Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH TRUNG HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.67 KB, 69 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN QUỐC TẾ
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRUNG HÒA

HÀ NỘI, T8/2022


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT..............................................1
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ...................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG...........................4
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM..............................................................................4
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại...........................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng thương mại.................................4
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại...................................5
1.1.3. Chức năng và vai trò của NHTM.............................................................5
1.2. Khái quát hoạt động huy động vốn trong kinh doanh của ngân hàng
thương mại...........................................................................................................7
1.2.1. Khái niệm huy động vốn..........................................................................7
1.2.2. Vai trò HĐV.............................................................................................8
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại.........................8
1.3. Những vấn đề cơ bản về quản lý................................................................10
1.3.1. Khái niệm Quản lý................................................................................10
1.3.2. Các yếu tố cơ bản của quản lý...............................................................10
1.4. Quản lý hoạt động huy động vốn trong ngân hàng thương mại..............11


1.4.1. Khái niệm quản lý hoạt động huy động vốn...........................................11
1.4.2. Sự cần thiết của việc quản lý hoạt động huy động vốn..........................11
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động huy động vốn............................................12
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc quản lý hoạt động huy động vốn trong
ngân hàng thương mại.....................................................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NHTMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM- CHI NHÁNH TRUNG HÒA..............18


2.1 Giới thiệu khái quát về NHTMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh Trung
Hòa......................................................................................................................18
2.1.1. Sự ra đời của NHTMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh Trung Hòa..........18
2.1.2 Bộ máy cơ cấu tổ chức của NHTMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh Trung
Hòa..................................................................................................................19
2.1.3 Thực trạng huy động vốn tại NHTMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh
Trung Hòa giai đoạn 2019-2021......................................................................20
2.2. Thực trạng quản lý hoạt động HĐV tại NHTMCP quốc tế Việt Nam chi
nhánh Trung Hòa giai đoạn 2019-2021............................................................28
2.2.1. Khái quát bộ máy quản lý HĐV của ngân hàng TMCP quốc tế VIB chi
nhánh Trung Hòa.............................................................................................28
2.2.2. Lập kế hoạch HĐV................................................................................31
2.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch HĐV..........................................................35
2.2.4. Kiểm soát kế hoạch huy động vốn.........................................................40
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý HĐV tại NHTMCP quốc tế Việt Nam chi
nhánh Trung Hòa...............................................................................................43
2.3.1. Điểm mạnh của quản lý HDDV tại NHTMCP Quốc tế Việt Nam- Chi
nhánh Trung Hòa.............................................................................................43
2.3.2. Những mặt hạn chế................................................................................45
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế...........................................................46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY

ĐỘNG VỐN TẠI NHTMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH TRUNG
HÒA........................................................................................................................49
3.1. Mục tiêu huy động vốn của NHTMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh
Trung Hòa đến năm 2025..................................................................................49
3.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý hoạt động HĐV của NHTMCP quốc
tế Việt Nam chi nhánh Trung Hòa đến năm 2025............................................50
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động HĐV tại NHTMCP
quốc tế Việt Nam chi nhánh Trung Hòa...........................................................51


3.3.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý HĐV..........................................51
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện lập kế hoạch HĐV................................................52
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện triển khai kế hoạch HĐV.....................................54
3.3.4. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát kế hoạch HĐV.....................................56
3.3.5. Một số giải pháp khác............................................................................56
3.4. Một số kiến nghị..........................................................................................57
3.4.1. Kiến nghị với chính phủ........................................................................57
3.4.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước........................................................58
3.4.3. Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam...........59
KẾT LUẬN.............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................61


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt
ATM
CN
CTCK
ĐVT
HĐV

KH
KHCN
KPI
NĐ-CP
NHNN
NHTM
NHTW
ODA
TCTD
TGCKH
TCKT
TMCP
USD
VIB
VNĐ

Nghĩa đầy đủ
Automatic transaction machine.
Chi nhánh
Cơng ty chứng khốn
Đơn vị tính
Huy động vốn
Khách hàng
Khách hàng cá nhân
Key performance indicator
Nghị định- Chính phủ
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
Official Development Assistance)

Tổ chức tín dụng
Tiền gửi có kỳ hạn
Tổ chức kinh tế
Thương mại cổ phần
United States dollar
Vietnam International Commercial Joint Stock Bank.
Đồng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1: Quy mô tiền gửi huy động tại VIB Trung Hòa giai đoạn 2019-2021.......20
Bảng 2.2: Quy mơ tiền gửi huy động tại VIB Trung Hịa.........................................22
theo thành phần kinh tế............................................................................................22
Bảng 2. 3: Quy mô tiền gửi huy động tại VIB - CN Trung Hòa theo loại tiền gửi. .23
Bảng 2. 4: Quy mô tiền gửi huy động tại VIB - CN Trung Hòa...............................24
theo kỳ hạn gửi tiền..................................................................................................24
Bảng 2. 5: Chi phí huy động tiền gửi VIB- chi nhánh Trung Hòa............................26
Bảng 2. 6: Tương quan tiền gửi huy động và dư nợ cho vay tại VIB Trung Hòa....27
Bảng 2.7: Nhân lực quản lý HĐV tại NHTMCP Quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Trung
Hòa giai đoạn 2019- 2021........................................................................................30
Bảng 2.8: Bảng chỉ tiêu kế hoạch HĐV 2019-2021.................................................32
Bảng 2.9. Kế hoạch HĐV tại VIB Trung Hòa giai đoạn 2019-2021.........................33
Bảng 2.10: Kế hoạch sử dụng vốn của VIB Trung Hòa giai đoạn 2019-2021..........33
Bảng 2.11: Giao nhiệm vụ kế hoạch năm về HĐV tại VIB chi nhánh Trung Hòa giai
đoạn 2019-2021........................................................................................................35
Bảng 2.12: Kết quả hoạt động truyền thông triển khai kế hoạch HĐV tại VIB Trung
Hòa giai đoạn 2019 - 2021.......................................................................................36
Bảng 2.13. Số lượng chuyên viên được cử đi đào tạo giai đoạn 2019 - 2021...........37
Bảng 2.14: Nội dung tập huấn tại VIB Trung Hòa giai đoạn 2019 – 2021...............37

