Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

luận văn:Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty May liên doanh Kyung-Việt pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.09 KB, 107 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “Hoàn thiện công tác quản
lý tiền lương tại công ty May liên
doanh Kyung-Việt.”














Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2
MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG 9
I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TIỀN LƯƠNG 9
1) Những lý luận cơ bản về tiền lương 9
1.1) Khái niệm về tiền lương 9
1.1.1) Tiền lương 9
1.1.2) Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế. 10
1.1.3) Tiền lương và lạm phát 11
1.2) Yêu cầu của tổ chức tiền lương. 11
1.3) Những nguyên tắc cơ bản của tiền lương. 12
2) Các chế độ tiền lương. 13
2.1) Chế độ tiền lương chức vụ. 13
2.1.1) Khái niệm. 13
2.1.2) Xây dựng chế độ tiền lương chức vụ: 14
2.2) Chế độ tiền lương cấp bậc 15
2.2.1) Khái niệm 15
2.2.2) Ý nghĩa của việc áp dụng chế độ tiền lương cấp bậc 15
2.2.3) Nội dung của chế độ tiền lương cấp bậc. 15
2.2.3.1) Một số khái niệm 15
2.2.3.2) Xây dựng chế độ tiền lương cấp bậc 18
2.2.3.3) Mức tiền lương 18
II) NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG 19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3
1. Khái niệm về quản lý tiền lương 19

2. Ý nghĩa của công tác quản lý tiền lương 19
3. Nội dung của quản lý tiền lương 21
3.1) Các nguyên tắc trả lương. 21
3.2) Hình thức trả lương theo sản phẩm 21
3.2.1) Trả lương theo sản phẩm trực tiếp. 22
3.2.2) Trả lương sản phẩm tập thể 23
3.2.3) Trả lương sản phẩm khoán 24
3.2.4) Trả lương theo sản phẩm gián tiếp 25
3.2.5) Trả lương sản phẩm có thưởng. 25
3.2.6) Chế độ trả lương theo sản phẩm luỹ tiến 26
3.3) Hình thức trả lương theo thời gian. 28
3.3.1) Trả lương theo thời gian đơn giản 28
3.3.2) Trả lương theo thời gian có thưởng. 29
3.3.3) Trả lương làm thêm giờ 29
3.3.4) Trả lương làm việc vào ban đêm 31
3.4) Tiền thưởng 32
3.5) Quỹ tiền lương 33
3.5.1) Khái niệm 33
3.5.2)Thành phần quỹ tiền lương bao gồm: 33
3.5.3) Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới quỹ tiền lương. 34
3.5.4) Tính quỹ lương: 34
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY LIÊN DOANH KUNG-
VIET 36
I) QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VỀ
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG
TÁC TIỀN LƯƠNG 36
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

4

1 ) Quá trình hình thành, phát triển của công ty 36
2) Cơ cấu tổ chức bộ máy 37
3) Chức năng nhiệm vụ 40
3.1) Chức năng: 40
3.2) Nhiệm vụ: 40
4) Những đặc điểm về sản xuất kinh doanh của công ty 41
4.1) Đặc điểm về thị trường xuất khẩu của công ty 41
4.2 ) Đặc điểm về sản phẩm của công ty 41
4.3) Đặc điểm về lao động của công ty 42
4.4) Đặc điểm về Quy trình sản xuất sản phẩm 45
II) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. 46
III) TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY 47
1) Tiền lương 47
1.1)Thang bảng lương công ty đang áp dụng 47
1.2) Các chế độ phụ cấp lương đang áp dụng trong công ty. 52
1.2.1 ) Phụ cấp an toàn viên: 52
1.2.2) Tiền ăn: 52
1.2.3) Phụ cấp thai sản: 52
1.2.4) Phụ cấp ốm đau. 53
1.2.5) Phụ cấp thâm niên: 53
1.2.6) Phụ cấp học nghề: 54
1.2.7) Phụ cấp trách nhiệm: 54
1.2.8) Phụ cấp Bảo Hiểm Xã Hội 55
1.3 ) Tiền thưởng 55
1.4) Tạm ứng : 55
1.5 Quy chế trả lương 56
1.5.1) Cơ cấu Quỹ tiền lương công ty: 56
1.5.2 ) Thanh toán lương 57
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


