Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Phương pháp nghiên cứu khoa học trong xây dựng các phiên bản của hệ điều hành windows

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.38 KB, 25 trang )

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TRONG TIN HỌC

Đề tài: Phương

pháp nghiên cứu khoa học

trong xây dựng các phiên bản của hệ
điều hành windows

Giáo viên hướng dẫn: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Học viên: Lương Minh Huấn – MSHV: 1211026


Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học

MỤC LỤC
I.

Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo..................................................................................5
1.

Nguyên tắc phân nhỏ...........................................................................................5

2.

Nguyên tắc “tách khỏi”.......................................................................................5

3.

Nguyên tắc phẩm chất cục bộ.............................................................................5



4.

Nguyên tắc phản đối xứng...................................................................................5

5.

Nguyên tắc kết hợp..............................................................................................5

6.

Nguyên tắc vạn năng...........................................................................................6

7.

Nguyên tắc “chứa trong”.....................................................................................6

8.

Nguyên tắc phản trọng lượng..............................................................................6

9.

Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ...........................................................................6

10.

Nguyên tắc thực hiện sơ bộ.................................................................................6

11.


Nguyên tắc dự phòng..........................................................................................7

12.

Nguyên tắc đang thế............................................................................................7

13.

Nguyên tắc đảo ngược.........................................................................................7

14.

Ngun tắc cau (trịn) hố...................................................................................7

15.

Ngun tắc linh động...........................................................................................7

16.

Ngun tắc giải “thiếu” ho c “thừa”..................................................................8

17.

Nguyên tắc chuyen sang chiều khác...................................................................8

18.

Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học..........................................................8


19.

Nguyên tắc tác động theo chu ky........................................................................8

20.

Nguyên tắc liên tục tác động có ích....................................................................9

Lương Minh Huấn

Trang 2


Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học
21.

Nguyên tắc “vượt nhanh”....................................................................................9

22.

Nguyên tắc biến hại thành lợi.............................................................................9

23.

Nguyên tắc quan hệ phản hồi..............................................................................9

24.

Nguyên tắc sử dụng trung gian........................................................................... 9


25.

Nguyên tắc tự phục vụ......................................................................................10

26.

Nguyên tắc sao chép (copy)..............................................................................10

27.

Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đ ắt”.......................................................................10

28.

Thay thế sơ đồ cơ học....................................................................................... 10

29.

Sử dụng các kết cấu khí và lỏng....................................................................... 11

30.

Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng........................................................................11

31.

Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ............................................................................11

32.


Nguyên tắc thay đổi màu sắc.............................................................................11

33.

Nguyên tắc đồng nhất........................................................................................11

34.

Nguyên tắc phân hủy ho c tái sinh các phan....................................................12

35.

Thay đổi các thơng số hố lý của đối tượng.....................................................12

36.

Sử dụng chuyen pha.......................................................................................... 12

37.

Sử dụng sự nở nhiệt..........................................................................................12

38.

Sử dụng các chất oxy hoá mạnh........................................................................12

39.

Thay đổi độ trơ.................................................................................................. 13


40.

Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite).................................................... 13

II. Phân tích sự phát trien dịng hệ điều hành windows...............................................13
1.

MS DOS 1.0 (năm 1981)...................................................................................13

Lương Minh Huấn

Trang 3


Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học
2.

Windows 3.0 (năm 1990)..................................................................................14

3.

Windows NT 3.1 (năm 1993)............................................................................16

4.

Windows for workgroup 3.11............................................................................16

5.


Windows 95 (năm 1995)...................................................................................17

6.

Windows NT 4.0 (1996)....................................................................................18

7.

Windows 98 (năm 1998)...................................................................................18

8.

Windows 2000 (năm 2000)...............................................................................19

9.

Windows ME (năm 2000).................................................................................19

10.

Windows XP (năm 2001)..................................................................................20

11.

Windows server 2003 (năm 2003)....................................................................21

12.

Windows Vista (năm 2007)...............................................................................22


13.

Windows server 2008 (năm 2008)....................................................................23

14.

Windows 7 (năm 2009).....................................................................................23

III. Kết luận.....................................................................................................................24
Tài liệu tham khảo...........................................................................................................25

Lương Minh Huấn

Trang 4


I. Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo
1. Nguyên tắc phân nhỏ
Chia đối tượng thành các phan độc lập.
Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng.

