Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Báo cáo "Nghiên cứu so sánh về mối quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể và pháp luật lao động quốc gia ở Việt Nam và một số nước trên thế giới " potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.55 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
50 tạp chí luật học số 10/2009






ThS. Hoàng Thị Minh *
1. Tho c lao ng tp th l gỡ?
Trờn th gii, quan nim v tho c lao
ng tp th (tho c tp th) khỏ thng
nht, theo ú, tho c tp th l vn bn
tho thun c kớ kt gia mt bờn l ngi
s dng lao ng (hoc t chc gii ch) vi
bờn kia l cụng on (hoc mt s t chc
cụng on hoc i din ca tp th lao
ng) nhm a ra cỏc iu kin lao ng
cng nh h thng cỏc quy tc iu chnh
mi quan h gia ngi s dng lao ng v
tp th lao ng.
Hu ht cỏc h thng phỏp lớ u cú iu
lut nh ngha tho c tp th. Bờn cnh
ú cng cú nhng h thng khụng nờu (M,
c) nhng i vi nhng h thng ny
cỏc ti liu o to lut lao ng vn a n
cho ngi c cỏch hiu nh trờn i vi
tho c tp th.
(1)



Tuy nhiờn, quan nim v tho c tp
th mt s quc gia cng cú nhng chi tit
khỏc bit. Chng hn, v hỡnh thc ca tho
c tp th, Anh v an Mch tho c
tp th khụng nht thit phi bng vn bn.
Vi an Mch thm chớ tho c tp th
ngm nh cng c chp nhn.
(2)
V ch
th kớ kt tho c tp th, an Mch, bờn
tp th lao ng (ớt nht 2 ngi) ó cú th kớ
kt ch khụng nht thit phi l cụng
on
(3)
Mt s quc gia khỏc cng chp
nhn i din ca tp th lao ng nh
Romania, Estonia, Latvia, Lithuania v
Phỏp. Estonia, Latvia v Lithuania, i
din ca tp th lao ng sau khi c c
quan cú thm quyn cho phộp thỡ c kớ kt
tho c tp th cp doanh nghip nhng
ni cha cú cụng on.
(3)
Phỏp, cỏc doanh
nghip ni khụng cú i din ca cụng on
thỡ cỏc cụng on cú quyn ch nh nhng
lao ng no ú thc hin vic thng lng
nhng kt qu tho thun thỡ phi c xỏc
nhn bi cụng on.

(4)

Khuyn ngh s 91 ca T chc lao ng
quc t (ILO) ó a ra nh ngha v tho
c tp th mt cỏch tng i ci m nhm
tớnh n nhng iu kin khỏc nhau ti cỏc
quc gia, theo ú tho c tp th l tt c
cỏc bn tho thun vit liờn quan n vic
lm v iu kin lao ng c kớ kt gia
mt bờn l ngi s dng lao ng, mt hoc
mt nhúm hip hi gii ch vi bờn kia l
mt hoc nhiu t chc ca ngi lao ng.
Trong trng hp khụng cú t chc i din
cho bờn lao ng nh ó nờu thỡ nhng ngi
c tp th lao ng bu ra v c trao
quyn mt cỏch hp thc theo phỏp lut ca
quc gia cng s cú quyn nng thc hin
vic kớ kt tho c tp th.
(4)

* Ging viờn Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2009 51

Vit Nam, nh ngha v tho c tp
th c nờu ti iu 44 ca B lut lao
ng cng vi tinh thn tng t, tuy nhiờn

khụng nờu rừ cỏc bờn ca tho c tp th cú
th l t chc ca hai bờn quan h lao ng.
iu ny xut phỏt t thc t ca Vit Nam
l cỏc i tỏc thng lng tp th v c ch
thng lng cp ngnh v cp quc gia
cha hon thin.
Núi chung, cú th khỏi quỏt mt vi im
c bn v tho c tp th:
- Th nht, tho c tp th l tho thun
ca cỏc bờn quan h lao ng. Phớa ngi s
dng lao ng cú th l cỏ nhõn hoc t chc
gii ch. Tt c cỏc trng hp ú u c
coi l nng lc kớ kt tho c tp th.
i vi phớa ngi lao ng thỡ bao gi cng
phi l tp th. Trong hu ht cỏc trng
hp, t chc i din l cụng on. Bờn cnh
ú ngi i din tp th lao ng cng
c cụng nhn nu nh h c c ra theo
trỡnh t phỏp lut quc gia quy nh.
- Th hai, ni dung ca tho c tp th
gm tt c cỏc vn m cỏc bờn ca tho
c tp th phi gii quyt nhm duy trỡ hot
ng ca doanh nghip cng nh bo ton v
phỏt trin mi quan h gia cỏc bờn. Cỏc ni
dung ú cú th l vic lm v iu kin lao ng,
quyn v ngha v ca cỏc bờn hoc v mi
quan h hp tỏc gia ngi s dng lao ng
v cụng on. S lng cỏc iu khon c th
ca tho c tp th ph thuc vo quan nim
v s thng nht ca cỏc bờn tham gia.