Bảng 2.15: Kết quả hoạt động huy động vốn của VIB- Chi nhánh Trung Hịa giai
đoạn 2019-2021........................................................................................................39
Bảng 2.16. Tình hình giải quyết khiếu nại của khách hàng......................................39
Bảng 2.17: Thu nhập bình quân trên tháng của nhân viên tại VIB Chi nhánh Trung
Hòa giai đoạn 2019 - 2021.......................................................................................40
Bảng 2.18: Bảng thống kê các loại sai phạm phát hiện tại VIB Trung Hòa giai đoạn
2019-2021................................................................................................................42


Sơ đồ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VIB chi nhánh Trung Hòa...............................19
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý HĐV tại NHTMCP Quốc tế Việt NamChi nhánh Trung Hòa...............................................................................................29


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành ngân hàng là một trong những ngành đóng vai trị quan trọng trong
quá trình phát triển của nền kinh tế quốc gia. Do vậy, hoạt động của hệ thống các
ngân hàng thương mại (NHTM) luôn được quan tâm, kiểm tra một cách sát sao, chặt
chẽ bởi nó là một lĩnh vực kinh doanh đặc thù.
Bên cạnh đó, các NHTM ngày càng cạnh tranh gay gắt và khốc liệt hơn đặc
biệt là trước sự xâm nhập sâu rộng của các ngân hàng (NH) nước ngoài cũng như
cam kết mở cửa trong tiến trình hội nhập. Trong bối cảnh đó, nhu cầu về vốn là một
trong những yếu tố đóng vai trị quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng bởi bản chất NH hoạt động trên nguyên tắc đi vay để cho vay. Công tác
huy động vốn (HĐV) của NHTM có vai trị quan trọng. Đây là vấn đề mang tính cấp
thiết địi hỏi thường xun được xử lý và điều chỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của
ngân hàng.
Các NHTM trong thời gian gần đây đã huy động được khối lượng vốn lớn

trong nền kinh tế. Tuy nhiên, trong bối cảnh Covid 19 thì cơng tác HĐV của ngân
hàng gặp phải một số những khó khăn nhất định, trong khi đó lại phải cho vay với
lãi suất thấp ra nền kinh tế. Điều này yêu cầu hệ thống các NHTM cần phải chú
trọng hơn nữa nhằm nâng cao hiệu quả của công tác HĐV này. Để đảm bảo vốn cho
hoạt động kinh doanh, các NHTM khác nhau sẽ có những cách thức để HĐV khác
nhau.
Trên cơ sở thấy được vai trò quan trọng của hoạt động HĐV, trong những
năm qua đặc biệt từ khi dịch Covid diễn ra, Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam chi
nhánh Trung Hòa đã áp dụng các biện pháp để quản lý nguồn vốn của chi nhánh
mình. Mặc dù vậy, tỷ trọng nguồn vốn huy động được của VIB chi nhánh Trung Hịa
vẫn cịn hạn chế. Bên cạnh đó, cịn nhiều vấn đề bất cập cần phải hồn thiện trong
cơng tác quản lý hoạt động HĐV của chi nhánh VIB Trung Hòa.
Xuất phát từ cơ sở lý luận về tầm quan trọng của vốn đối với hoạt động của
NH và xuất phát từ thực trạng quản lý HĐV tại NH TMCP Quốc tế Việt Nam chi
1


nhánh Trung Hòa, đề tài “Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Trung Hòa” được em chọn để làm đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình. Thơng qua luận văn, em mong muốn cải thiện, nâng cao trong
công tác quản lý HĐV tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Trung Hịa
nói riêng và tồn bộ hệ thống ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam nói chung trong
thời gian tới.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu:
Vận dụng những nguyên lý về quản lý HĐV để đánh giá về hoạt động HĐV
tại VIB chi nhánh Trung Hòa, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý HĐV tại đây.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về huy động vốn và quản lý hoạt động huy

động vốn của ngân hàng thương mại.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương
mại cổ phần Quốc tế VIB chi nhánh Trung Hòa, xác định được những điểm mạnh
cũng như điểm yếu, nguyên nhân của những điểm yếu trong quản lý HĐV trong giai
đoạn 2019-2021.
Đề xuất, kiến nghị hoàn thiện cơng tác quản lý HĐV tại VIB Trung Hịa đến
năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý HĐV tại VIB chi nhánh Trung
Hòa. Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động HĐV từ tiền gửi của dân cư và
các TCKT (bởi đây là nguồn VHĐ chủ yếu của chi nhánh).
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về quản lý HĐV tại VIB chi
nhánh Trung Hòa theo cách tiếp cận của quá trình quản lý: Lập kế hoạch HĐV, tổ
chức HĐV, kiểm sốt HĐV.
Phạm vi về khơng gian: Tập trung nghiên cứu quản lý HĐV tại VIB chi
nhánh Trung Hòa.
2


Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng trong giai đoạn 2019-2021 thông
qua các số liệu thứ cấp, trên cơ sở đó đưa ra kiến nghị về quản lý HĐV đến năm
2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê: Thu thập dữ liệu thứ cấp tại chi nhánh VIB Trung
Hòa theo chuỗi thời gian từ các báo cáo nội bộ của chi nhánh ngân hàng liên quan
đến quản lý HĐV.
- Ngồi ra cịn sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp: tiến hành
tổng hợp, so sánh, phân tích các báo cáo của VIB Trung Hịa, trên cơ sở đó đánh giá
thực trạng cũng như đưa ra giải pháp quản lý HĐV tại chi nhánh.
5. Kết cấu của đề tài

Bài luận văn gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HĐV
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HĐV TẠI
NHTMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRUNG HỊA GIAI ĐOẠN
2019-2021
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NHTMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - CHI NHÁNH TRUNG HÒA ĐẾN NĂM
2025.

