Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM EC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.31 KB, 78 trang )

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ALPHANAM E&C

HÀ NỘI, 2022


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
GIỚI THIỆU CHUNG............................................................................................1
1.Lý do lựa chọn đề tài...........................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................1
3.Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................2
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU SỰ HÀI
LÒNG CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM EC................................4
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ CNTT......................................................................4
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ CNTT.......................................................................4
1.1.2. Vai trò của dịch vụ CNTT trong doanh nghiệp............................................4
1.1.3. Các loại dịch vụ CNTT trong nội bộ doanh nghiệp.....................................6
1.2. Cơ sở lý luận về sự hài lòng của nhân viên đối với dịch vụ CNTT..............6


1.2.1. Sự hài lòng của khách hàng bên trong.........................................................6
1.2.2. Sự hài lòng của nhân viên đối với dịch vụ CNTT.......................................8
1.2.3. Một số nghiên cứu về sự hài lòng của CBNV đối với dịch vụ CNTT.........9
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM EC
................................................................................................................................. 11
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Alphanam EC............................................11
2.1.1. Giới thiệu chung vê Công ty Cổ phần Alphanam E&C.............................11
2.1.2. Q trình phát triển cơng ty giai đoạn từ 2010 đến nay.............................12
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh.................................................................................13
2.1.4. Các đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần Alphanam E&C......................14


2.2. Kết quả hoạt động của Công ty cổ phần Alphanam E&C trong giai đoạn
2018 -2021.............................................................................................................18
2.2.1. Kết quả hoạt động của Công ty cổ phần Alphanam E&C trong giai đoạn
từ năm 2018 đến năm 2021.................................................................................18
2.2.2. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Alphanam
E&C trong giai đoạn 2018-2021.........................................................................21
2.2.3. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Alphanam
E&C trong các năm sắp tới.................................................................................22
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................23
3.1. Quy trình nghiên cứu....................................................................................23
3.2. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................23
3.2.1. Nghiên cứu định tính.................................................................................23
3.2.2. Nghiên cứu định lượng.............................................................................26
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ALPHANAM EC.............................................................30
4.1. Thực trạng nguồn nhân lực và các tác nhân ảnh hưởng đến sự hài lịng
của CBNV đối với dịch vụ CNTT tại Cơng ty cổ phần Alphanam E&C..........30
4.1.1. Tình hình nguồn nhân lực ảnh hưởng đến dịch vụ CNTT tại CTCP

Alphanam E&C...................................................................................................30
4.1.2. Thực trạng về các tác nhân ảnh hưởng đến sự hài lòng của CBNV đối với
dịch vụ CNTT tại CTCP Alphanam EC..............................................................32
4.1.3. Các hoạt động bảo đảm và nâng cao chất lượng dịch vụ CNTT đã thực
hiện tại CTCP Alphanam E&C...........................................................................34
4.2. Kết quả phân tích khảo sát...........................................................................38
4.2.1. Thống kê mơ tả tần suất mẫu khảo sát.......................................................38
4.2.2. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha........................40
4.2.3. Thống kê mô tả trung bình........................................................................44
4.3. Kết quả phỏng vấn sâu..................................................................................53
4.3.1. Phần cứng, mạng và thiết bị ngoại vi........................................................53
4.3.2. Về phần mềm ứng dụng, phần mềm quản trị và thư điện tử (Email).........55
4.3.3. Về thái độ, tác phong, năng lực phục vụ, trình độ của nhân viên IT.........56
4.4. Nhận xét chung về mức độ hài lịng của CBNV đối với dịch vụ CNTT tại
Cơng ty Cổ phần Alphanam E&C.......................................................................57


4.4.1. Điểm mạnh................................................................................................57
4.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân.........................................................................58
CHƯƠNG 5. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT ĐỂ NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI
LÒNG CỦA CBNV ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI CTCP ALPHANAM EC.............................................................................60
5.1. Định hướng phát triển dịch vụ CNTT đối với hoạt động nội bộ của Công
ty cổ phần Alphanam E&C..................................................................................60
5.2. Khuyến nghị liên quan đến “Phần cứng, mạng và thiết bị ngoại vi”.........61
5.3. Khuyến nghị liên quan đến “Phần mềm ứng dụng, phần mềm quản trị
và thư điện tử (Email)”........................................................................................62
5.4. Khuyến nghị liên quan đến ban CNTT........................................................63
5.5. Khuyến nghị đối với Công ty cổ phần Alphanam E&C..............................64
KẾT LUẬN............................................................................................................66

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................67


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Giải nghĩa từ viết tắt

1

HĐQT

Hội đồng quản trị

2

CBNV

Cán bộ nhân viên

3

DC

Data Center

4


CP

Cổ phần

5

QTCL

Quản trị chất lượng

6

CNTT

Công nghệ thông tin

7

ITIL

8

CP

Cổ phần

9

CMMI


Capability Maturity Model Integration

(Information Technology Infrastructure Library)
Thư viện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Danh sách Ban lãnh đạo Công ty.............................................................17
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Alphanam E&C từ
năm 2018 đến năm 2021...........................................................................18
Bảng 4.1. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo mức độ hài lòng của CBNV đối
với dịch vụ CNTT.....................................................................................40
Bảng 4.2. Bảng tổng kết hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của CBNV.......................................................................43
Bảng 4.3. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo Đánh giá chung........................43


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần Alphanam E&C..............................15
Hình 2.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cổ phẩn Alphanam
E&C từ năm 2018 đến năm 2021.............................................................19
Hình 2.3. Tổng chi phí của cơng ty cổ phẩn Alphanam E&C từ năm 2018 đến năm
2021..........................................................................................................20
Hình 2.4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty cổ phẩn Alphanam
E&C từ năm 2018 đến năm 2021.............................................................20
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu mức độ hài lòng của CBNV đối với dịch vụ CNTT
tại Cơng ty cổ phần Alphanam E&C.........................................................23
Hình 3.2. Mơ hình đánh giá mức độ hài lòng của CBNV đối với dịch vụ CNTT tại
Cơng ty cổ phần Alphanam E&C..............................................................25

