HỖ TRỢ HÔ HẤP Ở BỆNH
NHÂN CÚM A (H5N1))
ViÖn C¸c bÖnh truyÒn nhiÔm vµ
nhiÖt ®íi Quèc gia
CÁC TT HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
Ở BỆNH NHÂN CÚM A (H5N1)
•
LS: Viêm phổi do VR hoặc bội nhiễm VK
–
Ho, đau ngực, khó thở tăng dần.
–
Phổi có rales nổ, rales ẩm.
•
TT phổi trên XQ
–
TT thâm nhiễm lan toả, đa ổ ở 1 hoặc cả 2
bên phổi
–
Đông đặc tiểu thuỳ, thuỳ phổi.
•
GPB:
–
Thoát dịch, Fibrin, hình thành màng hyalin ở
phế nang.
–
Xung huyết, xâm nhập lim pho vào khoảng kẽ
•
Nhẹ:
–
Không khó thở, SpO2>92%; PaO2 >65mmHg
–
XQ: Thâm nhiễm khu trú hoặc TT không rõ.
•
Trung bình:
–
Khó thở nhẹ, SpO2 88-92%, PaO2 60-65.
–
XQ: Thâm nhiễm cả 2 bên phổi.
•
Nặng:
–
Khó thở, tím, SpO2 <88%, PaO2 <60
–
XQ: Thâm nhiễm lan toả cả 2 bên phổi
–
Có thể có sốc
Phân độ SHH do cúm A (H5N1)
SHH do cúm A (H5N1)
tại Viện Các bệnhTN& NĐ Quốc gia
•
Tổng số 41 trường hợp cúm A (H5N1).
•
Tử vong: 8 trường hợp (19,5%)
–
2004: 5 bệnh nhân, tử vong 3 BN (60%)
–
2005: 36 bệnh nhân, tử vong 5 BN (13,9%)
•
Hỗ trợ hô hấp
–
Thở oxy: 30/41 BN (73,2%)
–
Thở máy không xâm nhập 8 (Sau đều phải chuyển
sang thở máy xâm nhập)
–
Thở máy xâm nhập: 10 BN, Trong đó:
•
MKQ 2 trường hợp (đều sống sót)
•
Thở PCV: 1 BN
Xử trí SHH cho Bn cúm A (H5N1)
Tèt tiÕp tôc
Tèt tiÕp tôc
Tèt tiÕp tôc
Tèt tiÕp tôc
Tèt tiÕp tôc
Thông khí nhân tạo
BiPAP
CPAP
MÆt n¹ cã tói (Phång tói)
MÆt n¹ thêng
Oxy gäng mòi
Ngêi bÖnh viªm phæi do VR
Sau 30ph kh«ng ®¹t môc tiªu
Sau 30ph kh«ng ®¹t môc tiªu
Sau 30ph kh«ng ®¹t môc tiªu
Sau 30ph kh«ng ®¹t môc tiªu
Sau 30ph kh«ng ®¹t môc tiªu
Sau 30ph kh«ng ®¹t môc tiªu
Oxy hãa m¸u (TD b»ng SpO2)
Môc tiªu: pH>7,2. SpO2 tõ 88-95%
Oxy liệu pháp và hỗ trợ
hô hấp ở BN cúm A (H5N1)
Giới thiệu về liệu pháp oxy
•
Tư thế: Nằm đầu cao 30
o.
•
Thở oxy cung lượng thấp:
–
Thở oxy qua kính mũi
–
Thở oxy qua mask đơn giản
–
Thở oxy qua mask có túi dự trữ
•
Thở oxy cung lượng cao:
–
Thở oxy qua mask có venturi
–
Thở oxy bằng lều oxy
Thở Oxy qua kính mũi
•
Đặc điểm:
–
Ôxy 1-6 l/ph
–
Có thể cung cấp oxy 24-40% với lưu
lượng lên tới 6 l/phút
–
Lưu lượng < 4l/phút không cần làm ẩm
–
Cần chú ý chăm sóc do FiO
2
rất thay đổi
–
FiO2 ®îc c tÝnh:ướ
FiO2 = 20% + 4x (x= sè lÝt oxy/ph)
Dụng cụ và cách tiến hành thở oxy
qua kính mũi
Dây thở oxy
kính mũi
Kiểm tra trước khi
cho BN thở
Bước 1: Lắp dây thở Bước 2: Cố định dây thở
Bước 3: Lắp dây và
điều chỉnh lượng oxy
Vệ sinh dây thở
Thở oxy kính mũi
Thở oxy qua mask đơn giảm
Đặc điểm:
•
Oxy 6-12l/ph
•
Không thở oxy <5l/ph vì
gây ứ CO2
•
FiO2 đạt 35-55%
•
Dùng dài kì có thể gây
KT da và loét do tỳ ép
•
Có nguy cơ sặc nếu nôn
vào mask
•
Chú ý làm ẩm oxy
Thở oxy qua mask có túi dự trữ
Đặc điểm:
•
Lưu lượng oxy: Đảm
bảo túi luôn phồng
•
FiO2 đạt >60%
•
Dùng dài kì có thể
gây KT da và loét do
tỳ ép
•
Có nguy cơ sặc nếu
nôn vào mask
•
Chú ý làm ẩm oxy
Thở oxy qua mặt nạ có ventury
Nguyên tắc ventury:
•
Dòng Oxy tốc độ cao
qua vòi phun kéo theo
và trộn lẫn với khí
trời.
