Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

luận văn tốt nghiệp: Đánh giá tác động môi trường DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT NÔNG DƯỢC TSC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.94 KB, 123 trang )

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Bình quân mỗi năm,Việt Nam sử dụng trung bình khoảng 120-130 nghìn tấn thuốc
BVTV/năm, với tổng chi phí gần 500 triệu USD, trong đó hơn 80% là nhập khẩu. Vì vậy
sản xuất thuốc bảo vệ thực vật trong nước được đánh giá là ngành còn nhiều tiềm năng
và rất cần sự tăng tốc đầu tư.
Mặc dù cả nước hiện có 75 nhà máy, cơ sở gia công, sang chai, đóng gói thuốc
BVTV nhưng phần lớn với các máy móc thiết bị lạc hậu và tổng công suất chỉ đạt
62.107 tấn thuốc BVTV/năm trong khi nhu cầu sử dụng tại Việt Nam một năm là trên
120.000 tấn. Việc đầu tư dự án sang chai đóng gói thuốc BVTV sẽ góp phần giải quyết
một phần sự mất cân đối về công suất gia công, sang chai, đóng gói.
Tiềm năng tiêu thụ thuốc BVTV ở Việt Nam còn rất lớn, việc mở rộng phát triển
kinh doanh thuốc BVTV, phân bón lá và các chế phẩm sinh học phục vụ nông nghiệp
nằm trong chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông
nghiệp Cần Thơ được các cổ đông khác đồng tình ủng hộ góp phần cho sự thành công
của dự án.Muốn mở rộng việc kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, không thể không xây
dựng nhà máy bởi vì việc đưa cho các nhà máy của doanh nghiệp khác gia công đóng
gói vừa chịu chi phí cao, bị động, phụ thuộc thời gian và nhất là không bảo mật được
công thức pha chế cũng như bí quyết công nghệ.Việc thực hiện đầu tư dự án chính là
tiền đề quyết định giúp cho Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ
hiện thực hóa ý tưởng kết hợp với các Viện, Trường Đại học nghiên cứu, sản xuất
những mặt hàng mới với giá cả hợp lý cung ứng cho sản xuất nông nghiệp vùng ĐBSCL
và của cả nước. Dự án này góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho trên 200 lao động,
góp phần vào sự tăng trưởng GDP của đất nước, đóng góp đáng kể cho Ngân sách nhà
nước, dự án đem lại hiệu quả kinh tế xã hội, đảm bảo quyền lợi cho các cổ đông, góp
phần cung cấp sản phẩm có chất lượng đến bà con nông dân, phù hợp với chính sách
đầu tư cho nông nghiệp của nhà nước.
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất nông dược thuộc Khu Công nghiệp Đức Hòa 1
nằm tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Công ty được đầu tư và thực
hiện sản xuất kinh doanh dưới hình thức một Công ty cổ phần, hoạt động của Công ty
được chi phối bởi Luật Doanh nghiệp và Luật Khuyến khích đầu tư trong nước. Đây là


1
hình thức đầu tư thành lập, có nghĩa là hình thành một công ty hoàn toàn mới, từ bộ máy
tổ chức đến cơ sở vật chất, chỉ kế thừa kinh doanh một số mặt hàng do Công ty Cổ phần
Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ chuyển giao; việc xây dựng nhà máy và lắp đặt
máy móc thiết bị là để thực hiện mục tiêu kinh doanh do Đại Hội Đồng Cổ Đông đề ra.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1Căn cứ pháp lí cho việc thực hiện và lập báo cáo ĐTM
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2005 thông qua ngày 29/11/2005, Chương 3, Mục
2, từ Điều 18 đến Điều 27, tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) và Mục 1, từ Điều 14 đến Điều 17 qui định về đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC). Các văn bản dưới luật đã hướng dẫn cụ thể triển khai Luật bảo vệ môi
trường, cụ thể cho công tác đánh giá tác động môi trường là:
- Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP: Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
- Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Căn cứ Thông tư số 13/2006/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường.Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 09/04/2007 về quản
lý chất thải rắn.
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 24/01/2005 về việc quy
hoạch xây dựng.
- Căn cứ hợp đồng thuê lại đất số 05/2010/HĐTĐ ngày 20/10/2009 giữa Công ty
CP khai thác Hạnh phúc và Công ty CP nông dược TSC.
2.2Các văn bản kỹ thuật
Qui chuẩn Việt Nam do Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành năm 2008, 2009:
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh
2
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
kim loại nặng trong đất
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
- QCVN 24:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
- TCVN 5949 – 1998: âm học- tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư Mức ồn tối
đa cho phép
- TCVN 5939-2005: chất lượng không khí- tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với
bụi và các chất vô cơ.
- TCXDVN 33:2006 – Quyết định 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 - Cấp nước -
Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5945-2005 tiêu chuẩn của Bộ Y tế (TCVSLĐ 3733/2002/QĐ)
Luận chứng kinh tế kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật, hồ sơ pháp lý của dự án xây dựng nhà
máy nông dược TSC.
Các tài liệu và số liệu về hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội tại các
khu vực có liên quan đến Dự án.
Các báo cáo về Đánh giá tác động môi trường đã được các cơ quan chuyên môn thực
hiện ở Việt Nam trong những năm qua, nhất là các báo cáo ĐTM đối với các Dự án có
cùng bản chất công nghệ và các Dự án tương tự khác.
Các số liệu được điều tra, khảo sát và đo đạc dựa vào phương pháp chuẩn để thực
hiện báo cáo ĐTM. Đó là các số liệu về hiện trạng môi trường (nước, không khí, đất).
3
3. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
(1) Phương pháp khảo sát thực địa
• Khảo sát điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng… và hiện trạng
môi trường tại khu vực Dự án.
• Đo đạc, lấy mẫu không khí, nước mặt, nước ngầm, đất, vi sinh vật.