2. Nguyên tắc “tách khỏi”
Tách phan gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách phan duy
nhất “can thiết” (tính chất “can thiết”) ra khỏi đối tượng.

3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Chuyen đối tượng (hay môi trường bên ngồi, tác động bên ngồi) có cấu trúc đồng
nhất thành không đồng nhất.
Các phan khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.

Mỗi phan của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công
việc.

4. Nguyên tắc phản đối xứng
Chuyen đối tượng có hình dạng đối xứng thành khơng đối xứng (nói chung giảm bậc
đối xứng).

5. Nguyên tắc kết hợp
Kết hợp các đối tượng đồng nhất ho c các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận.


Kết hợp về m t thời gian các hoạt động đồng nhất ho c kế cận.

6. Nguyên tắc vạn năng
Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó khơng can sự tham gia của
các đối tượng khác.

7. Nguyên tắc “chứa trong”
Một đối tượng được đ t bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng
thứ ba ...
Một đối tượng chuyen động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.

8. Nguyên tắc phản trọng lượng
Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác có lực
nâng.
Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các
lực thủy động, khí động...

9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Gây ứng suất trước với đối tượng đe chống lại ứng suất không cho phép ho c không

mong muốn khi đối tượng làm việc (ho c gây ứng suất trước đe khi làm việc sẽ
dùng ứng suất ngược lại ).

10.Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Thực hiện trước sự thay đổi can có, hồn tồn ho c từng phan, đối với đối tượng.
Can sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có the hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất,
không mất thời gian dịch chuyen.


11.Ngun tắc dự phịng
đắp độ tin cậy khơng lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương
tiện báo động, ứng cứu, an toàn.

12.Nguyên tắc đ ng thế
Thay đổi điều kiện làm việc đe không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng.

13.Nguyên tắc đảo ngược
Thay v hành động như yêu cau bài toán, hành động ngược lại (ví dụ, khơng làm
nóng mà làm lạnh đối tượng)
Làm phan chuyen động của đối tượng (hay mơi trường bên ngồi) thành đứng yên
và ngược lại, phan đứng yên thành chuyen động.

14.Ngun tắc c u trịn hố
Chuyen những phan thang của đối tượng thành cong, m t phang thành m t cau, kết
cấu h nh hộp thành kết cấu h nh cau.
Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
Chuyen sang chuyen động uay, sử dụng lực ly tâm.

15.Nguyên tắc linh động
Can thay đổi các đ t trưng của đối tượng hay mơi trường bên ngồi sao cho chúng

tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
Phân chia đối tượng thành từng phan, có khả năng dịch chuyen với nhau.


16.Nguyên tắc giải “thiếu” ho c “th a”
Nếu như khó nhận được 100

hiệu uả can thiết, nên nhận ít hơn ho c nhiều hơn

“một chút”. Lúc đó bài tốn có the trở nên đơn giản hơn và d giải hơn.

17.Nguyên tắc chuyen sang chieu khác
Những khó khăn do chuyen động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ
được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyen trên m t phang (hai chiều).
Tương tự, những bài toán liên uan đến chuyen động (hay sắp xếp) các đối tượng
trên m t phang sẽ được đơn giản hoá khi chuyen sang khơng gian (ba chiều).
Chuyen các đối tượng có kết cấu một tang thành nhiều tang.
Đ t đối tượng nằm nghiêng.
Sử dụng m t sau của diện tích cho trước.
Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh ho c tới m t sau của diện tích cho
trước.

18.Nguyên tắc sữ dụng các dao động cơ học
Làm đối tượng dao động. Nếu đ có dao động, tăng tang số dao động ( đến tang số
siêu âm).
Sử dụng tang số cộng hưởng.
Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.

19.Nguyên tắc tác động theo chu k

Chuyen tác động liên tục thành tác động theo chu ky (xung).


Nếu đã có tác động theo chu ky, hãy thay đổi chu ky.
Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung đe thực hiện tác động khác.