Hình 4.1. Tỷ lệ mẫu khảo sát theo giới tính.............................................................38
Hình 4.2. Tỷ lệ mẫu khảo sát theo độ tuổi...............................................................39
Hình 4.3. Tỷ lệ mẫu khảo sát theo thâm niên...........................................................39
Hình 4.4. Thống kê trung bình của thang đo Phương tiện hữu hình........................45
Hình 4.5. Thống kê trung bình của thang đo Độ tin cậy..........................................47
Hình 4.6. Thống kê trung bình của thang đo Năng lực phục vụ...............................49
Hình 4.7. Thống kê trung bình thang đo Khả năng phản hồi...................................50
Hình 4.8. Thống kê trung bình của thang đo Mức độ đồng cảm..............................51
Hình 4.9. Thống kê trung bình của thang đo Đánh giá chung mức độ hài lòng của
CBNV đối với dịch vụ CNTT...................................................................52


GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lý do lựa chọn đề tài
Dịch vụ cơng nghệ thơng tin đang hiện diện và đóng một vai trị khơng thể
thiếu trong q trình quản trị và vận hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp ngày càng chú trọng và đầu tư phát triển dịch vụ
Công nghệ thông tin để không ngừng nâng cao năng suất và tối ưu quá trình làm
việc.
Sự phát triển và ứng dụng mạnh mẽ của dịch vụ Cơng nghệ thơng tin đã góp
phần khơng nhỏ làm thay đổi mơ hình và cách thức hoạt động vận hành của các
doanh nghiệp.
Tuy nhiên, ngồi những mặt tích cực, dịch vụ Công nghệ thông tin trong
doanh nghiệp dành cho khách hàng nội bộ là Cán bộ nhân viên (CBNV) vẫn còn
nhiều bất cập như: xảy ra sự cố về bảo mật, bảo trì, lỗi hệ thống và tiềm ẩn nhiều
nguy cơ rủi ro cho doanh nghiệp… Đây hiện cũng đang là vấn đề đặt ra đối với
Công ty Cổ phần Alphanam E&C.
Nghiên cứu về dịch vụ CNTT là đề tài chưa từng được thực hiện tại Công ty
cổ phần Alphanam E&C. Vì vậy nhằm xác định, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của Cán bộ nhân viên đối với dịch vụ Công nghệ thông tin tại

Cơng ty, từ đó đề xuất một số kiến nghị với lãnh đạo để cải thiện chất lượng dịch vụ
CNTT, nâng cao chất lượng phục vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của CBNV trong
công ty. Với lý do đó, em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao mức độ hài lòng của Cán
bộ nhân viên đối với dịch vụ Công nghệ thông tin tại Công ty Cổ phần Alphanam
E&C” để thực hiện nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp Cử nhân chuyên ngành Quản
trị kinh doanh của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của CBNV đối với dịch vụ CNTT tại CTCP Alphanam E&C, bao gồm thực
trạng về mức độ hài lòng của CBNV và sự ảnh hưởng như thế nào từ các nhân tố
đến chất lượng dịch vụ CNTT. Vì vậy với mong muốn thơng qua kết quả của nghiên

1


cứu, những đề xuất và kiến nghị hoàn thiện sẽ góp ích được cho cơng ty trong hoạt
động nâng cao mức độ hài lòng của CBNV đối với dịch vụ CNTT.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung, chuyên đề có các mục tiêu cụ thể như sau:
-

Xác định mức độ hài lòng của CBNV đối với dịch vụ CNTT tại CTCP
Alphanam E&C.

-

Đánh giá sự hài lòng của CBNV đối với dịch vụ CNTT tại CTCP Alphanam
E&C.


-

Đưa ra một số kiến nghị đề xuất đối với dịch vụ CNTT tại Cơng ty nhằm
nâng cao mức độ hài lịng của CBNV đối với dịch vụ này.

3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Mức độ hài lòng của nhân viên đối với dịch vụ CNTT như thế nào?

-

Các nhân tố tác động như thế nào đến sự hài lòng của CBNV đối với dịch vụ
CNTT?

-

CTCP Alphanam E&C cần phải hoàn thiện những yếu tố nào về dịch vụ
CNTT nhằm nâng cao sự hài lòng của CBNV?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của CBNV đối với dịch vụ CNTT tại
Cơng ty Cổ phần Alphanam E&C.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Số liệu sơ cấp
 Số liệu thứ cấp
 Khơng gian: Tồn bộ CBNV sử dụng dịch vụ CNTT tại CTCP
Alphanam E&C.

 Thời gian thu thập dữ liệu: Dữ liệu về mức độ hài lòng của CBNV đối
với dịch vụ CNTT từ năm 2020 đến nửa đầu năm 2022.

2


5. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước là nghiên cứu định tính –
phỏng vấn sâu và nghiên cứu định lượng – khảo sát:
-

Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng phương pháp trao đổi ý kiến với
CBNV và tổng hợp, phân tích thơng tin từ các văn bản, các tài liệu nghiệp vụ
có liên quan, nhằm xây dựng thang đo nháp. Từ đó, phương pháp phỏng vấn
sâu với CBNV được thực hiện để thống kê ý kiến, góp phần điều chỉnh và lên
cơ sở cho thang đo nháp phục vụ cho việc đưa ra thang đo chính thức để tiến
hành bước nghiên cứu tiếp theo.

-

Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng phương pháp khảo sát thông qua
bảng hỏi chi tiết. Mẫu khảo sát thu thập được đưa vào xử lý và phân tích để
kiểm định và nhận diện các nhân tố thơng qua các giá trị, độ tin cậy của các
thang đo, từ đó xác định sự hài lịng của CBNV đối với dịch vụ CNTT tại
Công ty Cổ phần Alphanam E&C chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như thế
nào.