- Th ba, tho c tp th xut hin ch
yu di hỡnh thc vn bn. ụi khi chỳng
cú th xut hin hỡnh thc ming hoc
ngm nh nhng him gp hn.
Nhỡn chung, tr mt vi khỏc bit nh,
tho c tp th c hiu mt cỏch khỏ
thng nht c cỏc vn bn phỏp lớ quc t
(c bn l vn bn ca ILO) ln lut phỏp
cỏc quc gia.
2. Mi quan h gia tho c tp th
v phỏp lut lao ng quc gia
Phỏp lut v quan h lao ng bao gm
hai b phn chớnh: mt b phn nhm vo
vic iu chnh quan h lao ng gia cỏ nhõn
ngi lao ng v ngi s dng lao ng
(phỏp lut quan h lao ng cỏ nhõn) v mt
b phn nhm vo vic iu tit hot ng
ca bờn ngi s dng lao ng v bờn tp
th lao ng (phỏp lut quan h lao ng tp
th). Mi b phn ny cú mi quan h cng
nh tỏc ng khỏc nhau i vi s phỏt trin
ca tho c tp th.
a. Tho c tp th v phỏp lut quan h
lao ng cỏ nhõn
Phỏp lut v quan h lao ng cỏ nhõn l
b phn chớnh yu ca lut lao ng, bao
gm cỏc iu khon iu chnh quan h vic
lm gia cỏ nhõn ngi lao ng v ngi
s dng lao ng. Quyn v ngha v phỏp lớ
ca cỏc bờn trong quan h hp ng lao

ng, chng hn nhng vn v vic lm,
tuyn dng lao ng, tin lng, thi gi
lm vic, ngh ngi, tm hoón hp ng, ct
gim lao ng, bỡnh ng trong lao ng
l nhng vn thuc phm vi phỏp lut
quan h lao ng cỏ nhõn. Mc tiờu trc tip
ca phỏp lut quan h lao ng cỏ nhõn l
bo v ngi lao ng khi s i x thiu
cụng bng t phớa ngi s dng lao ng.
Tho c tp th cng cú th cp tt c
nhng vn ny. So vi phỏp lut lao ng


nghiªn cøu - trao ®æi
52 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2009

của nhà nước, chúng không kém phần phong
phú và chi tiết. Thoả ước tập thể có thể đề cập
bất cứ vấn đề gì về lao động mà công đoàn và
người sử dụng lao động có thể phải xử lí hoặc
có quan tâm đến đồng thời chúng cũng phải
mô tả và xác định một cách rõ ràng các nội
dung và điều kiện lao động để làm cho các
quy định đó trở nên gắn kết với các điều kiện
thực tế tại đơn vị sử dụng lao động (hoặc tại
đơn vị thương lượng) và có thể áp dụng trực
tiếp cho quan hệ lao động cá nhân.
Trong việc điều chỉnh quan hệ lao động
cá nhân, pháp luật lao động của quốc gia và
thoả ước tập thể biểu hiện là những nguồn

quy phạm có nhiều tương đồng. Chúng đều
là cơ sở pháp lí cho quan hệ hợp đồng lao
động. Tuy nhiên, địa vị và giá trị pháp lí của
chúng không giống nhau.
Trong số các văn bản pháp lí điều chỉnh
quan hệ lao động cá nhân bao gồm cả thoả
ước tập thể, pháp luật của nhà nước được
xác định ở vị trí trung tâm. Pháp luật lao
động là nơi mà các yêu cầu và mệnh lệnh
của nhà nước đối với các bên trong quan hệ
lao động được đặt ra và cần phải được tuân
thủ. Pháp luật của quốc gia trong hầu hết các
trường hợp cung cấp khung pháp lí nền tảng,
các tiêu chuẩn lao động tối thiểu cũng như
các chính sách liên quan đến thị trường lao
động, quan hệ lao động và để việc quy định
chi tiết cho các bên trong quan hệ lao động.
Sở dĩ pháp luật quốc gia có quyền năng đặc
biệt và vai trò thống lĩnh đối với các thoả
ước tập thể như vậy là vì nó được ban hành
bởi nhà nước - tổ chức đặc biệt có thẩm
quyền quản lí đời sống xã hội trong đó có
vấn đề quản lí thị trường lao động.
(5)