5
2) Các hình thức trả lương tại công ty 58
2.1) Trả lương theo hình thức quỹ lương khoán 58
2.1.1) Trả lương theo quỹ lương khoán cho đội Bảo Vệ 58
2.1.2) Đáng giá việc áp dụng trả theo lương khoán cho cả đội Bảo Vệ 60
2.2) Lương khoán theo sản phẩm : 62
2.2.1) Lương vào chuyền: 66
2.2.2) Lương điều chuyển : 66
2.2.3) Lương nghỉ phép: 66
2.2.4) Lương giờ con bú: 66
2.2.5) Lương thử việc : 67
2.2.6) Lương học nghề: 67
2.2.7) Đánh giá về tình hình trả lương khoán theo sản phẩm 71
3) Hình thức trả lương theo thời gian: 71
3.1) Trả lương theo thời gian 71
3.2) Đánh giá về tình hình trả lương theo thời gian tại công ty 72
IV ) ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN Quả lý các hình thức
TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY LIÊN DOANH KYUNG_VIỆT 76
1) Những mặt đạt được: 76
2) Hạn chế tồn tại 77
3) Nguyên nhân 78
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC
HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY LIÊN DOANH
KYUNG_VIỆT 79
I) MỤC TIÊU, CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 79
1) Mục tiêu phát triển của công ty 79
2) Chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh 80
2.1) Chiến lược phát triển thị trưởng 80
2.2) Chiến lược đầu tư phát triển đổi mới công nghệ 81
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


6
3) Quan điểm về tiền lương tại công ty may liên doanh Kyung_Việt 82
II) MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG
TẠI CÔNG TY 83
1) Hoàn thiện công tác trả lương cho đội bảo vệ 84
2) Hoàn thiện công tác phân tích công việc trong công ty 84
3) Hoàn thiện các tiêu chí đánh gía thực hiện công việc 90
4) Hoàn thiện công tác tiền thưởng 95
5) Hoàn thiện công tác nghiệm thu sản phẩm: 97
6) Tăng năng suất lao động 98
7) Xem xét kỹ lưỡng Quy định của pháp luật để xây dựng cơ chế trả lương
phù hợp trong công ty. 98
8) Quan điểm và ý kiến của người lao động 99
9) Khả năng chi trả của công ty: 100
10) Mở rộng thị trường xuất khẩu 101
11) Một số giải pháp khác : 101
LỜI KẾT 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại
thế giới WTO, ngành dệt may Việt Nam đang đối diện với những thách thức,
đặc biệt là áp lực cạnh tranh. Tình trạng thiếu hụt lao động dẫn đến tranh
giành lao động trong nội bộ ngành đang ngày càng trầm trọng vì nguồn nhân
lực của dệt may Việt Nam vừa thiếu lại chịu sự cạnh tranh của các ngành
công nghiệp khác đang phát triển rất mạnh mẽ. Mà tiền lương luôn là mối
quan tâm hàng đầu của người lao động trong doanh nghiệp bên cạnh các yếu

tố quan trọng khác như ngành nghề, uy tín của doanh nghiệp, môi trường làm
việc, cơ hội thăng tiến. . . đây là động lực mạnh mẽ nhất thúc đẩy khuyến
khích họ tích cực làm việc nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc.
Một cơ chế trả lương phù hợp có tác dụng nâng cao năng suất và chất lượng
lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy trì ổn định được nguồn nhân lực
cho doanh nghiệp mình.
Công ty May liên doanh Kyung-Việt là một công ty mới thành lập lại
có các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong khu công nghiệp phố nối A nên việc
xác định đúng mức độ đóng góp của người lao động để đảm bảo sự công bằng
và hiệu quả trong quá trình trả lương là cần thiết. Vì vậy việc xây dựng cơ chế
trả lương cho người lao động nhằm đảm bảo trả lương đúng với số lượng và
chất lượng lao động mà họ đóng góp là rất quan trọng.
Trong thời gian thực tập tại phòng Hành Chính Nhân Sự công ty may
liên doanh Kyung-Việt là bộ phận thực hiện hoạt động quản lý các hình thức
trả lương từ đó tính toán tiền lương cho người lao động trong toàn công ty,
em đã nhận thấy công tác trả lương tại công ty về cơ bản có rất nhiều ưu điểm
tuy nhiên vẫn còn có những mặt hạn chế. Do đó em lựa chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty May liên doanh Kyung-Việt”
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8
nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả của các hình thức
trả lương tại công ty.
- Mục đích và nhiệm vụ nghên cứu
+ Mục đích nghiên cứu: phân tích về thực trạng công tác trả lương tại
công ty từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện
+ Nhiệm vụ nghiên cứu: Tìm hiểu hệ thống cơ sở lý luận chung về
tiền lương, từ đó nắm rõ được ưu, nhược điểm của các hình thức trả lương để
áp dụng vào thực tế của công ty đạt hiệu quả cao,
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

+ Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác trả lương tại công ty.
+ Phạm vi nghiên cứu: phòng Hành Chính Nhân Sự, phòng kỹ thuật
và các phân xưởng sản xuất trong doanh nghiệp.
- Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp sử dụng trong chuyên đề thực tập này gồm: phương
pháp phân tích, phương pháp tổng hợp số liệu, phương pháp đánh giá để vạch
rõ bản chất của công tác trả lương. Số liệu được lấy từ các báo cáo chính thức
của phong Hành Chính Nhân Sự.
- Kết cấu nội dung nghiên cứu
Ngoài mở đầu, mục lục, danh mục bảng, sơ đồ, danh mục tài liệu tham
khảo, chuyên đề này được trình bày thành 3chương:
Chương I: Cơ sở lý luận chung về tiền lương và quản lý tiền lương.
Chương II: Phân tích đánh gía thực trạng công tác quản lý tiền lương
tại công ty May liên doanh Kuyng-Viet.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác trả lương tại
công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG

I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TIỀN LƯƠNG
1) Những lý luận cơ bản về tiền lương
1.1) Khái niệm về tiền lương
1.1.1) Tiền lương
Trong nền kinh tế thị trường với sự hoạt động sôi nổi của thị trường lao động
trong đó sức lao động là hàng hoá, do đó tiền lương là giá cả của sức lao động.
Tiền lương trước hết là số tiền người sử dụng lao động trả cho người

lao động - đó là quan hệ kinh tế của tiền lương. Do tính chất đặc biệt của loại
hàng hóa sức lao động, mà tiền lương không chỉ thuần tuý là vấn đề kinh tế
mà còn là một vấn đề xã hội rất quan trọng, liên quan đến đời sống và trật tự
xã hội - đó là quan hệ xã hội
Trong hoạt động kinh doanh, tiền lương là một phần chi phí cấu thành
chi phí sản xuất – kinh doanh. Do đó tiền lương luôn cần được tính toán và
quản lý chặt chẽ. Đối với người lao động tiền lương là thu nhập từ quá trình
lao động của họ, là phần thu nhập chủ yếu và có ảnh hưởng trực tiếp tới mức
sống của đại đa số lao động trong xã hội. Tiền lương cao tạo động lực cho
người lao động nâng cao trình độ và khả năng lao động của mình.
Vậy tiền lương là lượng tiền mà người lao động nhận được từ người sử
dụng lao động sau khi hoàn thành một công việc nhất định hoặc sau một thời
gian lao động nhất định
a)- Vai trò của tiền lương
+ Tiền lương không chỉ mang bản chất là chi phí mà nó còn trở thành
phương tiện tạo ra giá trị mới, là nguồn khích thích sự sáng tạo, sức sản xuất,
năng lực của người lao động trong quá trình sản sinh ra các gía trị gia tăng.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10
+ Khích thích năng lực sáng tạo để làm tăng năng suất lao động. Khi
năng suất lao động cao thì lợi nhuận doanh nghiệp sẽ tăng tạo nguồn phúc lợi
của doanh nghiệp. Từ đó làm tăng thu nhập và tăng ích lợi cho người lao động
b)- Chức năng của tiền lương
- Là thước đo giá trị sức lao động: thông qua những tiêu chuẩn:
+ Mức độ phức tạp của công việc
+ Tính chất kinh tế của công việc
+ Các yêu cầu đối với người lao động như: năng lực phẩm chất, trình
độ tay nghề, kỹ năng và kinh nghiệm tích luỹ.
- Chức năng tái sản xuất sức lao động

- Chức năng khích thích sản xuất : tiền lương là một động lực quan
trọng để người lao động không ngừng nâng cao kiến thức và tay nghề của
mình nhằm nâng cao hiệu quả làm việc từ đó được tăng lương. Do đó sản xuất
không ngừng được mở rộng và hiệu quả.
- Chức năng tích luỹ : Đảm bảo cho người lao động khi hết tuổi lao
động, khi gặp rủi ro vẫn có thể ổn định được đời sống thông qua khoán tích
luỹ, từ tiền lương dưới hình thức Bảo hiểm xã hội hoặc các tài khoản tiết kiệm
1.1.2) Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế.
Tiền lương danh nghĩa là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động.
Tiền lương thực tế là số lượng các loại hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng
mà người lao động có thể mua được bằng tiền lương danh nghĩa của họ
Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế được
thể hiện qua công thức sau:
I
tltt

