Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Khoa phẫu thuật tim mạch - Trung tâm tim mạch bệnh viện E giai đoạn tháng 01/2021 đến hết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.23 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
------------------

CỐ THỊ THẢO

PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM BẨM SINH
Ở TRẺ EM TẠI KHOA PHẪU THUẬT TIM MẠCH TRẺ EM
- TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN E
GIAI ĐOẠN THÁNG 01/2021 ĐẾN HẾT THÁNG 06/2021

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC

HÀ NỘI - 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
------------------

CỐ THỊ THẢO
PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM BẨM SINH
Ở TRẺ EM TẠI KHOA PHẪU THUẬT TIM MẠCH TRẺ EM
- TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN E
GIAI ĐOẠN THÁNG 01/2021 ĐẾN HẾT THÁNG 06/2021

Khóa: QH.2017Y
Người hướng dẫn: TS. Vũ Thị Thu Hương
HÀ NỘI - 2022



LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả Quý Thầy Cô trong trường Đại
học Y Duợc, Đại học Quốc Gia Hà Nội – những người đã dạy dỗ và truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt 5 năm học vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn tới Thầy Cô Bộ môn
Quản lý và Kinh tế Dược đã tạo điều kiện cho em thực hiện khố luận tốt nghiệp.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Thu Hương đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt kinh nghiệm, tạo điều kiện tốt nhất giúp em hồn
thành để tài khố luận.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy Cô, cán bộ tại bệnh viện E đã cho
phép em được tiến hành đề tài tại bệnh viện.
Xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn cộng tác viên, các Thầy Cô đã tham gia hỗ
trợ trong quá trình thực hiện để tài. Mặc dù đã nỗ lực, cố gắng hết sức mình để hồn
thành khố luận, song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên khơng thể tránh
khỏi thiểu sót trong bài. Em kính mong nhận đuợc sự thơng cảm và đóng góp tận tình
của Q Thầy Cơ để khố luận đuợc hồn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2022
Sinh viên
Cố Thị Thảo


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

DVYT

Dịch vụ y tế


TBS

Tim bẩm sinh

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPTTĐT

Chi phí trực tiếp điều trị

CP

Chi phí

HSBA

Hồ sơ bệnh án

STT

Số thứ tự

VNĐ

Việt Nam đồng

Tiếng Anh


Cost/Expense

CRP

C-reactive protein

COI

Cost of illness

OOP

Object Oriented
Programming

CHD

Congenital Heart Defects
Aspartate aminotransferase

AST/ALT

/ Alanine aminotransferase

LOS

Thời gian lưu trú

Length of Stay


USD

Đồng đô la Mỹ

United States Dollar


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Tỉ lệ cơ cấu chi phí trung bình theo từng loại chi phí

27

Hình 3.2. Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm

33

Hình 3.3. Tỉ lệ chi phí theo từng nhóm đối tượng chi trả

36

Hình 3.4. Mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí trực tiếp điều trị

39

Hình 4.1. So sánh chi phí điều trị TBS với OOP/ năm

47


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu phân tích chi phí điều trị bệnh tim bẩm

15

sinh trên thế giới.
Bảng 1.2 Tổng hợp kết quả nghiên cứu phân tích chi phí điều trị bệnh tim

16

bẩm sinh trên thế giới.
Bảng 1.3: Tổng hợp các nghiên cứu phân tích chi phí điều trị bệnh tim bẩm

18

sinh tại Việt Nam.
Bảng 2.1: Nội dung các biến số trong nghiên cứu

21

Bảng 3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu

24

Bảng 3.2: Tổng chi phí trực tiếp điều trị trung bình

26

Bảng 3.3: Cơ cấu chi phí trung bình theo từng loại chi phí

26


Bảng 3.4: Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị

28

Bảng 3.5: Cơ cấu chi phí theo chẩn đốn

29

Bảng 3.6: Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm

30

Bảng 3.7: Cơ cấu chi phí theo khám bệnh, chẩn đốn hình ảnh và thăm dị

34

chức năng
Bảng 3.8: Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả

36

Bảng 3.9: Mối liên hệ giữa giới tính và chi phí trực tiếp điều trị.

37

Bảng 3.10: Mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí trực tiếp điều trị.

