Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.97 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIA ÂN

Họ tên sinh viên: Bùi Thị Thúy Nga
Lớp: Kế toán 59E
Mã sinh viên: 11173251
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Nam Thanh

Hà Nội 1/2021


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.........................................................................4
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ...........................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1......................................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIA ÂN...........................................................................2
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân
2

1.1.1.


Thơng tin sơ lược...........................................................................................2

1.1.2. Q trình hình thành và phát triển.....................................................................2
1.2.

Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Gia Ân...........................4

1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................................4
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và
thương mại Gia Ân......................................................................................................5
Quy trình nhập hàng của Cơng ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân bao gồm:.....6
Sau khi nhận hàng Gia Ân sẽ lên kế hoạch để tiêu thụ mặt hàng trên thị trường.........6
Quy trình kinh doanh sản phẩm và dịch vụ của công ty TNHH đầu tư và thương mại
Gia Ân:........................................................................................................................6
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH đầu
tư và thương mại Gia Ân................................................................................................9
CHƯƠNG 2....................................................................................................................13
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIA ÂN.........................................................................13
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH đầ tư và thương mại Gia Ân..............13
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại cơng ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân..........15
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung..........................................................................15
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán..................................................17
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản..............................................................19
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.....................................................21
2.2.5. Phần mềm kế tốn của cơng ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân.............22


2.2.6.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán....................................................................23
2.3. Tổ chức kế tốn các phần hành cụ thể tại cơng ty TNHH thương mại và dịch vụ

Gia Ân.......................................................................................................................... 25
2.3.1. Tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..............................25
2.3.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền.........................................................................28
CHƯƠNG 3....................................................................................................................31
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIA ÂN............................................................31
3.1. Đánh giá về bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân...........31
3.1.2. Ưu điểm...........................................................................................................31
3.1.2.Nhược điểm......................................................................................................31
3.2. Đánh giá về cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH đàu từ và thương mại Gia Ân
...................................................................................................................................... 31
3.2.1. Ưu điểm............................................................................................................ 31
3.2.2. Nhược điểm, nguyên nhân và giải pháp.............................................................33
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 34


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

SXKD

Sản xuất, kinh doanh


2

DN

Doanh nghiệp

3

GTGT

Giá trị gia tăng

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

BHXH

Bảo hiểm xã hội

6

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


7

BHYT

Bảo hiểm y tế

8

BHTN

Bảo hiểm tự nguyện

9

TK

Tài khoản

10

TP

Thành phố

11

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


12

Công ty

Công ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình nhập sản phẩm của công ty TNHH đầu tư và thương mại......Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.2: quy trình kinh doanh sản phẩm và dịch vụ của công ty TNHH đầu tư và
thương mại Gia Ân.............................................................................................................7
Sơ đồ 1.3: bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH đầu tư và
thương mại Gia Ân............................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế tốn tại cơng ty...............................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại cơng ty TNHH đầu tư
và thương mại Gia Ân.......................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ vận hành phần mềm kế toán của công ty TNHH đầu tư và thương mại
Gia Ân...............................................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.........Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế tốn vốn bằng tiền............Error! Bookmark not defined.


LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết bên cạnh việc tiếp thu các kiến thức khi còn ngồi trên ghế nhà
trường chúng ta còn phải biết áp dụng kiến thức vào thực tế để hiểu và vận dụng tốt nhất
các kiến thức đã được học. Chính vì thế trong khoảng thời gian đi học nhà trường đã
dành thời gian cho sinh viên có một kì thực tập – dây là một khoảng thời gian đóng vai
trị chuyển tiếp giữa mội trường học và thực tiễn cuộc sống. Mục đích của kì thực tập là

giúp cho sinh viên những trải nghiệm đầu tiên về mơi trường làm việc để có thể có hành
trang tốt nhất khi ra trường. Trong q trình thực tập, thơng qua các hoạt động như làm
việc nhóm, thuyết trình, xử lý cơng việc, chăm sóc khách hàng, tiếp xúc với các đồng
nghiệp cịn lại sẽ có cơ hội trau dồi thêm kiến thức, kĩ năng và để hồn thành một kì thực
tập thật tốt.
Trong những năm gần đây, khi ngày càng nhiều các tòa nhà, trung tâm thương mại
mọc lên nhu cầu sử dụng thang máy càng tăng cao, cùng với đó là sự nóng lên của trái
đất khiến cho mùa hè ngày càng nóng nhu cầu sử dụng điều hịa cũng tăng cao. Hiểu
được điều đó vào năm 2017 công ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân ra đời, với trụ
sở ở Ninh Bình để cung cấp và sửa chữa các sản phẩm về điều hịa và thang máy. Dưới sự
hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị trong công ty và đặc biệt là Phịng kế tốn, trong
thời gian thực tập tại đây em đã hiểu được thêm về ngành kế toán và cơng việc của mình.
Cùng với sự hướng dẫn của giảng viên Trần Thị Nam Thanh đã giúp em hoàn
thành báo cáo thực tập tổng hợp. Báo cáo này gồm 3 chương:
+ Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lí
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân
+ Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH đầu
tư và thương mại Gia Ân
+ Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế tốn Cơng ty TNHH đầu tư
và thương mại Gia Ân