=I
tldn
: I
gc

Trong đó : I
tltt
: tiền lương thực tế
I
tldn
: tiền lương danh nghĩa
I
gc

: chỉ số giá cả
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11
Như vậy ta thấy nếu giá cả tăng lên thì ảnh hưởng tới tiền lương thực
tế. Mà tiền lương thực tế là mối quan tâm của người dân lao động vì nó ảnh
hưởng tới mức sống của họ. Do đó tiền lương thực tế là đối tượng quản lý
trực tiếp trong các chính sách về thu nhập, tiền lương, và đời sống.
1.1.3) Tiền lương và lạm phát
Lạm phát làm cho giá cả của hàng hoá tăng lên dẫn đến tiền lương thực
tế giảm.
Lạm phát cũng có thể do tiền lương tăng gây ra, vì tiền lương tăng làm
tăng tổng cầu trong xã hội, do đó kéo gía cả lên. Đồng thời tiền lương cũng
làm tăng chi phí sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, làm cho giá thành tăng,
đẩy gía cả tăng lên và làm tăng lạm phát.
Như vậy tiền lương và lạm phát có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, lạm
phát làm cho tiền lương thực tế giảm, mức sống của người lao động giảm do
đó đòi hỏi phải tăng tiền lương danh nghĩa. Tiền lương tăng lại gây ra tăng
lạm phát. Do đó, việc ổn định và đảm bảo tiền lương không tách rời kiểm soát
lạm phát.
1.2) Yêu cầu của tổ chức tiền lương.
+ Đảm bảo tái sản xuất lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho người lao động. Nhằm đảm bảo và thực hiện đúng chức năng và vai
trò của tiền lương trong đời sống xã hội.
+ Nâng cao năng suất lao động, tạo cơ sở quan trọng nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Đồng thời đây cũng là yêu cầu đặt ra đối với việc phát triển và
nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động
+ Đảm bảo tính đơn giản, dễ hiểu và phải rõ ràng.
+ Tạo động lực làm việc cho người lao động, đồng thời làm tăng hiệu
quả của hoạt động quản lý, đặc biệt là quản lý tiền lương.


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12
1.3) Những nguyên tắc cơ bản của tiền lương.
Việc thực hiện chế độ tiền lương phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
+ Làm công việc gì chức vụ gì phải hưởng lương theo chức vụ đó,
công việc đó thông qua hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể.
Đối với công nhân và nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh, cơ sở
để xếp lương là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, đối với viên chức là tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn, đối với chức vụ quản lý doanh nghiệp là tiêu chuẩn
xếp hạng doanh nghiệp theo độ phức tạp về quản lý và hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Đối với những người lao động làm các nghành nghề khác nhau trong
nền kinh tế phải có chính sách về tiền lương khác nhau nhằm đảm bảo sự
công bằng, bình đẳng trong trả lương cho người lao động dựa trên những cơ
sở sau:
a) Trình độ lành nghề bình quân của người lao động ở mỗi nghành
khác nhau là khác nhau.
b) Điều kiện lao động.
Điều kiện lao động khác nhau có ảnh hưởng tới mức hao phí sức lao
động khác nhau trong quá trình làm việc.
c) Ý nghĩa kinh tế của mỗi nghành trong nền kinh tế quốc dân.
Thực hiện sự phân biệt này thường rất đa dạng, có thể thông qua tiền
lương cụ thể là thang bảng lương, hoặc các loại phụ cấp khuyến khích.
d) Sự phân bố theo khu vực sản xuất
Để khuyến khích người lao động làm việc ở các vùng xa xôi hẻo lánh,
vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, phải có những loại phụ cấp ưu đãi thoả
đáng
+ Việc trả lương theo kết quả sản xuất kinh doanh phải đảm bảo các

nghĩa vụ đối với nhà nước, không được thấp hơn mức quy định hiện hành.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13
+ Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tăng tiền lương bình
quân
Trong doanh nghiệp, tăng tiên lương dẫn đến tăng chi phí sản xuất
kinh doanh, tăng năng suất lao động lại làm giảm chi phí sản xuất cho từng
đơn vị sản phẩm. Một doanh nghiệp thực sự kinh doanh có hiệu quả chi phí
nói chung cũng như chi phí cho một đơn vị sản phẩm nói riêng giảm đi, tức
mức tăng chi phí do tăng tiền lương bình quân phải nhỏ hơn mức giảm chi phí
do tăng năng suất lao động.
2) Các chế độ tiền lương.
2.1) Chế độ tiền lương chức vụ.
2.1.1) Khái niệm.
“Chế độ tiền lương chức vụ là toàn bộ những quy định của Nhà nước
mà các tổ chức quản lý nhà nước, các tổ chức kinh tế, xã hội và các doanh
nghiệp áp dụng để trả lương cho lao động quản lý”
1
Chế độ tiền lương chức vụ là chế độ tiền lương mà trước tiên đánh giá
một cách khách quan về gía trị của bản thân chức vụ, sau đó căn cứ vào kết
quả đánh giá này để đưa ra mức lương tương ứng với chức vụ do nhân viên
đảm nhận chức vụ đó.gồm:
+ Chế độ tiền lương chức vụ loại hình đơn nhất.
+ Chế độ tiền lương chức vụ loại hình tồn tại song song.
Tuỳ theo từng chức vụ mà người lao động đảm nhiệm mà có các yêu
cầu về trình độ chuyên môn, kiến thức khác nhau:

1


giáo trình kinh tế lao động_ trang 177

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14
VD : Kiến thức cần cho từng nhóm người (%)
Nhóm người
Ki
ến thức
kinh tế
Kiến thức
kỹ thuật
Văn học
quản lý
Công nhân 10 80 10
Thợ cả 20 65 15
Tổ trưởng sản xuất 25 50 25
Quản đốc 40 30 30
Lãnh đạo kỹ thuật 35 35 30
Giám đốc 45 15 40
Tổng giám đốc 40 10 50