20.Nguyên tắc liên tục tác động có ích
Thực hiện cơng việc một cách liên tục (tất cả các phan của đối tượng can luôn luôn
làm việc ở chế độ đủ tải).
hắc phục vận hành không tải và trung gian.
Chuyen chuyen động tịnh tiến qua lại thành chuyen động qua.

21.Nguyên tắc “vượt nhanh”
Vượt qua các giai đoạn có hại ho c nguy hiem với vận tốc lớn.
Vượt nhanh đe có được hiệu ứng can thiết.

22.Nguyên tắc biến hại thành lợi
Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của mơi trường) đe thu được
hiệu ứng có lợi.
Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó khơng cịn có hại nữa.

23.Ngun tắc quan hệ phản hồi
Thiết lập quan hệ phản hồi
Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.

24.Nguyên tắc sữ dụng trung gian
Sử dụng đối tượng trung gian, chuyen tiếp.



25.Nguyên tắc tự phục vụ
Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa.
Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư.

26.Nguyên tắc sao chép copy
Thay vì sử dụng những cái khơng được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi ho c
d vỡ, sử dụng bản sao.
Thay thế đối tượng ho c hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ) với
các tỷ lệ can thiết.
Nếu khơng the sử dụng bản sao quang học ở vùng bieu kiến (vùng ánh sáng nhìn
thấy được bằng mắt thường), chuyen sang sử dụng các bản sao hồng ngoại ho c tử
ngoại.

27.Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (thí dụ
như về tuổi thọ).

28.Thay thế sơ đồ cơ học
Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm ho c mùi vị.
Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng
Chuyen các trường đứng yên sang chuyen động, các trường cố định sang thay đổi
theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định .
Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.


29.Sữ dụng các kết cấu khí và lỏng
Thay cho các phan của đối tượng ở the rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp khí,
nạp chất lỏng, đệm khơng khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.

30.Sữ dụng vỏ dẻo và màng mỏng

Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.

31.Sữ dụng các vật liệu nhieu lỗ
Làm đối tượng có nhiều lỗ ho c sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ (miếng
đệm, tấm phủ…)
Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.

32.Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Thay đổi màu sắc của đối tượng hay mơi trường bên ngồi
Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay mơi trường bên ngồi.
Đe có the quan sát được những đối tượng ho c những quá trình, sử dụng các chất
phụ gia màu, hùynh quang.
Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.

33.Nguyên tắc đồng nhất
Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một vật
liệu (ho c từ vật liệu gan về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước.


34.Nguyên tắc phân hủy ho¾c tái sinh các phan
Phan đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ ho c trở nên khơng can thiết phải tự phân
hủy (hồ tan, bay hơi..) ho c phải biến dạng.
Các phan mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm
việc.

35.Thay đổi các thơng số hố lý của đối tượng
Thay đổi trạng thái đối tượng.
Thay đổi nồng độ hay độ đậm đ c.

Thay đổi độ dẻo
Thay đổi nhiệt độ, the tích.

36.Sữ dụng chuyen pha
Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong q trình chuyen pha như: thay đổi the tích,
toả hay hấp thu nhiệt lượng...

37.Sữ dụng sự nở nhiệt
Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu.
Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau.

38.Sữ dụng các chất oxy hố mạnh
Thay khơng khí thường bằng khơng khí giàu oxy.
Thay khơng khí giàu oxy bằng chính oxy.
Dùng các bức xạ ion hố tác động lên khơng khí ho c oxy.


Thay oxy giàu ozon (ho c oxy bị ion hoá) bằng chính ozon.

39.Thay đổi độ trơ
Thay mơi trường thơng thường bằng mơi trường trung hồ.
Đưa thêm vào đối tượng các phan , các chất , phụ gia trung hoà.
Thực hiện q trình trong chân khơng.

40.Sữ dụng các vật liệu hợp thành (composite
Chuyen từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành
(composite). Hay nói chung sử dụng các vật liệu mới.

II. Phân tích sự phát triển dòng hệ điều hành windows
Hệ điều hành windows ngày nay vẫn được xem là hệ điều hành được sử dụng phổ

biến nhất trên thế giới. Với nhiều tính năng thân thiện, hệ điều hành windows đã
mang lại cho người dùng những tiện ích làm việc vơ cùng hiệu quả và d

dàng trong

việc sử dụng. Hãy cùng điem lại lịch sử phát trien của hệ điều hành này.