Trong khi nhà nước và các bên của quan
hệ lao động cùng ban hành ra các tiêu chuẩn
lao động, mục tiêu mà họ hướng đến không
như nhau. Nhà nước, với tư cách của chủ thể
quản lí tối cao, chủ yếu tập trung vào vấn đề

an ninh công cộng, trật tự xã hội trong khi
các bên chủ yếu hướng vào lợi ích của chính
mình, chẳng hạn làm thế nào để hợp tác hiệu
quả, phát huy sức mạnh tập thể, vận hành
doanh nghiệp một cách tốt nhất và thoả mãn
tối đa lợi ích của các bên.
Sự khác biệt về chủ thể và mục tiêu ban
hành được phản ánh ở những nội dung của
các quy định được đặt ra. Thoả ước tập thể
thì thường năng động và phong phú hơn
nhằm thích nghi với những đòi hỏi của thị
trường và điều kiện cụ thể của các bên.
Trong khi đó từ phía nhà nước, do phải xử lí
vấn đề ở cấp độ vĩ mô, để thiết lập hệ thống
tiêu chuẩn cho toàn bộ thị trường và chi phối
toàn bộ các lĩnh vực của nền kinh tế, pháp
luật lao động của quốc gia chỉ có thể giải
quyết những tình huống giả định, mang tính
chất đại diện, điển hình chứ không thể đề
cập từng tình huống nơi đơn vị sử dụng lao
động. Chính vì vậy, mặc dù pháp luật của
nhà nước có giá trị pháp lí cao, chúng cũng
vẫn chỉ có vai trò định khung cho thoả ước
tập thể và các văn bản liên quan.
Văn bản pháp luật của nhà nước không
thể đi vào chi tiết nên nhà nước muốn điều
chỉnh toàn bộ thị trường chỉ bằng văn bản
pháp luật lao động mà chối bỏ (hoặc hạn
chế) sự tồn tại thoả ước tập thể sẽ khó thực
hiện nếu như không chấp nhận một vài cơ

chế thay thế, ví dụ cần có thêm hoạt động
giải thích pháp luật của cơ quan có thẩm


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2009 53

quyn trong ú c bn nht l tũa ỏn lao
ng. Hay núi cỏch khỏc, nhng h thng ú
cú th phi tha nhn h thng ỏn l v lao
ng nu nh mun h thng vn hnh bỡnh
thng
(6)
v ụi khi phi chp nhn tranh
chp lao ng nhiu hn.
(7)

Phỏp lut lao ng quc gia v tho c
tp th cú s kt hp cht ch cựng iu
chnh th trng lao ng. Tho c tp th
c th hoỏ phỏp lut lao ng quc gia, tuy
nhiờn nú khụng nhc li hoc chi tit hoỏ mi
quy nh ca phỏp lut. V c bn, nhng
iu lut liờn quan n cỏc iu kin lm vic
ca ngi lao ng thỡ nờn c cỏc bờn
thng lng li v n nh vi mc tt
hn.
(8)
Cú mt vi h thng phỏp lớ cho phộp
cỏc bờn quan h lao ng n nh iu kin

lao ng bt li hn cho bờn lao ng. Cho
nờn, trỏnh s lm dng thỡ thng ch cú
cỏc bờn thng lng tho c tp th cp
cao (t cp ngnh tr lờn) mi c quyn n
nh (hoc cho phộp cp di n nh) nhng
ni dung ny vi s cho phộp ca phỏp lut
quc gia. Thy in, Phn Lan, c, Italia
(9)

l vi vớ d c th v nhng h thng ú.
Mt s iu lut khỏc cn c gii thớch
mt cỏch thớch hp vi hon cnh thc t
ca cỏc bờn (vớ d s dng tng hỡnh thc
hp ng vi tng loi hỡnh cụng vic).
Cng cú nhng iu lut ca phỏp lut quc
gia m cỏc bờn khụng cn phi nhc li,
chỳng cú sn trong vn bn ca nh nc.
Trong trng hp ny, cỏc bờn ch cn cựng
nhau tha nhn chỳng vi t cỏch l nhng
iu khon mc nh.
Rừ rng tho c tp th l ti liu giu
cú v cỏc thụng tin chi tit phc v cho cỏc
bờn ca th trng lao ng nhng khi ó cú
h thng vn bn ca nh nc thỡ nú khụng
vn hnh bit lp m cựng phỏt huy hiu lc
vi phỏp lut quc gia, bi vỡ cng cũn cú
nhiu iu khon khụng cú trong tho c tp
th m ch nm trong vn bn ca nh nc.
b. Tho c tp th v lut v quan h lao
ng tp th

Quan h lao ng cỏ nhõn l mi quan
tõm hng u ca phỏp lut lao ng. Tuy
nhiờn, nu ch x lớ quan h lao ng cỏ
nhõn mt cỏch thun tuý thỡ khú cõn i
c quyn v li ớch ca cỏc bờn bi trong
hu ht cỏc cuc tho thun mang tớnh cỏ
nhõn, bờn lao ng thng yu th c v mt
a v kinh t ln kinh nghim thng lng.
Trong bi cnh ca nn sn xut cụng
nghip hoỏ, phỏp lut quan h lao ng tp
th chng t c vai trũ quan trng ca
mỡnh. Phỏp lut quan h lao ng tp th ban
u mi ch hng n cỏc quyn ca gii
lao ng, vớ d quyn thnh lp hay tham gia
t chc cụng on, quyn thng lng tp
th, quyn tin hnh ỡnh cụng nhng sau
ú tr thnh c s phỏp lớ cho mi quan h
hp tỏc gia hai bờn ca th trng lao ng.
Cú th núi phỏp lut quan h lao ng
tp th mi chớnh l nn múng ca tho c
tp th. Nu khụng cú t do liờn kt, t do
cụng on, t do thng lng tp th thỡ
khụng cú tho c tp th hoc khụng cú
tho c tp th thc s, bi cỏc bờn khụng
(hoc cha) cú y c hi núi lờn ting
núi ca chớnh mỡnh. Phỏp lut lao ng tp
th giỳp gii quyt cỏc vn quan h lao
ng mt cỏch thng nht v trờn mt phm
vi rng ln, va bo v tt hn li ớch ca