37


Bảng 3.11: Mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí trực tiếp điều trị

38

Bảng 3.12: Mối liên hệ giữa nơi ở và chi phí trực tiếp điều trị

40


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1. TỔNG QUAN BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM ............................... 3
1.1.1. Định nghĩa ......................................................................................... 3
1.1.2. Dịch tễ học .........................................................................................3
1.1.3. Tiên lượng bệnh .................................................................................3
1.1.4. Nguyên nhân ......................................................................................4
1.1.5. Phân loại ............................................................................................ 4
1.1.6. Đặc điểm chung các nhóm tim bẩm sinh .......................................... 6
1.1.7. Phịng bệnh ...................................................................................... 11
1.2. TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ .................................................. 12
1.2.1. Chi phí điều trị .................................................................................12
1.2.1.1. Định nghĩa .............................................................................. 12
1.2.1.2. Phân loại ................................................................................. 13
1.2.2. Phân tích chi phí điều trị ................................................................. 14
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM
BẨM SINH Ở TRẺ EM .................................................................................. 14
1.3.1. Trên thế giới .................................................................................... 15
1.3.2. Tại việt nam ..................................................................................... 18
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 20

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 20
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ..............................................20
2.2.1. Thời gian nghiên cứu .......................................................................20
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 21
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 21
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................21
2.3.2. Mẫu nghiên cứu ...............................................................................22
2.3.3. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ..............................................23
2.3.4. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................... 23
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 24
3.1. CƠ CẤU CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ TRỰC TIẾP BỆNH TIM BẨM SINH Ở
TRẺ EM ...........................................................................................................24
3.1.1. Đặc điểm thông tin chung của mẫu nghiên cứu ..............................24
3.1.2. Tổng chi phí điều trị trực tiếp trung bình cho mỗi đợt điều trị của
một bệnh nhân ........................................................................................... 26
3.1.3. Cơ cấu chi phí trung bình theo từng loại chi phí ............................ 26
3.1.4. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị .........................................28


3.1.5. Cơ cấu chi phí theo chẩn đốn ........................................................ 29
3.1.5.1 Cơ cấu chi phí theo xét nghiệm ...............................................30
3.1.5.2. Cơ cấu chi phí theo khám bệnh, chẩn đốn hình ảnh và thăm
dị chức năng ........................................................................................ 34
3.1.6. Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả ..............................................35
3.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ
TRỰC TIẾP BỆNH TIM BẨM SINH ............................................................37
3.2.1. Phân tích mối liên hệ giữa giới tính và chi phí điều trị .................. 37
3.2.2. Phân tích mối liên hệ giữa nhóm tuổi và chi phí điều trị ................37
3.2.3. Phân tích mối liên hệ giữa số ngày điều trị và chi phí điều trị ....... 38
3.2.4. Phân tích mối liên hệ giữa nơi ở và chi phí điều trị ........................39

CHƯƠNG IV. BÀN LUẬN ................................................................................. 41
4.1. CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ TRỰC TIẾP BỆNH TIM BẨM SINH CỦA TRẺ
EM TẠI BỆNH VIỆN E HÀ NỘI TỪ THÁNG 8/2021 ĐẾN HẾT THÁNG
3/2022. ............................................................................................................. 41
4.1.1. Cơ cấu chi phí điều trị trực tiếp trung bình và cơ cấu chi phí theo
loại chi phí ................................................................................................. 41
4.1.2. Cơ cấu chi phí theo nhóm thuốc điều trị .........................................43
4.1.3. Cơ cấu chi phí theo chẩn đốn ........................................................ 44
4.1.4. Cơ cấu chi phí theo đối tượng chi trả ..............................................45
4.1.5. So sánh chi phí điều trị bệnh tim bẩm sinh với mức chi trả bình
quân bằng túi tiền theo hộ gia đình ........................................................... 46
4.2. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ VỚI CHI PHÍ TRỰC TIẾP ĐIỀU
TRỊ ...................................................................................................................47
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 49
KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................1
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 3


