Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Phân tích và đánh giá hợp đồng mua phôi của nhà máy thép việt - ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.18 KB, 13 trang )

Lời mở đầu
Chính sách đổi mới kinh tế của Đảng và Nhà nớc đã tạo ra một môi trờng
thuận lợi, giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam giao lu với quốc tế, tìm kiếm cơ
hội để phát huy khả năng của mình. Việc tham giao vào quá trình hội nhập khu
vực và hội nhập kinh tế quốc tế đó đặt ra những thách thức to lớn cho nền kinh tế
Việt Nam nói chung và hoạt động kinh tế nói riêng. Để đáp ứng yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế, phát triển quan hệ thơng mại với các nớc trên thế giới, các chủ
doanh nghiệp phải nắm vững thông lệ buôn bán quốc tế, các nghiệp vụ xuất nhập
khẩu, nội dung ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thơng vận
dụng các kiến thức phổ cập trên thế giới về thanh toán quốc tế và vận tải ngoại th-
ơng gắn với quản lý và kinh doanh xuất nhập khẩu ở Việt Nam.
Có đợc mặt hàng mong muốn cac doanh nghiệp phải thực hiên tốt Hợp đồng
mua bán ngoại thơng. Đây là bớc quan trọng nhất trong kinh doanh, bởi tất cả
mọi vấn đề đều đợc sử lý theo đúng hợp đồng mua bán ngoại thơng, vì vậy chỉ cần
một sai phạm rất nhỏ, hợp đồng không chặt chẽ cũng có thể dẫn đến thiệt hại lớn
cho doanh nghiệp. Để tránh những thiệt hại đáng tiếc có thể xảy ra, các doanh
nghiệp cần nắm thật vững các điều khoản, các quy định trong hợp đồng thơng mại.
Qua môn QUảN LY và nghiệp vụ kinh doanh thơng mại
quốc tế em hiều thêm về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, đặc biệt là tầm quan trọng
của bớc kí hợp đồng ngoại thơng. Dới đây là các điều kiện của hợp đồng mua phôi
thép của nhà máy thép Việt-Yvới công ty LG INTERNATIONLA (S'PORE) của
SINGAPORE, để có thể làm rõ đôi chút về hợp đồng ngoại thơng.

phân tích và đánh giá hợp đồng "mua phôi của nhà máy thép
việt - ý"
wNội dung
I . Khái niệm_ định nghĩa_ chủ thể đối t ợng hợp đồng:
1
1. Khái niệm:
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, hợp đồng mua bán ngoại thơng là loại văn
bản giao dịch chủ yếu, quan trọngvà phổ biến nhất. Kết quả kinh doanh hàng hoá


chủ yếu phụ thuộc vào hợp đồng mua bán.
2. Định nghĩa:
Trên thị trờng thế giới có rất nhiều cách định nghĩa về hợp đồng mua bán
ngoại thơng. Theo điều 80 Luật TM Việt Nam hợp đồng mua bán ngoại thơng là :
Hợp đồng mua bán hàng hoá đợc ký kết giữa một bên là thơng nhân Việt Nam
với một bên là thơng nhân nớc ngoài. Trong khi đó Điều 1 Công ớc Viên 1980
định nghĩa Hợp đồng mua bán hàng hoá giữa các bên có trụ sở thơng mại tại các
quốc gia khác nhau.
Hợp đồng mua bán ngoại thơng có đầy đủ những đặc điểm nh mọi hợp đồng
mua bán khác, cũng nh một hợp đồng kinh tế ở trong nớc. Sự khác nhau cơ bản
của hợp đồng mua bán ngoại thơng với các hợp đồng mua bán khác là ở chỗ hợp
đồng mua bán ngoại thơng có dấu hiệu quốc tế.
3.Chủ thể và đối t ợng của hợp đồng:
a. Chủ thể của hợp đồng (subject of vontract):
_Một trong các bên ký hợp đồng là ngời nớc ngoài, có trụ sở kinh doanh ở n-
ớc ngoài ( quốc tịch khác).
_Chủ thể của hợp đồng phải có t cách kinh doanh theo luật của nớc đó
_ Chủ thể của hợp có t cách hành vi, năng lực hành vi.
b.Đối tợng của hợp đồng:
_Hàng hoá phải đợc phép mua bán theo luật của 1 trong 2 bên hợp đồng
_Hàng hoá phải vợt qua biên giới hải quan
*Nguyên tắc thoả thuận hợp đồng:
_ Đồng thoả thuận ( cả hai bên thể hiện sự đồng ý của mình bằng văn bản
hoăc lời nói)
2
_ Thoả thuận măc nhiên (im lặng là đồng ý) điều này phụ thuộc vào văn hoá
kinh doanh.
II. Các điều khoản của hợp đồng _ vận dụng vào hợp
đồng mua phôi thép của nhà máy thép Việt_ ý
1. Các điều khoản của hợp đồng

