Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Thuế thu nhập doanh nghiệp và một số yếu tố chi phí hợp lý cần được hoàn thiện để tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.34 KB, 29 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong lịch sử thì sự xuất của Nhà nớc kéo theo sau nó là phải có vật chất đảm
bảo cho nó tồn tại và hoạt động theo chức năng của mình . Điều này chỉ có thể
thực hiện đợc nhờ vào ngân sách Nhà nớc. Đồng thời , Nhà nớc dùng quyền lực
chính trị để ban hành những qui định pháp luật cần thiết làm công cụ phân phối
lại một phần của cải của xã hội dới hình thức giá trị sáng tạo và hình thành quỹ
tiền tệ nhờ vào thuế.
Và thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nớc , thuế còn là
công cụ điều tiết vĩ mô thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Bởi vậy , thuế có
một vai trò cực kỳ to lớn đối với mỗi quốc gia. Đặc biệt là Để duy trì quyền
lực công cộng cần phải có sự đóng góp của những ngời công dân cho Nhà nớc,
đó là thuế má-F.Anghen.
Thuế bao giờ cũng là hình thức động viên, mang tính bắt buộc gắn liền với
quyền lực chính trị của Nhà nớc, đợc thể hiện bằng các sắc Luật thuế do Nhà n-
ớc qui định và một trong những sắc luật thuế đó là Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Để góp phần khuyến khích đầu t , ổn định và đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
,đảm bảo công bằng xã hội , đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nớc, Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp đã đợc ban hành và có hiệu lực từ ngày
01/01/1999 .
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó , em đã chọn làm đề tài cho luận văn tốt
nghiệp của mình:Thuế thu nhập doanh nghiệp và một số yếu tố chi phí hợp
lý cần đợc hoàn thiện để tính thuế thu nhập doanh nghiệp . Luận văn gồm
3 chơng:
Chơng I: Tổng quan về thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chơng II: Tình hình thực hiện luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở công ty xây
lắp và vật t xây dựng số 5.
1
Luận văn tốt nghiệp
Chơng III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện phơng pháp xác định chi phí


hợp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp ở công ty xây lắp và vật t xây dựng
số 5.


2
Luận văn tốt nghiệp
Chơng i :
tổng quan về Thuế và thuế thu nhập
Doanh nghiệp
I. Một số vấn đề cơ bản về thuế.
1. Bản chất về thuế:
Bản chất của thuế lệ thuộc vào bản chất của Nhà nớc
Thật vậy lịch sử phát triển của xã hội loài ngời đã chứng minh rằng : thuế ra
đời là sự cần thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của
Nhà nớc.
Nhà nớc cần có những nhu cầu chi tiêu chung có tính chất xã hội để duy trì sự
tồn tại và thực hiện chức năng của mình nh Quốc phòng, an ninh, xây dựng và
phát triển cơ sở hạ tầng...Nguồn tài chính đó lấy từ việc động viên một phần thu
nhập xã hội do các tầng lớp dân c trong xã hội trực tiếp lao động sản xuất ra. Có
ba hình thức động viên : quyên góp , vay của dân , dùng quyền lực của Nhà nớc
buộc dân phải đóng góp qua thuế. Trên ý nghĩa đó thì đóng thuế vừa là nghĩa
vụ, vừa là quyền lợi, vừa là sự đầu t cho chính bản thân mình.
Mác viết:"Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nớc, là thủ đoạn giản tiêu cho
kho bạc thu đợc bàng tiền hay sản vật mà ngời dân đóng góp để dùng vào mọi
việc chi tiêu của Nhà nớc". Và bản chất của thuế theo nhà kinh tế học
Ricacdo(1772-1823) đã nói:Thuế đợc cấu thành từ phần của Chính phủ lấy
trong sản phẩm đất đai và lao động trong nớc và xét cho cùng thì thuế đợc lấy
vào t bản hay thu nhập của ngời chịu thuế.
Thuế đợc Nhà nớc sử dụng nh một công cụ kinh tế quan trọng , góp phần điều
chỉnh kinh tế vĩ mô , điều hoà thu nhập của doanh nghiệp và xã hội. Thuế cũng