3



CHƯƠNG 1.
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU
SỰ HÀI LỊNG CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI
DỊCH VỤ CƠNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ALPHANAM EC

1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ CNTT
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ CNTT
Theo ITIL (Information Technology Infrastructure Library – Tạm dịch Thư
viện cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin) đã định nghĩa dịch vụ CNTT là “Tập hợp
cơ sở vật chất bao gồm CNTT (phần cứng, phần mềm) và phi CNTT (điện, nước,
điều hòa, văn phòng,…) được hỗ trợ bởi các nhà cung cấp dịch vụ CNTT nhằm đáp
ứng một hoặc nhiều nhu cầu của khách hàng và được đánh giá bởi sự cảm nhận của
khách hàng về sự thỏa mãn nhu cầu”.
Khuôn khổ ITIL cũng bổ sung khái niệm: “Dịch vụ CNTT là bao gồm các hệ
thống CNTT liên quan đến hoạt động của con người như tư vấn, xây dựng, đào tạo,
vận hành, bảo trì và hỗ trợ sử dụng các hệ thống CNTT đó, đồng thời các bộ phận
thành viên hoặc tồn thể cơng ty sẽ thực hiện vai trò của các nhà cung cấp dịch vụ
CNTT”.

1.1.2. Vai trò của dịch vụ CNTT trong doanh nghiệp
Theo Abid Afzal B. (2021): “Thực tế hiện nay, dịch vụ CNTT đang trở nên
phổ cập và là yếu tố tất yếu cần có trong quản trị và điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp”.
Dịch vụ CNTT thúc đẩy sự đổi mới trong hoạt động kinh doanh. Sự đổi mới
này được thể hiện thông qua các ứng dụng thông minh hơn, lưu trữ dữ liệu dần
được cải thiện, xử lý các tác vụ nhanh hơn và phân phối thông tin rộng rãi hơn.
Dịch vụ CNTT là nền tảng của sự đổi mới, làm cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
hoạt động và làm tăng giá trị, nâng cao năng suất và chất lượng.
Theo những nghiên cứu trong 2 thập kỷ qua, có thể thấy để vươn đến thành

cơng, có một vài yếu tố mà doanh nghiệp cần phụ thuộc vào như phân tích chính

4


xác, lựa chọn cơng nghệ và một tầm nhìn chiến lược. Các doanh nghiệp hiện đại đã
chọn cách chú trọng vào công nghệ thông qua đầu tư cho các dịch vụ CNTT trong
doanh nghiệp. Tóm lại, dịch vụ CNTT trong doanh nghiệp là một nhân tố cốt lõi
giúp doanh nghiệp thực hiện được các mục tiêu như:
Ra quyết định: Dịch vụ CNTT đóng góp ý nghĩa to lớn cho việc ra quyết
định trong quá trình thực hiện kinh doanh, được coi như một cơng cụ hữu ích mà
các nhà quản trị sử dụng để nghiên cứu thị trường một cách tồn diện. Thơng qua
các khảo sát online, các diễn đàn,… việc nghiên cứu này có thể được thực hiện
thơng qua nhiều cách khác nhau. Để phục vụ cho ra quyết định chính xác hơn, điểm
mạnh mà dịch vụ CNTT mang lại đó là hạn chế được nhiều rủi ro xuất phát từ yếu
tố con người.
Quản lý tài nguyên và toàn cầu hóa: Đối với các tổ chức vừa và lớn, cần
chú trọng đến hoạt động quản lý nguồn lực sao cho đáp ứng được sự thay đổi của
thời đại và thị trường. Các nguồn lực này không chỉ là hữu hình, tài chính mà
cịn liên quan tới nguồn nhân lực. Dịch vụ CNTT đóng một vai trị quan trọng
trong việc tự động hóa các vấn đề phức tạp này thơng qua cung cấp các giải pháp
thân thiện với người dùng.
Hỗ trợ khách hàng: Mức độ hài lòng của khách hàng (khách hàng bên
ngồi và khách hàng nội bộ) là chìa khóa của sự thành cơng, nhưng nếu thiếu đi một
quy trình hỗ trợ khách hàng theo thời gian thực thì điều này sẽ khơng thể đạt được.
Trong đó, nhân tố quan trọng đó là doanh nghiệp phải biết được nhu cầu, hành vi,
xu hướng và mức độ hài lòng của CBNV đối với những dịch vụ CNTT do chính
doanh nghiệp cung cấp. Dịch vụ CNTT đã tạo ra một cách giao tiếp mới giữa doanh
nghiệp với chính đội ngũ nhân viên của họ trong thời gian thực.
Chúng ta đã biết, giao tiếp hiệu quả sẽ giúp hiểu được những nhu cầu, mong

muốn và vấn đề của nhân viên, từ đó đề xuất và đưa ra giải pháp cho họ. Dịch vụ
CNTT mang đến cho chúng ta nhiều kênh đa dạng để giao tiếp với họ, ví dụ như:
email, các website, mạng xã hội, bản tin trực tuyến hay các cổng thông tin thành
viên,…
Như vậy, một doanh nghiệp muốn hướng tới thành công lâu dài nên biết tận
dụng dịch vụ CNTT và những lợi ích mà nó mang lại trong kỷ nguyên kỹ thuật số
này. Việc đầu tư thông minh cho những dịch vụ này sẽ tạo ra cách tiếp cận sáng tạo
trong chiến lược kinh doanh, giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn và
đúng thời điểm, đây là điều kiện tiên quyết của sự thành công trong kinh doanh. Khi

5


các dịch vụ CNTT tiếp tục góp phần làm tăng năng suất và thậm chí là hiệu quả
truyền thơng, doanh nghiệp có thể tiếp tục dựa vào sự phát triển của dịch vụ CNTT
để vận hành và quản lý thành công.