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Ngân hàng thương mại
Theo Luật các TCTD khóa XI (2004): “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín
dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung là thường xuyên nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín
dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Dựa trên những dịch vụ mà NH cung cấp, khái niệm ngân hàng được định
nghĩa: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn - và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong
nền kinh tế”.
Theo Nghị định Chính phủ số 59/2009/NĐCP: “Ngân hàng thương mại là
ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của luật các Tổ chức tín dụng

và các quy định khác của pháp luật”.
Theo Luật các TCTD (2011): “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể
được thực hiện tất cả các hoạt động của ngân hàng theo quy định của Luật này.
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn qua
tài khoản.”
Qua các khái niệm trên có thể thấy bản chất chung của các NHTM là đi vay
để cho vay, tức huy động tiền gửi chủ yếu từ các tầng lớp dân cư và TCKT rồi lại sử
dụng số tiền đó để tiến hành các hoạt động cho vay cũng như đầu tư của ngân hàng.

4


1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Hoạt động HĐV
Theo Cao Thị Ý Nhi (2018): “Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn kinh
doanh cho ngân hàng thương mại. Huy động vốn là hoạt động thu hút nguồn tiền
nhàn rỗi từ nền kinh tế thông qua các hình thức tiết kiệm định kỳ, phát hành giấy tờ
có giá và các hình thức khác để tạo nguồn vốn cho vay của NHTM.”
HĐV có thể được thực hiện thơng qua những hình thức khác nhau. Nguồn
vốn của NHTM bao gồm: vốn CSH, vốn vay, vốn khác.
1.1.2.2. Hoạt động cho vay
Đây là hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng thương mại và cũng là hoạt động
mang lại phần lớn lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của NHTM đóng vai trị
quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế của đất nước. Hoạt động cho vay của NHTM
giúp đáp ứng nhu cầu về vốn cho việc chi tiêu và đầu tư mua sắm tài sản của các tổ
chức, cá nhân trong nền kinh tế, góp phần sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong nền
kinh tế.
1.1.2.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ

a, Dịch vụ thanh toán
Dịch vụ thanh toán trong nước; Dịch vụ thanh toán quốc tế; Dịch vụ thẻ;
Dịch vụ ngân hàng điện tử.
b, Dịch vụ ủy thác
Theo Cao Thị Ý Nhi (2018), dịch vụ ủy thác bao gồm : “Ủy thác cho vay; Ủy
thác đầu tư; Ủy thác nhờ thu; Ủy thác chuyển tiền - thanh toán hộ; Ủy thác quản lý
vốn; Ủy thác bảo quản và ký gửi; Ủy thác quản lý danh mục đầu tư.”
c, Dịch vụ ngân quỹ
1.1.3. Chức năng và vai trị của NHTM
1.1.3.1 Chức năng
a, Trung gian tài chính
Theo Cao Thị Ý Nhi (2018): “Ngân hàng là một trung gian tài chính với hoạt
5


động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư dưới hình thức nhận tiền gửi và cấp
tín dụng. Với chức năng này, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho người gửi tiền,
người đi vay, cho bản thân NHTM và cho cả nền kinh tế.”
Bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, do vậy chức năng này có vai trị
quan trọng đối với hoạt động của NH, nó quyết định sự tồn tại của NH.
b, Trung gian thanh tốn
Với mục đích thanh tốn tiền hàng hoặc chi trả khoản nợ, các cá nhân, tổ
chức lựa chọn thanh tốn qua NH. Điều này giúp tiết kiệm chi phí, thời gian, giảm
thiểu rủi ro, thanh tốn an tồn, bảo mật. Khi thực hiện chức năng này thông qua
việc thu phí thanh tốn sẽ giúp các NH tăng thêm lợi nhuận. Ngồi doanh thu từ phí,
NH cịn mở rộng việc huy động và cho vay.
c, Chức năng tạo tiền
Đây là chức năng duy nhất của NHTM. NHTM thực hiện chức năng này
nhằm tạo ra số bội tiền gửi trong hệ thống NH. Hệ thống NH có khả năng tạo ra số
tiền gửi gấp nhiều lần số từ cơ sở tiền ban đầu.

Thông qua việc cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống NH có khả năng tạo ra
số tiền gửi gấp nhiều lần từ cơ sở tiền ban đầu. Đó được gọi là hệ số nhân tiền. Hệ
số nhân tiền tác động đến mức mở rộng tiền gửi. Hệ số nhân tiền chịu tác động của
các yếu tố khác nhau như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức, tỷ lệ tiền mặt
so với tiền gửi.
1.1.3.2. Vai trò của ngân hàng
Các NH là một kênh HĐV hiệu quả, đáp ứng nhu cầu chủ yếu về vốn của nền
kinh tế.
Ngân hàng là tổ chức quan trọng trong việc thực hiện các CSKT (tài khóa,
tiền tệ) của chính phủ giúp phát triển kinh tế bền vững.
Hoạt động của NH góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất và hoạt động tiêu
dùng phát triển thông qua việc cho vay đối với các cá nhân, hộ gia đình, doanh
nghiệp.
Hoạt động của NH góp phần giảm chi phí cho tồn xã hội, đảm bảo thanh
6


