Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Thiết kế nghiên cứu mô tả docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.02 MB, 49 trang )

DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ
Quan điểm của DTH :
Bệnh không xuất hiện ngẫu nhiên mà luôn luôn là hậu quả từ
nguyên nhân nào đó
Nghiên cứu mô tả ?
- Nghiên cứu hình thái xuất hiện bệnh và mô tả sự liên quan
của bệnh với người, nơi chốn, thời gian
- Trình bày có hệ thống các số liệu về:
đặc điểm sức khoẻ và bệnh tật của một dân số
nguyên nhân gây bệnh, tử vong
MỤC ĐÍCH
1. Mô tả
Tình trạng sức khoẻ của một dân số
Xu thế bệnh trong cộng đồng
2. Cung cấp dữ kiện để :
Lập kế hoạch y tế
Đánh giá hiệu quả
3. Hình thành giả thuyết về sự xuất hiện, nguyên
nhân của một bệnh
MỤC ĐÍCH
1. Cơ sỡ dữ liệu ở Brazil cho thấy, giết người chiếm đến
40% tổng số trường hợp tử vong ở nam giới 15-24 tuổi.
Súng thường được sử dụng trong các vụ giết người và
có xu hướng ngày càng tăng ở các nước.
2. Yếu tố môi trường-> tự tử (tự tử thành công tùy thuộc
việc tiếp cận được những biện pháp tự tử)
Tăng lên số vụ tự tử khi cho phép lưu hành thuốc diệt
cỏ cực độc sử dụng cho trồng chuối. Có kiểm soát->tự
tự giảm-> tác động của can thiệp phòng chống tự tử
CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN (NC SINH THÁI)



Khi ch
ư
a có nhi

u ki
ế
n th

c v

v

n đ

nghiên cứu

Nghi ng

m

t ph
ơ
i nhi

m đ

c bi

t có kh


n
ă
ng

nh
h
ưở
ng đ
ế
n s

c kh

e

Khi đo lường các ph
ơ
i nhi

m

c

p đ

cá thể (y
ế
u t


môi tr
ườ
ng)

Nghiên cứu sinh thái: Tìm hi

u mối liên quan giữa
ph
ơ
i nhi

m và tình tr

ng s

c kh

e

c

p đ

qu

n th

/
nhóm
CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ

NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN (NC SINH THÁI)

S

li

u th

c

p thu th

p th
ườ
ng nh

t
Đơn vò quan sát: qu

n th

/ nhóm dân số
Nhi

u nhóm qu

n th

t


i cùng m

t th

i đi

m
M

t nhóm qu

n th

t

i các th

i đi

m khác nhau
Đ
o l
ườ
ng đ
ơ
n v

quan sát: giá tr

trung bình c


a m

t
thông s

/ t

l

qu

n th



c tính nh

t đ

nh, đo l
ườ
ng
môi tr
ườ
ng
Lập giả thuyết về mối liên hệ dựa vào hệ số tương quan
(-1< r <1)
Nghiên cứu tương quan:
Tỷ suất chết bệnh ĐMV/1.000/10 năm so với % calo từ mỡ bảo hòa trong khẩu phần

của dân số trong 7 nước
Nguồn: Seven countries: A multivariate Analysis of Death and Coronary Heart Disease.A Keys.Cambridge.1980
Y = - 83 + 25.1 X
r = 0.84
T
O
G
K
M
D
V
C
Z
R
B
S
U
N
W
E
0
200
400
600
800
0 5 10 15 20 25
% calories từ mỡ bảo hòa
tỷ suất chết do ĐMV/1.000/10 năm
CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN (NC SINH THÁI)

Ng

y bi

n sinh thái
K
ế
t lu

n v

m

i quan h

gi

a ph
ơ
i nhi

m và tình tr

ng s

c
kh

e


m

c đ

nhóm là không đúng v

i m

i quan h

này

m

c đ

cá th

Thu nh

p bình qn đ

u ng
ườ
i và tai n

n xe máy
r >1: thu nh

p càng cao, nguy c

ơ
ch

n th
ươ
ng càng cao
M

c đ

cá th

: ch

n th
ươ
ng x

y ra

ng
ườ
i thu nh

p th

p
K
ế
t lu


n: “thu nh

p cao cao có thể là y
ế
u t

nguy c
ơ
tai n

n
giao thông ở mức cá thể” NGỤY BIỆN SINH THÁI
CÁC THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN (NC SINH THÁI)
Ưu điểm
:
Hình thành giả thuyết ban đầu về mối liên quan giữa phơi
nhiễm và bệnh
Nhanh, ít tốn kém, số liệu sẵn có
Hạn chế:

Không có khả năng thiết lập sự liên hệ trực tiếp giữa bệnh
và phơi nhiễm ở mức cá thể.

