Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Phương hướng và giải pháp phát triển công ty TNHH Thương mại tổng hợp Nam Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.89 KB, 32 trang )

Lời mở đầu
Cựng vi s phỏt trin ca th gii, khoa hc k thut ngy cng phỏt trin
dn n s phõn cụng lao ng, chuyờn mụn hoỏ ngy cng sõu sc. Tuy nhiờn trỡnh
v tc phỏt trin kinh t cng nh khoa hc cụng ngh phỏt trin khụng ng
u gia cỏc quc gia. Cỏc quc gia kộm phỏt trin mun to c s cõn bng
trong phỏt trin kinh t thỡ khoa hc cụng ngh l mt cụng c quan trng, vỡ nú
úng vai trũ ch cht trong vic thỳc y s phỏt trin ca lc lng sn xut, lm
chuyn bin nn kinh t c v cht v v lng, lm tng sc cnh tranh cho hng
hoỏ trờn trng quc t.
i lờn t mt nc nụng nghip lc hu, hot ng nhp khu mỏy múc thit
b, dõy chuyn cụng ngh, khoa hc k thut, t liu sn xut , trang b cho sn
xut l mt hot ng quan trng v cú ý ngha ln i vi nn kinh t nc ta. Giỳp
phỏt trin lc lng sn xut, tip thu tin b khoa hc cụng ngh tiờn tin v l tin
phỏt trin ngnh cụng nghip Vit Nam
Nhn thc c tm quan trng ca vic nhp khu thit b mỏy múc , t liu
sn xut i vi nn kinh t nờn qua ợt thực tập tại Công ty TNHH Thơng mại Tổng
hợp Nam Việt em ó c gng i sõu tỡm hiu quy trỡnh nhp khu mỏy múc thit b,
t liu sn xut, ý nha ca chỳng i vi nn kinh t v tỡnh hỡnh hot ng ca
Cụng ty.

1
PHầN I: Giới thiệu kháI quát về doanh nghiệp
I.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1. Giới thiệu chung về Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thơng mại tổng hợp Nam Việt
Tên giao dịch quốc tế: NAM VIET GENERAL TRADING COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: NAM VIeT GT CO.,LTD
Trụ sở tại: Căn hộ 13.2, tầng 13, Toà nhà I-9, Khu I, Phờng Thanh Xuân Bắc,
Thanh Xuân Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102022436 do Sở kế hoạch và Đầu t
Thành phố Hà Nội cấp ngày 27 tháng 09 năm 2005


Tên giám đốc: Bà Vũ Thị Hạnh
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng Việt Nam)
Tài khoản số: 110 20096037 018
Tại ngân hàng: Teckcombank Chi nhánh Đông Đô, Hà Nội
Điện thoại: 84-4-2852330, Fax: 84-4-2852331
2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thơng mại tổng hợp Nam Việt đợc thành lập vào ngày 27 tháng 09
năm 2005. Là một công ty với tuổi đời còn rất trẻ, hơn nữa đợc thành lập trong thời
buổi cơ chế thị trờng đang diễn ra gay gắt, đối thủ cạnh tranh lại rất mạnh và dày dặn
kinh nghiệm. Tuy nhiên, trong quá trình hình thành, ngay từ những năm đầu gây dựng
doanh nghiệp, Công ty đã hết sức chú trọng đầu t vào con ngời, xây dựng một đội ngũ
nhân viên kinh doanh đợc đào tạo bài bản và kinh nghiệm, hiểu biết về mặt hàng kinh
doanh và nhu cầu thị trờng.
Cũng chính do sức trẻ của công ty, nên chỉ trong hơn ba năm hoạt động kinh doanh
công ty cũng đã và đang có chỗ đứng trong thị trờng kinh doanh. Tình hình hoạt động
kinh doanh ngày càng khả quan, doanh thu bán hàng ngày càng tăng mạnh.
2
Công ty chủ yếu hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thơng mại xuất nhập khẩu
hàng hoá, mặt hàng chủ yếu và là thế mạnh của Công ty hiện nay là các mặt hàng linh
kiện, phụ tùng, máy móc, nguyên vật liệu cơ khí.
Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động, đến nay Công ty đã có một bớc đột phá
trong quá trình hoạt động kinh doanh và cũng đợc coi là một mốc quan trọng trong quá
trình phát triển của Công ty đó là: đã tìm kiếm nguồn cung ứng hàng hoá và tiến hành
ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng với các khách hàng nớc ngoài, đẩy mạnh hàng hoá
xuất khẩu ra nớc ngoài.
Đây đợc coi là mốc quan trọng trong quá trình phát triển của Công ty là vì: Nh
chúng ta đã biết, Việt Nam hiện vẫn là một trong những nớc kém phát triển. Hàng hoá,
đặc biệt hàng hoá về cơ khí (nguyên vật liệu, máy móc ) hiện nay chủ yếu vẫn phải
nhập khẩu từ nớc ngoài để sản xuất ra sản phẩm và bán lại trong nớc. Với một Công ty
hoạt động trong lĩnh vực thơng mại thì việc có đợc các hợp đồng xuất khẩu hàng hoá

