/ mẻ.
* Hiện nay đã lắp đặt và đa vào sử dụng hệ thống lò nấu luyện hiện đại tại
phân xởng Gang. Thiết bị hoạt động tốt. Chất lợng sản phẩm cao. Đã sản xuất
cung cấp sản phẩm cho công ty TNHH một thành viên Cơ khí Hà Nội và thị tr-
ờng trong nớc. Vừa qua, đã bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên sang Hàn Quốc.
Công nghệ làm khuôn cát tơi(1000 tấn/ năm)
12

Dõy chuyn lm khuụn cỏt ti
Mỏy lm khuụn cỏt ti
Sử dụng dây chuyền làm khuôn cát tơi trên cơ sở:
+ Máy làm khuôn tự động, dùng khí nén, cỡ hòm khuôn 600 x 500 x cao
200/200(mm), loại máy làm khuôn có hòm.
+ Hệ thống chuyển tải: tự động
+ Làm khuôn bằng hỗn hợp cát bentonit tơi
+ Dây truyền sử lý cát đồng bộ với dây truyền làm khuôn, tự động điều
chỉnh nớc, bentonit, cát mới, chất phụ gia.
* Công nghệ làm khuôn FURAN(11000 tấn/năm)
* Công nghệ làm sạch
*Nhiệt luyện vật đúc.
* Hệ thống thiết bị kiểm tra chất lợng: Tại mỗi bộ phận nấu luyệncủa phân
xởng Gang và phân xởng Thép đều đặt một máy phân tích cacbon đơng lợng
(CE) và 1 cán nhiệt nhúng chỉ thị số.
13

×