1.1.3. Các loại dịch vụ CNTT trong nội bộ doanh nghiệp
Các loại hình dịch vụ mà ban CNTT cung cấp cho khách hàng nội bộ đó là:
Nhóm dịch vụ tư vấn CNTT gồm: Dịch vụ tư vấn sử dụng CNTT, Dịch vụ
tư vấn về dự án CNTT, Dịch vụ tư vấn về giải pháp CNTT, Dịch vụ tư vấn về quản
lý CNTT,…
Nhóm dịch vụ nghiên cứu, phát triển phần mềm: Nghiên cứu cơng nghệ,
thu thập u cầu, phân tích, thiết kế, phát triển, tích hợp hệ thống, kiểm thử phần
mềm và cài đặt, nâng cấp, bảo trì phần mềm.
Nhóm dịch vụ an tồn, bảo mật thơng tin: Dịch vụ triển khai, phân phối
giải pháp, sản phẩm an tồn thơng tin, Dịch vụ kiểm tra và đánh giá an tồn thơng
tin, Dịch vụ duy trì, vận hành và đảm bảo bảo mật thơng tin.
Nhóm dịch vụ về dự án triển khai phần mềm, hệ thống thông tin: Quản
lý dự án, đánh giá và lựa chọn, đấu thầu, mua sắm/trang bị, tích hợp hệ thống, triển

khai và đánh giá hệ thống CNTT đưa vào sử dụng.
Nhóm vận hành: Các cơng việc liên quan đến vận hành hệ thống thông tin
(ứng dụng, cơ sở dữ liệu), Vận hành hạ tầng CNTT (Data Center, Network, Internet,
Server), Quản lý máy tính và thiết bị ngoại vi, Hỗ trợ người dùng sử dụng và xử lý
các yêu cầu phát sinh.
Nhóm dịch vụ CNTT khác: Dịch vụ trung tâm dữ liệu, Dịch vũ đào tạo và
hướng dẫn sử dụng Hệ thống thông tin.

1.2. Cơ sở lý luận về sự hài lòng của nhân viên đối với dịch vụ CNTT
1.2.1. Sự hài lòng của khách hàng bên trong
 Khách hàng bên trong:
Ersen (1997) đã định nghĩa khách hàng nội bộ bao gồm những người cùng
làm việc trong một tổ chức.
Trong khi Elizabeth Kampf (2020) cho rằng khách hàng nội bộ là các bên
liên quan cùng làm việc trong một doanh nghiệp. Các bên có sự tương tác, thậm chí
là yêu cầu sự hỗ trợ từ một cá nhân hoặc bộ phận khác để hồn thành cơng việc của

6


mình. Điều này trái ngược với những khách hàng bên ngồi trả tiền cho dịch vụ và
có thể khơng được kết nối trực tiếp với các yếu tố bên trong tổ chức.
 Sự hài lòng của khách hàng nội bộ:
Sự hài lòng của khách hàng nội bộ được định nghĩa là sự hài lòng của nhân
viên đối với dịch vụ mà họ nhận được từ các nhà cung cấp dịch vụ nội bộ
(Schoorman và cộng sự, 1988).
Mặc dù sự hài lòng của khách hàng nội bộ đã được tiếp cận từ các khía cạnh
khác nhau, nhưng xu hướng tất yếu khi các tổ chức muốn mang đến dịch vụ có chất
lượng tốt nhất cho khách hàng bên ngoài của họ là phải bắt đầu bằng việc phục vụ
các nhu cầu của khách hàng nội bộ (Schoorman, F.David, Schneider và Benjamin,

1988). Sự hài lịng của khách hàng nội bộ đóng một vai trị quan trọng trong q
trình sản xuất và cung cấp dịch vụ. Trong quy trình vận hành nội bộ của một doanh
nghiệp, mỗi đơn vị, phòng ban hay bộ phận đều được xem là khách hàng của bộ
phận trước đó trong các quy trình tiếp theo.
Chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng bên ngoài thường bị ảnh hưởng
bởi chất lượng dịch vụ mà các khách hàng bên trong cung cấp cho nhau (Cook, S.,
2000). Và điều quan trọng là mọi người trong tổ chức đều cung cấp một dịch vụ nào
đó. Khách hàng nội bộ cũng quan trọng như khách hàng ngoài doanh nghiệp. Khi
muốn làm hài lịng khách hàng bên ngồi thì điều đầu tiên tổ chức cần làm đó là
làm hài lịng khách hàng bên trong. Cũng như dịch vụ dẫn đến sự hài lòng của
khách hàng, dịch vụ khách hàng nội bộ dẫn đến sự hài lòng của nhân viên.
Theo Price và Mueller (1981): “Sự hài lòng của nhân viên là mức độ mà
người lao động có cảm nhận và định hướng tình cảm tích cực đối với cơng việc
của mình”. Sau 32 năm, Robbins (2013) cũng nói “Sự hài lịng trong cơng việc là
một cảm nhận tích cực về kết quả của một công việc qua việc đánh giá các đặc
điểm của công việc đó”.
Mức độ thỏa mãn của nhân viên đối với công việc là một số liệu quan trọng
cho doanh nghiệp để xác định tình trạng chung của nguồn nhân lực. Khơng khó
hiểu khi các doanh nghiệp vẫn ln có kế hoạch tổ chức các cuộc khảo sát nội bộ để
đo lường sự hài lòng của CBNV và theo dõi xu hướng thay đổi của các chỉ số này.
Khi mức độ hài lòng cao, chứng tỏ CBNV đang hài lòng với những gì mà doanh
nghiệp đối xử với họ.
 Vai trị và tầm quan trọng của sự hài lòng của nhân viên trong doanh
nghiệp:
7