ra nớc ngoài có thể coi là một bớc đột phá trong quá trình kinh doanh và cho thấy đợc
sự lớn mạnh và bền vững của Công ty trên thơng trờng.
Quy mô của Công ty hiện tại thuộc vào loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tổng
số nhân viên hiện tại trong Công ty bao gồm 15 lao động, đợc phân phụ trách công
việc tại 8 bộ phận của Công ty:
- Ban Giám Đốc
- Bộ phận Quản lý
- Bộ phận kinh doanh S1
- Bộ phận kinh doanh S2
- Bộ phận kinh doanh S3
- Bộ phận kế toán
- Bộ phận hành chính
- Bộ phận xuất nhập khẩu (Bộ phận Logistic)
II. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.Các lĩnh vực kinh doanh
3
Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thơng mại hàng hoá xuất nhập
khẩu, chủ yếu là các mặt hàng của ngành Cơ khí chế tạo.
Các mặt hàng nhập khẩu Công ty nhập khẩu về bán lại chủ yếu cho các công ty
sản xuất trong nớc.
Ngoài các mặt hàng nhập khẩu, Công ty cũng đã tìm cho mình các khách hàng
nớc ngoài để đẩy mạnh hàng hoá xuất khẩu.
2.Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp
Các loại sản phẩm chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu của Công ty hiện nay là các mặt hàng về Cơ khí chế tạo. Các
sản phẩm này đợc công ty phân vào từng nhóm sản phẩm nh:
Các chi tiết xe máy
Nguyên vật liệu
Thiết bị công nghiệp
Sản phẩm liên quan đến nhóm chi tiết máy bao gồm:

- Mặt hàng nhập khẩu: Bi thép (sử dụng làm vòng bi cho xe máy)

- Mặt hàng xuất khẩu: Trục bơm dầu (Phụ tùng cho xe máy), Bạc lót (Dùng cho
còi xe máy).
4

Sản phẩm liên quan đến nhóm nguyên vật liệu nh: Sắt, thép ống, thép thanh,
thép cuộn, thép tấm, thép cán nguội dạng cuộn, đồng lá, đồng cuộn
Thép ống Đồng cuộn Thép tấm

Sản phẩm liên quan đến nhóm thiết bị công nghiệp nh:
- Máy tiện CNC
- Máy hút bụi công nghiệp
- Máy gia công kim loại
- Máy đo độ pH
- Lỡi ca đĩa, ca vòng
- Các loại máy taro, máy khoan
- Súng bắt vít
..v v
Lỡi ca đĩa Máy đo độ pH Máy hút bụi công nghiệp

5
III. Loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty
Loại hình dịch vụ chủ yếu của Công ty là cung ứng các mặt hàng cơ khí xuất
nhập khẩu cho các Công ty trong nớc và Công ty nớc ngoài theo hợp đồng, đơn đặt
hàng.
1. Một số sản phẩm, dịch vụ chủ yếu và quy trình dịch vụ
a.Dịch vụ chính
Cung cấp các sản phẩm xuất nhập khẩu theo các hợp đồng, đơn đặt hàng của
khách hàng và nhà cung cấp.

b.Quy trình dịch vụ



6
Khỏch hng
Nghiên
Nghiên
cứu nhu
cứu nhu
cầu
cầu
Bỏn hng
Bỏn hng
Lng nghe
khỏch
hng
Sơ đồ 1: Khách hàng bên ngoài
ĩjj
2.Nội dung cơ bản của các bớc công việc trong quy trình dịch vụ
Nội dung cơ bản của các bớc công việc và cũng là mục đích quan trọng trong
quy trình dịch vụ của Công ty đó là H ớng hoạt động công việc trên quan điểm khách
hàng và Đặt trọng tâm công việc, h ớng tới mục tiêu .
7
Xúc tiền
Xúc tiền
nguồn
nguồn
cung cấp
cung cấp

Cụng on-
trc
Cụng on
ca bn
Cụng on
sau
Khỏch hng
Khỏch hng
Khỏch hng
Khỏch hng
Sơ đồ 2: Khách hàng nội tại
Công
Công