là khoản đóng góp mang tính bắt buộc, đợc pháp luật qui định cho doanh
nghiệp nhằm huy động một phần thu nhập cho ngân sách Nhà nớc ,bảo đảm sự
3
Luận văn tốt nghiệp
công bằng hợp lý giữa các thành phần kinh tế, kết hợp hài hoà lợi ích giữa Nhà
nớc , tập thể và ngời lao động.
-Thuế(Tax) là khoản thu của Nhà nớc đối với mọi tổ chức và mọi thành viên
trong xã hội, khoản thu đó mang tính bắt buộc, không hoàn trả trực tiếp, đợc
pháp luật qui định; ngời đóng thuế đợc hởng hợp pháp phần thu nhập còn lại.
Nh vậy, thuế là một phạm trù kinh tế, tài chính khách quan , đồng thời cũng là
một phạm trù lịch sử.
2. Phân loại thuế:
Căn cứ vào tính chất của thuế giữa ngời nộp thuế và ngời chịu thuế, ngời ta chia
thuế thành hai loại:
-Thuế gián thu (Indirect taxes) là loại thuế đợc cộng vào giá , là một bộ phận
cấu thành của giá bán hàng hoá , dịch vụ , thuế đợc coi nh là tài sản của Nhà n-
ớc.
Trên thực tế loại thuế này thu vào tiêu dùng nhng ngời tiêu dùng không trực
tiếp nộp thuế cho Nhà nớc mà thông qua ngời hoạt động sản xuất kinh
doanh(ngời bán) nộp thay cho mình.
Loaị thuế này có u điểm là dễ thu ,dễ điều chỉnh. Do tính chất nộp thuế gián
tiếp nên ngời nộp thuế không cảm nhận đợc gánh nặng của lọai thuế gián thu.
-Thuế trực thu ( Direct Taxes) là loại thuế trực tiếp thu vào thu nhập của các
tổ chức kinh tế ,cá nhân nh thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế đối với ngời có
thu nhập cao.
Ngợc lại với thuế gián thu , ngời chịu thuế trực thu đồng thời là ngời nộp thuế.
Vì vậy ,thuế này có u điểm là công bằng hơn, thờng là phù hợp với kết quả thu
đợc của đối tợng , thu nhập cao thì nộp thuế cao và ngợc lại. Tuy nhiên , thuế
trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập , nên ngời nộp thuế cảm nhận đợc gánh
nặng về thuế , gây nên tình trạng từ chối, trốn hoặc lậu thuế.

Hiện nay trên thế giới có xu hớng sử dụng thuế gián thu . Bởi lẽ thuế này có
phạn vi thu rất rộng, số thu lớn dễ thu, dễ quản lý, chi phí bỏ ra ít mà thu đợc
nhiều.
3.Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trờng.
4
Luận văn tốt nghiệp
Nh đã nói ở trên , thuế là cộng cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nớc, là
một khoản đóng góp nghĩa vụ ,một phần thu nhập của các tổ chức và mọi thành
viên trong xã hội cho Nhà nớc.Vì vậy , vai trò của thuế đối với sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đợc xác định theo mục tiêu sau:
-Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nớc.
-Thuế phải trở thành cộng cụ chủ yếu của Nhà nớc trong quản lý và điều tiết vĩ
mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lu thông hàng hoá, nâng cao hiệu
quả kinh tế trong hoạt động của các doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền
kinh tế nói chung.
-Thuế phải góp phần thực hiện công bằng xã hội , bình đẳng giữa các thành
phần kinh tế và các tầng lớp dân c.
4.Những yếu tố chủ yếu cấu thành nên sắc thuế.
Mỗi sắc thuế đều có mục đích , yêu cầu riêng nhng đều cấu thành bởi các yếu
tố sau:
4.1 Tên gọi : Nói lên đối tợng tính thuế hoặc nội dung chủ yếu của sắc thuế.
4.2 Đối tợng chịu thuế : là tập thể , cá nhân đợc Nhà nớc công nhận về mặt
pháp lý có hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản hoặc thu nhập thuộc
phạm vi điều tiết của thuế.
4.3 Đối tợng tính thuế: là căn cứ dể áp dụng mức thuế suất phù hợp và tính ra
tiền thuế.
4.4 Thuế suất , mức thuế , biểu thuế.
4.5 Chế độ kê khai thuế , nộp thuế, hoàn thuế( nếu có) , miễn thuế , giảm
thuế.
4.6 Trách nhiệm , nghĩa vụ của ngời nộp thuế.