ĐẶT VẤN ĐỀ
Dị tật tim bẩm sinh (CHD), còn được gọi là bất thường tim bẩm sinh hay bệnh
tim bẩm sinh (TBS), là một sự cố về cấu trúc của tim tồn tại từ khi sinh. Có nhiều dạng
dị tật tim bẩm sinh [12].
Các bất thường về tim mạch là những bất thường bẩm sinh thường gặp nhất và
là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong giai đoạn sơ sinh,
chiếm gần 7% nguyên nhân gây tử vong cho trẻ từ 20 tuần tuổi thai đến 1 năm sau sinh
[1]. Thống kê của Bộ Y tế cũng chỉ ra mỗi năm Việt Nam có 8.000- 10.000 trẻ vừa sinh
ra có bệnh tim bẩm sinh trong đó có 50% số trẻ bị bệnh tim bẩm sinh rất nặng và chỉ có
5000 trẻ được phẫu thuật, số cịn laị phải chờ và thậm chí tử vong trước khi đến lượt
[3]. Tử vong do tim bẩm sinh nặng chiếm 71,4% tử vong di tật bẩm sinh ở trẻ sơ sinh

[3]. Tại Bệnh viện Nhi Đồng, một nghiên cứu phân tích trên 301 trẻ sơ sinh mắc TBS
nhập viện từ 4/2017 - 4/2018 cho thấy tỉ lệ TBS nặng là 21,9%. Tật TBS nặng phụ
thuộc ống động mạch 72,6%. Trong nhóm TBS nặng trẻ bị tím 81,8%, suy hơ hấp
71,2%, dùng PGE1 48,5%, nhiễm trùng bệnh viện lúc nhập khoa 48,5%, sốc 12,1%,
suy tim 15,2%, TBS nặng cần bóp bóng, thở máy là 54,5%, trẻ có dị tật bẩm sinh kèm
31,5%. Tỉ lệ tử vong ở nhóm tim bẩm sinh khơng nặng và nặng lần lượt là 3,8% và
28,8% [8].
Bệnh tim bẩm sinh (TBS) ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, phát triển thể chất,
tinh thần và chất lượng cuộc sống. Bệnh gây ra nhiều biến chứng như chậm lớn, viêm
phổi tái phát, tăng áp động mạch phổi, suy dinh dưỡng, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn,
thuyên tắc mạch, áp-xe não, suy tim thường dẫn đế tử vong… Ngồi ra cịn ảnh hưởng
đến học tập sinh hoạt của trẻ ít hay nhiều tùy loại TBS.
Nhiều điểm phức tạp trong vấn đề chẩn đốn, xử trí TBS ở trẻ em, kèm theo các
đợt điều trị kéo dài đòi hỏi nhiều liệu pháp điều trị và dịch vụ y tế hỗ trợ, bệnh tim bẩm
sinh gây gánh nặng kinh tế không hề nhỏ cho người bệnh và toàn xã hội. Tại bệnh viện
E, chưa có số liệu báo cáo cụ thể chi phí và các yếu tố góp phần làm tăng chi phí điều
trị TBS cho trẻ em nên việc tư vấn, định hướng chiến lược điều trị cịn gặp khó khăn.
Việc tính tốn chi phí điều trị giúp bảo hiểm y tế (BHYT) có hoạch định chính sách
phù hợp, cụ thể hóa sự hợp lý chi trả của BHYT, phần chi trả thêm của bệnh nhân; giúp
bác sĩ điều trị có can thiệp điều trị với hiệu năng cao; giúp bệnh nhân ước lượng gánh
1


nặng kinh tế khi tham gia điều trị, chăm sóc. Vì vậy, đề tài “Phân tích chi phí trực
tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Khoa phẫu thuật tim mạch trẻ em Trung tâm tim mạch bệnh viện E giai đoạn tháng 01/2021 đến hết tháng 06/2021”
được thực hiện với các mục tiêu sau đây:
1. Khảo sát chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em tại Khoa
phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch Bệnh viện E Hà Nội từ 01/2021
đến 06/2021.
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí trực tiếp điều trị bệnh tim

bẩm sinh ở trẻ em tại Khoa phẫu thuật tim mạch trẻ em – Trung tâm tim mạch
Bệnh viện E Hà Nội từ 01/2021 đến 06/2021.

2


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1.