1. MS DOS 1.0 (năm 1981)
Vào ngày 12 tháng 8 năm 1981, I M giới thiệu chiếc máy tính cá nhân có sử dụng
hệ điều hành 16 bit của Microsoft, với tên chính thức PC DOS 1.0, đây là phát minh
của chàng trai trẻ Bill Gate.
Tên gọi MS-DOS chỉ được biết đến ke từ tháng 5 năm 1982 (MS-DOS 1.25). Sau
đó, Microsoft lan lượt cho ra đời các phiên bản tiếp theo của MS-DOS song song
cùng với PC-DOS.
MS-DOS 5.0 ra đời vào tháng 6 năm 1991 bao gồm nhiều tính năng mới như quản
lý bộ nhớ (MEMMAKER.EXE), trình soạn thảo văn bản (MS-DOS Editor), ngôn


ngữ lập trình QBASIC đã trở nên phổ biến một thời trước khi MS-DOS 6.22 ra đời
vào tháng 6 năm 1994. MS-DOS 6.22 cũng là phiên bản DOS cuối cùng được chạy
như một hệ điều hành độc lập (standalone version). Sau khi Windows 95 ra đời vào
năm 1995, các phiên bản MS-DOS tiếp theo đều được phát hành đi kèm với
Windows, chang hạn như MS-DOS 7.0 (8/1995) là nền đe cho Windows 95 khởi
động, và MS-DOS 8.0 đi kèm với Windows ME. Đây cũng là phiên bản cuối cùng
của hệ điều hành này.
Quá trình định dạng đĩa từ (Đĩa mềm hay đĩa cứng logic) trong MS-DOS sẽ chia
không gian đĩa đó ra làm 2 phan cơ bản là: Vùng hệ thống (System Area) và vùng
dữ liệu (Data Area). Đồng thời hệ thống ghi các thông tin can thiết vào vùng hệ
thống đe chuẩn bị cho việc lưu trữ và quản lý dữ liệu sau này.
Các nguyên tắc sáng tạo được áp dụng :

• Ngun tắc phân nhỏ
Ví dụ : quản lý bộ nhớ : không gian đĩa chia ra làm 2 phân cơ bản là vùng hệ
thống và vùng dữ liệu
• Ngun tắc chứa trong :
Ví dụ : MS DOS 5.0 chứa nhiều tính năng quản lý bên trong nó.
• Nguyên tắc phẩm chất cục bộ :
Ví dụ : mỗi tính năng của MS DOS đều mang một tính năng riêng đe giải
quyết những công việc riêng.

2. Windows 3.0 (năm 1990)
Vào ngày 22 tháng 5 năm 1990, Microsoft giới thiệu Windows 3.0 với giao diện đồ
họa cho người dùng, hỗ trợ VGA, và hiệu ứng 3D giống như với những phiên bản


hiện nay. Hệ điều hành này đã được giới thiệu cùng với Program Manager và File
Manager, đây là hệ điều hành đau tiên thực sự mang lại thành công cho Microsoft.
Sau đó Microsoft đã phát trien lên dịng windows 3.1. Windows 3.1 làm việc tương
tự như Windows 3.0 và MS-DOS 7.11. Nó có tích hợp sẵn DOS và MS-DOS
Prompt (nay là Command Prompt). Windows 3.1 là nguồn khởi đau cho các thành
công khác như Windows 95, 98, 2000, NT, XP và 7. Đĩa cứng: Vào thời điem
ấy,Windows 3.1 dùng đĩa cứng loại FAT16 của DOS. FAT16 nổi tiếng là rất ổn định lúc
bấy giờ. Sau đó, FAT32 là thế hệ 2 của FAT16 ra mắt, 25% máy Windows 3.1 đã
nâng cấp lên đĩa cứng FAT32. Với Print Manager (nay là Print Management) giúp
việc in ấn rất de dàng. Các loại máy in HP hồi đó rất được ưa chuộng. Nhất là dịng Jet
vì in rất đẹp và tiết kiệm giấy. Windows 3.1 là một hệ điều hành giúp việc in rất de
dàng.
Các nguyên tắc sáng tạo :
• Nguyên tắc chuyen sang chiều khác
Ví dụ : Từ MS DOS, sử dụng giao diện dòng lệnh, windows 3.0 đã chuyen
sang giao diện đồ họa.

