Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN RỤNG QUẢ NON GÂY MẤT MÙA BƯỞI PHÚC TRẠCH doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.82 KB, 6 trang )

KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN RỤNG QUẢ NON
GÂY MẤT MÙA BƯỞI PHÚC TRẠCH
Đỗ Đình Ca, Vũ Việt Hưng

SUMMARY
Study on the main reason of massive fruit dropping of Phuc Trach pumelo
In order to determine exactly the factor resulting in off - year production of Phuc Trach pumelo, a
study on the relation of climatic condition and pumelo polination and fertilization was carried out.
Results showed that low temperature combined with high humidity during flowering period
(february) and too high temperature combined with low humidity during young fruiting one are
considered to be main reason massive fruit dropping of Phuc Trach pumelo.
Keywords: Pumelo, polination, fertilization, dropping

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bưởi Phúc Trạch là một trong những
giống bưởi ngon nhất hiện có ở Việt Nam,
được thưởng Mề đay trong Hội thi trái cây
3 nước Đông Dương tổ chức vào năm 1938
và được chọn làm món ăn tiếp các đại biểu
dự Hội nghị APEC tại Hà Nội năm 2006.
Với ưu thế về chất lượng và giá trị
kinh tế bưởi Phúc Trạch từ lâu đã được coi
là cây ăn quả chủ lực của huyện Hương
Khê, đóng góp quan trọng vào việc phát
triển kinh tế của huyện, nâng cao đời sống
nhân dân. Tuy nhiên, hiện tượng giảm
năng suất từ năm 2000 và mất mùa liên tục
từ năm 2003 đến năm 2007 mà chủ yếu là
do quả non bị rụng hàng loạt đã khiến
nhiều hộ nông dân trồng bưởi chặt bỏ
chuyển sang trồng gió trầm (từ 1.250 ha


với sản lượng trên 10.000 tấn trước năm
2000 còn dưới 1000 ha, sản lượng chỉ vài
trăm tấn vào năm 2007).
Để xác định rõ nguyên nhân, làm cơ sở
cho việc tác động các biện pháp kỹ thuật,
ổn định năng suất cây bưởi đặc sản, chúng
tôi đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của
các hiện tượng thời tiết đến sự rụng hoa,
quả non bưởi Phúc Trạch
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành trong 2 năm
từ 2006 - 2008, tại 2 xã Phúc Trạch và Hương
Trạch huyện Hương Khê tỉnh Hà Tĩnh.
1. Bố trí thí nghiệm theo dõi sự ra hoa,
đậu quả
Thí nghiệm được bố trí trên vườn cây
đã cho quả nhiều năm có độ tuổi 8 - 10 tuổi
ở 2 địa điểm, mỗi điểm theo dõi 8 cây.
Theo dõi thời kỳ nở hoa: Mỗi cây đếm
số nụ, hoa trên 4 cành ở 4 hướng khác nhau,
ghi lại thời gian xuất hiện nụ, thời gian hoa
bắt đầu nở (5 - 10% số nụ nở hoa), thời gian
hoa nở rộ (50 - 70% số hoa nở), thời gian
kết thúc nở hoa.
Theo dõi sự rụng quả non: Mỗi cây
theo dõi 4 cành ở 4 hướng khác nhau, đếm
tổng số hoa trên 1 cành và số quả non hình
thành từ sau tắt hoa đến hết rụng quả, tính
tỷ lệ đậu quả.

Tỷ lệ đậu quả

(%)
=
Số quả còn lại cuối cùng

x 100

Tổng số hoa, quả rụng
2. Quan trắc các yếu tố thời tiết (nhiệt độ
và Nm  không khí) bng thit b o t ng
(Tiny - Talk và Logtag) t ti im nghiên
cu, 1 gi o 1 ln, kt hp vi s liu theo
dõi nhiu năm, i chiu vi yêu cu iu
kin ngoi cnh trong thi kỳ ra hoa u qu
ca bưi Phúc Trch. Các yu t thi tit
khác như mưa phùn, gió lào vv quan trc
trc tip thông qua ghi chép nht ký.
III. KT QU VÀ THẢO LUẬN
1. Thời gian ra hoa và ảnh hưởng của
điều kiện thời tiết khí hậu
Theo dõi thời kỳ nở hoa của bưởi Phúc
Trạch và diễn biến của các yêu tố thời tiết
tại Hương Khê thấy rằng: trên thực tế bưởi
Phúc Trạch có 2 đợt hoa; đợt đầu xuất hiện
khoảng giữa tháng 12 đến cuối tháng 12,
với số hoa không nhiều, chủ yếu trên
những cây nhiều tuổi hoặc bị cỗi, thường
rụng hết không đậu quả do gặp thời tiết
tháng 1 lạnh và mưa phùn; đợt 2 là đợt chủ