nghiên cứu - trao đổi
54 tạp chí luật học số 10/2009

ngi lao ng, va giỳp cho vic qun lớ
ca bờn s dng lao ng tr nờn d dng
hn. Do vy, i vi hu ht nhng quc gia
ó qua giai on cụng nghip hoỏ, õy l b
phn quy phm cú vai trũ c bit quan
trng ca lut lao ng.
Bờn cnh vic tha nhn v bo v cỏc
quyn v t do liờn kt ca cỏc bờn, quyn
thng lng tp th v tho c tp th
phỏt trin tho c tp th, ng nhiờn
cỏc nh nc cũn s dng n nhng c ch
h tr. Trng thỏi ca h thng tho c tp
th, chng hn mc phỏt trin v cỏc c
im ca h thng ú phn ỏnh hiu lc
v kt qu tng tỏc thc t ca ton b h
thng cỏc gii phỏp v phng tin phỏp lớ
nhm vo tho c tp th. Tuy nhiờn trong
quỏ trỡnh ny, phỏp lut bao gi cng l iu
kin nn tng, k c lm iu kin nn tng
cho mi c ch h tr.
Trờn thc t cỏc quc gia x lớ vn
tho c tp th theo cỏch thc khụng ging
nhau. Mt s quc gia dnh cho tho c tp
th s h tr y bng c phỏp lut v c
ch h tr khỏc ng thi cng dnh cho cỏc
bờn ca th trng lao ng s t do cn

thit thc hin cỏc hot ng trong lnh
vc ny.
(10)
Mt s quc gia khỏc thỡ khụng
(hoc cha) cung cp s h tr trit . Vớ d,
cú nhng quc gia tha nhn quyn thng
lng tp th ca cỏc bờn quan h lao ng
nhng li ch tha nhn rt ớt (hoc thiu c
ch hiu qu m bo) cỏc hot ng ca
cụng on v hu qu tt yu l h thng
thng lng vn kộm phỏt trin.
(11)

Hnh ng thc t ca cỏc nh nc vi
vn phỏt trin tho c tp th khỏc nhau
dn n tỡnh hỡnh tho c tp th trờn th
gii cng rt khỏc nhau.
nhiu quc gia, tp trung hu ht khu
vc chõu u, vớ d nh Slovenia, B, Phn
Lan, Phỏp, Tõy Ban Nha, New Zealand, Na Uy,
an Mch, Hy Lp, Australia, Thy in,
Italia, c tho c tp th c coi trng
v l phng tin truyn thng iu chnh th
trng lao ng. S a dng v cp thng
lng, t l lao ng c hng li t tho
c tp th cao l mt trong nhng nột ni
bt cú th nhn thy.
(12)
Núi chung nhng
quc gia ny, nh nc trỏnh can thip quỏ

sõu vo nhng vic thuc quyn t quyt ca
cỏc bờn, bi vy phỏp lut lao ng ca quc
gia v quan h lao ng cỏ nhõn cú xu hng
khỏi quỏt v n gin. Bờn cnh ú, khung
phỏp lớ cho quan h lao ng tp th dng
nh cng ci m hn.
M, Nht v Anh, tho c tp th
tng i cú tớnh a phng hoỏ (decentralized)
ng thi mt tho c tp th cng tha
tht hn so vi nhúm trờn.
(13)
Tho c tp
th õy ch yu xut hin cp doanh
nghip. Lớ do ca thc t ny rt a dng.
i vi M, tho c tp th ch c xem
l mt trong nhiu gii phỏp m gii lao
ng cú th tn dng xỏc nh tin lng
v iu kin lm vic.
(14)
Thờm vo ú, bờn
s dng lao ng ang nm u th vt tri,
h thớch x lớ cỏc cụng vic vi ngi lao
ng trờn phng din cỏ nhõn.
(15)
Hin ti
khụng cú t chc no i din cho gii s
dng lao ng. V phớa lao ng, vic thnh
lp cụng on mi ch mc khụng ỏng
k.
(16)