“Hiệu quả quản trị nhân lực của doanh nghiệp được quyết định bởi sự hài
lòng của nhân viên đối với cơng việc của họ, đây chính là bộ phận nhân lực quyết
định đến khả năng phát triển của tổ chức” (Đinh Thị Hồng Duyên – Chuyên gia tư

vấn OCD, 2021). Khi nhân viên hài lịng với cơng việc, điều này có thể mang đến:
Gia tăng hiệu suất cơng viêc: Năng suất lao động sẽ tăng trưởng khi nhân
viên hài lòng với công việc. Biểu hiện của một nhân viên hài lịng với cơn.g việc
được thể hiện qua thái độ làm việc tận tâm, tinh thần cống hiến hết mình
Duy trì và ổn định nguồn nhân lực: Nhân viên tìm kiếm những cơ hội
chinh phục và thăng tiến mới trong sự nghiệp thông qua biểu lộ năng lực. Và điểm
mấu chốt để duy trì tinh thần gắn bó của nhân viên với doanh nghiệp nằm ở sự hài
lịng với cơng việc. Điều này khiến nhân viên ln muốn gắn bó với doanh nghiệp
trước mọi lời chào bên ngoài.
Gia tăng chất lượng công việc: Cách cư xử với khách hàng cũng được
quyết định dựa trên sự hài lòng của nhân viên trong công ty. Dịch vụ cung cấp tới
khách hàng sẽ chỉ được chu đáo và nhân viên sẽ niềm nở khi họ mang cảm xúc tích
cực với cơng việc.
Tăng cường hình ảnh cơng ty: Đội ngũ nhân lực giờ đây góp một vai trị rất
lớn trong việc quảng cáo, truyền thơng và gia tăng độ nhận diện thương hiệu.
Tiết kiệm chi phí tuyển dụng nhân sự: Mỗi nhân viên hài lịng với cơng
việc sẽ thúc đẩy q trình tự trau dồi và nâng cao kỹ năng chuyên môn trong công
việc. Doanh nghiệp từ đó giảm thiểu được chi phí tiến hành sàng lọc và đào tạo ứng
viên mới, từ đó thu lại hiệu quả chất lượng nhân lực một cách nhanh chóng.
Tương tự, sự hài lịng của nhân viên đối với dịch vụ nội bộ cũng có một vai
trị rất lớn quyết định mạnh mẽ đến chất lượng công việc trong quy trình vận hành
tổ chức và chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng bên ngoài. Để đạt được sự
thỏa mãn tối ưu của nhân viên đối với dịch vụ nội bộ, doanh nghiệp nên chú trọng
nâng cao những kỹ năng về dịch vụ khách hàng cho tất cả nhân viên của mình.

1.2.2. Sự hài lịng của nhân viên đối với dịch vụ CNTT
Áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ CNTT thì “Sự hài lịng của nhân viên đối với
dịch vụ này chính là mức độ thỏa mãn về những gì mà dịch vụ này cung cấp có thể
đáp ứng trên hoặc dưới mức mong muốn của họ. Khi đề cập đến khía cạnh chất lượng
dịch vụ hay sự hài lịng của nhân viên thì u cầu đặt ra là làm sao rút ngắn khoảng

cách giữa những gì họ kì vọng và khả năng đáp ứng thực tế của dịch vụ CNTT. Mặt

8


khác, sự hài lòng của nhân viên là một trạng thái chủ quan, không định lượng được
nên việc đo lường địi hỏi phải lấy mẫu và phân tích thống kê”. (Nguyễn Thị Bích Lê,
2017).
Bởi vậy, có thể nói chất lượng dịch vụ CNTT là thành phần cốt lõi ảnh
hưởng trực tiếp đến sự hài lòng của nhân viên trong lĩnh vực dịch vụ này.
Mỗi nhân viên khi biết cách áp dụng hiệu quả các dịch vụ CNTT sẽ mang lại
hiệu suất làm việc cao hơn, rút ngắn thời gian chờ và gia tăng chất lượng công việc.
Trong đánh giá sự hài lòng của CBNV, họ được coi như những khách hàng trải
nghiệm về dịch vụ và ban CNTT của doanh nghiệp là đại diện tiếp xúc trực tiếp và
giải đáp các vướng mắc của nhóm khách hàng trên. Khơng chỉ vậy, các nhân viên
IT cịn có nhiệm vụ hỗ trợ liên tục và tức thời cho CBNV để đảm bảo q trình vận
hành hoạt động nội bộ doanh nghiệp khơng bị gián đoạn.

1.2.3. Một số nghiên cứu về sự hài lòng của CBNV đối với dịch vụ
CNTT
 Nghiên cứu Examining the relationships between internal service quality
and its dimensions, and internal customer satisfaction, tạm dịch Mối liên hệ
giữa chất lượng dịch vụ nội bộ và sự thỏa mãn của khách hàng nội bộ của Minjoon
Jun và Shaohan Cai.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua điều tra
bảng hỏi, từ đó số liệu thu thập được đưa vào phân tích để làm cơ sở đánh giá và đề
xuất giải pháp.
Một bảng câu hỏi dài 4 trang đã được triển khai: Phần đầu tiên của bảng hỏi
đề cập đến việc xác định thông tin của người trả lời, phần thứ hai bao gồm 37 mục
câu hỏi liên quan đến 12 khía cạnh của chất lượng dịch vụ đã được sử dụng để đo

lường sự nhận định của khách hàng nội bộ về chất lượng dịch vụ. Những người
được hỏi được yêu cầu đánh giá từng hạng mục liên quan đến dịch vụ mà họ sử
dụng. Thang điểm được áp dụng gồm 7 mức điểm, từ hồn tồn khơng đồng ý đến
hồn tồn đồng ý.
Ngồi ra, người cung cấp thơng tin được yêu cầu trả lời theo 2 thang điểm
phân biệt, một mục đánh giá tổng thể chất lượng dịch vụ và thang điểm khác đo
lường mức độ hài lòng với dịch vụ nội bộ.
Kết quả của nghiên cứu đã tổng hợp lại được những vấn đề chính trong mối
quan hệ giữa chất lượng dịch vụ nội bộ và sự hài lòng của khách hàng. Trên cơ sở