yếu, xuất hiện vào cuối tháng 1, nở trong
tháng 2, bắt đầu từ tuần đầu (10/2), nở rộ
từ 15/2 đến 25/2 và kết thúc vào cuối tháng
2 đầu tháng 3 (bảng 1). Năm 2007 thời
gian bắt đầu và kết thúc muộn hơn năm
2006 khoảng 10 ngày, năm 2008 thời gian
xuất hiện nụ muộn hơn, nhưng thời gian
nở hoa tập trung hơn vào trung tuần tháng
2 đến cuối tháng 2 và kết thúc muộn như
năm 2007.
Bảng 1. Thời kỳ nở hoa của bưởi Phúc Trạch
Năm Điểm theo dõi Xuất hiện nụ
Thời gian nở hoa
Bắt đầu Nở rộ Kết thúc
2006
Phúc Trạch 19 - 22/1 10/2 18 - 22/2 3 - 4/3
Hương Trạch 19/1 10/2 18 - 22/2 3 - 4/3
2007
Phúc Trạch 28 - 30/1 21 - 22/2 2 - 5/3 11 - 15/3
Hương Trạch 27 - 30/1 20 - 22/2 2 - 5/3 10 - 15/3
2008
Phúc Trạch 2 - 5/2 13 - 15/2 23 - 25/2 10 - 12/3
Hương Trạch 2 - 5/2 15/2 23 - 25/2 10 - 12/3

Theo nhit  và Nm  không khí bng
thit b quan trc trc tip (Tiny - Talk và
Logtag) trong thi kỳ n hoa tháng 2 u
tháng 3 ca nhng năm mt mùa (2006 và
2007) và năm ưc mùa 2008 (năm có qu
tr li) vi tn sut o 30 phút và 1 gi mt

ln, chúng tôi thu ưc kt qu như sau:
Bảng 2. hiệt độ thời kỳ nở hoa bưởi Phúc Trạch năm 2006
Ngày, tháng Nhiệt độ (
0
C) Ngày, tháng Nhiệt độ (
0
C)
15/2 21,0 - 29,17 25/2 17,87 - 19,20
17/2 19,0 - 21,0 26/2 17,68 - 19,58
18/2 16,0 - 17,0 27/2 18,56 - 21,02
19/2 16,0 - 17,68 28/2 15,82 - 18,84
20/2 16,37 - 17,12 1/3 13,06 - 16,19
21/2 16,56 - 20,94 2/3 13,79 - 15,08
22/2 18,25 - 20,74 3/3 12,70 - 22,31
23/2 17,31 - 18,63 4/3 13,06 - 22,71
24/2 16,93 - 10,01 5/3 17,87 - 21,13
Ghi chú: Thit b o bng Tiny - Talk, tn sut o 30 phút mt ln.
Thi kỳ n hoa ca bưi Phúc Trch
năm 2006 là t u tháng 2 n u tháng
3, n r vào khong t 15/2 n 25/2. ây
là khong thi gian thi tit  Hương Khê
khá lnh, nhit  bình quân ngày hu ht
dưi 20
0
C, có nhiu ngày nhit  xung
ti 12 - 13
0
C (bng 2). Các nghiên cu
trên thế giới cho thấy: Nhiệt độ có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả thụ phấn, hoặc là