Theo gii thớch ca mt vi chuyờn
gia trong lnh vc lut lao ng, tin lng


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2009 55

v cỏc ch phỳc li cao trong cỏc doanh
nghip cú cụng on lm cho chi phớ sn
xut kinh doanh tng; s cú mt ca cụng
on lm ch doanh nghip mt t do hnh
ng; thờm vo ú cụng on li cú th t
chc ỡnh cụng lm giỏn on sn xut l lớ
do chớnh lm cho gii s dng lao ng M
kch lit phn i cụng on.
(17)
Nht Bn l
trng hp khỏc. Mi quan h hp tỏc gia
ngi s dng lao ng v ngi lao ng
cỏc n v c s c t trờn nn tng ca
lũng trung thnh v quan h lao ng bn
cht sut i. Nhng yu t nhõn thõn úng
vai trũ quan trng do vy mc dự ó cú tng
i y cỏc thit ch i din cho c hai
bờn, ngi s dng lao ng vn mun ch
ng gii quyt mi vic trờn phng din cỏ
nhõn v khụng cn n s h tr t cỏc t
chc ú.
(18)
Do vy, dự hot ng tham gia ca

ngi lao ng (employee participation)
cp doanh nghip khụng c iu chnh
bng lut phỏp thỡ tho c tp th vn xut
hin hu ht õy.
(18)
Nht cng cú cỏch tip
cn mm do vn hnh th trng lao ng
m tho c tp th ch c thit lp cp
doanh nghip. ú l cho phộp cỏc bờn quan
h lao ng c t do xỏc lp cỏc iu kin
lao ng theo ú h cú th a ra c nhng
iu kin lao ng kộm hn so vi vn bn
ca Nh nc.
(19)
i vi nc Anh, trc
õy cng ó cú h thng tho c tp th a
tng thnh vng. Sau khi xy ra mt s s
kin c bit trờn th trng lao ng,
(20)
t l
lao ng c ỏp dng tho c tp th gim
mnh, c bit l trong khong thi gian t
nm 1984 n nm 1998.
(21)
Nc Anh l
trng hp khỏ c bit bi s thiu vng cỏc
vn bn phỏp lớ v lao ng.
(22)
Tuy nhiờn,
Nh nc ó cú vai trũ rt tớch cc trong vic

h tr cho hot ng thng lng tp th.
Núi chung, c 3 quc gia nờu trờn, tỡnh
trng t l lao ng c iu chnh bi tho
c tp th thp v thng lng tp th ch
din ra cp doanh nghip l hu qu ca
nhiu yu t nh i sỏnh lc lng gia cỏc
bờn, truyn thng vn hoỏ, s xung cp ca
c ch vn hnh gi ci
(23)
ch khụng phi
ch cú vn phỏp lut lao ng.
i vi hu ht cỏc nc ang phỏt trin,
tho c tp th phỏt trin kộm. c im
chung nhng quc gia ny l tho c tp
th ch c kớ kt cp thp (hu nh u
cp doanh nghip) v t l lao ng c
bao ph bi tho c tp th thp.
(24)
Vớ d,
n ch khong di 10% lc lng lao
ng trong khu vc kinh t chớnh thc cú
tho c tp th. Trung Quc, hu ht cỏc
cỏc doanh nghip khu vc t nhõn v cỏc
doanh nghip liờn doanh khụng cú tho c
tp th.
(25)
i vi Malaysia, ch cú 7,5% lc
lng lao ng c ỏp dng tho c tp
th.
(26)

Thp hn na, ú l Philippines vi
0,9% v Thỏi Lan 0,5% theo s liu cụng b
nm 2003.
(27)
Vit Nam thỡ li l trng hp
khỏc, c oỏn din ỏp dng tho c tp
th cú phn cao hn,
(28)
tuy nhiờn cht lng
ca cỏc tho c tp th l vn ln.
Thc t l nhiu nc ang phỏt trin,
cn c phỏp lớ cho hot ng ca cụng on
v thng lng tp th cũn nghốo nn, nng
v hỡnh thc hoc b búp mộo. Quyn t do
cụng on, t do thng lng tp th cha
c tha nhn y , khụng c khuyn
khớch, thm chớ l b hn ch.
(29)
Hot ng


nghiên cứu - trao đổi
56 tạp chí luật học số 10/2009

ca cỏc t chc h tr cũn yu do thiu c
ch vn hnh hp lớ. nhng quc gia ny,
hot ng cụng on nng tớnh chớnh tr.
(30)

Cú iu, trỏi ngc vi cụng on c

chớnh tr hoỏ M,
(31)
rt nhiu t chc cụng
on trong cỏc quc gia ny tp trung sc
lc ca mỡnh vo cỏc hot ng chớnh tr
hn l i din cho li ớch ca cỏc thnh
viờn ca mỡnh ni doanh nghip.
(32)
Thnh
viờn ca cụng on ụi khi ụng o, t
chc ln nhng khụng thc hin c nhiu
chc nng ớch thc ca cụng on.
(33)
Vỡ
hot ng ca cụng on b búp mộo, thng
lng tp th khụng hiu qu, hu qu
ng nhiờn ca nhng c ch nh vy s
ch l h thng tho c tp th phỏt trin
thp. Ti nhiu quc gia phỏp lut lao ng
quc gia cũn cú khuynh hng c oỏn.
(34)

Cỏc vn bn phỏp lut lao ng cỏ nhõn thỡ
c gng cung cp quy nh chi tit nhng
ngc li, phỏp lut v quan h lao ng tp
th thỡ thng s si v hn ch.
(35)