1


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIA ÂN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tư và thương mại Gia
Ân

1.1.1. Thông tin sơ lược
- Tên đầy đủ: Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư và thương mại Gia Ân
- Ngày hoạt động: 27/10/2017 ( đã hoạt động được 3 năm)
- Mã số thuế: 2700847437
- Ngày cấp: 27/10/2017
- Địa chỉ thuế: Số 18, phố hịa Bình, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Mạnh Luân
- Giám đốc: Nguyễn Mạnh Luân
- Điện thoại/ Fax: 0988585335/0945452
- Vốn điều lệ: 7.500.000.000 ( Bảy tỷ năm trăm triệu đồng)
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển
Ngày 27/10/2017, cơng ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân được thành lập theo
giấy phép đăng kí doanh nghiệp cơng ty TNHH do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
cấp phép từ ngày 27/10/2017. Tính đến nay, cơng ty đã hoạt động được 3 năm kinh doanh
trong lĩnh vực chuyên cung cấp sửa chữa điều hịa và thang máy, cơng ty đã trải qua một
chặng đường tuy không dài nhưng cũng đầy thử thách để phát triển như hôm nay. Hiện
nay dưới sự điều hành của ông Nguyễn Mạnh Luân công ty luôn cố gắng phát triển và

2


mở rộng ngành nghề, chăm sóc khách hàng tốt hơn để ngày càng càng phát triển và đóng
góp khơng nhỏ vào sự phát triển của tỉnh nhà.
Mặc dù quy mô kinh doanh của cơng ty cịn nhỏ, nhưng cơng ty luôn tự hào về đội
ngũ cán bộ nhân viên dày dặn kinh nghiệm có tay nghề của mình, cùng với đó là ban lãnh
đạo ln quan tâm và lắng nghe nhân viên, có cơ chế quản lý và lãnh đạo khoa học. Trải
qua thời gian cùng sự cố gắng của cả tập thể cơng ty ngày càng có những bước đi vững
chắc hơn trong ngành nghề, tạo được uy tín với khách hàng từ đó phát triển việc kinh
doanh của công ty hơn, cải thiện đời sống cán bộ nhân viên.
Trong những năm gần đây, công ty đã tập trung đầu tư cho phát triển lâu dài như:

- Coi trọng công tác đào tạo cán bộ công nhân viên: tuyển chọn cơng nhân viên có
trình độ tay nghề cao có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, ngoài ra còn tổ chức
các lớp tập huấn, cử nhân viên đi học và nâng cao tay nghề. Các cán bộ văn phịng đều có
trình độ đại học và có kinh nghiệm trong công việc để quản lý bộ máy của công ty.
- Đầu tư quảng cáo và phát triển ngành nghề: để khách hàng có thể nhớ và ln tin
tưởng đến dịch vụ của công ty và mở rộng hơn trong thị trường tỉnh nhà.
Ngoài các hoạt động trong sản xuất kinh doanh, cơng ty cịn là một đơn vị tích cực
trong tỉnh về thực hiện các chính sách xã hội. Trong năm vừa qua công ty đã phát động
các đợt ủng hộ điển hình như: ủng hộ đồng bào bão lũ, ủng hộ các gia đình chính sách
trong tỉnh, sách mới đến trường,…với truyền thống của đơn vị cùng những kết quả kinh
doanh cán bộ công nhân viên công ty cũng như ban lãnh đạo ln đồng lịng và đồn kết
tiến về phía trước để phát triển cơng ty.
* Quy mô kinh doanh và quy mô lao động:
- Quy mô vốn: vốn điều lệ là 7.500.00.000 ( bảy tỷ năm trăm triệu đồng)
- Quy mô lao động: trải qua quá trình làm việc và phát triển từ năm 2017 cho tới nay,
số lao động làm việc tại công ty là 32 người.
* Ngành nghề kinh doanh:
3


Công ty kinh doanh trong lĩnh vực chuyên cung cấp sửa chữa điều hòa và thang máy
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Gia Ân
Gia Ân có nền tảng được thành lập là một cơng ty gia đình với vốn đầu tư tư nhân
100%. Hiện tại cơng ty đang có trụ sở tại số 18, phố Hịa Bình, phường Ninh Khánh,
thành phố Ninh Bình và tương lai có thể mở rộng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1.1. Chức năng
Là một công ty chuyên cung cấp sửa chữa điều hòa và thang máy, hoạt động chính
của Gia Ân là cung cấp sản phẩm ra thị trường tỉnh Ninh Bình, thi cơng lắp đặt và sửa
chữa các hệ thống điều hòa trung tâm VRV, điều hòa Chiller, thi cơng các hệ thống thơng