9


đó, các tác giả đã đề xuất được 4 nhóm giải pháp chính để nâng cao sự hài lịng của
khách hàng nội bộ.
 Theo Võ Trần Mạnh (2015) với đề tài “Nâng cao chất lượng dịch vụ CNTT
tại Tập đoàn Bảo Việt” đã sử dụng thang đo gồm 5 yếu tố để xác định sự hài lòng
của người sử dụng dịch vụ CNTT, bao gồm: “Phương tiện hữu hình, Sự tin cậy, Sự
đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sự cảm thơng”.
Nghiên cứu được chia làm 2 giai đoạn chính là nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức.
Trong đó phương pháp định tính và định lượng được sử dụng cho nghiên cứu
sơ bộ. Thảo luận nhóm giúp điều chỉnh và hồn thiện mơ hình thang đo của chất
lượng dịch vụ CNTT từ đó xây dựng được thang đo nháp. Sau đó thực hiện nghiên
cứu định lượng thơng qua phỏng vấn để phát hiện những thiếu sót của bảng hỏi và
kiểm tra thang đo. Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng thông
qua phỏng vấn, sử dụng bảng câu hỏi điều tra xã hội học.
Bước cuối của nghiên cứu, tác giả sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để xử lý
thơng tin (phân tích dữ liệu, kiểm tra thang đo), đồng thời sử dụng phương pháp
tổng hợp, phân tích, so sánh và đánh giá chuyên gia để hoàn thiện luận văn.

 Đề tài của Hoàng Minh Thảo (2012): “Một số giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ công nghệ thông tin tại Công ty TNHH hệ thống thông tin FPT” cũng áp
dụng phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu có điểm giống với nghiên cứu
của anh Võ Trần Mạnh.
Theo đó, nghiên cứu được thực hiện thơng qua 2 giai đoạn chính: Thu thập
số liệu thứ cấp và Thu thập số liệu sơ cấp (gồm các số liệu khảo sát thu thập thông
qua điều tra bảng hỏi các khách hàng sử dụng dịch vụ CNTT của Công ty TNHH
Hệ thống thông tin FPT.
Kết thúc nghiên cứu, tác giả phân tích số liệu thơng qua thống kê và phương
pháp lựa chọn tối ưu. Đối với tổng hợp thống kê, chất lượng dịch vụ CNTT của
công ty được đánh giá một cách sơ bộ. Các số liệu sau đó được xử lý bằng phương
pháp lựa chọn tối ưu, từ đó xác định tiêu chí, chỉ tiêu nào mà cơng ty cần hoàn thiện
để nâng cáo chất lượng dịch vụ CNTT.
Kết quả của luận văn đã đánh giá được chất lượng dịch vụ CNTT mà công ty
TNHH hệ thống thông tin FPT đang cung cấp. Đưa ra một số cơ sở phân tích về
chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng, từ đó đề xuất các giải pháp mang

10


tính chất thực tiễn, khả thi với điều kiện của công ty để nâng cao chất lượng dịch vụ
CNTT ngày một tốt hơn.

11


CHƯƠNG 2.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ALPHANAM EC


2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Alphanam EC
2.1.1. Giới thiệu chung vê Công ty Cổ phần Alphanam E&C
2.1.1.1. Thông tin chung:
-

Tên công ty: Công ty Cổ phần Alphanam E&C

-

Tên tiếng Anh: Alphanam E&C Joint Stock Company

-

Tên viết tắt: Alphanam E&C JSC

-

Ngày thành lập: 17/08/1995

-

Địa chỉ: Số 47 Vũ Trọng Phụng - Phường Thanh Xuân Trung - Quận Thanh
Xuân -TP. Hà Nội

-

Tên giao dịch: AME

-


Trụ sở chính: Tầng 3, số 108 Đường Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình,
quận Thanh Xuân, Hà Nội.

-

Giấy phép đăng kí kinh doanh: 0103014620

-

Mã số thuế: 0100520683

2.1.1.2. Sứ mệnh, giá trị cốt lõi, nguyên tắc
a) Sứ mệnh: “Luôn phấn đấu để trở thành người đứng đầu trong từng lĩnh vực
của mình. Phát triển bền vững với lợi ích cao nhất cho Alphanam và cộng
đồng.”
b) Các giá trị cốt lõi:
NHÂN LỰC:
Là tài sản quý giá nhất, là sức mạnh của Alphanam. Đoàn kết và cống hiến
là giá trị nhân bản của chúng tôi.
SẢN PHẨM

12


Các sản phẩm của Alphanam là kết quả của sự sáng tạo, sự nỗ lực khơng
ngừng và là hình ảnh của công ty. Alphanam quyết tâm phục vụ tốt nhất, đem
đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất với giá cạnh tranh nhất.
LỢI NHUẬN
Là thước đo sự hoàn hảo đối với sản phẩm, là sự đánh giá của khách hàng
cho những nỗ lực của Alphanam.

c) Các nguyên tắc:
“Alphanam coi trọng các nguyên tắc của mình trong việc thực hiện và đưa ra
các sản phẩm, dịch vụ. Với trách nhiệm của một chủ đầu tư, chúng tơi đặt nền móng
để nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng.
CHẤT LƯỢNG LÀ SỰ SỐNG CỊN
Khơng ngừng phấn đấu để vươn tới sự hoàn thiện đáp ứng kỳ vọng của
khách hàng về sản phẩm mang thương hiệu Alphanam.
HƯỚNG VỀ KHÁCH HÀNG
Alphanam làm tất cả vì khách hàng trong suy nghĩ và hành động.
ĐỒN KẾT LÀ SỨC MẠNH
Alphanam làm việc với lịng tin cậy và tôn trọng lẫn nhau, coi trọng sự đa
dạng của từng cá nhân và bản sắc của từng địa phương.
HỢP TÁC CÙNG TỒN TẠI
Alphanam duy trì mối quan hệ các bên cùng có lợi, cùng phát triển đối với
các đại lý, đối tác kinh doanh, các nhà cung cấp và các doanh nghiệp.
LIÊM KHIẾT, TRUNG THỰC
Là cách xử sự có văn hóa, có trách nhiệm đối với bản thân và công ty, là yếu
tố then chốt để cùng tồn tại và phát triển.”