Một hợp đồng ngoại thơng cần tuân thủ theo 15 điều khoản sau:
_Điều khoản tên hàng (commodity object of contract): là điều khoản quan
trọng nhất của mọi đơn hàng, th hỏi hàng, hợp đồng hoặc nghị định th. Vì vậy ng-
ời ta luôn tìm cách diễn đạt chính xác rõ ràng.
_Điều khoản về số lợng (quantity of goods): nói lên mặt hàng đợc giao dịch,
điều khoản này bao gồm vấn đề đơn vị tính số lợng (trọng lợng) của hàng hoá, ph-
ơng pháp này quy định số lợng và khối lợng.
_Điều khoản về chất lợng(quatity of goods): nói lên phẩm chất của đối tợng
hàng hoá mua bán, nghĩa là tính năng (nh lý tính, hoá tính, cơ tính, tính chất cơ lí),
quy cách, kích cỡ, tác dụng, công suất, hiệu suất của hàng hoá đó.
_Điều khoản về bao bì, đóng gói, ký hiệu, mã hiệu: do các bên thoả thuận
với nhau về yêu cầu chất lợng của bao bì, các đóng gói hàng hoá, kí hiệu và mã
hàng.
_Điều khoản về cơ sở giao hàng (theo Incoterms 2000): xác định chi phí về
vận tải từ ngời bán (ngời xuất khẩu) đến ngời mua ( ngời nhập khẩu) và phân định
rủi ro tôn thất giữa các bên.
_Điều khoản về giá cả (Pritcse clause; cost and pricing): là điều khoản đặc
biệt quan trọng của hợp đồng ngoại thơng, các bên mua bán đều tranh thủ đạt giá
có lợi cho phía mình.
_Điều khoản thanh toán (Payment, settlent): thoả thuận về nội dung ngoại
tệ để tính toán, thời hạn trả tiền, phơng thức trả tiền, phơng thức thanh toán, hình
thức thanh toán.
3
_Điều khoản về giao nhận hàng (term of delivery): là sự xác định thời hạn
và địa điểm cụ thể giao và nhận hàng
_Điều khoản về vận tải (Terms of transport), bảo hiểm hàng hoá
(Insurance): trong điều khoản quy định rõ ai thuê phơng tiện vận tải, thông báo
thời gian tàu đến, phải thông báo trớc bao nhiêu ngày, thông báo bằng phơng tiện
gì...
_Điều khoán về trờng hợp bất khả kháng (Force majeure): là những hiện t-