TỔNG QUAN BỆNH TIM BẨM SINH Ở TRẺ EM

1.1.1. Định nghĩa
Tim bẩm sinh (TBS) là những khuyết tật ở tim và / hoặc ở các mạch máu lớn do
sự ngừng hoặc kém phát triển các thành phần của phơi tim trong thời kì bào thai [7].
1.1.2. Dịch tễ học
Theo thống kê của các tác giả ở nhiều nước, tỉ lệ mắc tim bẩm sinh trung bình
khoảng 1% - 2% trong tổng số trẻ mới sinh. Trong tim bẩm sinh, các bệnh thường gặp
là: Thông liên thất (TLT), thơng liên nhĩ (TLN), hẹp động mạch phổi (HĐMP), cịn
ống động mạch (COĐM), tứ chứng Fallot (TOF), Hẹp eo động mạch chủ (HEĐMC) và
hoán vị đại động mạch...[5]. Tần suất bệnh TBS của thế giới khoảng 8/1000 trẻ ra đời
còn sống [5].
Tỷ lệ tử vong của TBS cao (chiếm từ 5%-10% tổng số tim bẩm sinh) chiếm
5,83% trong tổng số bệnh tim nằm điều trị trong bệnh viện (Tổng kết 10 năm từ năm
1981-1991 tại Viện Nhi Hà Nội). Trong đó, chủ yếu tử vong ở 2 năm đầu [7]. Vào năm
2015 bệnh hiện diện ở 48.9 triệu người tính toàn thế giới [9].
1.1.3. Tiên lượng bệnh
Tiên lượng bệnh TBS phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Loại dị tật của tim mạch: Thông liên nhĩ cao: Lỗ thông nhỏ thường diễn biến
nhẹ, bệnh nhân có thể chịu đựng lâu dài. Chuyển gốc động mạch: Bệnh diến biến nặng,
nguy kịch từ sớm ngay trong vài tháng đầu sau sinh…

- Khả năng phát hiện và điều trị sớm: Trong điều trị, liên quan rất nhiều đến khả
năng phẫu thuật để sửa chữa các dị tật.
Ở các nước phát triển: Thường được phát hiện và điều trị, phẫu thuật sớm nên
hạn chế các biến đổi xấu của về cấu trúc và chức năng của tim, mạch về sau này.
Ở các nước đang phát triển: Việc phát hiện và điều trị, phẫu thuật TBS cịn
nhiều hạn chế vì nó cịn tùy thuộc vào: trình độ kỹ thuật, trang thiết bị, kinh tế còn
đang gặp nhiều khó khăn [7].
3


1.1.4. Nguyên nhân
Bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em có nhiều nguyên nhân, nhưng phần lớn các ca bệnh
rất khó để xác định nguyên nhân cụ thể. Theo nghiên cứu, tim bẩm sinh có thể do một
số nguyên nhân:
- Một số trường hợp do rối loạn về di truyền: hội chứng Marfan, lệch khớp háng,
hội chứng Down, biến dị đơn gen…
- Hầu hết các trường hợp tim bẩm sinh là do mẹ mang thai trong 10 tuần lễ đầu
(đặc biệt từ tuần thứ 5 đến tuần thứ 8) mắc các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc; Các
bệnh nhiễm khuẩn: đặc biệt là nhiễm virus cúm, sởi, sốt phát ban; Nhiễm độc: hóa chất,
thuốc, các chất phóng xạ… [7]
- Bất thường cấu trúc di truyền, có thể là đảo đoạn, mất đoạn hay thêm đoạn
DNA. Các bất thường hay gặp nhất tại NST số 21, 13 và 18, chiếm khoảng 5 - 8 %
trường hợp TBS, trong đó đột biến cấu trúc NST 21 là phổ biến nhất. Ngoài ra cũng đã
phát hiện ra tổn thương tại một số NST khác, bao gồm đột biến cấu trúc nhánh dài
nhiễm sắc thể số 22 (22q11, Hội chứng DiGeorge), nhánh dài NST số 1 (1q21), nhánh
ngắn NST số 8 (8p23) [17].
1.1.5. Phân loại
Có nhiều cách phân loại tim bẩm sinh, sau đây là các phân loại dựa vào sinh lý
bệnh, kết hợp với lâm sàng, chia tim bẩm sinh thành 3 loại:
TBS có luồng máu thông từ trái sang phải (Shunt trái phải)

Lâm sàng cịn gọi là loại tim bẩm sinh khơng tím hoặc tím muộn các bệnh
thường gặp sau:
- Thơng liên nhĩ:
+ Thơng liên nhĩ cao gồm: Thể vách xoang (ít gặp) và lỗ thứ phát (hay gặp).
+ Thông liên nhĩ thấp (lỗ nguyên phát)
- Thông liên thất:
+ Thông liền thấp cao gồm: Phần phễu, phần màng và phần vách trơn