2.1.2. Q trình phát triển cơng ty giai đoạn từ 2010 đến nay
Năm 1995, Alphanam được thành lập, xuất phát điểm của tập đoàn là một
nhà thầu cơ điện. Trải qua gần 28 năm hình thành và phát triển, Alphanam hiện
đang phát triển các dự án trên khắp Việt Nam. Dưới đây là quá trình Alphanam
E&C đã nỗ lực từ năm 2010 đến nay để xây dựng thành công một bộ máy vững
chắc như hiện tại.

13


Giai đoạn 2010-2015

Hướng tới mục tiêu đánh dấu một khởi đầu mạnh mẽ của công ty trên thị
trường bất động sản, Alphanam đang tiến tới hợp tác quốc tế, bắt tay với các tập
đoàn hàng đầu thế giới. Trên cơ sở đó cùng với bề dày 20 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực xây lắp cơ điện, công ty đã triển khai rất nhiều dự án bất động sản cao cấp
trên dải đất Việt Nam, trong đó có thể kể đến các tỉnh thành nổi bật như: Hà Nội,
Hồ Chí Minh, Lào Cai, Đà Nẵng, Bình Định, An Giang,…
Giai đoạn 2016-Nay
Giai đoạn này ghi nhận những bước tiến vững chắc của Alphanam trên con
đường hành trình chinh phục những mục tiêu mới, nhất là trong lĩnh vực mà công ty
đang theo đuổi. Với tiền đề của công ty đã xây dựng và đào tạo được một đội ngũ
nhân viên giàu kinh nghiệm và kiến thức, cộng với việc trên khắp cả nước đều ghi
nhận hệ thống đại lý phân phối rộng rãi của Alphanam cùng các mối quan hệ bền
vững từ khách hàng, đối tác đã góp phần khơng nhỏ trong thành công của công ty ở
giai đoạn này.
Tại Việt Nam, Alphanam nhắm đến các quỹ đất tiềm năng chưa được khai
thác và hướng tới đẩy mạnh hoạt động đầu tư vào lĩnh vực này. Các dự án cộng
đồng, giáo dục, phát triển nguồn nhân lực cũng được công ty chú trọng khơng kém
và từng bước ghi tên mình trong danh sách những doanh nghiệp lớn mạnh và dẫn
đầu thị trường.

2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh
Alphanam E&C được định hướng phát triển và đăng ký kinh doanh trong
lĩnh vực Tổng thầu Xây dựng và Cơ điện, Nhà thầu thiết kế xây dựng.
Alphanam E&C được biết đến với hình ảnh của một Nhà thầu cơ điện uy tín
trên thị trường. Các nguồn lực để phục vụ cho công việc của Nhà thầu cơ điện được
công ty chú trọng hơn hết, trên trang web chính thức của cơng ty hiện nay cơng bố
những nguồn lực chính và hội tụ ở các mảng sau:
Phụ trách xây lắp các cơng trình năng lượng: Đường dây cao áo và siêu
cao áp, Trạm biến áp, Hệ thống truyền tải và phân phối điện.
Tổng thầu cơ điện cho các ngành cơng nghiệp: Các nhà máy thép, xi

măng, hố dầu, nhà máy cấp nước, nhà máy giấy, nhà máy xử lý nước thải…

14


Tổng thầu cơ điện cho các dự án hạ tầng và dân dụng: Các cơng trình hạ
tầng khu cơng nghiệp, khách sạn, cao ốc văn phịng, khu đơ thị,…
Nhà thầu cung cấp thiết bị và các giải pháp cho ngành năng lượng: Các
dự án cáp ngầm cao áp, Trạm biến áp cao áp và siêu cao áp, Hệ thống SCADA và
viễn thông trong hệ thống điện…
Ở giai đoạn tiếp theo, định hướng phát triển mới của công ty gọi tên lĩnh vực
xây dựng bất động sản. Trong giai đoạn 2006 – 2010, Alphanam E&C đã có những
bước chuẩn bị tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững, mở rộng công ty sau này.
Từ 2011 đến 2015, Alphanam đã hợp tác với các công ty hàng đầu thế giới
để mang đến những dự án bất động sản cao cấp cho nước nhà. Những dự án tại Lào
Cai, Hà Nội, Đà Nẵng, An Giang… chính là đánh dấu bước đi đầu tiên của công ty
trên thị trường bất động sản.

2.1.4. Các đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần Alphanam E&C
 Ban Lãnh đạo
-

Hội đồng quản trị:
Ơng Bùi Hồng Tuấn: Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
Ơng Nguyễn Minh Nhật: Phó Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị
Ông Nguyễn Anh Quân: Thành viên Hội Đồng Quản Trị

-

Ban Kiểm soát:

Bà Bùi Kim Yến: Trưởng ban Kiểm Soát
Bà Nguyễn Thị Mai Hương: Thành viên Ban Kiểm Soát
Bà Nguyễn Thị Luyến: Thành viên Ban Kiếm Sốt

-

Ban Điều hành:
Ơng Nguyễn Minh Nhật: Tổng Giám Đốc
Ơng Lâm Sơn Tùng: Phó Tổng Giám Đốc
Bà Âu Thiên Hương: Phó Tổng Giám Đốc

15


 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty cổ phần Alphanam E&C
(Nguồn: Phịng CLĐT – Công ty CP Alphanam E&C)

Mô tả:
-

Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty,
bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, có các thẩm quyền như:
“Chịu trách nhiệm thông qua phương hướng phát triển của công ty, quyết
định xem chào bán những loại cổ phần nào hay chào bán bao nhiêu, mức cổ
tức hằng năm của từng loại cổ phần; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên
của Hội đồng quản trị, kiểm sốt viên; thơng qua báo cáo tài chính hằng năm;
quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ cơng ty,…”


-

Hội đồng quản trị: Với vai trị và vị trí quan trọng trong cơ cấu tổ chức của
Alphhanam E&C, HĐQT có các quyền và nghĩa vụ cụ thể như quyết định
chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và hằng năm của công ty, quyết định
giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ,… chịu trách nhiệm báo
cáo về tình hình các hoạt động kinh doanh trước đại hội đồng cổ đông, dự
kiến phân phối lợi nhuận và cổ phẩn, báo cáo quyết toán năm tài chính và các
nhiệm vụ khác do điều lệ quy định.