tốn các quỹ tiền tệ được thơng suốt và an toàn.
1.2. Khái quát hoạt động huy động vốn trong kinh doanh của ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm huy động vốn
Cao Thị Ý Nhi (2018): “ Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn kinh
doanh cho ngân hàng thương mại.”
Theo Đặng Thị Thu Trà (2008): “Huy động vốn của các ngân hàng thương
mại là nghiệp vụ tạo vốn của Ngân hàng với nhiều hình thức đa dạng và phong phú.
Các ngân hàng thương mại tìm kiếm nguồn vốn khả dụng từ công chúng thông qua
việc thu hút tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá nhằm mục đích kinh doanh và đảm
bảo sự vận hành bình thường, hiệu quả của ngân hàng theo đúng quy định của pháp
luật.”
Nguyễn Thị Lê Hoa (2013): “ Huy động vốn là hoạt động thu hút nguồn tiền

nhàn rỗi từ nền kinh tế thông qua các hình thức tiết kiệm định kỳ, phát hành giấy tờ
có giá và các hình thức khác để tạo nguồn vốn cho vay của Ngân hàng thương mại.”
Nhìn vào bảng cân đối tài sản đơn giản của NHTM, toàn bộ khoản mục bên
nguồn vốn chính là các khoản mục mà NHTM đi huy động.
Phân loại nguồn vốn của NHTM:
Ngân hàng HĐV dưới hình thức tiền tệ. Nguồn vốn của ngân hàng được phân
loại:
-Theo tính chất hồn trả: Vốn của ngân hàng và các khoản nợ
-Theo thời hạn nợ: Nguồn ngắn hạn (t < 12 tháng), trung hạn (12 tháng < t <
5 năm), dài hạn (t > 5 năm)
-Theo loại tiền: Nội tệ, ngoại tệ, kim loaị quý
-Theo khách hàng: Các khoản tiền của chính phủ, các định chế tài chính,
doanh nghiệp, cá nhân.
-Theo phương thức huy động: Nhận gửi (thanh toán, tiết kiệm, tiền gửi khác),
đi vay (vay NHTW, vay tổ chức tài chính khác, bằng cách phá hàng giấy nợ), nợ
khác.
7


-Theo mục tiêu của khách hàng: Tiền gửi thanh toán; tiết kiệm; ủy thác.
1.2.2. Vai trị HĐV
HĐV có vai trị quan trọng trong hoạt động của ngân hàng, nó giúp tạo nguồn
vốn kinh doanh cho ngân hàng thương mại. Một nguồn vốn được huy động dồi dào
là cơ sở để giúp cho các NHTM tiến hành mở rộng các hoạt động, mở rộng quy mơ
tín dụng, đa dạng hóa hình thức đầu tư vào các loại hình dịch vụ, giảm thiểu rủi ro,
đảm bảo được hoạt động kinh doanh của mình từ đó tạo dựng được uy tín cho ngân
hàng.
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Huy động vốn thông qua nguồn tiền gửi
a, Tiền gửi khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn) - TGKKH

TGKKH là tiền gửi của các tổ chức, các nhân vào NHTM để thực hiện các
giao dịch thanh toán chuyển tiền của mình. Khi đó, khách hàng sẽ được ngân hàng
mở tài khoản TGKKH. Khách hàng sẽ gửi tiền vào và thực hiện các giao dịch thanh
toán trong số dư trên tài khoản. NH sẽ thực hiện các nhu cầu chi trả hợp pháp của
khách hàng. Bên cạnh đó, các khách hàng có thể địi hỏi các NH nhập các khoản thu
bằng tiền gửi của mình vào tài khoản TGKKH. Việc thu hộ, chi hộ, phát hành thẻ,…
là những tiện ích gắn với TGKKH và lãi suất của loại tiền gửi này thường rất thấp.
b, Tiền gửi có kỳ hạn - TGCKH
Mặc dù tiền gửi thanh toán thuận tiện tuy nhiên nó lại có lãi suất thấp. Để đáp
ứng nhu cầu tăng thu của KH gửi tiền, các NHTM đã đưa ra hình thức TGCKH. Tuy
nhiên thì với tiền gửi này thì khách hàng gửi tiền sẽ khơng được sử dụng hình thức
của tiền gửi thanh tốn để áp dụng. Khách hàng gửi phải ra ngân hàng để rút tiền ra
nếu cần chi tiêu. Tuy nhiên nếu rút trước kỳ hạn thì sẽ phải chịu phí phạt. TGCKH
được hưởng lãi suất cao hơn mặc dù nó khơng thuận tiện cho việc tiêu dùng như tiền
gửi thanh toán.
c, Tiền gửi tiết kiệm của dân cư/ khách hàng cá nhân
Khách hàng có các nguồn tiền nhàn rỗi, chưa có nhu cầu sử dụng thì sẽ tìm
cách đầu tư vào vàng, bất động sản, mua ngoại tệ mạnh, mua trái phiếu chính phủ
8


hoặc gửi tiết kiệm vào ngân hàng,… để có cơ hội bảo toàn tiền và gia tăng khả năng
sinh lời của tiền. Các ngân hàng đưa ra các cách thức huy động đa dạng khác nhau
để nhằm thu hút nhiều hơn nguồn tiền gửi này như là tiền gửi có những kỳ hạn khác
nhau, tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ, tiết kiệm hưu trí, … Loại tiền gửi này khơng
dùng để thanh tốn song nếu được NH cho phép khách hàng có thể cầm cố để vay
vốn.
d, Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác
Theo Cao Thị Ý Nhi (2018): “NHTM này có thể gửi tiền tại ngân hàng khác
với mục đích nhờ thanh tốn hộ và một số mục đích khác. Tuy nhiên, quy mơ tiền