2.1.2) Xây dựng chế độ tiền lương chức vụ:
+ Xác định chức danh của lao động quản lý. Thường có:
- Chức danh lãnh đạo quản lý.
- Chức danh chuyên môn kỹ thuật.
- Chức danh thực hành, dịch vụ và phục vụ.
+ Đánh giá sự phức tạp trong từng chức danh bằng cách phân tích nội
dung công việc và mức độ phức tạp của từng nội dung đó.
+ Xác định bội số và số bậc trong một bảng lương hay nghạch lương

dựa vào mức độ phức tạp của lao động và số chức danh nghề được áp dụng
+ Xác định mức lương bậc một và các mức lương khác trong bảng
lương.
Hệ số của mức lương bậc một so với mức lương tối thiểu được xác
định căn cứ vào các yếu tố như mức độ phức tạp của lao động quản lý, điều
kiện lao động, yếu tố trách nhiệm. . .
Mức lương bậc một bằng mức lương tối thiểu trong nền kinh tế nhân
với hệ số của mức lương bậc một so với mức lương tối thiểu.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15
Mức lương của các bậc còn lại được xác định bằng mức lương bậc một
nhân với hệ của bậc lương tương ứng.
2.2) Chế độ tiền lương cấp bậc
2.2.1) Khái niệm
Chế độ tiền lương cấp bậc là toàn bộ các quy định của nhà nước, các
doanh nghiệp áp dụng để trả lương cho người lao động, căn cứ vào chất lượng
và điều kiện lao động khi họ hoàn thành công việc . Áp dụng cho công nhân
những người lao động trực tiếp, trả lương theo kết quả lao động thể hiện qua
chất lượng và số lượng mà họ làm ra.
Để trả lương cho người lao động công bằng và đúng đắn thì phải căn
cứ vào hai mặt: số lượng và chất lượng của lao động. Số lượng lao động thể
hiện qua mức hao phí thời gian lao động dùng để sản xuất ra sản phẩm trong
một khoảng thời gian ví dụ: số giờ lao động trong ngày, số ngày lao động
trong tuần. . . Chất lượng lao động là trình độ lành nghề của người lao động
thể hiện ở trình độ giáo dục đào tạo, kinh nghiệm kỹ năng. Năng suất lao
động và hiệu quả làm việc tỷ lệ thuận với chất lượng lao động.
2.2.2) Ý nghĩa của việc áp dụng chế độ tiền lương cấp bậc
+ Tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các nghành nghề một cách
hợp lý

+ Bố trí và sử dụng công nhân một cách thích hợp với khả năng về
trình độ lành nghề và khả năng sức khoẻ của người lao động, tạo cơ sở xây
dựng kế hoạch lao động.
+ Khuyến khích và thu hút người lao động làm việc ở những vùng kinh
tế khó khăn, trong những nghành có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại. . .
2.2.3) Nội dung của chế độ tiền lương cấp bậc.
2.2.3.1) Một số khái niệm
- “Thang lương là bản xác đinh quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

16
công nhân trong cùng một nghề hoặc một nhóm nghề giống nhau, theo trình
độ lành nghề của họ. Những nghề khác nhau sẽ có những thang lương tương
ứng khác nhau”
2
Theo thông tư số 14/2003/TT-LĐTBXH ngày 30/5/2003 và thông tư
số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 5/12/2007 của Bộ Lao Động Thương Binh
Xã Hội thì: thang lương, bảng lương phải bảo đảm mức lương thấp nhất đối
với lao động làm nghề, công việc đòi hỏi phải qua học nghề cao hơn ít nhất
7% so với mức lương tối thiểu, chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề trong
cùng một nghạch lương thấp nhất bằng 5% mức lương của nghề, công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất bằng 5% so với công việc
có điều kiện lao động bình thường. Thang lương, bảng lương là thang gía trị
về mặt lao động của các chức danh, công việc trong công ty. Thông qua thang
lương, bảng lương người lao động có cơ sở để thoả thuận ký hợp đồng lao
động, biết được quá trình tăng lương, nâng bậc lương, và lên nghạch lương.
Từ đó khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao để phấn đấu đạt tới bậc lương cao hơn.
Thang lương có vai trò rất quan trọng. Nó giúp cho doanh nghiệp có
được cơ sở để:

+ Thoả thuận tiền lương trong ký kết hợp đồng.
+ Xác định đơn gía tiền lương, thực hiện chế độ tiền lương theo thoả
thuận trong hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể.
+ Thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về trả lương cho người
lao động tránh gây ra xung đột, tranh chấp quyền lợi của hai bên.
- Bậc lương là bậc phân biệt về trình độ lành nghề của công nhân

2

giáo trình kinh tế lao động_ trang 168

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17
- Hệ số lương chỉ rõ công nhân ở một bậc nào đó trong thang bảng
lương được trả cao hơn so với công nhân bậc 1 bao nhiêu lần
Hệ số tăng tuyệt đối của hệ số lương:
H
td
: = H
n
– H
n-1

