Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GIỚI THIỆU CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 124.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.2 KB, 17 trang )

giới thiệu
Công ty công trình giao thông 124
I - Tổng quan về Công ty công trình giao thông 124.
1. Giới thiệu về Công ty.
Thông tin chung
Tên giao dịch bằng tiếng Việt:
công ty công trình giao thông 124
Tên giao dịch quốc tế:
transport construction company no124
Trụ sở chính: KM12+500 Quốc lộ 1A, Ngũ hiệp-Thanh trì-Hà nội
Tel: 04-8.611147 Fax:04-8.612370
2. Sự hình thành và phát triển.
Công ty công trình giao thông 124 là một doanh nghiệp Nhà nớc, trực thuộc
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I - Bộ giao thông vận tải, có pháp
nhân hành nghề xây dựng trên toàn quốc.
Tiền thân của Công ty là công trờng 74 Việt nam - Cuba. Năm 1974, Công
ty đợc thành lập và lấy tên là Công ty công trình giao thông 124.
Trong những ngày mới chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang cơ
chế thị trờng, các doanh nghiệp Nhà nớc nói chung và Công ty công trình giao
thông 124 nói riêng gặp rất nhiêù khó khăn, một mặt Công ty vừa phải tự khẳng
định mình trong nền kinh tế thị trờng, mặt khác Công ty còn phải cạnh tranh với
các đối thủ có tiềm lực mạnh.
Một trong những mục tiêu hoạt động của Công ty là tranh thủ năm bắt công
nghệ thi công tiên tiến, tiếp cận phơng pháp quản lý của các nớc phát triển, đồng
thời tạo vị thế của mình trong làng t vấn, khảo sát, thiết kế, xây dựng trong nớc và
khu vực. Để làm đợc điều đó, Công ty đã không ngừng đổi mới công nghệ, đào tạo
đội ngũ cán bộ có năng lực, công nhân lành nghề, liên doanh với các Công ty
trong nớc và nớc ngoài để tạo vị thế và học hỏi cung cách quản lý, kinh nghiệm
trong sản xuất.
1
Xây dựng, cải tạo và nâng cấp đờng bộ là ngành mũi nhọn của Công ty


công trình giao thông 124. Từ năm 1996, công ty đã tham gia thi công những dự
án lớn với quy trình, công nghệ theo tiêu chuẩn Quốc tế, đội ngũ cán bộ công nhân
viên của Công ty đợc tiếp cận, làm quen và trở nên thuần thục với công nghệ xây
dựng đờng theo quy trình ASSHTO (Quy trình công nghệ làm đờng của Mỹ), các
luật lệ quốc tế từ công tác chuẩn bị đầu t đến đấu thầu và các điều kiện hợp đồng
Quốc tế. Kể từ khi thành lập đến nay, Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công
trình với quy mô lớn, chất lợng cao nh: đờng Bắc Thăng long - Nội bài, quốc lộ
183, đờng 1A Pháp vân - Mai động, đờng Hồ chí Minh - Hà tĩnh, đờng Hồ chí
Minh - Kontum,...
3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
- Lập dự án đầu t các công trình xây dựng.
- Khảo sát xây dựng.
-Thí nghiệm, kiểm tra, cung cấp các thông số kỹ thuật phục vụ cho thiết kế
và kiểm định đánh giá chất lợng công trình.
- Thiết kế, thẩm định thiết kế kỹ thuật.
- Thẩm định dự án và thiết kế các công trình thuộc dự án đầu t trực tiếp của
nớc ngoài.
- Kiểm tra chất lợng công trình.
- Quản lý dự án.
- Thực hiện các dịch vụ t vấn, xây dựng các công trình.
- Xác định đánh giá sự cố công trình.
4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của Công ty.
2
- Giám đốc: là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ
hoạt động sản xuất, kinh doanh, thơng mại, dịch vụ và thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nớc. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ một thủ trởng có quyền quyết
định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và cơ cấu sản xuất theo nguyên tắc tinh giảm,
gọn nhẹ, hiệu quả và phù hợp với từng thời kỳ.
- Các phó giám đốc: gồm 3 ngời giúp việc cho giám đốc phụ trách các hoạt