gửi đến từ nguồn này thường không lớn.”
1.2.3.2. Huy động vốn dựa trên các nguồn đi vay
Phát hành giấy tờ có giá
Nhiều NHTM không thể đáp ứng được nhu cầu cho vay dài hạn do thiếu
nguồn tiền gửi trung và dài hạn. Các NH có thể phát hành các giấy tờ có giá để có
nguồn vốn dài hạn đáp ứng cho nhu cầu vay và đầu tư dài hạn của ngân hàng. Hình
thức huy động này sẽ dễ dàng và vay mượn được nhiều hơn đối với những NH có
uy tín cao trên thị trường. Ngược lại, các NH nhỏ hoặc lịch sử hoạt động cịn ít
thường khó vay hơn và sẽ huy động được nguồn tiền ít hơn thơng qua hình thức này.
Vay NHNN (vay Ngân hàng TW)
Nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu về vốn cấp bách của các NHTM. Các
NHTM thường vay NHNN trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (như dự trữ thanh toán
hay dự trữ bắt buộc,…) thơng qua hình thức tái chiết khấu hay tái cấp vốn của
NHNN. Khi cần tiền, các NHTM sẽ mang những thương phiếu lên tái chiết khấu tại
NHNN. Nghiệp vụ này làm cho dự trữ của các NHTM tăng lên.
Huy động vốn qua hình thức vay các TCTD khác
Là nguồn tiền mà ngân hàng này đi vay ngân hàng khác hoặc vay mượn từ
các TCTD khác. Để đảm bảo khả năng thanh toán, các ngân hàng bị thiếu hụt về vốn
cần đi vay mượn. Ngược lại, các ngân hàng có dự trữ vượt yêu cầu do huy động vốn
tăng bất ngờ hoặc hoạt động cho vay bị giảm thì có thể cho các ngân hàng thiếu hụt
9


về vốn vay để có thể tìm thu được lợi nhuận. Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng
rất lớn.
1.2.3.3. HĐV từ các nguồn khác
a. Tiền uỷ thác
NH cung cấp các dịch vụ ủy thác cho các cá nhân. Dịch vụ ủy thác ở đây có
thể là ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác thu hộ,... Các cá nhân ngồi hình thức
tiết kiệm truyền thống có thể ủy thác cho ngân hàng đầu tư vào bất động sản, cổ

phiếu,… để sử dụng có hiệu quả nguồn tiền của mình.
b. Tiền khác
Như thuế chưa nộp cho nhà nước, lương chưa trả cho nhân viên...và các
khoản nợ khác.
1.3. Những vấn đề cơ bản về quản lý
1.3.1. Khái niệm Quản lý
D. Torrington (1994): “Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể
quản lý lên đối tượng nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng để đạt được
mục tiêu trong điều kiện môi trường luôn biến động.”
C.A. Bartlett, S. Ghoshal (1989): “Quản lý là một quá trình phối hợp các
nguồn lực một cách hiệu lực và hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức.”
James A.F.Stoner, R.Edward Freeman (1995): “Quản lý là việc đạt tới mục
đích của tổ chức một cách có hiệu lực và hiệu quả thơng qua q trình lập kế hoạch,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức.”
Theo Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2012): “Quản lý là q trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo, kiểm sốt các nguồn lực và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt
được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao một cách bền vững trong
điều kiện môi trường luôn biến động.”
Bài viết sử dụng khái niệm quản lý này làm cơ sở nghiên cứu.
1.3.2. Các yếu tố cơ bản của quản lý
-Công việc của quản lý:
Theo như khái niệm trên thì quản lý bao gồm 4 nhiệm vụ: “ Lập kế hoạch, tổ
10


chức, lãnh đạo, kiểm soát.”
-Đối tượng của quản lý: Là các mối quan hệ con người bên trong và bên
ngoài hệ thống.
-Quản lý được tiến hành, được thực hiện liên tục theo thời gian.
-Mục tiêu của quản lý: “Để đạt được mục đích cho hệ thống một cách hiệu

lực và hiệu quả nhất trong điều kiện môi trường luôn biến động.” (Nguyễn Thị Ngọc
Huyền, 2012).
1.4. Quản lý hoạt động huy động vốn trong ngân hàng thương mại
1.4.1. Khái niệm quản lý hoạt động huy động vốn
Theo Huỳnh Thị Uyên Phương (2015): “Quản lý huy động vốn tại các chi
nhánh ngân hàng thương mại là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm
soát hoạt động huy động vốn nhằm mục tiêu huy động vốn đáp ứng yêu cầu kinh
doanh có hiệu quả của ngân hàng trong từng thời kỳ. Chủ thể quản lý huy động vốn
trong ngân hàng là Hội đồng quản trị, giám đốc và các lãnh đạo chi nhánh, phòng
giao dịch.”
Theo Từ Thị Thu Hiền (2014): “Quản lý hoạt động huy động vốn trong
NHTM là quá trình tác động vào các tác nhân liên quan trực tiếp và gián tiếp đến
hoạt động huy động vốn trong ngân hàng, nhằm thực hiện và hoàn thành các mục
tiêu trong hoạt động huy động vốn. Quản lý hoạt động huy động vốn của NHTM
thực chất là quản lý về nguồn nhân lực tham gia trong tổ chức, quản lý hoạt động
marketing sản phẩm để hút lượng vốn huy động, quản lý hoạt động cung ứng dịch
vụ huy động vốn cung cấp cho các đối tượng khách hàng, quản lý chất lượng của
các gói sản phẩm dịch vụ trong hoạt động huy động vốn.”
Bài viết sử dụng khái niệm quản lý hoạt động HĐV theo cách tiếp cận của
quá trình quản lý là quá trình lập kế hoạch HĐV, tổ chức thực hiện HĐV và kiểm
soát hoạt động HĐV của NHTM.
1.4.2. Sự cần thiết của việc quản lý hoạt động huy động vốn
Trong hoạt động của ngân hàng, huy động vốn là nghiệp vụ rất quan trọng, nó
là một nghiệp vụ trọng yếu của ngân hàng. Chính vì vậy, quản lý và nâng cao hiệu
11