Núi chung, mụi trng thun li cho
tho c tp th cn c to ra bi s kt

hp n ý ca c h thng phỏp lớ ca quc
gia, trong ú phỏp lut v lao ng gi v trớ
trung tõm. Cú th coi phỏp lut lao ng tp
th l b phn quy phm t nn múng cho
tho c tp th trong khi phỏp lut lao ng
cỏ nhõn thỡ cung cp vt liu cn thit
xõy dng nờn h thng ú. Ngoi ra, cỏc
thit ch h tr hp lớ cng rt cn thit.
Nh nc cú th ng h, cú th b mc hoc
cú th hn ch s phỏt trin ca tho c tp
th ch thụng qua th ch phỏp lớ ca mỡnh./.

(1). Vi Cng ho liờn bang c, xem: GS.TS.

Manfred Weiss v TS. Marlene Schmidt, Cng ho
Liờn bang c, Nxb. Kluwer Law International,
2000, tr. 147, on 347 - 348.
Vi M, xem: Alvil L. Goldman - University of
Kentucky USA (cp nht mi nht 1995), Hp chng
quc Hoa K, on 549.
(2), (3). Theo Jus laboris, Tho c tp th 2005.
(3), (4).Xem: Eurofound/EIROnline/2005/03/Chuyn
i trong h thng thng lng tp th cỏc quc
gia t 1990.
(4).Xem: Mc II ca Khuyn ngh - nh ngha tho
c tp th.
(5). Cn lu ý l trong nhng giai on u tiờn ca
cỏc nn kinh t th trng trờn th gii, mt s nh
nc cho phộp cỏc bờn ca th trng lao ng t do
quyt nh ton b cỏc vn liờn quan n quan h

ca h. Sau mt vi thp k, vic kim soỏt th trng
lao ng mi dn tr thnh chc nng ca nh nc.
Thy in l mt trong nhng quc gia in hỡnh c
bit n bi c ch t iu chnh th trng trong
nhng giai on u. T chc ca cỏc bờn quan h lao
ng l nhng i tỏc quyn lc v mi quan h hp
tỏc bn cht ca h l mt trong nhng c im ni
bt ca mu hỡnh Thy in ni ting trong nhng
nm 1950 - 1960 (n khong nhng nm 1970 thỡ
lut phỏp lao ng ca nh nc mi c ban hnh
mt cỏch h thng v cng phi da trờn nn tng cỏc
tho c tp th quan trng m t chc cp quc gia
ca cỏc bờn ó kớ kt), Xem: Quan h lao ng Thy
in, Vin nghiờn cu Thy in, 2005.
(6). Trong s nhng nn kinh t phỏt trin m tho
c tp th phỏt trin khụng mnh, M v Nht l hai
in hỡnh nhng hai h thng phỏp lớ ny u cú c
ch h tr ca tũa ỏn lao ng vi h thng ỏn l.
(7). H thng ca M hin nay c xem l nhiu s
i khỏng v tranh chp do hot ng thng lng
tp th kộm (xem: Reinhold Fahlbeck, Li sng ca
ngi M - c im ca h thng quan h lao ng
M, on 6).
(8). Nguyờn tc cú li hn cho lao ng (principle
of favour).
(9). Xem: Thorsten Schulten, Nhng thay i trong h
thng thng lng tp th ti cỏc quc gia t nhng nm
1990, www.eurofound.europa.eu/eiro/2005/03/study.
(10). Nhng quc gia cú h thng tho c tp th



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2009 57


phỏt trin nh cỏc nc thuc cỏc nn kinh t ó cụng
nghip hoỏ thuc khu vc chõu u.
(11). Hn Quc v Thỏi Lan l vớ d.
i vi Hn Quc, thng lng tp th thỡ khụng
phi l bt hp phỏp nhng cỏc hot ng ca cụng
on b hn ch nng n v tho c tp th khụng
th phỏt trin c. (Xem: Ho Keun Song, Cụng on
Hn Quc: thỏch thc v s la chn, 2002, tr. 205).
i vi Thỏi Lan, v mt hỡnh thc, phỏp lut v lao
ng v vic lm ũi hi tng cng vic thc hin
cỏc tiờu chun lao ng quc t ó c ra trong
cỏc cụng c ca ILO, Tuy nhiờn, cỏc quy nh ca
phỏp lut lao ng li thiu rừ rng bo v c
cụng on cựng cỏc hot ng tp th cỏc doanh
nghip. õy cng chng cú c ch bt buc ngi
s dng lao ng phi thng lng tp th cng nh
ũi hi s tuõn th tho c tp th ó kớ. Bi vy,
thng lng tp th ca Thỏi Lan khụng phỏt trin.
nhng doanh nghip ni tho c tp th ó c
kớ kt thỡ tho c tp th cng s si. (Xem: Earl V
Brown Jr, Thỏi Lan: vn lao ng v lut phỏp,
Asia Monitor Resource Center, 2008.
(12). õy l nhng quc gia cú h thng tho c tp
th a tng v cú t l lao ng c ỏp dng tho c
tp th khỏ cao, c th:

- Nhng quc gia cú ba cp thng lng bao gm
Slovenia (100% s lao ng c ỏp dng tho c
tp th), B (96%), Phỏp (90%) Phn Lan (82%), Tõy
Ban Nha (81%), New Zealand (80%), Na Uy (khong
70-77%), an Mch (83%), Hy Lp (65%).
- Nhng quc gia cú hai cp thng lng tp th bao
gm: Australia (98-99% s lao ng c ỏp dng
tho c tp th), Thy in (92%), Italia (70%),
c (65%).
Ngun: S phỏt trin ca quan h cụng nghip chõu
u 2006 - D ỏn nghiờn cu c tin hnh bi
Eurofound (European Foundation for Development
of Living and Working Conditions).
(13). M, t l s lao ng c ỏp dng tho c
tp th trong khu vc ngoi quc doanh l 8,5% (theo
nh kt qu ca cuc iu tra Xu hng thng
lng tp th c T chc quc t ca gii ch
(International Organization of Employer) tin hnh
vo thỏng 11/2006).
Nht, t l lao ng c ỏp dng tho c tp th

khong 20% (2006) (ngun: Quan h cụng nghip
khu vc EU, Nht v M v cỏc nn kinh t cú tớnh
ton cu, 2005 - 2006).
Anh, t l ny l 35% (2006) (ngun: Phỏt trin
quan h cụng nghip chõu u 2006 - Eurofound).
(14). Cỏc gii phỏp thay th m ngi lao ng cú th
s dng nhm xỏc nh cỏc iu kin lao ng bao
gm: Th nht, thụng qua hot ng ca cụng on
hot ng chớnh tr ( M cú c cụng on hot ng

chớnh tr v cụng on hot ng kinh t. Cụng on
hot ng chớnh tr thỡ c gng thụng qua cỏc hot
ng chớnh tr t c nhng quy nh v iu
kin lao ng cng nh cỏc m bo v kinh t cho
cụng nhõn. Cụng on kinh t thỡ cng c gng t
nhng mc tiờu ú nhng thụng qua cỏc hot ng
trc tip vi ngi s dng lao ng. Trờn thc t thỡ
hu ht cỏc cụng on u l cụng on kinh t); Th
hai, thụng qua hot ng ca tp th lao ng.
(Xem: Rainsberger, Paul K., "Cỏc mu hỡnh thng
lng tp th trong lch s ca Hoa K", Thng
lng tp th - Chng trỡnh o to lut lao ng
ca Trng i hc Missouri (M), 2008.
(15).Ngun: Rainsberger, Paul K., Tld.
(16).Xem: Tp san quc t v lut lao ng so sỏnh
v quan h cụng nghip, tr. 292.
(17), (18).Xem: Reinhold Fahlbeck, Lut lao ng so
sỏnh, 2003, tr. 17.
(18).Xem: Quan h cụng nghip EU, Nht v Hoa
K 2003 - 2004, Chng trỡnh nghiờn cu c xỳc
tin bi Eurofound.
(19). í tng cho phộp cỏc bờn quan h lao ng xỏc
lp iu kin lao ng kộm hn khụng c chp
nhn trong thi gian u. Trong giai on tc phỏt
trin kinh t gim sỳt, mt s to ỏn Nht ó tip nhn
mt s v vic phn i tớnh hp phỏp ca nhng
iu khon liờn quan n iu kin lao ng kộm hn
hoc thit lp thờm nhng ngha v mi cho cụng
on. Mt s to ỏn a phng ó tuyờn b vụ hiu
i vi nhng iu khon ny trờn c s lp lun rng

"mc ớch chớnh ca cụng on ú l duy trỡ v ci
thin cỏc iu kin lao ng v nõng cao i sng
vt cht ca cụng nhõn" theo iu 2 Lut cụng on.
Tuy nhiờn, cỏch gii quyt ny ca to ỏn b phờ phỏn
gay gt. Ngi ta cho rng thng lng tp th l
mt hot ng trao i "cú i cú li" v vic tuyờn b


nghiên cứu - trao đổi
58 tạp chí luật học số 10/2009


vụ hiu i vi cỏc iu khon nh trờn l tc b
nghiờm trng mt phn chc nng ca cụng on. Vớ
d, cỏch gii thớch nh trờn ca to ỏn lm cho cụng
on mt i quyn chp nhn vic ct gim lng
thay vo ú l duy trỡ nhiu vic lm cho lao ng.
Tht ra khụng d dng xỏc nh iu gỡ l cú li
hay bt li cho thnh viờn cụng on nu xột v lõu
di. Xem: "C ch thit lp v thay i cỏc iu kin
lao ng v vic lm - gii hn ca lut phỏp v quan
nim ca lao ng", Vin nghiờn cu v chớnh sỏch
lao ng v o to ngh Nht Bn, 2004, tr. 10.
(20). Nhng s kin ny bao gm s phỏ b ton b
h thng thng lng tp th ó c thit lp cho
ngi lao ng l giỏo viờn v vic xoỏ s hi ng
lng l c quan xõy dng h thng tin lng ti
thiu cho cụng nhõn trong cỏc ngnh cha cú cụng
on vo nm 1993.
(21).Xem: Bob Hepple QC, Sandra Fredman v Glynis