gián tiếp đến hoạt động của côn trùng (ví
dụ ong sẽ không hoạt động khi nhiệt độ
xuống dưới 12,5
0
C), hoặc trực tiếp tác
động tới tốc độ sinh trưởng của ống phấn
(nhit  thích hp cho nNy mm và sinh
trưng ca ng phn là t 25 - 30
0
C, b
gim xung hoc b c ch hoàn toàn 
nhit  thp dưi 20
0
C). N hư vy có th
thy iu kin nhit  thp dưi 20
0
C
cng vi mưa phùn, mưa to liên tc là
nguyên nhân chính làm cho hoa bưi
không th phn ưc và nu có th phn
cũng không th th tinh ưc, gây nên
hin tưng rng hoa, qu non hàng lot
ngay khi tt hoa.
N ăm 2007 din bin ca nhit  và
Nm  trong các tháng n hoa, th phn,
th tinh (tháng 2, 3) rt bt thưng, tháng
2 ã có hin tưng gió Lào, nhit 
không khí nhiu ngày lên ti 39 - 44
0
C

(bng 3). Thưng nhit  thp kèm theo
Nm  không khí cao (trên 90%) nh
hưng xu n quá trình th phn, th
tinh và khi nhit  cao cùng vi Nm 
không khí thp (dưi 40%) khin hoa
bưi rng ngay khi chưa ưc th phn.
ây có th coi là nguyên nhân cơ bn
nht làm bưi Phúc Trch mt mùa nng
năm 2007.
Bảng 3. hiệt độ và m độ không khí thời kỳ nở hoa bưởi Phúc Trạch năm 2007
Ngày,
tháng
Nhiệt độ
(
0
C)
Ẩm độ không khí
(%)
Ngày,
tháng
Nhiệt độ
(
0
C)
Ẩm độ không khí
(%)
15/2 21,8 - 43,0 46,2 - 96,4 25/2 23,0 - 28,4 81,6 - 96,6
16/2 21,3 - 41,7 38,4 - 96,1 26/2 22,1 - 32,6 67,1 - 97,5
17/2 19,6 - 44,7 33,2 - 96,1 27/2 20,9 - 27,9 79,9 - 96,8
18/2 21,1 - 42,3 43,0 - 96,0 28/2 22,0 - 28,1 78,1 - 97,1

19/2 22,4 - 37,0 53,1 - 95,6 1/3 21,8 - 35,7 55,3 - 96,0
20/2 22,2 - 30,0 66,5 - 96,6 2/3 21,5 - 33,4 60,7 - 95,9
21/2 22,9 - 30,7 72,5 - 96,1 3/3 22,3 - 44,1 44,8 - 96,3
22/2 23,4 - 39,4 52,2 - 96,9 4/3 23,4 - 37,9 55,7 - 95,8
23/2 22,6 - 31,1 77,9 - 97,0 5/3 23,7 - 31,8 67,7 - 96,2
24/2 22,9 - 30,2 76,0 - 96,6 6/3 17,9 - 24,2 95,4 - 96,9
Ghi chú: Nhiệt độ và Nm  o bng Logtag, tn sut 1 gi mt ln.
Theo bng 4, năm 2008, mc dù nhit
 trong tháng 1 và u tháng 2 rt thp
(nhit  trung bình ngày dui 15
0
C, thp
nht có ngày xung ti 7
0
C) và mưa phùn,
song t gia n ht tháng 2, nhit  tăng
dn và thi kỳ n hoa r (t 21 - 25/2) tri
nng, không mưa ã to iu kin cho hoa
th phn, th tinh tt. Theo Erickson và
Brannaman, cây có múi nói chung và bưi
nói riêng có t 100.000 - 200.000 hoa/cây,
ch cn 1 - 2% s hoa ưc th phn và u
qu là ã cho năng sut rt cao. N hư vy
iu kin nhit  thi kỳ n hoa năm 2008
ti Hương Khê khá thun li cho quá trình
th phn, th tinh dn n năng sut nói
chung tương i cao.
Bảng 4. hiệt độ và m độ không khí thời kỳ nở hoa bưởi Phúc Trạch năm 2008
Ngày,
tháng