4


+ Thơng liên thất thấp (phần cơ): Cịn ống động mạch, dò động mạch (Động
mạch chủ và động mạch phổi), vỡ túi phình Valsalva của động mạch chủ vào tâm thất
phải, ống nhĩ thất chung ...
TBS có luồng máu thơng từ phải sang trái (Shunt phải trái)
Lâm sàng còn gọi là loại tim bẩm sinh tím sớm, gồm 2 nhóm:
- Nhóm shunt phải trái ít máu lên phổi:
+ Tứ chứng Fallot Tam chứng Fallot
+ Ngũ chứng Fallot
+ Teo van động mạch phổi
+ Teo van ba lá
+ Sa van ba lá (bệnh Ebstein)
+ Động mạch chủ và động mạch phổi đều ra từ thất phải (tâm thất phải có hai
đường ra ...)
- Nhóm shunt phải trái nhiều màu lên phổi
+ Chuyển gốc động mạch
+ Thân chung động mạch
+ Bệnh một tâm thất
+ Động mạch chủ và động mạch phổi đều ra từ tâm thất trái (Tâm thất trái có hai
đường ra...)

+ Hội chứng Taussig - Bing (gồm: Thông liên thất, động mạch chủ xuất phát từ
tâm thất phải, động mạch phổi lệch trái, cưỡi ngựa trên vách liên thất...)
Loại khơng có luồng máu thông
- Tăng áp động mạch phổi nguyên phát.
- Hẹp động mạch phổi đơn thuần: Hẹp van động mạch phổi, hẹp phễu động
mạch phổi ...
- Hẹp động mạch chủ: Hẹp van động mạch chủ, hẹp eo động mạch chủ...[7].
5


1.1.6. Đặc điểm chung các nhóm tim bẩm sinh
1.1.6.1 TBS có luồng máu thơng từ trái sang phải
 Sinh lí bệnh
Do có các dị tật ở các vách tim hoặc động mạch nên màu đỏ tươi từ các buồng
tim bên trái hoặc động mạch chủ sang các buồng tim bên phải hoặc động mạch phổi để
trộn lẫn với máu tĩnh mạch (đỏ thẫm), vì vậy khơng gây tím da, niêm mạc. Đến giai
đoạn sau, khi áp lực máu của các buồng tim bên phải lớn hơn bên trái, của động mạch
phổi lớn hơn động mạch chủ thì dịng máu sẽ đổi chiều gây nên tím (nên cịn gọi là
nhóm tim bẩm sinh tím muộn).
 Triệu chứng Cơ năng:
- Chậm phát triển thể lực.
- Ho, sốt, khó thở (viêm phế quản, viêm phế quản phổi) sớm, kéo dài và hay tái
phát.
- Khơng tím thường xun ở giai đoạn đầu, nếu tím thường liên quan tới mức độ
khó thở do viêm phế quản phổi hoặc suy tim. Giai đoạn sau có thể tìm thường xun.
- Thường tiết nhiều mồ hơi.
Thực thể:
- Lồng ngực bên trái dơ cao.
- Mỏm tim đập nhanh (nhìn, sờ)
- Nghe tim thấy: T2 ở cổ van động mạch phổi tách đơi. Thường có các tiếng thổi

thực thể:
+ Thổi tâm thu nhẹ (2/6) ở liên sườn II trái cạnh ức, nghĩ tới thông liên nhĩ.
+ Thổi liên tục ở liên sườn II trái, do còn ống động mạch.
+ Thổi tâm thu mạnh (3/6 - 4/6) ở liên sườn III: V trái cạnh ức, lan xung quanh
thường do thông liên thất hoặc ống nhĩ thất chung.
+Tiếng thổi đôi (tâm thu, tâm trương) ở liên sườn III - IV: Nghĩ tới vỡ túi phình
Valsalva của động mạch chủ vào thất phải, rò động mạch chủ phổi ...
6