• Ngun tắc kế thừa
Ví dụ : Windows 3.0 kế thừa những ưu việt từ các phiên bản trước và tạo ra
sự kế thừa cho các phiên bản về sau
• Ngun tắc linh động :
Ví dụ : với print manager, windows 3.1 giúp việc in ấn rất de dàng với bất ky
loại máy in nào.


3. Windows NT 3.1 (năm 1993)
Microsoft chính thức phát hành Windows NT Advanced Server 3.1 vào ngày 24
tháng 10 năm 1993. Hệ điều hành này cho phép các công ty có the sử dụng mạng
LAN và được giới thiệu giao diện lập trình (API) Win32. “Windows NT được sinh
ra khơng chỉ đe thay đổi cách thức các doanh nhân sử dụng máy tính vào nhu cau
kinh doanh của mình”, ill Gate phát bieu trong le ra mắt hệ điều hành này.
Các ngun tác sáng tạo :
• Ngun tắc phản hồi
Ví dụ : Các máy tính sử dụng hệ điều hành trong mạng LAN nên có the gửi
thơng tin qua lại, phản hồi với nhau.
• Ngun tắc tự phục vụ :
Ví dụ : Người sử dụng sử dụng hệ điều hành đe phục vụ cho nhu cau kinh
doanh của mình.

4. Windows for workgroup 3.11
Được phát trien dựa trên Windows 3.1, hệ điều hành này đã thêm tính năng làm việc
theo nhóm ngang hàng (peer-to-peer) và hỗ trợ làm việc theo vùng. Máy tính cá
nhân dựa trên nền tảng của Windows đã lan đau tiên được hoạt động trên mạng và
dựa trên quan hệ chủ/khách (Client/Server). Hệ điều hành này cũng được phát trien
lên thành Windows NT Workstation 3.5, hệ điều hành được phát trien cho việc hỗ
trợ những ứng dụng cao cấp và mạng chia sẻ dữ liệu và máy in Netware.
Các nguyên tác sáng tạo :

• Nguyên tắc phản hồi


Ví dụ : Các máy tính sử dụng hệ điều hành trong mạng LAN nên có the gửi
thơng tin qua lại, phản hồi với nhau.
• Ngun tắc kế thừa
Ví dụ : hệ điều hành windows NT 3.11 được xây dựng từ hệ điều hành
windows 3.1
• Ngun tắc linh động
Ví dụ : sự hỗ trợ của các ứng dụng cao cấp giúp cho hệ điều hành tối ưu hóa
trong việc thực hiện các công việc khác nhau.

5. Windows 95 (năm 1995)
Được phát hành vào tháng Tám năm 1995, hệ điều hành này là sự thay thế cho hai
phiên bản cũ của Windows là 3.1 và DOS. Tính năng chính của hệ điều hành này là
màn hình, thanh tác vụ và Start Menu được ra mắt, những tính năng này vẫn cịn tồn
tại đến những phiên bản hiện nay. Hệ điều hành này cũng được tích hợp DOS làm
nhiệm vụ liên kết giữa Windows với phan cứng máy tính.
Windows 95 được thừa hưởng những tính chất ưu việt của các hệ điều hành trước,
như giao diện đồ họa tương tác, cho đến nay vẫn được sử dụng trong phiên bản mới
nhất, Windows 7, cộng thêm nhiều tính năng mới; như hỗ trợ rộng rãi các thiết bị
hơn, hỗ trợ thiết bị kết nối qua cổng USB, được kèm thêm phiên bản Internet
Explorer 4, hỗ trợ các ứng dụng 32 bit, hỗ trợ tên tập tin dài đến 255 kí tự.
Các nguyên tác sáng tạo :
• Ngun tắc linh động :
Ví dụ : hỗ trợ thiết bị kết nối qua cổng USB dẫn đến việc quản lý các thiết bị
linh động và de dàng sử dụng các thiết bị rộng rãi hơn.