gió của điều hịa, sửa chữa hệ thống điện lạnh trang thiết bị nhà xưởng, thi cơng lắp đặt
điều hịa dân dụng,…
Bán hàng và tư vấn sửa chữa trực tiếp là phương thức hoạt động chính của Gia Ân.
Cơng ty ln chủ động tìm kiếm những khách hàng có nhu cầu với sản phẩm điều hòa và
thang máy. Trực tiếp liên hệ với khách hàng để nắm bắt thơng tin nhanh và chính xác, tạo
dựng mối quan hệ uy tín đối với khách hàng và đối tác trong kinh doanh. Nhờ vậy, ngoài
những khách hàng mới cơng ty ln có những khách hàng cũ lâu năm.
1.2.1.2. Nhiệm vụ
Qua những mục tiêu và yêu cầu được ban lãnh đọa xác định rõ ràng, Gia Ân đã tiến
hành tuyển dụng, sắp xếp, cải tổ và hoàn thiện bộ máy quản lý hoạt động để đạt được sự
liên kết vũng bền từ bên trong lẫn bên ngoài của công ty.
Trước hết, doanh nghiệp cam kết hoạt động kinh doanh hợp pháp, không vi phạm các
điều lệ Nhà nước ban hành. Công ty luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Ngân
sách Nhà nước, bao gồm đóng thuế đầy đủ và đúng hạn, kê khai sổ sách chi tiết chính
xác, khơng gian lận hay vi phạm các nghiệp vụ về thuế.

4


Những nhà lãnh đạo cấp cao có trách nhiệm sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển
nguồn vốn ban đầu, đem lại nguồn thu lợi nhuận tăng tiến theo thời gian, đảm bảo tiến
trình phát triển của doanh nghiệp. Các cấp quản lý thấp hơn được giao nhiệm vụ hoạch
định chiến lược kinh doanh, xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp với tình hình thị trường,
tổ chức thực hiện kế hoạch đặt ra theo từng mốc thời gian cụ thể. Đặc biệt, bộ phận nhân
sự và quản lý các phịng ban, bộ phận có nhiệm vụ sắp xếp vị trí, sử dụng lao động và
máy móc kỹ thuật một cách hợp lý, phải nhạy bén trong việc cập nhật xu hướng kinh
doanh, thức thời trong việc đổi mới phương thức hoạt động nhằm mang lại hiệu quả cao
nhất.
Chủ của công ty ông Nguyễn Mạnh Luân đã đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho công
ty là một trụ sở công ty cũng như trung tâm buôn bán sỉ lẻ sản phẩm của công ty và một

kho dự trữ hàng hóa.
Cơng ty Gia Ân ln khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ của mình. Đối với
nhân viên lắp đặt sửa chữa luôn được gửi tham gia các lớp tập huấn để nâng cao trình độ,
các cán bộ phịng ban ln được nhắc nhở phải tận tình với công việc và quan tâm đến
khách hàng để luôn đảm bảo về chất lượng cũng như là dịch vụ.
Công ty thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của pháp luật.
Cụ thể, công nhân và nhân viên được trả lương xứng đáng với sức lao động, phụ cấp tăng
ca, thưởng lễ tết... Khơng chỉ có vậy, cơng nhân viên cịn được hưởng chế độ đãi ngộ tốt,
được đóng BHYT, BHXH đầy đủ, cơng đồn hàng năm tổ chức các hoạt động ngoại
khóa...
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư và
thương mại Gia Ân
Tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty có nhứng đặc điểm chính như sau:
- Là công ty kinh doanh và sửa chữa điều hịa, thang máy nhưng hoạt động chủ yếu
nhất của cơng ty vẫn là sửa chữa và bảo hành điều hòa, thang máy.
- Hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm thương mại và dịch vụ.

5


- Phạm vi hoạt động của công ty: chủ yếu hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Phương thức hoạt động của công ty: kết hợp thương mạ và dịch vụ một cách linh
động vì mục tiêu phát triển của công ty.
- Đối tác của công ty: chủ yếu là các công ty xây dựng và các hộ gia đình,…
- Phương thức kinh doanh của cơng ty: chủ yếu là bán lẻ.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất- kinh đoanh của công ty TNHH đầu từ và thương mại
Gia Ân
Là công ty chuyên về sửa chữa kinh doanh điều hịa thanh máy nên sản phẩm của cơng ty
Gia Ân chủ yếu được nhập từ các nhà cung cấp.
Quy trình nhập hàng của Công ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân bao gồm:

Sơ đồ 1.1: Quy trình nhập hàng của công ty TNHH đầu tư và thương mại
Gia Ân

NCC

Ghi sổ

Kho hàng

Nhập hàng

Kiểm tra hàng
hóa
Lập phiếu nhập

(Nguồn: cơng ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân)
- Quy trình cụ thể:
Nhà cung cấp nhận được đơn hàng thì sẽ xuất hàng hóa, sau đó hàng hóa sẽ đợc vận
chuyển thẳng đến kho hàng. Tại đây thủ kho sẽ kiểm tra hàng hóa và lập phiếu nhập sau
đó sẽ ghi vào sổ và nhập hàng lên trên hệ thống của công ty.
Sau khi nhận hàng Gia Ân sẽ lên kế hoạch để tiêu thụ mặt hàng trên thị trường.
Quy trình kinh doanh sản phẩm và dịch vụ của công ty TNHH đầu tư và thương mại
Gia Ân:

6


Sơ đồ 1.2: quy trình kinh doanh sản phẩm và dịch vụ của công ty TNHH đầu tư và
thương mại Gia Ân
Bước 1: Chuẩn bị


Bước 2: Tìm kiếm khách hành
tiềm năng

Bước 3: Tiếp cận khách hàng

Bước 4: Giới thiệu, trình bày
về sản phẩm, dịch vụ

Bước 5: Báo giá và thuyết
phục khách hàng

Bước 6: Thống nhất, chốt đơn,
làm hợp đồng

Bước 7: Chăm sóc khách hàng
sau giao dịch
7


Quy trình cụ thể:
Bước 1: Chuẩn bị
- Thơng tin chung về sản phẩm và dịch vụ: cần nắm được nhãn hiệu, các thơng số kĩ
thuật, đặc tính, ưu nhược điểm của chính cơng ty,…
- Lên kế hoạch kinh doanh cụ thể: xây dựng chiến lược kinh doanh trực tiếp hay tiếp
thị, thông qua quảng cáo và đặt mục tiêu kinh doanh từng tháng.
- Tìm hiểu về thơng tin khách hàng: qua internet, thực tế cuộc sống, qua danh sách
khách hàng đã mua sản phẩm của cơng ty,…
- Tìm hiểu về thị trường cũng như công ty đối thủ để xác định được thị trường cần gì
để có thể cung cấp nhanh nhất và kịp thời nhất cho khách hàng.

- Chăm sóc khách hàng: ln lịch sự, tận tâm, chủ động nắm được tình trạng sản
phẩm của mình để kịp thời sửa chữa sản phẩm.
Bước 2: tìm kiếm khách hàng tiềm năng
Ngồi những khách hàng thân thiết lâu năm cơng ty luôn hướng đến những khách
hàng tiềm năng mới. đặc biệt là những công ty xây dựng, dây là những khách hàng có
những đơn đặt hàng lớn mang lại lợi nhuận cao, về hộ gia đình cơng ty nhắm đến những
gia đình có mức thu nhập cao.
Bước 3: Tiếp cận khách hàng
Gửi email, phát tờ rơi giới thiệu, quảng cáo trên các trang mạng xã hội như facebook,
zalo,…nhằm để xác dịnh được những khách hàng đnag có nhu cầu từ đấy để chủ động
giới thiệu dịch vụ và sản phẩm nhanh nhất.
Bước 4: Giới thiệu và trình bày về sản phẩm, dịch vụ
Tập trung vào lợi ích mà sản phẩm cũng như dịch vụ mà công ty đem lại cho khách
hàng như: sự thuận tiện, chi phí, giá cả phải chăng, chất lượng hàng đầu,…

8


Bước 5: Báo giá và thuyết phục khách hàng
Cung cấp giá hợp lý nhất cho khách hàng, luôn quan tâm để có thể thuyết phục khách
hàng nhanh nhất.
Bước 6: Thống nhất, chốt đơn hàng
Sau khi đi đến thỏa thuận về giá cả hợp lý nhất thì thống nhất chốt đơn hàng với
khách, ngồi ra có thể đưa ra cho khách hàng một số khuyến mãi để giữ khách.
Bước 7: Chăm sóc khách hàng sau khi mua sản phẩm và sử dụng dịch vụ
Để có một lượng khách ổn định và lâu dài ta không thể không quan tâm và chăm sóc
khách hàng một cách tận tình nhất được, để kịp thời sửa chữa và khác phục sản phẩm, để
tạo dựng niềm tin và giữ khách lâu dài.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH
đầu tư và thương mại Gia Ân

Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH đầu tư
và thương mại Gia Ân
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng kế hoạch

Phịng kế
tốn – tài vụ

Phịng hành
chính

Chức năng các phịng ban:

9

Phịng kinh
doanh


-

Giám đốc: là người điều hành cao nhất, chịu trách nhiệm hoàn toàn mọi hoạt

động và hoạch định chiến lược, định hướng kinh doanh của công ty. Giám đốc công ty là
đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật về điều hành mọi hoạt động của cơng ty.
Phó giám đốc: Là người hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành lĩnh vực công tác
theo sự phân công của giám đốc. Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, giám sát trong phạm vi lĩnh

vực đảm nhận.
Phịng kế hoạch : có nhiệm vụ theo dõi công tác nghiệp vụ và đề xuất với
giám đốc về những vấn đề thuộc công tác điều hành, kinh doanh phù hợp với pháp luật.
Xây dựng kế hoạch chung của tồn cơng ty.
Phịng hành chính: theo dõi ngày công thực tế của các bộ phận để kịp thời
phân công hợp lý lực lượng lao động, điều động nhân lực sao cho hợp lý tránh những
lãng phí khơng cần thiết.
-