Trong đó: H
td
: hệ số tăng tương đối
H

n
: hệ số lương bậc n
H
n-1
: hệ số lương bậc n-1
Hệ số tăng tương đối của hệ số lương :
H
tgd
= H
td
: H
n-1

Trong đó: H
tgd
: hệ số tăng tương đối
H
td
: hệ số tăng tuyệt đối
H
n-1
: hệ số lương bậc n-1
- Xây dựng thang lương bảng lương trong doanh nghiệp:
Bước 1: phân tích công việc
+ Thống kê đầy đủ các công việc theo từng chức danh đang sử dụng
trong doanh nghiệp.
+ Xác định nhiệm vụ chính, nhiệm vụ phụ, các mối quan hệ của từng
chức danh công việc đồng thời xác định các yêu cầu về chuyên môn, trình độ
học vấn, thể chất, kiến thức kỹ năng và điều kiện làm việc của từng công việc
Bước 2: Đánh giá giá trị công việc.

Xác định những vị trí công việc tương tự nhau để tập hợp thành từng
nhóm làm cơ sở xác định thang lương bảng lương cho mỗi nhóm.
Các bước đánh gía giá trị công việc:
+ Lập danh sách các yếu tố công việc theo nhóm yếu tố công việc.
Các yếu tố công việc là cơ sở để so sánh giữa các vị trí công việc.
+ Lựa chọn các vị trí để đánh gía
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

18
+ Đánh giá và cho điểm. Xác định thang điểm các yếu tố phù hợp
với từng công việc.
+ Cân đối thang điểm giữa từng yếu tố từ đó điều chỉnh lại thang
điểm cho phù hợp
Bước 3: Phân nghạch công việc.
Mỗi nhóm công việc được quy định thành một nghạch công việc tuỳ
theo tầm quan trọng của nhóm công việc
Bước 4: Thiết lập thang lương bảng lương cho từng nghạch công việc
+ Xác định các yếu tố ảnh hưởng
+ Thiết lập thang lương bảng lương
Xác định số ngạch lương
Xác định số ngạch lương trong mỗi ngạch
Quyết định mức lương theo ngạch và bậc.
2.2.3.2) Xây dựng chế độ tiền lương cấp bậc
+ Xây dựng chức danh nghề của các nhóm công nhân: căn cứ vào tính
chất đặc điểm, nội dung của quá trình lao động.
Phân tích các yếu tố như: thời gian học tập, thời gian đào tạo bồi
dưỡng, thời gian tích luỹ kinh nghiệm, kỹ năng làm việc. . . để xác định hệ số
của thang lương.
+ Xác định số bậc của thang lương: căn cứ vào tính chất phức tạp của
sản xuất và trình độ trang bị kỹ thuật của người lao động, trình độ phát triển

trình độ lành nghề . . . để xác định số bậc cần thiết kế.
+ Xác định hệ số lương của các bậc.
2.2.3.3) Mức tiền lương
Mức tiền lương là số tiền trả công cho người lao động trong một thời
gian nhất định phù hợp với các bậc trong thang lương.
S
i
= S
1
* k
i

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19
Trong đó :
S
i
: mức lương bậc i
S
1
: mức lương bậc 1 hay mức lương tối thiểu
K
i
: hệ số lương bậc i
Mức lương bậc 1 là mức lương thấp nhất trong ngành nghề, nó luôn lớn
hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu
Mức lương tối thiểu có các đặc trưng cơ bản sau:
+ Tương ứng với trình độ lao động đơn giản nhất.
+ Cường độ lao động nhẹ nhàng nhất trong điều kiện lao động bình

thường.
+ Nhu cầu tiêu dùng ở mức tối thiểu cần thiết.
+ Tương ứng với giá các tư liệu sinh hoạt chủ yếu ở vùng có mức giá
trung bình hiện nay của đất nước.
II) NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
1. Khái niệm về quản lý tiền lương
Quản lý tiền lương được hiểu là những biện pháp, công cụ mà chủ thể
quản lý áp dụng để xây dựng, trích lập, và sử dụng quỹ tiền lương của đơn vị
để trả lương cho người lao động một cách công bằng và hiệu quả.
2. Ý nghĩa của công tác quản lý tiền lương
“Trả công lao động là một hoạt động quản lý nhân sự có ý nghĩa rất
lớn trong việc giúp cho tổ chức đạt được hiệu suất cao cũng như tác động một
cách tích cực tới đạo đức lao động của mọi người lao động. Tuy nhiên, tác
dụng của trả công còn tuỳ thuộc vào khả năng chi trả và ý muốn trả công của
công ty cho người lao động trong tương quan với sự đóng góp của họ. Một cơ
cấu tiền công hợp lý sẽ là cơ sở để xác định lượng tiền công công bằng nhất
cho từng người lao động cũng như là cơ sở để thuyết phục họ về lượng tiền
công đó.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20
Các tổ chức cần quản trị có hiệu quả chương trình tiền công, tiền lương
của mình vì kết quả của chương trình đó có ý nghĩa đặc biệt lớn. Tiền công
không chỉ ảnh hưởng tới người lao động mà còn tới cả tổ chức và xã hội”
(3)