• Thu thập, tổng hợp các số liệu và tài liệu liên quan đến khu vực Dự án.
(2) Phương pháp danh mục (Check List)
• Liệt kê đơn giản, chỉ liệt kê các nhân tố môi trường cần được xem xét tương ứng
với một hoạt động phát triển.
• Liệt kê có mô tả, cùng với liệt kê các nhân tố môi trường có thuyết minh về sự
lựa chọn các nhân tố đó, phương pháp thu thập, đo đạc số liệu đã ghi vào danh mục.
• Liệt kê có ghi mức tác động tới từng nhân tố môi trường, bên cạnh phần mô tả có
ghi thêm mức tác động của từng loại hoạt động đối với từng nhân tố.
(3) Phương pháp đánh giá nhanh (Quick Assessment)
• Xác định được tải lượng và nồng độ trung bình cho từng hoạt động của Dự án
• Dùng để đánh giá nhanh tải lượng ô nhiễm nước, khí… các hoạt động của Dự án
• Phương pháp này được sử sụng trong chương 3 để tính toán tải lượng bụi sinh ra
trong quá trình đào đắp đất, lượng nước thải sinh hoạt phát sinh.
(4) Phương pháp ma trận (matrix) : đánh giá mức độ các tác động
(5) Phương pháp so sánh: Đánh giá hiện trạng, tác động môi trường dựa trên cơ sở
so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các dự án đã được phê
duyệt
(6) Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo nội bộ, lấy ý kiến của các chuyên
gia thuộc các lĩnh vực liên quan.
4
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Danh sách các thành viên thực hiện:
1. Trần Nam Oanh - GĐ TT
2. Nguyễn Thị Sinh - PGĐ TT
3. Lê thị Mỹ Linh - Trưởng bộ phận quan trắc môi trường
4. Dương thị Minh Nguyệt - Trưởng bộ phận phân tích
5. Nguyễn Thị Điễm - Kỹ thuật viên
6. Đinh Phan Phi phượng - Kỹ thuật viên
7. Huỳnh Thị Ngọc Hiền - Kỹ thuật viên
8. Nguyễn Thị Quyên - Kỹ thuật viên

5
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 Tên dự án
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT NÔNG DƯỢC TSC
1.2 Chủ dự án
• Tên Công ty : Công ty Cổ phần Nông Dược TSC
• Trưởng cơ quan: ông Phạm Văn Tuấn, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc.
• Vốn điều lệ : 45.000.000.000 đồng ( bốn mươi lăm tỷ đồng chẵn).
• Địa chỉ
Địa chỉ trụ sở chính : lô MA3, đường số 05, khu Công nghiệp Đức Hòa 1, xã Đức
Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Địa chỉ chi nhánh : số 33B, đường Cách Mạng tháng 8, phường Thới Bình, Quận
Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ.
• Ngành nghề kinh doanh:
• Nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu, thành phẩm thuốc BVTV; phân bón và các
loại thiết bị máy móc, phụ tùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
• Gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV, phân bón và các chế phẩm sinh
học phục vụ sản xuất nông nghiệp; sản xuất bao bì.
• Xuất khẩu thuốc BVTV, phân bón các loại.
• Các cổ đông tham gia thành lập công ty Công ty Cổ phần Nông Dược TSC
gồm:
• Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ (TSC) Thực hiện
chủ trương cổ phần hóa DNNN, Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần
Thơ được thành lập theo Quyết định số 2500/QĐ.CT.UB ngày 25/07/2003 của Chủ Tịch
UBND Thành phố Cần Thơ; Giấy Chứng nhận ĐKKD và đăng ký thuế số 1800518314.
Đăng ký lần đầu ngày 25/07/2003. Đăng ký cấp lại và thay đổi lần 4 ngày 01/07/2009.
Từ năm 1988, Công ty đã thực hiện kinh doanh thuốc BVTV. Đến cuối tháng 3/2002,
Công ty xin cổ phần hóa và chỉ sở hữu 30% vốn điều lệ của nhà máy này. Đến đầu
tháng 8/2003 khi Công ty chính thức cổ phần hóa thì theo qui định hiện hành, phần vốn
mà TSC sở hữu tại Nhà máy Thuốc Sát Trùng Cần Thơ (đổi tên thành Công ty Cổ Phần