Truter, Nc Anh, on 448 Chng IV Thng
lng tp th, Kluwer Law International, 2002.
(22). Vỡ tin lng c xỏc nh thụng qua cỏc hot
ng thng lng tp th rt khỏc bit cỏc doanh
nghip, nh nc thy khú th hin mt cỏch y
v rừ rng trong lut, v vỡ th lut lao ng b b ng
khỏ nhiu (xem: Bob Hepple QC, Sandra Fredman v
Glynis Truter, Nc Anh, on 449 Chng IV Thng
lng tp th, Kluwer Law International, 2002.
(23). Nc Anh l quc gia cú nn sn xut c
cụng nghip hoỏ sm nht, do vy h thng ca nú
mang tớnh th nghim v cng phi chu tht bi.
(24). John Pencavel - Phũng kinh t, Trng i hc
Stanford, Khuụn kh phỏp lớ cho thng lng tp
th trong phỏt trin kinh t, 1996, tr. 5.
(25). Trong khu vc kinh t nh nc thỡ vn cú
khong 90% s cỏc cụng ti cú tho c tp th (ngun:
Xu hng thng lng tp th - Kho sỏt c tin
hnh bi T chc gii ch quc t, thỏng 11/2006.
(26).Xem: Ngun: Xu hng thng lng tp th -
Kho sỏt c tin hnh bi T chc gii ch quc t
- Thỏng 11 2006.
(27).Xem: Xu hng lao ng v xó hi trong khu
vc chõu -Thỏi Bỡnh dng 2006 - tin ti nhng
nhng iu kin lm vic tt, Vn phũng ILO khu vc
chõu -Thỏi Bỡnh Dng, 2006.
(28). Hin ti (s liu cp nht ngy 13/08/2008) cú

khong 96% s cỏc doanh nghip nh nc, 40% doanh
nghip trong khu vc u t nc ngoi v 25% s

cỏc doanh nghip t nhõn ó cú tho c tp th.
Xem: ng Quang Diu - Phũng chớnh sỏch kinh t-
xó hi Tng liờn on lao ng Vit Nam, Khc phc
tớnh hỡnh thc trong kớ kt tho c tp th, 2008.
(29). Trong s cỏc nc ang phỏt trin, mt vi quc
gia dnh s ng h tht s v thớch ỏng cho cụng
on cng nh hot ng thng lng tp th, vớ
d: n , Bangladesh Tuy nhiờn, nhiu quc gia
khỏc li cú th ch cú tớnh cht cn tr, iu chnh
mt cỏch kht khe thm chớ n ỏp thng lng tp
th. Cụng on cú th b nh nc x pht nu hot
ng vi t cỏch ca i din thng lng tp th.
Vic thnh lp hay gia nhp cụng on nhng khu
vc kinh t rng ln b cm, ni dung ca tho c
tp th b gii hn, ỡnh cụng thng b xem l bt
hp phỏp (Mt s quc gia trong khu vc ụng Nam
v Bc M, vớ d, Honduras, thng lng tp
th hon ton khụng c Chớnh ph ng h. (Xem:
John Pencavel, Phũng kinh t Trng di hc Stanford,
Khuụn kh phỏp lớ cho thng lng tp th trong
phỏt trin kinh t, 1996, tr. 6.
(30).Xem: John Pencavel, Phũng kinh t Trng di
hc Stanford, Khuụn kh phỏp lớ cho thng lng
tp th trong phỏt trin kinh t, 1996, tr. 8.
Trung Quc v Vit Nam cng thuc v nhúm ny.
(Xem: Dr. Ying Zhu, Phũng nghiờn cu chõu v
quc t, i hc k thut Victoria, Melbourne, Australia
(1998) - Nhng thỏch thc v c hi cho phong tro
cụng on trong k nguyờn ca ớ chuyn i: Trung
Quc v Vit Nam, hai nn kinh t th trng xó hi

ch ngha - Phn 3 Chc nng ca cụng on trong
thi kỡ chuyn i).
(31). Xem chỳ thớch s 14.
(32).Xem: John Pencavel, Tld, Phn gii thiu.
(33).Xem: Dr. Ying Zhu, Tld.
(34). Hn Quc, Thỏi Lan l nhng quc gia cú h
thng phỏp lớ khỏ c ti vỡ nhng lớ do ny.
(35). nhng quc gia ny, phỏp lut v tho c tp
th c bit b hn ch. Mt s hot ng hnh phỏp
ca nh nc khụng ch can thip nng n vo cỏc
vn ca cụng on v quỏ trỡnh thng lng tp
th m cũn a ra nhiu quy nh cng trong lnh vc
quan h lao ng. (Xem: John Pencavel, Tld, tr. 7).

×