quả của công tác HĐV luôn là vấn đề ưu tiên và được các NHTM chú trọng. Để đáp
ứng tốt hơn nữa những nhu cầu về vốn của cá nhân và các tổ chức kinh tế, NH phải
đảm bảo cho mình có một nguồn vốn đủ lớn. Việc này địi hỏi các NH phải thực

hiện tốt công tác quản lý HĐV.
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động huy động vốn
1.4.3.1. Lập kế hoạch huy động vốn
Theo Trần Quang Tuấn (2019): “ Lập kế hoạch HĐV là quá trình xác định
các mục tiêu và lựa chọn các phương thức để đạt được các mục tiêu đó. Kế hoạch
huy động vốn trong NHTM nhằm mục đích xác định doanh số HĐV cần đạt được và
cách thức thực hiện, các hoạt động được tiến hành để đạt được doanh số đó là như
thế nào.”
Quy trình xây dựng kế hoạch HĐV hàng năm:
+Nghiên cứu nhu cầu về nguồn vốn: vốn để cho vay, vốn đáp ứng nhu cầu dự
trữ bắt buộc,…
+Nghiên cứu năng lực huy động vốn của ngân hàng
+Đề xuất phương án về HĐV.
+Đánh giá và lựa chọn phương án
+Quyết định phương án
1.4.3.2 Tổ chức thực hiện HĐV
Tổ chức HĐV nhằm thiết lập các vị trí cho mỗi bộ phận và cá nhân sao cho
bộ phận và cá nhân có thể phối hợp chặt chẽ với nhau để thực hiện được kế hoạch
HĐV của tổ chức.
Tổ chức thực hiện kế hoạch HĐV gồm:
+ Hoàn thiện bộ máy quản lý HĐV: thiết lập bộ máy HĐV của chi nhánh NH
từ ban giám đốc đến toàn bộ các nhân viên trong ngân hàng. Xác định rõ chức năng,
nhiệm vụ từng thành viên, phòng ban. Phổ biến kế hoạch và giao cho từng cá nhân,
bộ phận và giao chỉ tiêu cụ thể.
+ Đào tạo bồi dưỡng cho các nhân viên về các vấn đề liên quan đến kế hoạch
HĐV, phương pháp triển khai,…
12


+ Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện kế hoạch HĐV: mục đích góp phần

thúc đẩy hoạt động HĐV tại chi nhánh NH.
+ Truyền thông và đàm phán trong nội bộ chi nhánh ngân hàng và giữa ngân
hàng với khách hàng. Cho khách hàng nắm được tất cả các sản phẩm của ngân hàng,
lãi suất, chăm sóc và tư vấn khách hàng ưu tiên.
+ Phối hợp giữa các bộ phận, các cá nhân khi thực hiện HĐV.
+ Giải quyết, xử lý các khiếu nại của khách hàng cũng như những vấn đề phát
sinh giữa quản lý và nhân viên.
+ Tạo động lực cho cán bộ nhân viên trong quá trình làm việc.
1.4.3.3. Kiểm sốt huy động vốn
Theo Huỳnh Thị Uyên Phương (2015): “Kiểm soát huy động vốn là quá trình
thu thập thơng tin về thực trạng thực hiện kế hoạch huy động vốn của ngân hàng
trong quá trình huy động vốn, xác định độ lệch giữa thực trạng và yêu cầu huy động
vốn để có những biện pháp để can thiệp kịp thời, tránh những hậu quả đáng tiếc.”
Hoạt động kiểm soát bao gồm:
-Chủ thể kiểm soát: Giám đốc, các bộ phận tham mưu cho kế hoạch HĐV.
-Chỉ tiêu kiểm soát: chỉ tiêu tăng trưởng HĐV, cơ cấu HĐV, chi phí HĐV, tỷ
lệ sử dụng vốn / tổng nguồn vốn huy động,…
-Cách thức, phương pháp kiểm soát: xem xét những kết quả đã thực hiện
được, sau đó đối chiếu với những chỉ tiêu đã đề ra. Trên cơ sở đó sẽ tiến hành điều
chỉnh các hoạt động đang thực hiện sao cho phù hợp với thực tế nếu có những sai
lệch so với kế hoạch hoặc do những thay đổi của môi trường để nâng cao chất lượng
công tác HĐV.
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc quản lý hoạt động huy động vốn trong
ngân hàng thương mại
1.4.4.1. Các nhân tố thuộc về mơi trường bên ngồi
Mơi trường pháp lý:
Môi trường này trực tiếp ảnh hưởng đến chiến lược HĐV cũng như các hoạt
động khác của NH như luật các TCTD, luật NHNN,… Các luật này quy định về việc
13