16


-

Ban Kiểm soát Chất lượng - Tiến độ: Được Đại hội đồng cổ đơng bầu ra, có
vai trị kiểm sốt mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành cơng ty
thay mặt cho cổ đơng.

-

Khối Tài chính: Có vai trị kiểm sốt quỹ (quản lý dịng tiền, số dư tồn quỹ,
cân đối dòng tiền, giải ngân vốn dự án, vốn lưu động theo hạn mức, giám sát
tình hình chỉ tiêu của cơng ty); kiểm tra, kiểm sốt việc chấp hành các quy
chế tài chính nội bộ; phân tích hiệu quả tài chính, xây dựng kế hoạch tài
chính hằng năm, ngắn hạn và dài hạn, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch
tài chính. Ngồi ra cịn khối Tài chính cịn đảm nhận việc tìm kiếm nguồn vốn
và đảm bảo duy trì hạm mức tín dụng tại các Ngân hàng, làm việc với các đối
tác nước ngoài của Alphanam E&C để tìm kiếm nhà đầu tư.


-

Khối Thiết kế: Chịu trách nhiệm chính trong việc tính tốn và thiết kế, sản
xuất ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu cần thiết của công ty căn cứ vào các
hợp đồng đã ký và kế hoạch kinh doanh đã đề ra.

-

Khối Quản lý các dự án: Triển khai kế hoạch thi công, giám sát hoạt động
của Tư vấn giám sát, nhà thầu, đối tác,… Phối hợp các phịng ban trong cơng
ty đảm bảo mọi hoạt động hỗ trợ công tác giao đất, xin cấp phép cho dự án,
chuẩn bị hồ sơ thiết kế, lập dự tốn,… Xây dựng và duy trì mối quan hệ với
Cơ quan chính quyền địa phương liên quan đến hoạt động thi cơng tại các
cơng trường.

-

Khối Kế tốn: Theo dõi tình hình ghi chép sổ sách, quản lý việc sử dụng vốn
và các tài sản khác của công ty. Tính tốn, cập nhật và báo cáo kịp thời các số
liệu hiện có, tình hình ln chuyển chứng từ, sử dụng vật chất và các kết quả
kinh doanh của công ty.

-

Khối Cung ứng: Là đơn vị phụ trợ, có trách nhiệm đảm bảo việc cung ứng vật
tư và trang thiết bị cho các đơn vị thành viên khác, đảm điều kiện hạ tầng và kỹ
thuật cho công ty. Thực hiện các công tác quản lý, sửa chữa, bảo dưỡng, thay
thế, kiểm tra và làm sạch CSVC, trang thiết bị, dụng cụ lao động, hệ thống điện,
nước phục vụ cho toàn bộ công ty; thực hiện chế độ báo cáo thống kê vật tư,
trang thiết bị, ... theo quy định. Đồng thời chịu trách nhiệm về hoạt động phòng

chống cháy nổ, bão lụt hay các công tác môi trường khác đối với những khu vực
phụ trách.

-

Khối Quản trị Nguồn nhân lực: Đảm nhận các chính sách về đào tạo và tuyển
dụng CBNV, quản lý lao động và các hồ sơ liên quan đến lao động trong công ty,
17


thực hiện cơng tác kiểm tra, giám sát và hồn thiện các công việc nội bộ, tổ
chức.
-

Khối Pháp chế: Tham mưu, tư vấn về pháp lý cho Ban lãnh đạo và các đơn vị
trực thuộc. Đây là đơn vị có vai trò rất quan trọng, cập nhật và bổ sung những
quy định về pháp luật liên quan đến hoạt động của cơng ty, hệ thống và thể
chế hóa các văn bản pháp lý,…

-

Khối Vận hành: Thiết kế, áp dụng và quản lý các quy trình làm việc cho các
bộ phận, phòng ban, đồng thời thiết lập và thi hành các chính sách nhằm duy
trì văn hóa, tầm nhìn của cơng ty, quản lý các mối quan hệ với khách hàng và
nhà cung cấp.

-

Khối Xây lắp cơ điện: Có vai trị chính là tham mưu, đề xuất ý kiến và cung
cấp nguồn lực trong xây dựng kế hoạch sản xuất, thực thi các dự án của công

ty; đồng thời tổ chức sản xuất, thi cơng các cơng trình được Ban Giám đốc
giao, quản lý con người, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh mơi trường cho
CBNV; góp phần vào xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, môi trường và
trách nhiệm xã hội tại công ty.

 Đặc điểm quy mô công ty
-

Số lượng nhhân viên: >300 người

-

Số vốn điều lệ: 652.000.000.000 (652 tỷ VNĐ)

-

Công ty CP Alphanam E&C là cơng ty có vốn hóa lớn
Bảng 2.1. Danh sách Ban lãnh đạo Cơng ty

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11

Họ và tên
Bùi Hồng Tuấn
Nguyễn Minh Nhật
Nguyễn Anh Quân
Bùi Kim Yến
Nguyễn Thị Mai Hương
Nguyễn Thị Luyến
Trương Thị Thu Hiền
Lâm Sơn Tùng
Âu Thiên Hương
Nguyễn Văn Trường
Đinh Thị Sơn Mĩ

Chức danh
Chủ tịch HDQT
Phó Chủ tịch HDQT
Thành viên HDQT
Trưởng Ban Kiểm soát
Thành viên Ban Kiểm soát
Thành viên Ban Kiểm soát
Tổng giám đốc
Phó TGĐ; Giám đốc khối Xây lắp cơ điện
Phó TGĐ; Giám đốc khối Cung ứng
Kế tốn trưởng
Đại diện cơng bố thông tin

(Nguồn: Ban Nhân sự - Công ty Cổ phần Alphanam E&C)


18


×