Không kiểm soát được yếu tố gây nhiễu
BÁO CÁO TỪNG CA, HÀNG LOẠT CA

Đơn vò nghiên cứu là cá thể


Mô tả:
Bệnh trạng, đặc điểm của một bệnh mới
Các yếu tố liên quan hoặc hậu quả của một tiếp xúc
- Mô tả một trường hợp bệnh đặc biệt: báo cáo từng ca, bước đầu
tiên giúp nhận diện đặc điểm một bệnh mới hay hậu quả có hại
- Mô tả một nhóm bệnh có cùng chẩn đóan xảy ra trong một thời
khoảng ngắn: báo cáo hàng loạt ca
SÔ ÑOÀ THIEÁT KEÁ BAÙO CAÙO MOÄT CA
MOT
CA
BENH
Ai ?
O dau
Khi nao?
GIA
THUYET
NGHIEN
CUU
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ BÁO CÁO HÀNG LOẠT CA
NHIỀU CA
BỆNH
ĐẶC ĐIỂM A 1
ĐẶC ĐIỂM B1
ĐẶC ĐIỂM C1
ĐẶC ĐIỂM A 2
ĐẶC ĐIỂM B2
ĐẶC ĐIỂM C2
ĐẶC ĐIỂM A 3
ĐẶC ĐIỂM B3
ĐẶC ĐIỂM C3

MÔ TẢ CHUNG
VÀ ĐẶT GIẢ
THUYẾT
NGHIÊN CỨU
BÁO CÁO TỪNG CA, HÀNG LOẠT CA
Ưu điểm:

Nhận biết bệnh mới

Hình thành giả thuyết liên quan đến các yếu tố nguy cơ.

Xác đònh bùng phát dòch
Hạn chế:

Không kiểm đònh giả thuyết được vì thiếu nhóm chứng để
so sánh
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG

Loại nghiên cứu mô tả thường dùng (khảo sát, điều tra) thực
hiện trên một dân số

Số đo để mô tả là tỷ lệ

Hai yếu tố “bệnh" và “tiếp xúc” (phơi nhiễm) cùng được ghi
nhận cùng một lúc

Mô tả sự phân bố bệnh tật và các yếu tố quyết đònh sức khoẻ
trong dân số

Có thể khảo sát mối liên quan giữa hiện tượng sức khoẻ và yếu

tố tiếp xúc
SÔ ÑOÀ THIEÁT KEÁ NGHIEÂN CÖÙU CAÉT NGANG
Dan so nghien cuu
Mau nghien cuu
PN +
B +
PN -
B -
Chon dan so
Chon mau
Thu thap du kien
Phan tich du kien
PN +
B -
PN -
B +
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Ưu điểm:

Mô tả tình hình sức khoẻ trong cộng đồng

Hình thành giả thuyết

Ít tốn thời gian, chi phí

Nếu yếu tố phơi nhiễm bất biến hay xác đònh xuất hiện trước,
có thể kết luận về quan hệ nhân quả
Hạn chế:

Không xác đònh được trình tự thời gian giữa phơi nhiễm và

hậu quả nên không thể kết luận về quan hệ nhân quả
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Các bước tiến hành
1. Xác đònh mục tiêu :
Mô tả yếu tố gì ?
Tìm hiểu mối liên quan nào ?
2. Xác đònh dân số nghiên cứu:
Đặc điểm về người, thời gian, đòa điểm
3. Ước lượng cỡ mẫu và chọn mẫu:
Đủ cỡ mẫu, mẫu cần có tính đại diện
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Các bước tiến hành
4. Quyết đònh thông tin cần thu thập:
Đònh nghóa các biến số
Phương pháp đo lường
Công cụ thu thập số liệu
5. Nghiên cứu thử
6. Nghiên cứu chính thức (cần có tỷ lệ tham gia cao)
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
7.Trình bày số liệu
BỆNH (+) BỆNH (-) TỔNG
TIẾP XÚC (+)
a b a+b
TIẾP XÚC (-)
c d c+d
TỔNG
a+c b+d N
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
7.Trình bày số liệu
TĂNG H/A