Thuốc Sát Trùng Cần Thơ sau khi cổ phần hóa) được giao về cho UBND Thành phố
Cần Thơ và Công ty Cổ Phần Thuốc Sát Trùng Cần Thơ tạm thời sử dụng logo của TSC
trên mặt hàng thuốc BVTV. Tuy nhiên đến 15/04/2007, Công ty Cổ Phần Thuốc Sát
6
Trùng Cần Thơ đã công bố và đưa vào sử dụng logo mới và giao trả logo của TSC về
cho TSC.
• Công ty Cổ phần Huỳnh Sáng là doanh nghiệp kinh doanh phân bón, thuốc
BVTV và các loại vật tư nông nghiệp khác từ hơn 20 năm nay.
• Ông Trương Tấn Lộc là chủ Doanh nghiệp Tư nhân Hua, chuyên kinh doanh
phân bón, thuốc BVTV và vật tư nông nghiệp.
• Ông Lê Văn Phước là chủ Doanh nghiệp Tư nhân Bé Tư chuyên kinh doanh
phân bón, thuốc BVTV và vật tư nông nghiệp.
• Ông Lý Thanh Tùng là người đang sở hữu 212.850 cổ phần (tương đương
2,56% vốn điều lệ) tại Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ.
• Ông Phạm Văn Tuấn là Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám Đốc Công ty Cổ
phần Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ ( từ 2007 đến nay).
• Ông Đỗ Văn Thành hiện là Phó Tổng Giám Đốc Công ty Cổ phần Vật tư Kỹ
thuật Nông nghiệp Cần Thơ.
• Ông Nguyễn Văn Bé là chủ Doanh nghiệp Tư nhân Mười Ty chuyên kinh doanh
phân bón, thuốc BVTV và vật tư nông nghiệp.
• Ông Nguyễn Trí Dũng hiện là Trưởng Ban Kiểm Soát của Công ty Cổ phần Vật
tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ.
Ngoài các cổ đông sáng lập đã giới thiệu, còn 17 cổ đông là cá nhân tham gia góp
8,4 tỷ đồng để thành lập Công ty Cổ phần Nông Dược TSC.
1.3 Vị trí địa lý của dự án
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất nông dược thuộc Khu Công nghiệp Đức Hòa 1
nằm tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, giáp ranh Tp.HCM. Công ty
đã thuê 33.408m
2
đất ( 144m x 232m) tại lô MA3 trong khu công nghiệp Đức Hòa 1,

Hạnh Phúc. Giá thuê đất là 49USD/m
2
(chưa bao gồm VAT). Thời hạn thuê đến tháng
12-2058; vị trí lô đất như sau:
7
- Phía Đông : giáp đường số 5.
- Phía Tây : giáp khu cây xanh ( trồng tràm).
- Phía Nam : khu đất còn trống ( lô MA2).
- Phía Bắc : giáp nhà máy của Công ty TNHH Việt Thắng (chuyên gia công, sang
chai, đóng gói thuốc BVTV).
Vị trí khu công nghiệp cách quốc lộ 1 là 12km; cách trung tâm Tp.HCM 18km, cách
sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 25km và cách Tân Cảng 28km, rất thuận tiện trong giao
thông vận chuyển hàng hóa.
1.4 Nội dung chu yếu của dự án: Các hạng mục xây dựng và kiến trúc
Diện tích đất: 33.408,00 m
2
1.4.1 Công trình chính
Xây dựng nhà máy chính rộng 16.200m
2
(90m x 180m) khung kho thép điều chế
Zamil (có độ bền đến 50 năm, chống chịu được với môi trường). Trong đó dành
11.340m
2
làm nhà xưởng gia công phối trộn, đóng gói thuốc BVTV, phân bón lá và các
chế phẩm sinh học và 4.860m
2
dành cho hoạt động phối trộn và đóng gói phân bón
chuyên dụng (xem phối cảnh nhà máy). Trong khu vực dành cho thuốc BVTV có khu
phối trộn, sang chai đóng gói ở trung tâm với kích thước 16m x 36m = 576m
2

. Về mật
8
232 m
144 m
S = 33.408 m
3
đường số 5
Khu cây xanh
Đất trống
Công ty TNHH
Việt Thắng
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí của Dự Án
A
B
C
D
độ xây dựng: diện tích đất xây dựng công trình chủ yếu ≤ 60% tổng diện tích đất thuê
lại. Diện tích xây dựng tổng thế (bao gồm công trình chính và phụ trợ ≤ 70% tổng diện
tích đất thuê lại).
Bảng 1.1: Bảng các công trình chính và chi phí dự toán (Đvt: 1000đ)
(nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC)
Nhà khách, văn phòng nhà ăn … có kết cấu móng cột bằng bê tông, kèo thép đơn
giản sẽ được thi công và lắp dựng tại công trường.
1.4.2 Công Trình Phụ:
Bảng 1.2: Bảng các công trình phụ và kinh phí dự toán (Đvt: 1000đ
STT Hạng Mục Đầu Tư
Số
Lượng
ĐVT
Tỷ Lệ

(%)
1
Hệ thống đường giao
thông nội bộ + bến bãi
6.600,00 m
2
19.75
2 Cổng, hàng rào 752,00 md
3 Hệ thống cứu hỏa 1,00 HM
4
Hệ thống điện chiếu
sáng, sản xuất + trạm hạ
thế
1,00 HM
5
Tháp nước 40m
3
(20m
3
cao, 20m
3
thấp)
1,00 HM
9
STT Hạng Mục Đầu Tư Số
Lượng
ĐVT Đơn Giá
(không VAT)
Thành tiền
1 Nhà văn phòng 594,52 m

2
6.120,00 3.638.462,40
2 Nhà xưởng sản xuất
(khung Lamil)
16.200,00 m
2
1.503,00 24.348.600,00
3 Nhà để xe 441,64 m
2
3.330,00 1.470.661,20
4 Nhà ăn 222,04 m
2
3.330,00 739.393,20
5 Nhà vệ sinh + tắm
thay đồ công nhân
222,04
m
2