Nhiệt độ
(
0
C)
Ẩm độ không khí
(%)
Ngày,
tháng
Nhiệt độ
(
0
C)
Ẩm độ không khí
(%)
15/2 13,7 - 16,9 64,1 - 66,9 25/2 18,3 - 25,5 80,6 - 90,7
16/2 16,5 - 18,0 67,1 - 71,0 26/2 13,2 - 19,3 92,2 - 97,7
17/2 16,9 - 18,3 71,0 - 71,3 27/2 12,2 - 18,9 92,2 - 97,7
18/2 15,4 - 20,9 72,2 - 90,6 28/2 12,2 - 24,4 61,9 - 96,1
19/2 12,8 - 16,7 85,9 - 95,1 29/2 8,2 - 29,4 49,3 - 96,7
20/2 11,5 - 23,1 64,5 - 96, 1/3 7,9 - 30,5 43,5 - 95,7
21/2 10,4 - 27,7 57,5 - 96,7 2/3 8,4 - 32,5 41,3 - 95,7
22/2 14,4 - 32,0 54,3 - 95,2 3/3 7,4 - 33,7 37,8 - 95,4
23/2 16,1 - 33,6 53,9 - 94,0 4/3 12,4 - 31,6 40,3 - 96,1
24/2 18,6 - 26,8 70,6 - 96,4 5/3 16,4 - 25,5 63,4 - 95,4

2. Tỷ lệ đậu quả và ảnh hưởng của điều
kiện thời tiết khí hậu
S rng hoa, rng qu có 2 nguyên
nhân ch yu: Hoa không ưc th phn,
th tinh và do rng sinh lý.

Rng qu sinh lý liên quan cht n các
stress ca iu kin thi tit, c bit là
nhit  cao và thiu nưc (Davies, 1968;
Lovatt và cng s, 1984) và ngưi ta ã
chng minh ưc rng khi nhit  không
khí trên 40
0
C và Nm  gim xung dưi
40% có th gây rng qu hàng lot.
Theo dõi nhit  và Nm  không khí
trong tháng 3 và tháng 4 (bng 5, 6) là
nhng tháng bt u giai on qu non và
rng qu sinh lý cho thấy: Ngay từ đầu
tháng 3 nhiệt độ đã diễn biến khá bất
thường, không những số ngày có nhiệt độ
cao trên 40
0
C nhiều mà còn thể hiện ở sự
tăng giảm đột ngột từ nóng sang lạnh và từ
lạnh sang nóng.
Bảng 5. hiệt độ, m độ không khí tháng 3 - 2007
Ngày Giờ Nhiệt độ (
0
C) Ẩm độ KK (%)
14 11.49 AM - 3.49 PM 39,0 - 42,5 56,6 - 43,8
15 11.49 AM - 3.49 PM 41,8 - 45,1 45,9 - 39,8
16 1.49 AM - 3.49 PM 43,3 - 40,2 52,0 - 56,7
18 1.49 AM - 6.49 AM 17,6 - 17,8 97,0 - 97,2
20 8.49 PM - 11.49 PM 16,0 - 14,7 94,6 - 96,8
24 1.49 PM - 3.49 PM 41,0 - 46,0 49,9 - 42,2

26 11.49 AM - 2.49 PM 42,4 - 47,3 44,9 - 37,1
30 1.49 PM - 2.49 PM 44,1 - 49,6 49,5 - 38,7
31 1.49 PM - 2.49 PM 45,7 - 48,0 35,6 - 33,6
Bảng 6. hiệt độ, m độ không khí tháng 4 - 2007 *
Ngày Giờ Nhiệt độ (
0
C) Ẩm độ KK (%)
1 2.49 - 3.49 PM 49,0 - 46,5 31,3 - 33,8
2 1.49 PM - 3.49 PM 46,2 - 45,4 32,0 - 33,3
4 5.49 PM - 10.49 PM 16,4 - 16,8 93,4 - 94,4
16 12.49 PM - 2.49 PM 44,6 - 46,3 44,0 - 43,0
17 12.49 AM - 3.49 PM 43,8 - 49,9 46,1 - 37,3
19 12.49 AM - 4.49 AM 15,7 - 15,0 93,7 - 94,9
1.49 PM - 2.49 PM 41,7 - 45,7 31,4 - 27,9
20 12.49 AM - 5.49 AM 19,2 - 18,2 94,4 - 95,4
12.49 PM - 3.49 PM 44,7 - 47,7 45,1 - 36,5
21 1.49 PM - 2.49 PM 48,2 - 48,2 41,3 - 42,0
22 12.49 PM - 3.49 PM 46,0 - 50,1 37,3 - 31,5
23 12.49 PM - 3.49 PM 46,5 - 52,1 34,1 - 31,4
24 10.49 AM - 2.49 PM 46,0 - 49,4 38,3 - 40,4
Ghi chú: AM: Gi sáng; PM: Gi chiu; * im o ti xã Hương Trch.
Nhiệt độ cao từ 42
0
C - 49
0
C liên tục
trong 6 ngày từ chiều ngày 24/3 đến 2/4 và
nhiệt độ 44,7
0
C - 52,1