6. Windows NT 4.0 (1996)

Được giới thiệu vào tháng Bảy năm 1996, hệ điều hành này có 4 phiên bản
Workstation, Terminal Server và hai phiên bản dành cho máy chủ. Đây là lan đau
tiên Internet Explorer xuất hiện và sử dụng giao diện cải tiến của Windows 95.
Những tính năng khác bao gồm hỗ trợ các ứng dụng cho fax, Webserver, và chương
trình e-mail.
Các ngun tắc sáng tạo :
• Ngun tắc rẻ thay cho đắt
Ví dụ : tùy vào nhu cau mà người dùng chọn 1 trong những phiên bản mà
Microsoft cung cấp, do đó giá thành sẽ rẻ hơn với từng sản phẩm.
• Ngun tắc phân nhỏ
Ví dụ : những tính năng khác nhau sẽ được hỗ trợ bởi các ứng dụng khác
nhau.

7. Windows 98 (năm 1998)
Được ra mắt vào tháng Sáu năm 1998, hệ điều hành này được xem như là bản nâng
cấp từ Windows 95. Nhưng được tích hợp Internet Explorer vào trong giao diện
người dùng và chương trình quản lý file Explorer. Phiên bản 98 SE được ra mắt vào
năm 1999, bao gồm các tính năng Internet Connection Sharing, NetMeeting 3.0 và
DirectX API 6.1.
Các nguyên tắc sáng tạo :
• Nguyên tắc chứa trong :


Ví dụ : windows 95 tích hợp internet explorer vào trong giao diện người dùng
và chương trình quản lý file explorer, trong mỗi chương trình lại có sự quản
lý các file riêng.

8. Windows 2000 (năm 2000)
Được phát hành vào ngày 17 tháng 2 năm 2000, hệ điều hành này làm việc trên cả
máy chủ lẫn máy đe bàn, nhưng với những tính năng quan trọng như Active

Directory, Microsoft lan đau tiên đã lật đổ sự thống thị của Novell trong quản lý môi
trường mạng. Windows 2000 cũng là hệ điều hành đau tiên hỗ trợ Kerberos và tích
hợp sẵn

Terminal

Services.



4

bản

Windows

2000

cao: Professional, Server,Advanced Server, và Datacenter Server.

từ

thấp

đến

Microsoft

còn


phát hành Windows 2000 Advanced Server Limited Edition và Windows
2000Datacenter Server Limited Edition vào năm 2001 đe chạy trên nền tảng Intel
x64.
Các nguyên lý sáng tạo :
• Ngun tắc rẻ thay cho đắt
Ví dụ : tùy vào nhu cau mà người dùng chọn 1 trong những phiên bản mà
Microsoft cung cấp, do đó giá thành sẽ rẻ hơn với từng sản phẩm.
• Ngun tắc chứa trong
Ví dụ : hệ điều hành windows 2000 có the làm việc trên cả máy chủ lẫn máy
đe bàn.

9. Windows ME (năm 2000)
Thường được nhắc đến như một phiên bản hệ điều hành gây thất vọng của
Microsoft, Millennium Edition được tung ra vào tháng Mười Hai năm 2000 và là hệ


điều hành cuối cùng sử dụng nhân của hệ điều hành 9.x. Đây là hệ điều hành chuyen
giao giữa 98 với XP, và cũng là phiên bản đau tiên có tính năng System Restore.
Các ngun lý sáng tạo :
• Ngun lý dự phịng
Ví dụ : tính năng system restore đe thực hiện phục hồi lại hệ thống khi có xảy
ra trục tr c, hư hỏng.