3.330,00
739.393,20
6 Nhà khách (04
phòng)
112,00
m
2
3.330,00 372.960,00
7 Nhà bảo vệ + phòng y
tế
56,00

m
2
3.330,00 186.480,00
8 Nhà để máy PCCC +
Máy phát điện
48,00
m
2
3.330,00 159.840,00
9 Khu vực phối trộn xử lý 576,00 m
2
5.040,00 2.903.040,00
6 Cây xanh 8.616,00 m
2
25,79
7
Hệ thống bồn, bể xử lý
nước
1,00 HM
8
Hệ thống bồn, bể xử lý
khí
1,00 HM
9 Hệ thống thoát nước 764,00 md
(nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC)
• Cây xanh: diện tích cây xanh ≥ 15% diện tích khu đất thuê lại.
• Khoảng cách giữa cổng chính với nhà máy hoặc nhà văn phòng là ≥ 15m (hoặc
chừa khoảng trống ≥ 4 lần chiều rộng của cổng chính). Cổng nhà máy hướng ra đường
nội bộ của KCN.
• Hàng rào mặt tiền và cổng chính phải được thiết kế thông thoáng (để hở 60%),

phù hợp với cảnh quan chung của KCN.
Mặt tiền và mặt sau của tường rào phải đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa
cháy và chống trộm.
• Hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt
phải đấu nối vào hệ thống đường ống thoát nước thải chung của KCN.
• Xử lý nước thải:
Toàn bộ nước thải công nghiệp được tập trung về nhà máy xử lý nước thải trong khu
công nghiệp, công suất xử lý giai đoạn I là 2.200m
3
/ngày; giai đoạn II là 6.522m
3
/ngày.
Nước thải trong từng nhà máy phải được xử lý bước 1, đạt tiêu chuẩn B theo quy
định đã đăng ký với Sở Tài nguyên môi trường trước khi đưa vào trạm xử lý nước thải
tập trung của KCN để được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép.
Nghiêm cấm thải nước thải ra ngoài môi trường hoặc chưa qua xử lý cục bộ tại
nhà máy mà thải vào hệ thống nước thải tập trung. Ngoài ra chủ đầu tư phải mua bảo
hiểm công trình xây dựng; thực hiện giao, nhận mốc công trình và cất cao độ tại hiện
trường.
10
1.4.3 Quy trình sản xuất
Dưới đây là 2 quy trình chủ yếu của việc gia công, sang chai đóng gói thuốc
BVTV, phân bón lá và các chế phẩm sinh học
Quy trình chung cho sản xuất thuốc nước, phân bón lá và các chế phẩm sinh học
Ghi chú: Thời gian trộn, khuấy đảo tùy theo từng loại sản phẩm mà có quy định cụ
thể.
11
Trộn, khuấy đảo
Bao bì, đóng gói
Kiểm tra

Dung môi
Không đạt
Phụ gia A
Phụ gia B
Nguyên liệu chính
Đạt
Trộn, khuấy đảo
Kiểm tra
Quy trình chung cho sản xuất thuốc bột
Ghi chú: Thời gian trộn đều và nghiền mịn tùy theo từng loại sản phẩm mà có quy
định cụ thể.
12
PHỤ GIA A
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
KHÔNG
ĐẠT
ĐẠT
TRỘN ĐỀU
NGHIỀN MỊN
Kiểm tra
PHỤ GIA B
NGHIỀN MỊN
Kiểm tra
KHÔNG
ĐẠT
TRỘN ĐỀU
Kiểm tra
BAO BÌ ĐÓNG GÓI
ĐẠT
KHÔNG ĐẠT

1.4.4 Nhu Cầu Về Máy Móc Thiết Bị
Khi vận hành đạt 100% công suất ( năm 2015) toàn bộ máy móc, trang thiết bị
của nhà máy phục vụ cho việc gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón các loại sẽ bao gồm : 05 dây chuyền cho sản phẩm dạng nước, 03 dây chuyền cho
sản phẩm dạng bột và 01 hệ thống sản xuất phối trộn phân bón chuyên dụng; với chủ
trương việc xây dựng nhà máy cần hoàn chỉnh tất cả các hạng mục, còn việc trang bị các
dây chuyền sản xuất sẽ được thực hiện theo dự kiến công suất sản xuất và sản lượng tiêu
thụ.
Toàn bộ máy móc thiết bị đều mới 100%, model 2009 nhập khẩu đa số từ Đài
Loan, một số ít thiết bị của Mỹ. Những thiết bị do Việt Nam sản xuất được đặt hàng từ
những cơ sở chuyên cung ứng cho các đơn vị gia công đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
Yêu cầu đối với thiết bị là: đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường; đảm bảo chất lượng của
sản phẩm và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Bảng 1.3: Tổng chi phí cho máy móc, thiết bị
STT Loại máy móc thiết bị Tổng USD Tổng thành tiền
(VNĐ)
(không VAT)
1 Máy móc thiết bị cho 4
dây chuyền thuốc nước
259.200,00 6.553.935.238,00
2 Thuốc bột 242.900,00 4.558.200.000,00
3 Máy móc dùng chung
cho thuốc nước + thuốc
bột
149.600,00 3.612.800.000,00
4 Máy công cụ, dụng cụ
dùng để sửa chữa
- 185.000.000,00
Tổng cộng 651.700,00 14.909.935.238,00
(nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC)