o
o


n tr
n tr
ớc l
ớc l
Khách hng c
Khách hng c


a b
a b



n
n
Cụng
Cụng


o
o


n sau cựng l
n sau cựng l
khỏch hng c
khỏch hng c


a b
a b


n
n
Tho

món nh
mong


i

Tho

món cao h

n
mong


i
Tho

món ớt h

n
mong


i
Các bớc công việc trong quy trình dịch vụ của Công ty đề ra đều đợc thực hiện
trình tự qua các bớc:
- Thiết lập mục tiêu: trớc khi bắt đầu một công việc gì đó (kể cả nhỏ nhất nh gọi
điện cho khách hàng), việc đầu tiên là phải định ra mục tiêu của công việc đó.
Chỉ khi có mục tiêu thì đó mới gọi là công việc
- Cách thức thiêt lập mục tiêu: cụ thể, có thể đo đợc, có thể đạt đợc, hợp lý, có
thời hạn
- Quản lý công việc theo mục tiêu: luôn ghi nhớ các mục tiêu trong công việc
của mình, khi khó khăn cản trở việc đạt đợc mục tiêu cần suy nghĩ tìm ra giải
pháp, phải kiểm soát việc thực hiện trong cả quá trình công việc.
8
-Đánh giá mức độ thoả

mãn của khách hàng
-Nỗ lực cải tiến không
ngừng để nâng cao sự
thoả mãn của khách
hàng.
-Đặt ra các mục tiêu
công việc để đáp ứng
yêu cầu của khách
hàng
- Triển khai thực hiện để
đạt mục tiêu trên
2) t ra mc tiờu
- Tỡm ra khỏch hng
mun gỡ
- Tỡm ra xem nhng
ngi cụng on
trc v sau cn gỡ
3) Nõng cao t l tho
món ca khỏch hng
1) Lng nghe khỏch hng
M

c


h
o

n
th


n
h
Mc mong i
Mc mong i
i

CSI: Chỉ số thoả mãn của khách hàng
3. Quy trình xuất nhập khẩu hàng hoá của Công ty
Quy trình triển khai Xuất khẩu sản phẩm (Sơ đồ 3), quy trình triển khai nhập
khẩu hàng hoá (Sơ đồ 4)
9
Mc hon thnh
Quy trình triển khai xuất khẩu sản phẩm (Sơ đồ 3):
Sơ đồ trên hớng dẫn quy trình thực hiện việc triển khai xuất khẩu hàng hoá ra n-
ớc ngoài. Trong bản Quy trình đã phân công rõ ràng các bớc công việc thực hiện của
từng bộ phận trong Công ty từ khâu nhận các yêu cầu thông tin đặt hàng từ khách
hàng, gửi thông tin cho nhà cung cấp, tính giá và gửi báo giá cho khách hàng đến khâu
vận chuyển hàng và thời gian khách hàng nhận đợc lô hàng
Quy trình này đã giúp cho nhân viên giữa các bộ phận trong Công ty thấy rõ đợc
công việc của mình và cách thức phối hợp thực hiện công việc với nhau khi triển khai
xuất khẩu hàng hoá. Ngoài ra, quy trình này cũng giúp cho việc kiểm soát và báo cáo
tiến trình thực hiện công việc một cách chính xác. Giảm đợc các rủi ro bỏ xót và kiểm
soát không tốt một đơn hàng hay, tránh đợc rủi ro sai lệch thời gian phải giao hàng cho
khách hàng
10
11
Quy trình triển khai nhập khẩu hàng hoá (Sơ đồ 4)
Sơ đồ trên hớng dẫn quy trình thực hiện triển khai nhập khẩu hàng hoá. Trong
bản quy trình phân công các bớc để nhập khẩu một lô hàng và cách thức phối hợp

công việc giữa bộ phận Kinh doanh và bộ phận xuất nhập khẩu (Bộ phận Logistic).
Quy trình cũng hớng dẫn các bớc công việc từ khâu chuẩn bị chứng từ hàng hoá
đến khâu thông quan xong, nộp thuế cho Nhà nớc và giao hàng cho khách hàng.
Quy trình này giúp cho nhân viên đảm nhiệm việc triển khai việc nhập khẩu
hàng hoá hoàn thành công việc một cách nhanh chóng, chính xác đảm bảo tiến độ
thông quan hàng hoá và giảm đợc rủi ro kê khai hàng hoá không chính xác, nộp chậm
tiền thuế cho Nhà nớc.
4. Tổ chức bộ máy của Công ty
a. Chức năng nhiệm vụ cơ bản bộ máy nhân viên của Công ty
1. Nhân viên kế toán:
- Nhân viên kế toán 1: phụ trách việc thanh toán, giao dịch và công nợ đối với
các khách hàng nớc ngoài. Tổng hợp các báo cáo về các giao dịch nớc ngoài.
- Nhân viên kế toán 2: phụ trách việc thanh toán, giao dịch và công nợ đối với
các khách hàng trong nớc. Tổng hợp các báo cáo về các giao dịch trong nớc.
2. Nhân viên kinh doanh: đợc phân phụ trách công việc trong từng bộ phận:
- Kinh doanh S1: phụ trách về các mặt hàng xuất nhập khẩu về chi tiết máy,
quản lý giao nhận hàng, khách hàng, nhà cung cấp và phát triển khách hàng mới.
- Kinh doanh S2: phụ trách về các mặt hàng nguyên vật liệu, quản lý giao nhận
hàng, khách hàng, nhà cung cấp và phát triển khách hàng mới.
12

×