Phịng kế tốn- tài vụ: có nhiệm vụ thu thập xử lý thơng tin, số liệu kế tốn

theo đối tượng, nội dung cơng việc kế tốn theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra
giám sát các khoản thu chi tài chính. Phân tích thơng tin, số liệu kế tốn, tình hình sử
dụng vốn, quyết định kinh tế tài chính cho giám đốc,… để cập nhật tình hình và báo cáo
cho giám đốc một cách kịp thời.
-

Phịng kinh doanh: hoạch định và phát triển chiến lược kinh doanh, phát

triển thị trường thơng dụng. Tiến hành phân tích và đánh giá tình hình cung cầu để mở
rộng thị trường, tăng cường chiến lược Marketing. Tìm kiếm nhà cung cấp tốt, vận
chuyển hàng hàng hóa, nhập hàng và chăm sóc khách hàng.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI HÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐẦU
TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIA ÂN
Bảng 1.1. Bảng cân đối kế toán Cồn ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân
Chỉ tiêu

A.Tài
sản
I.TSNH

1.Tiền

Năm 2020

Năm 2019

Năm 2018

Chênh lệch
2020-2019

Chênh lệch
2019-2018

Số tiền

Tỷ
trọn
g
(%)

Số tiền

Tỷ
trọn
g
(%)

Số tiền


Tỷ
trọn
g
(%)

Số tiền

Tỷ
trọn
g
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

5.143.625.00
0
1.139.040.00

66.15

5.610.440.00
0
1.433.640.00

66.19


4.944.580.00
0
1.550.120.00

64.05

-466.815.000

-8.32

665.860.000

13.46

20.08

-294.600.000

-

-116.480.000

-7.51

14.65

16.91

10




CKTĐ
tiền
2.Khoản
phải thu
3.HTK
4.TSNH
khác
II.TSDH
1.TSCĐ
2.TSDH
khác
Tổng tài
sản
B.Nguồn
vốn
I.Nợ
phải trả
1.Nợ
ngắn
hạn
2.Nợ dài
hạn
II.Nguồ
n vốn
CSH
1.Vốn
CSH
Tổng

nguồn
vốn

0

0

1.972.435.00
0
1.822.100.00
0
210.050.000

25.36

2.631.340.00
0
2.177.140.00
0
454.200.000

33.84

7.774.965.00
0

0

2.100.650.00
0

1.795.600.00
0
280.550.000

24.78

2.864.830.00
0
2.414.630.00
0
450.200.000

33.50

100

8.475.270.00
0

4.119.100.000

52.98

3.740.700.00
0

48.11

378.400.000


20.54

1.713.000.00
0
1.418.360.00
0
263.100.000

22.19

3.41

-70.500.000

2.774.930.00
0
2.353.000.00
0
421.930.000

35.94

100

4.065.000.00
0
3.794.900.00
0

47.96


4.87

270.100.000

3.655.865.00
0

47.02

3.655.865.00
0
7.774.965.00
0

47.02

23.43
2.70

28.00
5.84

100

21.18

387.650.000

22.62


377.240.000

26.59

17.450.000

6.63

-233.490.000

25.13
-8.15

89.900.000

3.23

30.48

-237.490.000

-9.34

61.630.000

2.61

5.47


40.000.000

0.89

28.270.000

6.70

7.719.510.00
0

100

-700.305.000

-8.23

755.760.000

8.06

4.001.654.00
0
3.591.000.00
0

51.83

54.100.000


1.33

63.346.000

1.58

46.51

-54.200.000

-1.42

203.390.000

5.68

3.19

410.654.000

5.32

108.300.000

40.09

-140.554.000

4.410.270.00
0


52.04

3.717.856.00
0

48.16

-754.405.000

13.58

692.405.000

34.22
95.68

4.410.270.00
0
8.475.270.00
0

52.04

3.717.856.00
0
7.719.510.00
0

48.16


-754.405.000

602.405.000

95.68

100

-700.305.000

13.58
-8.23

755.760.000

8.06

28.49
5.31

44.77

100

26.500.000

-6.10
1.47


3.31

18.37

-128.512.000

( Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân)
Nhìn vào các chỉ số ta thấy điểm chung đó là tăng vào năm 2019 và giảm vào năm 2020.
Đây là do tác động của dịch Covid-19 tác động đến công ty. Tuy dịch bệnh có tác động
xấu đến cơng ty nhưng sao giữa năm 2020 và năm 2018 ta thấy các khoản mục đều có xu
hướng tăng lên.
Các khoản mục như Các khoản phải thu và Hàng tồn kho của cơng ty cịn cao cho thấy
cơng ty đnag bị chiếm dụng vốn.
Nợ phải trả của cơng ty vẫn cịn cao, chủ yếu là nợ ngắn hạn, đây là một ddieeuf bất lợi
cho cơng ty vì nếu nợ ngắn hạn cùng đến hạn trả một lúc cơng ty sẽ gặp khó khăn trong
việc trả nợ. Tuy nhiên tiền và CKTĐ tiền của cơng ty khá cao sẽ giúp ích cho việc trả nợ
ngắn hạn.