13
Bảng 1.4: Danh Mục Phương Tiện Vận Tải Cần Thiết Cho Hoạt Động Của
Công Ty (giai đoạn 2010-2015).
STT Loại phương tiện
Tải trọng
(tấn)
Số
lượng
(chiếc)
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
Năm 2010
+ Xe tải Isuzu
+ Xe tải Isuzu D-Max
Năm 2011
+ Xe tải Isuzu
+ Xe tải Isuzu D-Max
Năm 2012
+ Xe tải Isuzu
+ Xe tải Isuzu D-Max
+ Xe du lịch 7 chỗ
Năm 2013
+ Xe tải Isuzu
+ Xe tải Isuzu D-Max
Năm 2014

+ Xe tải Isuzu
+ Xe tải Isuzu D-Max
Năm 2015
+ Xe tải Isuzu
+ Xe tải Isuzu D-Max
+ Xe du lịch 7 chỗ
Tổng cộng:
1, Xe tải Isuzu
2, Xe tải Isuzu D-Max
3, Xe du lịch 7 chỗ
5,5
1,0
6,0
1,0
9,0
1,0
6,0
1,0
6,0
1,0
18,0
1,0
2
2
2
3
1
2
2
2

2
1
2
1
1
2
9
12
4
1.942.020,00
1.041.120,00
900.900,00
2.626740,00
1.275.390,00
1.351.350,00
3.059.100,00
898.200,00
900.900,00
1.260.000,00
2.176.290,00
1.275.390,00
900.900,00
1.538.595,00
637.695,00
900.900,00
3.110.450,00
1.400.000,00
450.450,00
1.260.000,00
14.453.195,00

6.527.795,00
5.405.400,00
2.520.000,00
(nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC)
14
Tổng vốn đầu tư cố định đến cuối 2010 là: 90.790.753.238,00 (chưa VAT), trong
đó:
• Tiền thuê đất: 29.465.556.000,00
• Đổ đất, xây lắp: 44.472.942.000,00
• Mua sắm máy móc thiết bị: 14.909.935.238,00
• Mua sắm phương tiện vận tải: 1.942.020.000,00
1.4.5 Chi phí nhiên liệu, năng lượng cho hoạt động của dự án
 Căn cứ xác định lượng tiêu thụ
+ Điện năng : Khối lượng điện tiêu thụ cho sản xuất được xác định trên cơ sở
các thông số kỹ thuật ghi trên thiết bị và công suất sử dụng thiết bị cũng như số lượng
các thiết bị sử dụng. Điện chiếu sáng phục vụ cho sản xuất và văn phòng căn cứ vào số
lượng thiết bị lắp đặt đảm bảo độ sáng chuẩn cũng như yêu cầu của luật phòng cháy
chữa cháy.
+ Nước : Khối lượng tiêu thụ được xác định dựa trên nhu cầu nước phục vụ cho
sản xuất và định mức nước phục vụ sinh hoạt cho người lao động làm việc tại nhà máy
(bình quân 50 lít/01 người/ngày).
+ Nhiên liệu : Phần nhiên liệu phục vụ vận chuyển được xác định trên mức tiêu
hao nhiên liệu/100km (bình quân 13 lít); số ngày xe vận chuyển trong tháng (bình quân
15 ngày) cự ly vận chuyển bình quân 01 ngày (250km) và số đầu xe hoạt động; nhiên
liệu phục vụ trực tiếp cho sản xuất chủ yếu là nhiên liệu dự trữ chạy máy phát điện.
 Nguồn cung cấp và giá cả :
+ Về điện : Mạng lưới điện trung thế trong khu Công nghiệp Đức Hòa 1, Hạnh
phúc là 22kV, Công ty Cổ phần Nông dược TSC phải tiến hành thủ tục xin trạm hạ thế
tại Chi
Giá điện đang trong xu hướng tăng và 01/01/2011 Nhà máy mới đi vào sản xuất nên

giá điện tính cho dự án này là 1.500đ/KW ( chưa bao gồm thuế VAT).
+ Về nước : Được cấp bởi Nhà máy Cấp nước của khu Công nghiệp với giá cấp
nước được tính theo giá nước sản xuất của Công ty Cấp nước tỉnh Long An (3.600đ/m
3
(chưa bao gồm thuế VAT)).
+ Nhiên liệu : Được mua từ các cửa hàng kinh doanh xăng dầu. Công ty sẽ ký hợp
đồng với Công ty xăng dầu có địa điểm thuận lợi với hoạt động vận chuyển của Công ty
để cung cấp giá cả nhiên liệu theo giá thị trường; giá áp dụng để tính toán cho dự án này
15
xăng A92: 14.000 đồng/lít (chưa bao gồm thuế VAT) và dầu Diesel 13.000 đồng/lít
(chưa bao gồm thuế VAT).
16
Bảng 1.5 : CHI PHÍ NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG Đvt: 1000đ (nguồn: dư án đầu tư thành lập CTCP TSC)
STT
Loại
nhiên
2011 2012 2013 2014
Số
lượng
tiêu thụ
Thành tiền
Số
lượng
tiêu thụ
Thành tiền
Sốlượng
tiêu thụ
Thành tiền
Số
lượng