10.Windows XP (năm 2001)
Được đồng chủ tịch của Microsoft Jim Allchin giới thiệu vào ngày 25 tháng 10 năm
2001. Đây là phiên bản dành cho cả đối tượng doanh nghiệp và gia đình dựa trên
nền tảng Windows 2000, với ba phiên bản và lỗi chính, với bản SP2 hướng vào bảo
mật. Sau hơn 7 năm hoạt động, theo báo cáo của Forrester vào tháng 2 năm 2009 thì
XP vẫn là hệ điều hành được 71% máy tính cá nhân sử dụng.
Windows XP nổi tiếng nhờ khả năng ổn định và hiệu quả được nâng cao so với các

phiên bản 9x của Microsoft Windows. Win XP có giao diện đồ họa được thiết kế lại
đáng ke, một sự thay đổi mà Microsoft quảng cáo là thân thiện với người dùng hơn
các phiên bản trước của Windows. Một khả năng quản lý phan mềm mới có
tên Side-by-Side Assembly được giới thiệu đe tránh "DLL hell", là một tai họa cho
các phiên bản 9x hướng người tiêu dùng của Windows. Nó cũng là phiên bản
Windows đau tiên sử dụng kích hoạt sản phẩm đe chống lại các bản sao chép bất
hợp pháp, một sự hạn chế khơng thích hợp với một số người dùng và những người
ủng hộ quyền riêng tư. Windows XP cũng bị một số người dùng chỉ trích vì các lỗ
hổng bảo mật, tích hợp q ch t với các ứng dụng như Internet Explorer 6 và
Windows Media Player, và vì các khía cạnh của giao diện người dùng m c định.


Các phiên bản sau với Service Pack 2, và Internet Explorer 7 đã giải quyết một số
các lo ngại này.
Các nguyên lý sáng tạo :
• Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Ví dụ : windows xp sử dụng tính năng kích hoạt sản phẩm đe kiem tra các
sản phẩm có bị sao chép hay không, loại bỏ những sản phẩm sao chép và
không cho phép người dùng sử dụng những sản phẩm này.
• Ngun tắc thay đổi đối tượng :
Ví dụ : windows xp cải biên lại giao diện đồ họa đe phù hợp với người dùng.

11.Windows server 2003 (năm 2003)
Được giới thiệu vào ngàu 24 tháng 4 năm 2003, hệ điều hành này đã được cải tiến
nhiều tính năng bảo mật và khả năng cấu hình, bao gồm cả khả năng thiết lập các
nguyên tắc trong mạng. Windows Server 2003 R2 được ra mắt vào tháng 12 năm
2005 thêm nhiều tính năng quản lý như văn phịng chính, máy chủ dữ liệu, máy chủ
in ấn và tích hợp nhận dạng.
.Các ngun tắc bảo mật
• Ngun tắc linh động

Ví dụ : khả năng thiết lập các nguyên tắc trong mạng mà windows server
2003 đem lại, cũng như các tính năng như văn phịng chính,… mà windows
server 2003 R2 thêm vào.


12.Windows Vista (năm 2007)
Sau bảy năm phát trien, Vista được ra mắt vào ngày 30 tháng 3 năm 2007 cho người
dùng đơn lẻ và ngày 30 tháng 11 năm 2006 cho người dùng thuộc các doanh nghiệp,
đã g p phải nhiều sự lạnh nhạt của người dùng khi không the tương thích với rất
nhiều các ứng dụng. CEO của Microsoft là Steve Ballmer đã cố gắng thuyết phục
người dùng rằng Vista là tương lai của công nghệ, nhưng khi hé lộ về Windows 7
trong thời gian dien ra Hội nghị các chuyên gia phát trien năm 2009 đã đánh dấu
chấm hết cho “cuộc sống” của Vista.
Microsoft đã bỏ ra 5 năm đe phát trien Vista nên nó có nhiều tính năng mới. Người
dùng có the theo dõi màn hình một ứng dụng bằng cách trỏ chuột vào bieu tượng
trên thanh taskbar. Một trong số những ứng dụng mới là Sidebar. Người dùng có the
đ t các gadget lên Sidebar, ví dụ như lịch, đồng hồ, ghi chú, khung ảnh (Sau này, ở
Windows 7, người dùng có the đ t chúng trực tiếp lên desktop). Vista cũng đi kèm
với Windows Defender (có the tải về mien phí cho Windows XP) đe phịng chống
spyware.
Các ngun tắc sáng tạo :
• Ngun tắc linh động
Ví dụ : windows Vista cho phép người dùng đ t các gadget theo ý muốn của
mình
• Ngun tắc dự phịng
Ví dụ : windows Vista cho phép người dùng tải trực tiếp Windows Defender
đe phòng chống các spyware


13.Windows server 2008 (năm 2008)