- Ý nghĩa của quản lý tiền lương đối với người lao động:
+ Tiền lương là phần chiếm chủ yếu trong thu nhập của người lao động

chính vì vậy nó giúp cho họ và gia đình đáp ứng các nhu cầu cần thiết.
+ Tiền lương của người lao động ảnh hưởng đến địa vị của người lao
động trong gia đình, trong xã hội.
+ Tiền lương cao tạo động lực sẽ tạo động lực cho người lao động
tích cực học tập để nâng cao trình độ tay nghề và trình độ chuyên môn của họ
từ đó nâng cao vai trò đóng góp của họ cho tổ chức.
- Ý nghĩa của quản lý tiền lương đối với tổ chức
+ Tiền công trả cho người lao động là một yếu tố quan trọng trong chi
phí sản xuất. Tiền công tăng sẽ làm tăng chi phí từ đó làm tăng giá thành sản
xuất làm tăng giá và khả năng cạnh tranh của sản phẩm công ty.
+ Tiền lương là công cụ để thu hút, duy trì và giữ những người lao
động giỏi có khả năng phù hợp với công việc của tổ chức.
- Ý nghĩa của quản lý tiền lương đối với xã hội
+ Tiền lương cao hơn giúp cho người lao động có sức mua cao hơn,
tạo cho họ có mức sống cao hơn làm tăng sự thịnh vượng của cộng đồng. Tuy
nhiên, Tiền công tăng có thể làm cho giá cả tăng từ đó có thể làm giảm cầu về
sản phẩm và dịch vụ từ đó làm giảm công việc làm.
+ Tiền lương góp một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua
việc nộp thuế thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu ngân sách nhà nước
của chính phủ từ đó giúp cho chính phủ điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp
dân cư trong xã hội.

(3)

Giáo trình quản trị nhân lực trang199

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

21
3. Nội dung của quản lý tiền lương

Để công tác quản lý tiền lương đạt hiệu quả các doanh nghiệp cần
xem xét việc quản lý tiền lương thông qua các hình thức trả lương cho
người lao động.
3.1) Các nguyên tắc trả lương.
+ Trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn và tại nơi làm việc
Theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều 38 của Bộ luật lao động đã sửa
đổi bổ sung:
Nếu thời gian trả lương chậm dưới 15 ngày thì không phải đền bù.
Nếu thời gian trả lương châm từ 15 ngày trở lên, thì phải đền bù một
khoản tiền ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn của ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao
dịch thông báo tại thời điểm trả lương.
+ Trả lương bằng tiền mặt, không bằng hiện vật
+ Trả lương dựa trên cơ sở năng suất,hiệu quả, chất lượng công việc.
“Các yếu tố ảnh hưởng tới việc trả lương cho người lao động
+ Khả năng, bản thân người lao động, kinh nghiêm thâm niên, hiệu
quả công việc .
+ Yêu cầu về công việc: các đòi hỏi về kỹ năng, trách nhiệm, năng lực
đối với công việc và điều kiện làm việc.
+ Điều kiện doanh nghiệp: Quy mô, lĩnh vực hoạt động, quan điểm của
cấp lãnh đạo.
+ Tác động của môi trường bên ngoài. . .”
(4)

3.2) Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương theo sản phẩm căn cứ vào mức độ hoàn thành số lượng và
chất lượng sản phẩm mà người công nhân làm ra.

(4)


Phương pháp và kỹ năng quản lý nhân sự trang 350


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

22
Ưu điểm :
+ Làm tăng năng suất lao động của người lao động vì nó căn cứ vào số
sản phẩm mà họ tạo ra.
+ Khuyến khích người lao động nâng cao được trình độ tay nghề, rèn
luyện kỹ năng, tích luỹ kinh nghiệm, sáng tạo. . . để nâng cao năng suất lao
động.
+ Hoàn thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ của người lao
động.
Nhược điểm:
+ Chỉ quan tâm tới số lượng sản phẩm làm ra mà không quan tâm tới
chất lượng của sản phẩm.
+ Công nhân chỉ quan tâm tới sản phẩm làm, cốt làm cho thật nhiều
sản phẩm do đó không có ý thức về tiết kiệm vật tư, nguyên liệu.
Do đó để hình thức trả lương theo sản phẩm thật sự phát huy tác dụng,
các doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện sau:
+ Xây dựng các định mức lao động có căn cứ khoa học. Là cơ sở để
tính toán đơn giá tiền lương, xây dựng kế hoạch quỹ lương.
+ Đảm bảo tổ chức và phục vụ tốt nơi làm việc.
+ Đẩy mạnh công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm đảm bảo sản
phẩm được sản xuất ra theo đúng chất lượng đã quy định.
+ Giáo dục tốt ý thức trách nhiệm của người lao động.
3.2.1) Trả lương theo sản phẩm trực tiếp.
Đối tượng áp dụng là người lao động trong điều kiện quá trình lao động
của họ mang tình độc lập tương đối, có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu

sản phẩm một cách cụ thể rõ ràng.
- Tính đơn gía tiền lương.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