11


Bảng 1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân
STT

Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2019


Năm 2018

Số tiền

Số tiền

Số tiền

1

Doanh thu BH và
CCDC

6.943.120.000

7.467.300.000

6.700.500.000

2

Doanh thu thuần BH
và CCDV

6.943.120.000

7.467.300.000

6.700.500.000


3

Giá vốn hàng bán

4.565.800.000

4.985.630.000

4.426.120.000

4

Lợi nhuận gộp về BH
và CCDV

2.377.320.000

2.481.670.000

2.274.380.000

5

Doanh thu tài chính

265.500.000

299.450.000

203.500.000


6

Chi phí tài chính

374.000.000

389.650.000

463.670.000

7

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

778.130.000

795.610.000

810.620.000

8

1.599.190.000

1.605.560.000

1.203.590.000


9

Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
Chi phí khác

91.205.000

86.300.000

83.120.000

10

Lợi nhuận khác

40.198.000

32.600.000

17.452.000

11

Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế

1.548.183.000

1.552.160.000


1.137.922.000

12

Chi phí thuế TNDN

387.045.750

388.040.000

284.480.500

13

Lợi nhuận sau thuế
TNDN

1.161.137.250

1.164.120.000

853.441.500

( Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân)

Qua bảng báo cáo trên, ta thấy doanh thu thuần của công ty tăng mạnh vào năm 2019 và
giảm nhẹ vào năm 2020, cùng với đó là các chi phí khác cũng có xu hướng giảm
Lợi nhuận sau thuế của năm 2020 là 1.161.137.250 chỉ kém năm 2019 là 2.982.750 và
cao hơn năm 2018 là 307.695.750 đây là một sự cố găng khơng ngừng nghỉ trong năm

2020 của tồn thể đội ngũ công ty. Tuy chịu ảnh hưởng của dịch bệnh nhưng cơng ty vẫn
duy trì được phong đỗ, giữ vững tăng trưởng đây là một tín hiệu đáng mừng.

12


CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI GIA ÂN
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH đầ tư và thương mại Gia Ân
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế tốn tại cơng ty

Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Thủ quỹ

Kế cơng
nợ

Kế tốn vốn
bằng tiền
thanh tốn

Kế tốn
tiền lương
và thuế

(Nguồn: Phịng Kế tốn )

Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán:
-

Kế toán trưởng: Tổng hợp các chứng từ bảng kê do kế toán viên cung cấp, vào sổ

cái cho từng tài khoản và lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của Bộ tài chính, báo cáo nội
bộ theo yêu cầu của cấp trên .Là người điều hành, giám sát tồn bộ hoạt động của bộ máy
kế tốn, chịu trách nhiệm về cơng tác kế tốn, đồng thời tham mưu cho giám đốc về các

13


hoạt động tài chính của cơng ty. Kế tốn trưởng có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các
nhân viên kế toán nghiên cứu và thi hành một cách kịp thời các chế độ, thể lệ do Nhà
nước và các văn bản pháp luật quy định về phần hành kế toán và các thủ tục liên quan với
cơ quan thuế mà nhân viên đó phụ trách, theo dõi.
-

Kế tốn tổng hợp: Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu kế toán; tổng hợp, kiểm tra

các báo cáo; lập BCTC, giúp việc cho kế toán trưởng,…
-

Thủ quỹ: Là một bộ phận độc lập, có trách nhiệm thu, chi tiền theo lệnh của

Giám đốc. Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp về theo dõi tình hình thu, chi, tiền mặt,
chuyển khoản, cơng nợ…. Đảm bảo việc thanh toán khoa học về thu, chi, tiền mặt,
chuyển khoản, công nợ…. để đáp ứng kịp thời, chính xác phục vụ mọi hoạt động của
đơn vị. Tổ chức công tác thông tin trong nội bộ đơn vị và phân tích hoạt động kinh tế.
Tập hợp và kiểm soát chứng từ trước khi thu, chi, thanh toán. Cung cấp các thông tin và

lập báo cáo theo yêu cầu quản lý. Bàn giao chứng từ từng tháng cho các kế toán bộ phận
khác.
- Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ,
chính xác tình hình mua hàng và bán hàng về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách,
chất lượng, giá cả hàng mua và bán hàng tại thời điểm mua, bán.
- Kế tốn tiền lương và thuế: Ngồi tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về
số lượng lao động, thời gian lao động và kết quả lao động; tính lương, BHXH và các
khoản phụ cấp, trợ cấp; phân bổ tiền lương và BHXH vào các đối tượng sử dụng lao
động. Hướng dẫn, kiểm tra các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép
ban đầu về tiền lương, mở sổ sách cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lương
đúng chế độ, đúng phương pháp. Cuối tháng lập báo cáo về lao động, tiền lương đồng
thời phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động, quỹ tiền lương, năng suất lao
động.
Thì cịn lập và nộp báo cáo thuế: bao gồm lập và nộp báo cáo thuế GTGT, thuế
TNCN, thuế TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, báo cáo tài chính theo các kỳ kế
tốn được quy định của pháp luật.