tiêu thụ
Thành tiền
1
Điện
(kW)
511.900 767.850,00 586.900 880.350,00 624.900 937.350,00 699.900 1.049.850,00
2
Nước
(m
3
)
3.500 12.600,00 3.776 13.593,60 4.015 14.454,00 4.794 17.258,40
3
Dầu
Diezen
(lít)
32.250 419.250,00 73.200 951.600,00 96.600 1.255.800,00 114.150 1.483.950,00
4
Xăng
A92
(lít)
5.850 81.900,00 5.850 51.900,00 11.700 163.800,00 11.700 163.800,00
CỘNG - 1.281.600,00 -
1.927.443,6
0
-
2.371.404,0
0
- 2.714.858,40
(nguồn: dư án đầu tư thành lập công ty cổ phần TSC)

17
1.4.6. Tiến độ thi công
Thực hiện khởi công vào cuối tháng 11/2009 hoàn thành trước 15/12/2010,bắt
đầu từ 1/1/2011 Công ty Cổ phần Nông dược TSC chính thức bắt đầu kinh doanh.
Bảng 1.6 : Tiến độ thi công
S
TT
Nội dung công việc
Các
tháng 2009
Các tháng 2010
9
9
1
1
0
1
1
1
1
1
2
1
1
2
2
3
3
4
4

5
5
6
6
7
7
8
8
9
9
1
1
0
1
1
1
12
1
Khảo sát quyết định thuê đất,
nhận đất
2
Chuẩn bị hoàn tất các thủ
tục
3 Sang nền, xây hàng rào
4
Xây lắp các hạng mục công
trình
5 Nhập khẩu, lắp đặt thiết bị
6
Vận hành thử máy móc thiết

bị
7
Nghiệm thu, bàn giao đưa
công ty vào hoạt động
(nguồn: dự án đầu tư thành lập công ty cổ phần nông dược TSC)
18
Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ
KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
2.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất khu vực dự án
2.1.1.1. Địa hình
Dự án được xây dựng nằm trong KCN Đức Hòa 1. Do đã được hoàn thiện về có sở
hạ tầng nên mặt bằng khu vực dự án tương đối bằng phẳng; nền địa chất ổn định và địa
hình không bị lũ lụt, ngập úng.
2.1.1.2. Địa chất
Về cấu trúc địa tầng tại khu vực dự án có các đặc điểm sau đây:
- Lớp san lấp: lớp này phân bố tới độ sâu 1,2 m ở HK1 và 1,1 m ở HK2; 0,8m ở
HK3
- Lớp 1: Lớp sét, sét cát, màu xám trắng, nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng. Lớp này
phân bố tới độ sâu 3,0m ở HK1; 2,8 m ở HK2; 2,9 m ở HK3. Lớp này có bề dày trung
bình là 1,8m. Số búa SPT trung bình là 13 búa.
- Lớp 2: Lớp sét pha, màu xám trắng, nâu đỏ, trạng thái nửa cứng. Lớp này phân
bố tới độ sâu 7,3m ở HK1; 5,4 m ở HK2; 5,3 m ở HK3. Lớp này có bề dày trung bình là
3,1m. Số búa SPT trung bình là 20 búa.
- Lớp 3: Lớp sét, màu xám trắng, nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái cứng. Lớp này phân
bố tới độ sâu 10,7 m ở HK2; 9,3 m ở HK3. Lớp này có bề dày trung bình là 4,6m. Số
búa SPT trung bình là 36 búa.
- Lớp 4: Lớp sét, màu xám xanh, xám vàng, xám nâu, trạng thái dẻo mềm. Lớp
này phân bố tới độ sâu 17,1 m ở HK1; 16,6 m ở HK2, 16,7 m ở HK3. Lớp này có bề
dày tr

- Trung bình là 5,0m. Số búa SPT trung bình là 08 búa.
- Lớp 5: Lớp sét pha, màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng. Lớp này
phân bố tới hết độ sâu HK1, HK2, HK3. Số búa SPT trung bình là 12 búa.
19
(Nguồn trích dẫn số liệu địa chất công trình: Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công
trình Công ty Cổ Phần Nông dược TSC tháng 06 năm 2009 của Công ty Cổ phần Tư
vấn Đầu tư Minh Thông)
Theo tiêu chuẩn thiết kế kháng chấn cho công trình TCXDVN 375:2006 “Thiết kế
công trình chịu động đất”, địa điểm xây dựng có gia tốc nền a
gR
= 0,0622 tương ứng với
khu vực động đất VII của thang MSK – 64. Với hệ số tẩm quan trọng, γ
1
= 0,75, hệ số
thiết kế gia tốc nền a
g
= 0,0465. Như vậy, khu vực dự kiến xây dựng thuộc loại động đất
yếu đến rất yếu.
2.1.2. Điều kiện thủy văn
Long An chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều không đều của biển Đông qua
cửa sông Soài Rạp. Thời gian 1 ngày triều là 24 giờ 50 phút, một chu kỳ triều là 13-14
ngày. Vùng chịu ảnh hưởng của triều nhiều nhất là các huyện phía Nam quốc lộ 1A,
đây là nơi ảnh hưởng mặn từ 4 - 6 tháng trong năm.
Triều biển Đông tại cửa sông Soài Rạp có biên độ lớn từ 3,5 - 3,9 m, đã xâm nhập
vào sâu trong nội địa với cường độ triều mạnh nhất là mùa khô khi nước bổ sung đầu
nguồn cho 2 sông Vàm Cỏ rất ít. Biên độ triều cực đại trong tháng từ 217 - 235 cm tại
Tân An và từ 60 - 85 cm tại Mộc Hóa. Do biên độ triều lớn, đỉnh triều mùa gió chướng
đe dọa xâm nhập mặn vào vùng phía Nam.
Khu vực dự án có kênh ranh, chế độ thủy văn của các kênh rạch trong huyện Đức
Hòa chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chế độ bán nhật triều không đều, có biên độ lớn ở