động sản xuất kinh doanh. Họ đợc uỷ quyền và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và
pháp luật trong phạm vi công việc đợc giao. Nhng Giám đốc vẫn chịu trách nhiệm
chính.
- Phòng kinh doanh: gồm 9 ngời, trong đó có 7 ngời tốt nghiệp Đại học.
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập kế hoạch, chiến lợc kinh doanh sao cho
có hiệu quả cao, nghiên cứu đánh giá nhu cầu thị trờng nghiên cứu các đối thủ
cạnh tranh để giúp ban giám đốc đa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn.
- Phòng kế toán: gồm 7 ngời, trong đó có 5 ngời đã tốt nghiệp Đại học.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của
công ty theo tháng, quí, năm lập bsó cáo tài chính của năm để từ đó đánh giá hoạt
động kinh doanh của công ty trong năm đó đạt kết quả gì.
- Phòng nhân chính: gồm 6 ngời, trong đó có 2 ngời đã tốt nghiệp Đại học.
3
giám đốc
Phó giám đốc
nội chính
Phó giám đốc
kí thuật
Kế toán trởng
Phòng kế toán
Phòng kinh
doanh
Phòng nhân
chính
Phòng thiết kế
1
Phòng thiết kế
2
Đội khảo sát
địa chất

Đội khảo sát
địa chất
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng nhân chính: có nhiệm vụ tuyển chọn đào tạo nhân viên, nâng cao
trình độ chuyên môn cho từng cán bộ và sắp xếp họ vào những vị trí thích hợp.
- Phòng thiết kế 1: gồm 16 ngời, cả 6 ngời đều tốt nghiệp Đại học.
- Phòng thiết kế 2: gồm 16 ngời, trong đó có 14 ngời đã tốt nghiệp Đại học.
Phòng thiết kế có nhiệm vụ vẽ, và lập dự toán các công trình
- Đội khảo sát địa chất: gồm 20 ngời, trong đó có 4 ngời đã tôt nghiệp Đại
học.
- Đội khảo sát địa hình: gồm 20 ngời, trong đó có 5 ngời đã tốt nghiệp Đại
học.
Đội khảo sát địa hình có nhiệm vụ xuống thực tế hiện trờng đo đạc, lấy
mẫu và chuyển về phòng thiết kế.
Đây là mô hình quản lý chức năng chuyên môn, mô hình tổ chức này thờng
áp dụng cho các doanh nghiệp nói chung và Công ty công trình giao thông 124 nói
riêng. Tuy nhiên nó đã bộc lộ những mặt hạn chế:
- Thứ nhất, sự phối hợp giữa các phòng ban cha đồng bộ. Đặc biệt, khi có
những dự án lớn phải tập trung nhiều cán bộ làm hồ sơ thầu và các việc khác liên
quan đến công tác đấu thầu, Công ty thờng bị động trong việc huy động cán bộ từ
các bộ phận. Nguyên nhân là do mỗi bộ phận chuyên môn có sự vận động riêng
của nó, với các mục tiêu riêng cần phải đạt, chứ không hớng tới giải quyết vấn đề
chung.
- Thứ hai, nhiều cán bộ công nhân viên không đợc đánh giá theo sự đóng
góp của họ vào tiến trình xây dựng hồ sơ thầu. Do đó, nhân viên các phòng ban
cha ý thức đợc trách nhiệm của mình với hiệu quả công tác đấu thầu.
II- Các đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh h ởng tới quá trình SX-KD của
công ty.
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Biểu 01: Một số chỉ tiêu mà Công ty đạt đợc trong mấy năm qua
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2000 2001 2002
4
1. Tổng doanh thu 3.041 3.120 5.117
2. Lợi nhuận trớc thuế 241 247 405
3. Thuế TNDN 60 62 102
4. Tổng số lao động (ngời) 125 97 107
5. Thu nhập TB/ngời (đồng) 1.300.000 1.320.000 1.800.000
Bảng số liệu trên cho thấy doanh thu, lợi nhuận hàng năm đều tăng. Để
đánh giá tốc độ tăng của chi tiêu giá trị sản lợng và doanh thu ta xét bảng dới đây:
Biểu 02: So sánh mức tăng của doanh thu
qua các năm (từ 2000 đến 2002)
Chỉ tiêu Doanh thu
TT
So sánh các năm
Tuyệt đối
(Tr. đồng)
Tơng đối
(%)
3 2001 so với 2000 79 2
4 2002 so với 2001 1997 64
Bảng so sánh cho thấy, xét theo giá trị tuyệt đối và tơng đối giảm vào năm
2000, đến năm 2002 lại tăng nhanh. Sở dĩ doanh thu năm 2000 giảm là do:
- Công việc mỗi ngày một khó khăn công việc Công ty nhận qua tổng thầu
giảm hơn trớc là 17.27%, Công ty đã tìm kiếm thêm công việc ở ngoài có tăng
9.3% song lợng tăng này cũng không đảm bảo cho tổng doanh thu giữ nguyên.
- Sự cạnh tranh của các Công ty khác cũng rất mạnh do đó gây khó khăn rất
nhiều trong việc ký kết các hợp đồng lớn. Công ty chủ yếu ký các hợp đồng nhỏ
và ở các tỉnh ngoài là chủ yếu.