14


-

Kế tốn Cơng nợ:
Nhận chứng từ, hóa đơn đã được kiểm tra đối chiếu với bộ phậnnghiệm thu CT và

đôn đốc, theo dõi các khoản phải thu, phải trả từ khách hàng và nhà cung cấp và hạch
toán các nghiệp vụ liên quan.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH đầu tư và thương mại Gia Ân
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
Cơng ty đã lựa chọn những chính sách kế tốn phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh

doanh cũng như điều kiện thực tế của mình, đảm bảo tn thủ những chính sách và chuẩn
mực kế toán được quy định và chấp nhận tại nước Việt Nam.
- Từ ngày thành lập công ty tức ngày 27/10/2017 , Công ty TNHH đầu tư và thương
mại Gia Ân áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Kỳ kế tốn năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thức ngày 31/12
- Phương pháp tính thuế GTGT: công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: VNĐ và USD
- Niên độ kế toán: 12 tháng tính từ ngày 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.
- Hình thức ghi sổ kế tốn: Căn cứ vào quy mơ, đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh
doanh, quản lý và đối tượng kế tốn của doanh nghiệp, Cơng ty đã lựa chọn vận dụng
hình thức kế tốn Nhật ký chung.
- Thuế GTGT:
+ Phương pháp khấu trừ thuế
+ Cách tính thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trong đó:
Số thuế GTGT đầu ra: bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
ghi trên hóa đơn GTGT.
15


Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT = Giá tính
thuế x Thuế suất thuế GTGT
Số thuế GTGT đầu vào: bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán
đã bao gồm thuế GTGT.
Số thuế GTGT phải nộp = Giá thanh tốn – Giá tính thuế

Giá tính thuế (chưa có thuế GTGT) = Giá thanh tốn/ (1 + thuế suất của hàng
hóa, dịch vụ).
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
được tính theo phương pháp bình qn gia quyền.
+ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định và phương pháp khấu hao tài sản cố định:
Nguyên tắc ghi nhận và đo lường: Các tài sản được ghi nhận là tài sản cố định (TSCĐ)
phải thỏa mãn đồng thời tất cả bốn tiêu chuẩn ghi nhận sau: chắc chắn thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; nguyên giá tài sản phải được xác định
một cách đáng tin cậy; thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; có đủ tiêu chuẩn giá trị
theo quy định hiện hành. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình được xác
định giá trị ban đầu theo nguyên giá.
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Thời gian khấu hao được xác định phù hợp với
quy định.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy và
cơng ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này.Doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi giao hàng và chuyển quyền sở hữu cho người mua.

16


Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp
được hồn thành tại ngày kết thúc niên độ kế tốn.
Ngun tắc ghi nhận các khoản tiền
- Tiền mặt: căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
- Tiền gửi ngân hàng: căn cứ vào giấy báo nợ, có của ngân hàng kết hợp với sổ phụ hoặc

bản xác nhận số dư của ngân hàng tại từng thời điểm.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn.
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập hiện hành:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
- Việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp của khách sạn căn cứ vào các quy
định hiện hành về thuế.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Theo chế độ kế toán Bộ Tài chính ban hành thì mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát
sinh liên quan đến q trình hoạt động kinh doanh của cơng ty, kế tốn phải lập chứng từ
kế toán, mỗi chứng từ kế toán được lập cho mỗi hoạt động kinh tế, tài chính. Chứng từ kế
toán phải được lập đúng quy định, rõ ràng, đầy đủ, đúng sự thật, đúng thời điểm phát sinh
hoạt động kinh tế, tài chính.
Các chứng từ mà cơng ty thường xun sử dụng như: bảng chấm cơng, bảng thanh
tốn tiền lương, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm
ứng,... được thực hiện theo đúng theo biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi chỉ tiêu và áp
17


dụng thống nhất, ngồi ra, các chứng từ có thể được kế toán tự thiết kế sao cho phù hợp
với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lí của công ty, tuy nhiên vẫn cung cấp đủ các
thông tin cần thiết theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật Kế