0
C liên tục trong 5
ngày từ chiều ngày 20/4 đến 24/4/2007,
kèm theo gió nóng làm Nm  không khí
gim ch còn 31 - 40% có th coi là yu t
ch yu gây rng qu hàng lot  v qu
năm 2007 (bng 7).
Bảng 7. Tỷ lệ đậu quả bưởi Phúc Trạch
Năm
Số hoa
theo dõi
(%) Tỷ lệ đậu quả sau tắt hoa
5 ngày 10 ngày 15 ngày 20 ngày 25 ngày 30 ngày 35 ngày 40 ngày
2006 980,7 2,94 1,09 0,17 0,15 0,15 0,15 0,12 0,12
2007 1.002,5 2,77 1,17 0,68 0,10 0,07 0,07 0,07 0,07
2008 1.054,7 3,39 1,852 1,171 - 0,77 0,57* 0,5** 0,5***
Ghi chú: * 35 ngày sau tt hoa; ** 45 ngày sau tt hoa; *** 60 ngày sau tt hoa.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
iu kin thi tit như ã phân tích  trên ã làm t l u qu ca bưi Phúc Trch
2 năm 2006 và 2007 rt thp: 0,12% và 0,07%, có th coi là mt mùa. Năm 2008 là một
năm có điều kiện thời tiết khí hậu rất thuận lợi trong suốt giai đoạn nở hoa, đậu quả, đặc
biệt không có xuất hiện đợt gió Tây Nam trong giai đoạn rụng quả sinh lý nên tỷ lệ đậu
quả ổn định trung bình đạt 0,5% được xem là khá cao trong khoảng 10 năm trở lại đây.
IV. KẾT LUẬN
1. Thời gian ra hoa của bưởi Phúc Trạch tập trung từ đầu tháng 2 đến hết tháng 2.
Đây là thời gian mà thời tiết còn rất lạnh và thường có mưa phùn làm cản trở tới việc thụ
phấn, thụ tinh của hoa, là một trong những nguyên nhân đầu tiên gây rụng hoa quả hàng
loạt dẫn đến mất mùa.
2. Nguyên nhân chủ yếu làm quả non rụng hàng loạt gây mất mùa bưởi 2 năm 2006

và 2007 là do diễn biến bất thường của thời tiết khí hậu: Rét đậm, mưa phùn nhiều trong
thời kỳ nở hoa thụ phấn, thụ tinh; nhiệt độ lên cao đt ngt cng vi Nm  không khí
thp trong giai on tt hoa hình thành qu non.
TÀI LIU THAM KHO
• Báo cáo kt qu bưc u  tài: "N ghiên cu xác nh nguyên nhân ra hoa, u qu
không n nh ca bưi Phúc Trch và xây dng,  xut các gii pháp khc phc",
Trung tâm Khoa hc và KN - KL Hà Tĩnh, tháng 8 - 2004.
1 Báo cáo kt qu  tài nhánh: "Tuyn chn cây u dòng và nghiên cu nh hưng ca
phân bón, tưi nưc n kh năng ra hoa u qu, năng sut, phNm cht bưi Phúc
Trch ti Hương Khê Hà Tĩnh", Vin N C Rau qu, tháng 2 - 2003.
2 Pinhas Spiegel - Roy, Eliezer E. Goldchmidt, 1996. Biology of Citrus, Cambridge Uni.
3 CBS Rajput, R Sri Haribabu, 1999. CITRICULTURE, Kalyani Publishers, Ludhiana
- N ew Delhi - India.
4 F.S. Davies, LG, 1994. Albrigo: CITRUS, CAB International.
gười phản biện: Vũ Mạnh Hải

×