- Huyết áp động mạch chênh lệch nhiều giữa tối đa và tối thiểu rõ nhất trong còn
ống động mạch).
X quang:
- Rốn phổi đậm, phổi sung huyết.
- Cung động mạch phổi phồng và đập (rõ nhất trong còn ống động mạch).
- Cung dưới bên trái (tâm thất trái) của tim to (trừ thông liên nhĩ). Giai đoạn sau:
Phổi ứ huyết nhiều nên tim to toàn bộ.
Điện tâm đồ:
- Trục trái, dày tâm thất trái.
- Giai đoạn sau: dày cả 2 tâm thất.
Riêng thông liên nhĩ: Do máu từ tâm nhĩ trái sang tâm nhĩ phải rồi xuống tâm
thất phải nên tâm thất phải chịu ảnh hưởng nhiều và sớm hơn tâm thất trái, vì vậy:
+ X quang: Các cung tim bên phải to.
+ Điện tâm đồ: Trục phải, dày thất phải, Block nhánh phải.
Siêu âm: Phát hiện, giúp chẩn đoán xác định được phần lớn các bệnh trong
nhóm này.
Thơng tim và chụp buồng tim: Để xác định vị trí, mức độ các dị tật giúp chẩn
đoán xác định trong một số trường hợp siêu âm chưa thấy rõ.
 Diễn biến, biến chứng
Bệnh thường diễn biến nặng trong 1 - 2 năm đầu, có thể tử vong do các biến

chứng:
- Viêm phế quản phổi: nặng, kéo dài và tái phát nhiều.
- Suy tim.
- Rối loạn nhịp tim Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn …
 Điều trị

7


Nội khoa: Hướng dẫn cách chăm sóc và theo dõi cho bố mẹ bệnh nhân. Phát
hiện điều trị kịp thời, tích cực đối với các biến chứng. Ngoại khoa: Phẫu thuật sửa chữa
các dị tật, cần chú ý:
- Thông liên nhĩ cao, lỗ thông nhỏ: Chưa nên chỉ định phẫu thuật.
- Còn ống động mạch: Cần phẫu thuật sớm, trẻ sẽ hồi phục hồn tồn [7].
1.1.6.2. TBS có luồng máu thơng từ phải sang trái, ít máu lên phổi
 Sinh lí bệnh
Do hẹp, teo van động mạch phổi hoặc van ba lá làm cản trở luồng máu ra của
tâm thất phải hoặc tâm nhĩ phải, gây tăng áp lực trong các buồng tim đó. Để đảm bảo
tuần hồn thường phải có các dị tật khác kèm theo là thơng liên thất hoặc thơng liên nhĩ.
Lúc đó máu tĩnh mạch từ tâm thất phải hoặc nhĩ phải sẽ chảy qua các lỗ thơng vách đó
để sang thất trái hoặc nhĩ trái để trộn lẫn với máu động mạch để nuôi cơ thể gây nên
tím sớm và thường xun.
Vì có cản trở luồng máu ra của tâm thất phải hoặc nhĩ phải nên máu lên động
mạch phổi ít, phổi khơng chịu áp lực lớn của máu nên rất ít khi bị viêm phế quản phổi
(nên cịn gọi là nhóm tim bẩm sinh tím sớm, ít viêm phổi).
 Triệu chứng
Triệu chứng cơ năng:
- Phát triển thể lực chậm so với lứa tuổi.
- Tím da và niêm mạc: Sớm, thường xuyên, tăng dần (từ 2 - 3 tháng tuổi trở đi)
- Xuất hiện các cơn tím tăng lên, khó thở đột ngột, cơn ngất.

- Trẻ lớn: Có “dấu hiệu ngồi xổm”.
Triệu chứng thực thể.
- Lồng ngực bên trái dơ cao.
- Tím rõ rệt ở mơi, lưỡi, niêm mạc mắt …
- Các đầu ngón chân, ngón tay có hình dùi trống và tím.