tốn.
Cơng ty áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ (Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/8/2016) như:
- Chứng từ kế toán tiền lương: Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ,
Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng thanh tốn tiền làm
thêm giờ, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH,...
- Chứng từ kế toán hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu báo vật tư cịn
lại cuối kì, Bảng kê mua hàng, Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ,...
- Chứng từ kế tốn bán hàng: Hóa đơn bán lẻ, Hóa đơn GTGT,...
- Chứng từ kế toán tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh
toán tiền tạm ứng, Bảng kiểm kê, Bảng kê chi tiền,...
Chứng từ kế toán tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lí
TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,...
Ngồi ra kế tốn cơng ty cịn sử dụng một số chứng từ khác như: Danh sách
người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH,...
Tất cả chứng từ gốc do công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung
ở bộ phận kế tốn của cơng ty. Bộ phận kế tốn có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và
tính trung thực của các chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh thì mới
dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn.
Trình tự luân chuyển các chứng từ kế toán:
- Khi phát sinh các hoạt động kinh tế, tài chính liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, bộ phận kế tốn tiến hành xác minh, kiểm tra tồn bộ chứng từ
thanh tốn để đảm bảo tính pháp lý của bộ chứng từ. Sau đó kế tốn tiến hành lập và xử
lý chứng từ kế toán.
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán: tùy theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
giá trị của các khoản thanh tốn và hình thức thanh tốn mà kế tốn tiến hành lập các loại
chứng từ phù hợp. Đối với các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, mỗi chứng từ được lập thành

18



2 liên. Với các chứng từ thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản qua Ngân hàng, kế toán
lập các chứng từ liên quan như: ‘‘Bảng kê chứng từ thanh toán”, sau khi rút về đơn vị
thành cơng, kế tốn lập ‘‘Phiếu kế toán”.
- Kiểm tra chứng từ kế toán: Sau khi lập xong chứng từ kế toán, kế toán viên tiến
hành kiểm tra lại nội dung nghiệp vụ chứng từ, các chỉ tiêu về giá trị, khối lượng, số
tiền,... so với chứng từ gốc và ký xác nhận. Khi bàn giao chứng từ, kế toán tổng hợp kiểm
tra lại một lần nữa sau khi kế toán viên đã ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ nhằm kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ, nếu có sai sót, kế toán tổng hợp yêu cầu kế toán
lập chứng từ kế tốn chỉnh sửa. Kế tốn tổng hợp trình ký Kế tốn trưởng và Giám đốc
tồn bộ chứng từ đã kiểm tra. Kế toán trưởng và Giám đốc kiểm tra lại lần cuối cùng
trước khi ký và phê duyệt chứng từ.
- Kế toán tổng hợp phân loại, sắp xếp các loại chứng từ kế tốn, nhập dữ liệu vào
máy tính, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Các chứng từ sau khi được ghi sổ kế toán hoặc nhập vào máy vi tính có đầy đủ chữ
ký của các bộ phận, kế toán tổng hợp tiến hành lưu trữ chứng từ kế tốn. Các chứng từ kế
tốn được đóng thành tập theo từng phần hành, sau đó được sắp xếp theo ngày tháng trên
các tủ hồ sơ tại phịng Kế tốn.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
- Tại công ty sử dụng một số tài khoản kế toán chủ yếu sau:
TK 111 – Tiền mặt
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
TK 131 – Phải thu của khách hàng
TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Nhóm TK hàng tồn kho (TK 152, 153, 156...)
TK 211 – Tài sản cố định
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn

TK 331 – Phải trả người bán
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 334 – Phải trả người lao động
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
19


TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 635 – Chi phí tài chính
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tk 641 – Chi phí bán hàng
TK 711 – Thu nhập khác
TK 811 – Chi phí khác
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Ngồi ra cơng ty có mở thêm một số tài khoản cấp 2 liên quan chủ yếu đến quản lý TSCĐ, nghiệp
vụ mua bán hàng, doanh thu,… như:
+ Tài khoản TGNH được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 chi tiết tại từng ngân hàng:
TK1121: Tiền gửi tại ngân hàng BIDV
TK1122: Tiền gửi tại ngân hàng Vietcombank
……..
+ Tài khoản 131: Phải thu khách hàng, cũng dduowjjc phân chi tiết theo tên của khách hàng
TK 131_XK: Phải thu công ty TNHH Xuân Khoa
TK 131_TTA: Phải thu công ty Thiên Trường An
……..
+ Tài khoản 331: Phải trả người bán cũng được công ty chia rõ theo từng tên nhà cung cấp, để tiện
việc hạch toán và quản lý:

TK 331_AB: Phải trả cơng ty An Bình
TK 331_HN: Phải trả cơng ty Hồng Nhung
……..
Nếu có cơng ty trùng tên thì cơng ty sẽ thêm như sau:
TK 331_AB1: Cơng ty cổ phần An Bình
+Tài khoản 156: Hàng hóa được chi tiết như sau:
TK 1561: Giá mua hàng hóa
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa
- Ngồi ra các TK 1561 còn được chi tiết theo từng loại hàng cơng ty mua như:
TK 1561_ĐH: Điều hịa
TK 1561_TM: Thang máy
+ Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác có 4 TK cấp 2 chi tiết như sau:
TK 3382: Kinh phí cơng đồn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
+ Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được chi tiết thành
TK 5111: Doanh thu bán hàng
TK 5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong đó, TK 5111 cũng được chi tiết theo tên của sản phẩm
TK 5111_ĐH: Doanh thu bán điều hòa
TK 5111_TM: Doanh thu bán thang máy
20


×