Từ việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, có
thể thấy đợc sự tăng trởng về doanh thu và lợi nhuận qua các năm. Sự tăng trởng
này tạo ra sự lành mạnh về tài chính để có thể tham gia và thực hiện các công trình
quy mô lớn. Dù vậy, Công ty cần chú trọng đến các biện pháp thu hồi công nợ,
tránh tình trạng nghiệm thu sản phẩm dồn vào những tháng cuối năm.
2- Các nhân tố ảnh hởng đến khả năng cạnh tranh của Công ty công
5
trình giao thông 124.
A- Những nhân tố bên ngoài.
1- Vai trò của Chính phủ.
Hiện nay, thị trờng xây dựng vận động dựa trên các Nghị định, văn bản, quy
chế...,ảnh hởng rất lớn đến tầm hoạt động cũng nh khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp xây dựng cụ thể:
- Quy chế đấu thầu trong nớc và quốc tế còn nhiều bất cập, các doanh
nghiệp thi nhau hạ giá để thắng thầu, điều này có thể mang lại cho Nhà nớc hiệu
quả tiết kiệm vốn đầu t, nhng nó sẽ để lại hậu quả lâu dài về mặt kinh tế xã hội.
Các doanh nghiệp có thể đẫn đến việc thua lỗ, khả năng phá sản, thu thập ngời lao
động thấp, tiêu cực xã hội, ảnh hởng môi trờng sinh thái...
- Các quy chế, chính sách về tài chính cha tạo thuận lợi cho các doanh
nghiệp, nhất là chính sách u đãi về lãi suất, nguồn vốn u đãi cho vay và các thủ tục
giải ngân còn phức tạp...
- Ngoài ra, các chơng trình về thành lập tập đoàn xây dựng, phát huy vai trò
hiệp hội xây dựng, hiệp hội nhà thầu cũng cha phát huy đợc bao nhiêu, trong khi
nhu cầu ở nớc ta hiện nay, vấn đề này rất cần thiết nhằm tăng cờng sức cạnh tranh
của doanh nghiệp nhất là những dự án đấu thầu quốc tế.
2- Các đối thủ cạnh tranh.
Trên thị trờng xây dựng việc tồn tại nhiều đối thủ cạnh tranh có nội lực lớn
sẽ gây nhiều khó khăn đối với doanh nghiệp trong việc phát triển thị phần của
mình.
Đặc biệt lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tâng là một trong lĩnh vực rất năng

động, đòi hỏi lợng vốn đầu t lớn, mang lại nhiều lợi nhuận cho nhà thầu. Vì vậy,
lĩnh vực này ngày càng thu hút nhiều công ty xây dựng, đồng thời tạo ra một thị tr-
ờng lớn mạnh.
Đối thủ cạnh tranh của Công ty bao gồm:
* Đối thủ cạnh tranh hiện có:
Thuộc nhóm này là các doanh nghiệp xây dựng trong nớc, nh Công ty t vấn
xây dựng giao thông 1, công ty CTGT 246 những công ty này tạo ra một sự cạnh
6
tranh rất quyết liệt và phức tạp trên thị truờng xây dựng mà cụ thể là trong đấu
thầu xây dựng. Điều này đợc phản ánh qua chỉ tiêu giá trị sản lợng thực hiện của
các Công ty, cụ thể nh sau:
Bảng 05: Giá trị sản lợng thực hiện của
các công ty giai đoạn 2000 - 2002
Đơn vị: tr. đồng
TT Tổng công ty 2000 2001 2002
Giá trị Giá trị Mức tăng Giá trị Mức tăng
1 Công ty CTGT 124 2.872 3.011 4,8% 3401 12,9%
2 Công ty TVXDGT 1 3.203 3.302 3,1% 3.581 8,4%
3 Công ty CTGT 246 2.098 2.300 4,6% 2.569 11,7%
Các công ty trên đều là những công ty có truyền thống và kinh nghiệm lâu
năm trong ngành, khả năng cạnh tranh là tơng đơng nhau. Công ty TVXDGT 1
giá trị sản lợng thực hiện hàng năm cao nhất. Nhng mức tăng lại đạt thấp nhất,
đứng đầu về chỉ tiêu này là Công ty công trình giao thông 124. Sự tăng trởng về
giá trị sản lợng của ba công ty này
Biểu đồ 01: Giá trị sản lợng thực hiện của các công ty
* Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
7
0
500
1000

1500
2000
2500
3000
3500
4000
2000 2001 2002
TVXD T.L
TVXDGT1
CTGT246

×