8


- Nghe tim: T2 ở ổ van động mạch phổi mờ hoặc mất, tiếng thổi tâm thu ở liên
sườn III - IV bên trái cạnh ức (thường là 2/6 hoặc 3/6), có thể nghe thấy thổi tâm thu ở
liên sườn II bên trái cạnh ức hoặc ở hố thượng đòn trái (do hẹp van động mạch phổi).
 Xét nghiệm máu
- Số lượng hồng cầu tăng.
- Bão hoà O2 máu (SpO2).
- Hematocrit tăng.
- Tốc độ máu lắng giảm.
 X quang
- Phổi sáng nhiều.
- Cung động mạch phổi lõm.
- Cung dưới bên phải của tim giãn to.
- Mỏm tim vếch lên trên và sang trái.
- Tồn bộ hình tim giống hình nhát rìu hoặc hình chiếc hài.
 Điện tâm đồ
- Trục điện tỉnh lệch sang phải (trục phải).
- Dày tâm thất phải. Có thể bloc nhánh phải, dày tâm nhĩ phải. Riêng trong teo
van ba lá: Vì lỗ van ba là teo nhỏ, máu từ tâm nhĩ phải sang tâm nhĩ trái (qua lỗ thông
liên nhĩ) xuống tâm thất trái nên tâm thất trái bị tăng gánh sớm và nặng hơn nên:
Xquang: Cung dưới bên trái giãn.
Điện tâm đồ: Trục trái, dày tâm thất trái.

Siêu âm tim: Xác định được cấu trúc bất thường của bệnh giúp cho chẩn đốn
xác định.
Thơng tim và chụp buồng tim: Là kĩ thuật cần thiết để chẩn đốn xác định
trong những trường hợp siêu âm khó xác định.
 Diễn biến, biến chứng
9


Bệnh diễn biến tăng dần (tím, cơn khó thở, ngất) nhưng hiếm khi viêm phổi. Do
hậu quả của rối loạn huyết động, tình trạng cơ đặc máu và thiếu oxy ở các tổ chức nên
có thể xuất hiện các biến chứng sau:
- Tắc mạch máu: Có thể tắc ở mọi nơi (não, phổi, mạc treo ruột, các chi...)
- Nhún não, áp xe não.
- Lao phổi, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. rối loạn nhịp tim. suy tim...
 Điều trị
Nội khoa: Theo dõi phát hiện các biến chứng để điều trị kịp thời. Chống cơ đặc
máu để phịng biến chứng.
Xử trí các cơn ngất, cơn khó thở:
- Đặt nằm đầu thấp, nơi thống, ấm.
- Làm thơng thốt đường hơ hấp.
- Thở oxy.
- Có thể dùng một số thuốc chuyên khoa: Propranolol, morphin.
Ngoại khoa Phẫu thuật tạm thời: Nối thông 2 hệ động mạch (chủ - phổi) để cho
máu qua động mạch phổi nhiều hơn (phương pháp Blalock, Brock ...) Phẫu thuật sửa
đổi triệt để các dị tật [7].
1.6.1.3 TBS có luồng máu thông từ phải sang trái, nhiều máu lên phổi
 Sinh lí bệnh
Do gốc động mạch chủ và động mạch phổi ở vị trí bất thường, hoặc có sự mất
vách ngăn giữa 2 động mạch, 2 tâm thất. Nên khi máu đưa lên 2 động mạch thường bị
pha trộn giống nhau gây tím sớm và cùng áp lực mạnh như nhau nên phổi chịu áp lực

máu lớn hơn so với mức bình thường gây ứ máu, viêm phế quản phổi rất sớm, kéo dài.
Đặc biệt, trong chuyển gốc động mạch thì phổi bị ứ máu nặng và viêm phổi rất
sớm do gốc động mạch phổi xuất phát từ tâm thất trái, có lực có bóp mạnh, cịn động
mạch chủ lại ra từ tâm thất phải, đem máu thẫm của tĩnh mạch đi ni cơ thể nên tím
rất rõ và sớm ngay sau đẻ. Nếu khơng có các dị tật điều chỉnh khác (như thơng liên thất,
thơng liên nhĩ, cịn ống động mạch, đảo vị trí đổ về của tĩnh mạch chủ trên và tĩnh
10