phát hành trái phiếu để huy động vốn, tỷ lệ dự trữ vượt quá, dự trữ bắt buộc, …
Khi thực thi chính sách tiền tệ (CSTT), sự can thiệp của NHTW cũng ảnh
hưởng đến việc HĐV: một CSTT thắt chặt mang lại những khó khăn cho NHTM
trong việc HĐV và ngược lại, một CSTT nới lỏng tạo ra những điều kiện thuận lợi
cho NHTM. CSTT nới lỏng sẽ làm hạ lãi suất trên thị trường tiền tệ.
Chính sách đầu tư của nhà nước cũng ảnh hưởng đến chính sách HĐV của
NHTM. Những chính sách trợ giá hay bảo hộ cho hàng sản xuất của nhà nước sẽ tạo
điều kiện để khuyến khích sản xuất. Từ đó mang lại lợi nhuận trong kinh doanh của
các tầng lớp dân cư. Khi đó tích lũy của cá nhân và doanh nghiệp tăng lên, đây sẽ là
điều kiện thuận lợi để NH có thể HĐV nhiều hơn.
Tương tự, NH xây dựng các chiến lược kinh doanh dựa trên chính sách tiết
kiệm, chính sách lãi suất,… Một mơi trường pháp lý lành mạnh, thơng thống sẽ
góp phần tăng hiệu quả HĐV và sử dụng vốn của NHTM.
Mơi trường KT, chính trị, văn hóa, xã hội
Tốc độ tăng trưởng, thu nhập, lạm phát, thất nghiệp,…là những chỉ tiêu có
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả HĐV và sử dụng vốn của NHTM. Khi nền kinh tế
tăng trưởng, nền sản xuất sẽ phát triển, khi đó tăng tích lũy, tạo thuận lợi cho việc
thu hút vốn của NH. Khi nền kinh tế trong giai đoạn khủng hoảng, lạm phát tăng
cao, nền kinh tế suy thoái, cơ hội đầu tư của NH thu hẹp, việc HĐV của ngân hàng
khó khăn hơn.
Mơi trường chính trị ổn định là cơ sở, nền tảng để một quốc gia phát triển.
Một chính sách đối ngoại ổn định cũng có tác động đáng kể đến quan hệ về vốn của
NH so với các quốc gia khác, từ đó tác động tới việc HĐV của NH.
Mơi trường văn hóa
Mơi trường văn hóa ở đây có thể hiểu là tâm lý và thói quen của người tiêu
dùng (khách hàng). Ở các quốc gia phát triển, nhu cầu thanh tốn khơng dùng tiền
mặt khá phổ biển, trong khi ở các quốc gia đang và chậm phát triển người dân không
gửi tiền vào ngân hàng mà lại có tâm lý thích dùng tiền mặt, và tích lũy tiền mặt hơn
bởi sự thuận tiện trong giao dịch hàng ngày. Trong một quốc gia cũng có sự khác

14


biệt giữa các dân tộc, vùng miền. Nếu những nơi mà người dân ưa thích dùng tiền
mặt, thích cất trữ tiền nhàn rỗi thì việc huy động của NHTM sẽ khó khăn hơn. Bên
cạnh đó, thói quen tích lũy, mức độ chấp nhận rủi ro, cũng có ảnh hưởng đến các cá
nhân về quyết định tiết kiệm hay tiêu dùng; giữ lại lợi nhuận kinh doanh hay tái đầu
tư; đầu tư chứng khoán hay đi gửi tiền vào NH,…
Bên cạnh đó, các nhân tố như vị trí địa lý, thói quen sử dụng NH, cơ cấu các
tầng lớp dân cư, cũng có ảnh hưởng đến khả năng HĐV của NHTM.
1.4.4.2. Các nhân tố chủ quan
Các hình thức HĐV và chất lượng dịch vụ của NH
Cung cấp các loại hình sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn về thời hạn, lãi suất, dịch
vụ đi kèm,..
Đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng thơng qua việc đa dạng hóa các sản
phẩm, dịch vụ có vai trị rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hoạt động của NHTM,
đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như thời điểm hiện nay. Có đa dạng
hóa sản phẩm như vậy, NH mới có thể huy động được nhiều khách hàng đến gửi
tiền. Không những vậy, bên cạnh các sản phẩm chính ngân hàng cần cung cấp các
dịch vụ kèm theo thật tốt để nâng cao khả năng cạnh tranh. Điều này sẽ giúp NH thu
hút được nhiều nguồn vốn hơn của các tầng lớp dân cư và các TCKT.
Hoạt động sử dụng vốn
Có vai trị to lớn trong hoạt động HĐV. Trái với nghiệp vụ huy động vốn,
nghiệp vụ sử dụng là việc ngân hàng cho vay vốn ra nền kinh tế để thực hiện sản
xuất, tiêu dùng,… để tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Chính vì vậy nếu hoạt động sử
dụng vốn khơng hiệu quả sẽ dẫn đến việc huy động vốn có thể gặp khó khăn. Nếu sử
dụng vốn huy động khơng hiệu quả sẽ dẫn đến niềm tin của khách hàng suy giảm từ
đó tiền huy động từ khách hàng cũng sẽ giảm đi. Trái lại nếu khả năng sử dụng vốn
của NH có hiệu quả sẽ mang lại lợi ích cho các bên có liên quan, thu nhập xã hội
ngày càng tăng, nguồn tiền nhàn rỗi nhiều hơn, từ đó tạo ra được nhiều nguồn vốn