biển Đông. Trong năm có 2 kỳ triều cường vào tháng 3 và tháng 9, triều kém vào tháng
4 và tháng 8. Mùa khô lượng mưa ít, nước sông rất thấp gây ngập mặn các khu ngoài đê
bao vùng Thượng và hầu hết vùng Hạ, thời gian nhiễm mặn từ 4 – 6 tháng đã ảnh
hưởng không tốt đến sản xuất và đời sống sinh hoạt của dân cư.
2.1.3. Các yếu tố khí tượng khu vực dự án
Khí hậu khu vực dự án mang tính chất đặc trưng của vùng nhiệt đới gió mùa cận
xích đạo với 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 - 11 và mùa khô từ tháng
11 - 12 đến tháng 4 năm sau.
20
Theo các số liệu thống kê của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Long An, khu
vực dự án mang đặc điểm khí tượng thủy văn như sau:
2.1.3.1. Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ trung bình năm là: 26,7
o
C, chênh lệch nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
so với tháng cao nhất khoảng +3,0
o
C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4:
28,5
o
C. Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1: 25
o
C.
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối quan trắc được: 16,2
o
C (ngày 25/12/1999)
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối quan trắc được: 37,8
o
C (ngày 24/5/1998)
Bảng 2.1: Bảng thống kê nhiệt độ ngày trung bình từ năm 1978 - 2007 (

o
C)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
T
max
TB 32,6 33,2 35,0 36,0 36,1 34,7 33,9 33,6 33,3 32,8 32,5 32,2
T
min
TB 19,0 20,4 21,6 23,3 23,6 23,1 22,9 22,9 23,1 23,0 21,3 19,4
T TB 25,0 25,6 27,1 28,5 28,3 27,3 26,9 26,8 26,8 26,7 26,3 25,3
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008)
21
2.1.3.2. Nắng và bốc hơi
Số giờ nắng trung bình ngày từ 6 đến 8 giờ. Số giờ nắng lớn nhất trong ngày có thể
đạt đến 10 - 11 giờ/ngày.
Lượng bốc hơi lớn nhất xuất hiện trong các tháng mùa khô. Tháng 3 và 4 có thể đạt
đến 40 - 50mm trong 1 ngày.
Lượng bốc hơi nhỏ nhất xuất hiện trong các tháng mùa mưa, tháng 9, 10 chỉ từ 20
đến 25mm trong 1 ngày.
Chênh lệch bốc hơi giữa các tháng trong năm ít hơn so với chênh lệch lượng mưa.
Bảng 2.2: Bảng thống kê số giờ nắng ngày trung bình từ năm 1978 - 2007 (giờ)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số giờ nắng 81 89 90 85 69 60 60 58 58 58 65 68
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008)
Bảng 2.3: Bảng thống kê độ bốc hơi ngày trung bình từ năm 1978 - 2007 (mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Độ bốc hơi 27 34 42 42 31 26 25 24 22 20 22 22
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008)
2.1.3.3. Chế độ mưa
Lượng mưa đo được từ năm 1978 - 2007, có những đặc trưng sau:

- Lượng mưa năm lớn nhất: 1.976,3mm (1978)
- Lượng mưa năm nhỏ nhất: 1.107,5 (1992)
- Lượng mưa bình quân trong nhiều năm: 1.515,8mm
Trong năm có hai đỉnh mưa: Đỉnh thứ nhất vào tháng 7 và đỉnh thứ 2 vào tháng 9.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 chiếm từ 85 đến 90% tổng lượng mưa cả năm. Mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa khô lượng mưa chỉ chiếm từ 5 - 10% tổng
lượng mưa cả năm. Tháng 12 và tháng 4 hàng năm là những tháng chuyển tiếp giữa các
mùa có lượng mưa trung bình tư 20mm đến 60mm.
Lượng mưa trung bình tháng trong mùa mưa biến động từ 130 đến 250 mm.
Lượng mưa trung bình tháng trong mùa khô biến động từ 10 - 30mm; có năm suốt 3
- 4 tháng liền không mưa (như: 1982, 1983, 1986, 1990).
22
Số ngày mưa trong các tháng mùa mưa từ 15 đến 20 ngày/tháng. Trong mùa mưa
thường xảy ra những đợt ít mưa hoặc không mưa kéo dài khoảng 7 đến 10 ngày vào
tháng 7 và tháng 8 hàng năm (hầu như năm nào cũng xảy ra).
Lượng mưa một tháng lớn nhất đo được: 555,9 mm (tháng 7 năm 1981)
Lượng mưa một ngày lớn nhất đo được 132,6mm (ngày 9 tháng 9 năm 2002).
Bảng 2.4: Bảng thống kê lượng mưa tháng trung bình từ năm 1978 - 2007 (mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng
mưa
151 123 482 593 1.594 2.015 2.401 1.983 2.430 2.280 1.359 365
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008)
2.1.3.4. Độ ẩm
Lớn nhất: 100%
Nhỏ nhất: 36% (tháng 4 năm 1978)
Trung bình năm: 84%
Bảng 2.5: Bảng thống kê độ ẩm tháng trung bình từ năm 1978 - 2007 (%)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