(+)
TĂNG H/A
(-)
TỔNG
BÉO PHÌ (+)
50 150 200
BÉO PHÌ (-)
100 700 800
TỔNG
150 850 1.000
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Sơ lược phương pháp phân tích
Tính và mô tả các tỷ lệ
1. Tỷ lệ bệnh trong dân số khảo sát : a+c/N
2. Tính tỷ lệ phơi nhiễm trong dân số: a+b/N
3. Tính tỷ lệ và mô tả sự phân bố của các nhóm:
Tỷ lệ bệnh ở nhóm phơi nhiễm (+): a/(a+b)
Tỷ lệ bệnh ở nhóm phơi nhiễm (-) : c/(c+d)
Tỷ lệ phơi nhiễm ở nhóm bệnh (+): a/(a+c)
Tỷ lệ phơi nhiễm ở nhóm bệnh (-) : b/(b+d)
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG
Sơ lược phương pháp phân tích
So sánh
Tỷ lệ bệnh ở nhóm phơi nhiễm(+)/ phơi nhiễm(-)
a/(a+b) so với c/(c+d)
Tỷ lệ phơi nhiễm ở nhóm bệnh (+) và bệnh (-)
a/(a+c) so với b/(b+d)
Các số đo mối liên quan giữa bệnh và phơi nhiễm :
Tỷ số tỷ lệ hiện mắc (prevalence ratio – PR):
PR = a/(a+b) : c/(c+d)

Tỷ số số chênh (prevalence odd ratio – POR):
POR = ad/bc
Phân bố tình trạng nghiện rượu ở những người có tiền sử bò đối
xử bạo lực lúc còn nhỏ
Nguồn : Mac Millan và CS 1999
TÍNH:
Tỷ lệ người nghiện rượu trong dân số khảo sát ?
Tỷ lệ người thường xuyên bò đối xử bạo lực lúc còn nhỏ trong dân số?
Tỷ lệ của các nhóm trong dân số, tỷ số số chênh ?
BỊ ĐỐI XỬ BẠO LỰC LÚC
NHỎ
NGHIỆN RƯU
(+)
NGHIỆN RƯU
(-)
TỔNG
KHÔNG CÓ/ HIẾM
309 3140 3449
THƯỜNG XUYÊN
190 1247 1437
TỔNG 499 4387 4886
CÁC ĐẶC TRƯNG CẦN MÔ TẢ
MÔ TẢ VỀ NGƯỜI:
ai mắc bệnh?, họ có đặc điểm gì?
Các yếu tố cần mô tả về người
1.TUỔI : ảnh hưởng mạnh, tùy vào

Khả năng miễn dòch

Tính nhạy cảm với tác nhân gây bệnh


Thời gian tiếp xúc tích luỹ

Thay đổi tình trạng sinh lý theo tuổi

Đặc điểm về lối sống, hành vi sức khỏe
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM VỀ NGƯỜI
Tỷ suất mắc hội chứng Down theo tuổi của mẹ
ở Thụy Điển.1968-1970 và Jerusalem.1964-1970
Nguồn:Hook and Linksjo(1979), Harlap (1974)
0.1
1
10
100
16 21 26 31 36 41 46 51
Tuổi mẹ
Số ca bệnh/1.000 ca sinh
Thụy Điển
Jerusalem
Mô tả đặc điểm về người:
Tỷ suất gảy xương do loãng xương ở phụ nữ, phân bố theo tuổi
Nguồn:Cooper & Melton.1992
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500

35-38 40-44 45-49 50-54 55-59 60-64 6 5-69 70-74 7 5-79 80-85 85+
Tuổi
Số mới mắc / 100.000 măm người
Xương đùi
Cột Sống
Cổ tay

×