hơn cho NH huy động.
Chính sách lãi suất
15


Các ngân hàng cần phải đưa ra một lãi suất hợp lý, và cạnh tranh được với
các ngân hàng khác để có thể thu hút được tiền gửi, đồng thời vừa phải đảm bảo
tuân thủ theo NHNN, nhưng cũng đồng thời phải đảm bảo kinh doanh của NH là có
lãi, tối thiểu hóa chi phí đầu vào. Việc tối thiểu hóa chi phí có thể giúp nâng cao lãi
suất huy động tiền gửi của NH, từ đó tăng thu hút nguồn tiền gửi hơn.
Uy tín của ngân hàng
Uy tín của NH thể hiện đầu tiên ở khả năng thanh toán của ngân hàng cho
KH, ngân hàng không được mất khả năng thanh khoản. Khi KH gửi tiền vào NH thì
ngồi quan tâm mức lãi suất thì khách hàng có thể thắc mắc rằng “ngân hàng có an
tồn khơng?”. Nếu uy tín của NH chưa cao thì khách hàng sẽ đắn đo suy nghĩ và sẽ
lựa chọn gửi tiền vào một NH khác có uy tín cao hơn để đảm bảo an toàn cũng như
là sinh lợi cho nguồn tiền của mình. Bên cạnh đó, uy tín của NH cịn thể hiện ở bề
dày lịch sử, tình hình kinh doanh của ngân hàng, năng lực tài chính, chất lượng phục
vụ khách hàng, phong cách làm việc, cơng nghệ hiện đại,…
Trình độ, năng lực của nhân viên ngân hàng
Trình độ của nhân viên NH càng cao thì các thao tác nghiệp vụ diễn ra trong
ngân hàng sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng, an tồn, chính xác, hiệu quả.
Từ đó giúp nâng cao uy tín NH, giúp NH mở rộng hoạt động kinh doanh, từ đó thu
hút khách hàng. Năng lực, trình độ của nhân viên ngân hàng cao cũng góp phần làm
cho NH giảm thấp chi phí hoạt động. Mặt khác, nếu chất lượng phục vụ lịch sự,
nhiệt tình, thân thiện, chu đáo sẽ để lại những ấn tượng sâu sắc với khách hàng,
thiện cảm của khách hàng đối với ngân hàng tăng lên từ đó khách hàng có thể giới
thiệu cho những người khác đến sử dụng dịch vụ của ngân hàng mình. Từ đó uy tín
của ngân hàng tăng lên. Do đó, ngồi trình độ nghiệp vụ chun mơn cao, các nhân
viên NH cần phải có thái độ phục vụ tốt để đáp ứng tốt nhất sự hài lịng của khách

hàng.
Trình độ cơng nghệ của NH
Trang thiết bị công nghệ của NH càng khang trang hiện đại, càng tiên tiến sẽ
tạo cơ sở thuận lợi để các giao dịch diễn ra nhanh chóng, chính xác, bảo mật, sẽ giúp
16


đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, tạo niềm tin, gia tăng sự hài lòng cho
khách hàng. Khi trình độ cơng nghệ của NH càng cao thì khách hàng sẽ an tâm, tin
tưởng gửi tiền vào hơn, từ đó dễ dàng trong việc HĐV của khách hàng.
Trong thời đại công nghệ số hiện nay, công nghệ ngân hàng đóng vai trị quan
trọng, cơng nghệ NH tham gia vào nhiều các hoạt động như giao dịch, chuyển
khoản, thanh toán,.. Nếu công nghệ hiện đại đồng nghĩa với việc các hoạt động giao
dịch này diễn ra chính xác từ đó tăng khả năng thu hút khách hàng.
Các yếu tố khác: chính sách khuyến mại, quảng cáo, quy mơ ngân hàng,…
Ngân hàng hoạt động trên địa bàn rộng, quy mô ngân hàng lớn và đặt ở vị trí
thuận lợi sẽ tạo điều kiện để thu hút vốn hơn.
Hoạt động quảng bá cần gia tăng kích thích được nhu cầu của KH để tăng
cường mở rộng thêm cơ sở KH. Thông qua hoạt động phân tích, nghiên cứu thị
trường có thể nắm bắt được một cách cơ bản những thông tin liên quan đến KH, mơi
trường kinh doanh của NH từ đó có những phân tích và đưa ra những chính sách
Marketing một cách hợp lý.
Các hoạt động quảng bá, xúc tiến giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của NH
cũng sẽ làm tăng độ nhận diện thương hiệu của NH, điều này làm cho NH sẽ được
biết đến nhiều hơn.

17


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY

ĐỘNG VỐN TẠI NHTMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM- CHI NHÁNH
TRUNG HÒA

2.1 Giới thiệu khái quát về NHTMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh Trung Hòa
2.1.1. Sự ra đời của NHTMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh Trung Hòa
Tên ngân hàng viết bằng Tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế
Việt Nam- chi nhánh Trung Hòa.
Tên ngân hàng bằng tiếng nước ngồi: Vietnam International Commercial
Joint Stock Bank- Trung Hịa Branch.
Tên ngân hàng viết tắt: VIB- chi nhánh Trung Hòa
Địa chỉ chi nhánh: Tầng 1, Nhà 17T6, Khu Đơ Thị Trung Hồ - Nhân Chính,
Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Logo:
NHTMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Trung Hòa tiền thân là NHTMCP cổ
phần Quốc tế Việt Nam - phòng giao dịch Trung Hòa được thành lập từ năm 2006,
đứng đầu chi nhánh lúc đó là giám đốc Nguyễn Văn Huy, 2011 đứng đầu là giám
đốc Lê Mậu Sáu. Thời điểm ban đầu ngân hàng phát triển mảng tín dụng, mảng cho
vay.
Sau hơn 9 năm hoạt động từ năm 2006 - 2015, ngân hàng có sự tăng trưởng
đáng kể, thực hiện đúng đầy đủ quy định về phân loại nợ, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư
nợ không vượt quá 3%, đến năm 2015 được sự đồng ý, phê duyệt của NHNN để trở
thành NHTMCP quốc tế Việt Nam chi nhánh Trung Hòa. Giám đốc VIB chi nhánh
Trung Hòa từ 2015 cho đến nay là giám đốc Hà Hồi Phương.
Trong q trình hoạt động của mình, chi nhánh VIB Trung Hịa ln nằm
trong những ngân hàng bán lẻ có kết quả kinh doanh tốt trong khối bán lẻ vùng Nam
Hà Nội, tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh luôn ở mức an toàn,…
18



×