Đặc điểm:
•
Oxy phải có đủ áp lực
•
FiO2 được điều chỉnh
tại bộ ventury ở mặt
nạ
Thông khí nhân tạo ở bệnh
nhân cúm A (H5N1)
Nh¾c l¹i vÒ sinh lý HH
§ ê n g d É n k h Ý
C ¬ h « h Ê p
T T H « h Ê p
( H µ n h n · o )
C N t h « n g k h Ý
C h Ê t l î n g
m µ n g P N - M M
S è l î n g P N
t h a m g i a H H
C N t r a o ® æ i k h Ý
K N t í i m ¸ u m «
S è l î n g
c h Ê t l î n g H b
C N V C k h Ý
H H t Õ b µ o
C N h « h Ê p
Đại cương về thông khí nhân tạo
•
TKNT Là hình thức hỗ trợ CN thông khí
cho BN khi KN hô hấp của BN không
đảm bảo được nhu cầu oxy của cơ thể
•
TKNT có thể hỗ trợ chức năng HH của
BN trong trường hợpRL thông khí và
RL trao đổi khí.
•
BN cúm A (H5N1) thường có TT phổi
lan rộng, nặng/ARDS gây SHH (RL trao
đổi khí. CĐ TKNT nhằm giải quyết tình
trạng SHH của BN
Giới thiệu một số KN trong TKNT
•
Vt (Tidal volume): Thể tích khí lưu thông/1
chu kỳ thở
•
F: (Frequency) TS thở (Số lần thở/1 phút).
•
FiO2: Tỷ lệ % oxy trong khí thở vào
•
PIP: Áp lực dương (tối đa) trong thì thở vào.
•
PEEP: Áp lực dương cuối thì thở ra.
•
PS: Áp lực do máy hỗ trợ BN ở thì thở vào
•
Pplat: Áp lực cao nguyên (trong thì thở vào)
•
Tỷ lệ I/E: Tỷ lệ giữa thời gian thở vào (Ti) và
thời gian thở ra (Te) trong 1 chu kỳ thở.
Giới thiệu một số KN trong TKNT
•
Thông khí nhân tạo không xâm nhập:
–
Là TKNT qua mask (Không đặt NKQ/MKQ).
–
Thường BN thở tự nhiên, máy thở chỉ hỗ trợ
về áp lực.
–
Các phương thức: CPAP, BIPAP, BiPAP,
APRV
•
TKNT quy ước (Qua NKQ/MKQ)
–
Các phương thức thông thường: CMV (PCV,
VCV), A/C, IMV-SIMV, PSV, vv
–
Các phương thức đặc biệt: IRV, MMV, VAPS,
Thở TS cao, TKNT thể dịch
Giới thiệu một số mode TKNT
không xâm nhập
•
CPAP: BN thở tự nhiên, máy duy trì một dòngkhí
liên tục (> nhu cầu của BN) do vậy áp lực trong
đường dẫn khí của BN luôn dương (mức CPAP
đặt từ 0- 20cmH2O)
•
PSV: BN thở tự nhiên, khi BN trigger máy sẽ duy
trì 1 áp lực đặt trước (1-100cmH2O) trong suốt
thì thở vào của BN> Áp lực này sẽ kết thúc khi
BN kết thúc thì thở vào. Thông khí phút (MV) và
Vt do BN quyết định
•
BiPAP = PSV +CPAP
•
BIPAP: BN thở tự nhiên với 2 mức CPAP khác
nhau
TKNT không xâm nhập