Được giới thiệu vào ngày 27 tháng 2 năm 2008 và được xây dựng trên nền tảng
tương tự như Vista, hệ điều hành này đã có tính năng mới như Server Core, nguyên
tắc cho Active Directory, cơng nghệ ảo hóa Hyper-V, PowerShell, và Server
Manager. Phiên bản R2 của hệ điều hành này đã được thử nghiệm vào tháng Một
năm 2009 với add-on Live Migration của công nghệ Hyper-V.
Windows Server 2008 tích hợp cơng nghệ ảo hóa giúp doanh nghiệp khai thác tối đa
hiệu suất của hệ thống phan cứng trên nền x64. Công nghệ Hyper-V được tích hợp
sẵn trong CPU của AMD/Intel với dung lượng cỡ 2MB giúp ổn định và bảo mật,
tương thích với hệ thống CPU đa nhân, và tích hợp với cơng cụ quản trị tập trung
SCVMM 2010.Ảo hóa của Microsoft phát trien tập trung vào 6 lĩnh vực: ảo hóa máy
chủ (Server Virtualization), ảo hóa trình dien (Presentation Virtualization), ảo hóa
ứng dụng (Application Virtualization), ảo hóa desktop (Desktop Virtualization), ảo
hóa lưu trữ(StorageVirtualization) và ảo hóa mạng (NetworkVirtualization).
Các ngun lý sáng tạo :
• Ngun lý vạn năng
Ví dụ : tính năng ảo hóa giúp windows server 2008 có the làm được nhiều
việc như lưu trữ, ảo hóa mạng,….

14.Windows 7 (năm 2009)
Khơng giống hệ điều hành tiền nhiệm, Windows 7 là một bản nâng cấp lớn hơn từ
Vista, với mục đích có the tương thích đay đủ với các trình điều khien thiết bị, ứng
dụng, và phan cứng đã tương thích với Windows Vista. Những giới thiệu về hệ điều
hành này của Microsoft trong năm 2008 tập trung vào khả năng hỗ trợ tiếp xúc đa
điem, một Windows Shell mới được thiết kế lại với một taskbar mới, một hệ thống


mạng gia định có tên gọi HomeGroup, và các cải tiến về hiệu suất. Một số ứng dụng
đi kèm trong những thế hệ trước của Microsoft Windows, đien hình nhất
là Windows Movie Maker vàWindows Photo Gallery, khơng có sẵn trong hệ điều
hành này; thay vào đó, chúng được cung cấp riêng rẽ (mien phí) như một phan của

bộ Windows Live Essentials.
Các nguyên tắc sáng tạo :
• Nguyên tắc phân hủy, tái tạo :
Ví dụ : các ứng dụng như windows movie maker khơng có san, nhưng khi
người dùng can, chúng được cấp mien phí đe phục vụ người dùng.
• Ngun tắc thay đổi màu sắc
Ví dụ : windows 7 hổ trợ tiếp xúc đa điem, người dùng có the trực tiếp điều
khien lên màn hình của máy tính

III. Kết luận
Qua sự phân tích các nguyên tắc sáng tạo của quá trình phát trien của dịng hệ điều
hành windows, ta thấy có rất nhiều nguyên tắc sáng tạo được áp dụng, và hiệu quả là
cứ mỗi phiên bản, windows lại đem đến cho người dùng những sự mới mẻ, tiện lợi
và hiệu quả cao hơn.
Qua đó, ta thấy sáng tạo thực sự mở ra cho con người rất nhiều cơ hội đe vươn lên
nắm vững lấy những công nghệ hiện đại. Việc nắm vững các nguyên tắc sáng tạo
giúp con người dan hình thành trong bản thân mình những suy nghĩ sáng tạo và từ
đó dan tiến đến những hành động sáng tạo hơn trong cuộc sống cũng như trong công
việc hàng ngày.


Tài liệu tham khảo
[1] Phan Dũng, Các thủ thuật sáng tạo cơ bản, Nhà xuất bản Trẻ-2010
[2] Hoàng Kiếm, Slides bài giảng môn ‘‘PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC TRONG TIN HỌC’’, Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TPHCM –
2012
[3] website: />

×