mạch phổi...) thì bệnh nhân tử vong rất sớm. Vì vậy cịn gọi là nhóm tim bẩm sinh tím
sớm, viêm phổi rất sớm.
 Triệu chứng
- Ho, sốt, khó thở sớm, nặng và kéo dài, tái phát nhiều.
- Tiết nhiều mồ hơi.
- Tím sớm ngay một vài tuần sau đẻ.
- Nghe tim: T2 ở ổ van động mạch phổi mạnh. Thường thấy tiếng thổi thực thể
ở tim của lỗ thông liên thất, lỗ thông liên nhĩ ...
- X quang: Phổi sung huyết nhiều. Tim thường to cả 2 bên.
- Điện tâm đồ: Thường dày cả 2 tâm thất có bloc nhánh phải hoặc trái.
- Siêu âm: Phát hiện được các dị tật về cấu trúc của tim.
 Diễn biến, biến chứng
Diễn biến: thường nặng, nguy kịch sớm ngay trong vài tuần hoặc vài tháng đầu
sau đẻ rồi dẫn tới tử vong do các biến chứng viêm phổi và suy tim.
Một số trường hợp có các dị tật điều chỉnh (thơng liên thất, còn ống động
mạch...) diễn biến bệnh đỡ nguy kịch hơn, có thể sống được một vài năm nhưng vẫn
thường bị viêm phổi, suy tim nặng, kéo dài và tái phát, rối loạn nhịp tim, tắc mạch,
viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ...
 Điều trị
Nội khoa: Chủ yếu để chống viêm phổi và suy tim nhưng kết quả rất hạn chế.
Ngoại khoa: Khó thực hiện phẫu thuật vì: Bệnh thường trong tình trạng nguy

kịch sớm. Thường có nhiều dị tật về tim mạch kết hợp. Vì vậy trong các nhóm tim bẩm
sinh có luồng máu thơng thì đây là nhóm phức tạp và nặng nề nhất, điều trị ít hiệu quả
nhất [7].
1.1.7. Phòng bệnh
Ngày nay với sự phát triển khoa học về chẩn đốn hình ảnh, nên việc phát hiện
tật bẩm sinh tim từ bao thai hay sau sinh sớm là có thể thực hiện được.
11


Việc phòng bệnh là quan trọng đừng để mắc bệnh, khi đã mắc bệnh rồi cần phải
điều trị và phòng bệnh kết hợp nội ngoại khoa khi cần thật tốt để giúp cải thiện chất
lượng cuộc sống cho bệnh nhi…
Cấp 0: Giáo dục cung cấp kiến thức cho mọi người biết nguy hại của bệnh TBS
ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ và cả kinh tế, tinh thần của gia đình, các yếu tố nguy cơ,
nguyên nhân gây bệnh, phát hiện bệnh, chẩn đốn và điều trị bệnh TBS, bệnh có thể
chẩn đốn thời kỳ bào thai và cũng có thể phòng tránh được…
Cấp 1: Tác động lên yếu tố nguy cơ như chủng ngừa các bệnh nhiễm siêu vi
trùng ảnh hưởng phát triển tim trước mang thai, tránh nhiễm trùng ảnh hưởng phát
triển tim thai, không dùng các thuốc, độc chất … ảnh hưởng đến tim. Đang mắc các
bệnh nội tiết, lupus không nên mang thai… Nguy cơ về gia đình, di truyền cần nên
tránh, tác hại của tia xạ…
Cấp 2: Phát hiện bệnh sớm thời kỳ bào thai, sau sinh điều trị kết hợp nội ngoại
khoa thật tốt, sau phẫu thuật cần theo dõi và hướng dẫn gia đình và bệnh nhân tốt tránh
những biến chứng…
Cấp 3: Điều trị các biến chứng, phục hồi chức năng ở những trẻ có mổ tim, tắc
mạch não ảnh hưởng thần kinh di chứng não… [15].
1.2.

TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ


1.2.1. Chi phí điều trị
1.2.1.1. Định nghĩa
Tùy thuộc vào từng lĩnh vực, quan điểm và góc độ của các đối tượng liên quan
mà có nhiều cách định nghĩa chi phí khác nhau.
Chi phí (CP) là giá trị nguồn lực bị hy sinh trực tiếp hay gián tiếp để thực hiện
một hoạt động nào đó. Chi phí có thể được đo lường bằng tiền tệ, hiện vật, hay thời
gian, là nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá, dịch vụ [11].
Theo quan điểm của người cung cấp dịch vụ, chi phí của một loại hàng hóa,
dịch vụ là trị giá của nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ đó.
Trong chăm sóc sức khỏe, chi phí để tạo ra một dịch vụ y tế cu thế hoặc một loạt các
dịch vụ y tế là giá trị của nguồn lực được sử dụng để tạo ra các dịch vụ y tế đó.
12



×