1
12
Độ ẩm 83 81 79 78 83 86 87 88 88 88 86 85
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008)
2.1.3.5. Chế độ gió
Mùa khô gió thịnh hành là gió Đông Nam chiếm tần suất 40 - 62% (từ tháng 1 đến
tháng 4 năm sau).
Mùa mưa gió thịnh hành là hướng Tây và Tây Nam chiếm tần suất 40 đến 50% (từ
tháng 5 đến tháng 10).
Giai đoạn giao mùa tháng 11 và tháng 12 gió thịnh hành hướng Bắc.
Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm vào khoảng 2m/s - 3m/s. Các tháng mùa
mưa tốc độ gió trung bình lớn hơn các tháng mùa khô, nhưng chênh lệch các tháng
trong năm không nhiều.
23
Tốc độ gió mạnh nhất quan trắc được có thể đạt vào khoảng 30 - 40m/s xảy ra trong
cơn dông vào các tháng mùa mưa và hướng gió là Tây hoặc Tây Nam
Bảng 2.6: Bảng thống kê tốc độ gió trung bình và mạnh nhất (m/s)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
V
bq
1,8 2,6 2,8 2,2 1,7 2,3 2,3 2,6 1,8 2,1 2,2 1,7 2,2
V
max
12 19 16 20 40 18 20 30 18 16 19 12 20
Hướng
thịnh
hành
SE
NE
SE

NE
SE SE
W
SW
SW SW SW SW SW N N -
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Tỉnh Long An, 2008)
Ghi chú: - NE: hướng Đông Bắc - SE: hướng Đông Nam
- W: hướng Tây - SW: hướng Tây Nam
- S: hướng Nam - NW: hướng Tây Bắc
- N: hướng Bắc
2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái
Tài nguyên thực vật: Dự án xây dựng nhà máy thuộc KCN Đức Hòa 1 nên mặt bằng
đã được san lấp. Vì vậy, nguồn tài nguyên thực vật không có nhiều, thành phần thực vật
chủ yếu là cây bụi và các loại cây cỏ (cói, cỏ lau…) không có giá trị lớn về kinh tế cũng
như về đa dạng sinh học.
Tài nguyên động vật: Tài nguyên động vật tại khu đất dự án hầu như không có, chỉ
có một số loài bò sát (thằn lằn, rắn…), côn trùng và các động vật nhỏ (chim, chuột…)
không có giá trị về đa dạng sinh học.
2.1.5. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên tại khu đất dự án
Công ty Cổ phần Nông dược TSC kết hợp với Viện Khoa học Công nghệ và Quản lý
Môi trường Tp. Hồ Chí Minh (IESEM) đã tiến hành khảo sát, đánh giá hiện trạng môi
trường nền tại khu vực nhà máy. Kết quả phân tích như sau.
24
2.1.5.1. Hiện trạng môi trường không khí
(1). Các chỉ tiêu đo đạc
Chất lượng môi trường không khí được đánh giá thông qua những thông số đặc
trưng sau đây:
Điều kiện vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm
Khí ô nhiễm: bụi, NO
2

, SO
2
, CO
Tiếng ồn.
(2) Phương pháp lấy mẫu và phân tích
Lấy mẫu bụi và hơi, khí bằng bơm lấy mẫu không khí APEX SERIES (Casella- UK)
Bụi được xác định theo theo phương pháp đo bụi trọng lượng, cân phân tích
Sartorius , độ nhạy 1x10
-5
gr (Đức).
Các hơi, khí được thu mẫu theo phương pháp hấp thụ và phân tích theo TCVN và sử
dụng phương pháp so màu, máy so màu Shimadzu UV Visible Spectrophotometer (UV
mini - 1240 - SHIMADZU CORPORATION_ KYOTO, JAPAN).
Đo độ ồn bằng máy đo ồn hiện số model 2700 (QUEST - Mỹ).
(3) Vị trí lấy mẫu
K1: Vị trí giao nhau giữa tuyến đường số 5 (thuộc KCN) và đường tỉnh 825.
K2 : Khu vực dự kiến xây dựng xưởng sản xuất.
K3 : Trung tâm lô đất dự án.
K4: Khu vực dự kiến xây dựng hệ thống xử lý nước thải
K5: Khu vực dự kiến xây dựng cổng vào nhà máy
(4) Hiện trạng chất lượng môi trường không khí
Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực thực hiện dự án được trình bày
trong bảng 2.7 và 2.8.
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát các chỉ tiêu môi trường không khí tại khu dự án
Kí hiệu
mẫu
Bụi
(mg/m
3
)

CO
(mg/m
3
)
THC
(mg/m
3
)
SO
2
(mg/m
3
)
NO
2
(mg/m
3
)
K1 0,20 6,18 0,8 0,11 0,05
K2 0,13 5,23 0,9 0,09 0,03
25

×