23
Là số tiền trả cho người lao động khi họ hoàn thành một đơn vị sản
phẩm hay một công việc nhất định
Đ
G
= L
0
/ Q
Hoặc Đ
G
= L
0
*T
Trong đó:
Đ
G
: đơn gía tiền lương trả cho một đơn vị sản phẩm
L
0
: lương cấp bậc của công nhân trong kỳ
Q : mức sản lượng của công nhân trong kỳ
T : mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm
Tiền lương trong kỳ của một công nhân
L
1
= Đ

G
* Q
1

Trong đó : L
1
: tiền lương công nhân được nhận
Q
1
: số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành
- Ưu điểm:
+ Dễ dành tính được tiền lương trực tiếp trong kỳ
+ Tạo động lực làm việc cho người lao động để nâng cao năng suất lao
động từ đó tăng tiền lương một cách trực tiếp.
- Nhựơc điểm:
+ Chỉ quan tâm tới số lượng mà ít quan tâm tới chất lượng.
+ Ít quan tâm tới tiết kiệm vật tư, nguyên liệu hay sử dụng kém hiệu
quả máy móc thiết bị.
3.2.2) Trả lương sản phẩm tập thể
Đối tượng áp dụng là một nhóm người khi họ hoàn thành một khối
lượng sản phẩm nhất định mà những sản phẩm này đòi hỏi nhiều người cùng
tham gia, công việc của mỗi cá nhân có liên quan tới nhau
- Tính đơn gía tiền lương
+ Nếu tổ hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

24
Đ
G
= TL

CBi
/Q
0

+ Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ:
Đ
G
= TL
CBi
* T
0

Trong đó : Đ
G
: đơn giá tiền lương sản phẩm trả cho tổ
TL
CBi
: tổng tiền lương cấp bậc của cả tổ
L
CBi
: lương cấp bậc của công việc bậc i
n : số công việc trong tổ
i = 1,n
Q
0
: mức sản lượng của cả tổ
T
0
: mức thời gian của sản phẩm
- Tính tiền lương

L
1
= Đ
G
* Q
1

Trong đó :
L
1
: tiền lương tổ nhận được
Q
1
: sản lượng thực tế tổ hoàn thành
- Ưu điểm
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm tinh thần hợp tác và phối hợp có hiệu
quả giữa các công nhân trong tổ.
- Nhược điểm:
Việc xác định lương của các thành viên trong tổ gặp nhiều khó khăn. Đôi
khi chia theo bình quân trong tổ nên ít khuyến khích tăng năng suất cá nhân.
3.2.3) Trả lương sản phẩm khoán
Tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào khối lượng chất lượng
sản phẩm được giao
- Tính tiền lương:
L = Đ
GK
* Q
Trong đó : L : tiền lương công nhân nhận được
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


25
Đ
GK
: đơn giá khoán cho một sản phẩm hay một công việc
Q : số lượng sản phẩm hoàn thành
- Ưu điểm: Tạo cho người lao động tích cực phát huy sáng kiến và cải
tiến lao động để hoàn thành nhanh chóng và đảm bảo điều kiện công việc
được giao
- Nhược điểm: Khó xác định được đơn gía giao khoán một cách chính
xác.
3.2.4) Trả lương theo sản phẩm gián tiếp
- Tính đơn giá tiền lương.
Đ
G
= L / ( M*Q)
Trong đó : Đ
G
: đơn gía tiền lương
L : lương cấp bậc của công nhân phụ
M : số máy phục vụ cùng loại
Q : mức sản lượng của công nhân chính
- Tính tiền lương
L
1
= Đ
G
* Q
Trong đó : L
1
: tiền lương của công nhân phụ

Q : mức sản lượng của công nhân chính
- Ưu điểm:
Nâng cao năng suất lao động của công nhân chính.
- Nhược điểm :
Tiền lương phụ thuộc vào công nhân chính do đó nhiều khi không
phản ánh được sự đóng góp của công nhân phụ làm giảm động cơ làm việc.
3.2.5) Trả lương sản phẩm có thưởng.
Chế độ trả lương theo sản phẩm có thưởng là sự kết hợp của chế độ trả
lương sản phẩm theo đơn giá cố định và số lượng sản phẩm thực tế hoàn
thành, với tiền thưởng được tính dựa vào trình độ hoàn thành.

×