ợng ngẫu nhiên xảy ra bất ngờ ngoài sụ kiểm soát của hai bên kí kết hợp đồng.
_Điều khoản về khiếu nại(Discrepancy clause reclamation;complaints;
claims): khi thực hiện hợp đồng nếu một bên gây thiệt hại, kho khăn cho bên kia
thì bên bị thiệt có quyền yêu cầu sửa chữa.
_Điều khoản về bảo hành (Guaranty clause):quy định ngời bán nhận trách
nhiệm về chất lợng hàng háo trong thời hạn nhất định.
_Điều khoản về trọng tài (Arbitration): quy đinh rõ khi xảy ra tranh chấp
mà không tự giải quyết đợc thì sẽ tìm đến trọng tài đợc hai bên thống nhất trớc khi
ký kết.
_Điều khoản về pháp lý: các bên thờng quy định trong hợp đồng các hình
thức ché tài áp dụng với việc vi phạm hợp đồng, quy định các hình thức phạt và
mức phạt.
_Điều khoản hiệu lực của hợp đồng: các bên có thể thoả thuận, hoạt động
có hiệu lực lúc nào, khi nào thì hợp đồng hết hiệu lực.
Hợp đồng sẽ đợc thực hiện theo các điều khoản trên. Song nội dung các hợp
đồng không nhất thiết phải có đầy đủ tất cả các đìêu khoản, tùy thuộc vào từng
loại hợp đồng cần phải thêm các điều khoản khác nh: cấm chuyển bán hàng cho
ngời khác trong quá trình thi hành hợp đồng; các điều kiện pháp lý chế tài cụ thể
nh phạt và phạt bội ớc..., huỷ ớc. Trớc khi ký kết bất kỳ một hợp đồng nào nói
chung và hợp đồng ngoại thơng nói riêng cũng cần phải xem xét kỹ lỡng mọi điều
khoản có ghi trong hợp đồng tránh những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra trong khi
thực hiện hợp đồng.
4
2_ Các điều khoản đơc áp dụng trong hợp đồng mua phôi của nhà máy
thép Việt ý với công ty LG INTERNATIONLA (S'PORE) của
SINGAPORE.
Để tiến hành việc ký kết hợp đồng nhập khẩu phôi thép, nhà máy thép Việt ý
đã tiến hành nghiên cứu thị trờng lập phơng án kinh doanh đảm bảo hiệu quả kinh
tế. Sau khi nghiên cứu, đã đi đến kí kết hợp đồng mua phôi của công ty LG
INTERNATIONLA (S'ingapore)

Dới đây là hợp đồng mua phôi thép của nhà máy thép VIệT ý, địa chỉ: Km
24+500, khu CN Phố Nối, Giai Phạm,Yên Mỹ Hng Yên (bên A) với công ty LG
INTERNATIONLA (S'PORE) PTE LTD địa chỉ: 8 Temasek Boulevartd, 428-03
Suntes Tower 3 SINGAPORE 038988 (bên B).
Hợp đồng đã đợc kí kết giữa hai bên mua và bán sau khi bên mua đã đồng ý
mua, bên bán đã đồng ý bán kèm theo các điều sau:
Điều 1: Tên hàng, tiêu chuẩn, đơn giá, khối lợng:
*Tên hàng, tiêu chuẩn:
Tên hàng: phôi thép. Chất lợng: CT5 theo GOST 380-84/94. Xuất xứ: Trung
Quốc. Kích cỡ: 120x120/125x125x6.000(mm). Thành phần hoá học:
C:0.28-0.37% Mn: 0.50-0.80% Si:0.05-0.30% S:0.050% P: 0.040%.
*Tổng khối lợng: 5.000 tấn (+/-10%) Năm nghìn tấn cộng trừ 10%
*Đơn giá: 6.594.000 VNĐ/tấn ( Sáu triệu năm trăm chín mơi t nghìn đồng
một tấn) cha tính thuế.
*Cơ sở xác định trọng lợng: trọng lợng hàng hoá đợc xác định làm cơ sở
thanh toán là trọng lợng hàng Net weight trên bill of landing của lô hàng
*Giám định kiểm tra chất lợng đợc thực hiện bởi SGS
* Khối lợng đợc tính tại cảng đi bởi công ty giám định. Chứng nhận khối l-
ợng của công ty giám định là khối lợng cuối cùng.
*Giám định chất lợng đợc thực hiện bởi công ty giám định, chi phí giám định
thuộc về ngời bán và giấy giám định chất lợng tại cảng xếp hàng.
5

×