5. Hệ thống chính sách thuế ở nớc ta bao gồm:
-Thuế giá trị gia tăng
-Thuế tiêu thụ đặc biệt
-Thuế thu nhập doanh nghiệp
5
Luận văn tốt nghiệp
-Thuế sử dụng đất nông nghiệp
-Thuế chuyển quyền sử đất
-Thuế nhà ,đất
-Thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao
-Thuế tài nguyên
-Thuế môn bài
-Thuế về sử dụng ngân sách Nhà nớc.
II. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Những nội dung cơ bản của
thuế TNDN
1. Sự ra đời của thuế TNDN:
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu thu vào thu nhập có đợc của các tổ
chức ,cá nhân trong một thời kỳ sản xuất kinh doanh nhất định ( gồm lợi tức
kinh doanh và các thu nhập khác sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý , hợp lệ)
Trớc năm 1999, ở nớc ta , khu vực kinh tế quốc doanh áp dụng chế độ thu trích
nộp lợi nhuận. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh áp dụng chế độ thu lợi tức có
biểu thuế luỹ tiến từng phần. Luật thuế lợi tức ở nớc ta đợc ban hành vào năm
1990 và áp dụng cho các doanh nghiệp ở cả khu vực kinh tế quốc doanh và
ngoài quốc doanh. Qua 8 năm thực hiện Luật thuế lợi tức dần bộc lộ nhợc điểm
đặc biệt trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam ngày càng có mối quan hệ chặt
chẽ hơn trong quá trình hội với nền kinh tế trong khu vực và thế giới. Luật thuế
này không còn phù hợp với Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế TNDN có hiệu
lực thi hành từ 1/1/1999.
Đến nay , luật thuế TNDN đã áp dụng đợc ba năm , góp phần tăng nguồn thu
ổn định cho ngân sách Nhà nớc và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, góp

phần khuyến khích đầu t trong nớc và nớc ngoài vào Việt Nam cũng khuyến
khích đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
2. Sự cần thiết phải ban hành luật thuế TNDN ở Việt Nam
Thuế TNDN tại Việt Nam có hiệu lực áp dụng từ 1/1/1999 thay thế cho thuế
lợi tức.
6
Luận văn tốt nghiệp
Việc chuyển sang áp dụng thuế TNDN nhằm khắc phục nhợc điểm của thuế
lợi tức trớc dây, đảm bảo cho sự thích ứng của nó trong cơ chế thị trờng tạo điều
kiện hạn chế thất thu , tăng thu cho ngân sách Nhà nớc , làm cho thuế thực sự là
một công cụ có hiệu lực của Nhà nớc trong việc quản lý vĩ mô nền kinh tế xã
hội , thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trởng theo hớng công nghiệp hoá ,
hiện đại hoá , đồng thời làm cho hệ thống thúê tiến tới những yếu tố phù hợp
với thông lệ quốc tế và nền kinh tế theo định hớng xã hội chủ nghĩa, tạo điều
kiện mở rộng giao lu kinh tế khu vực và thế giới để phát triển kinh tế của đất n-
ớc.
Việc ban hành luật thuế TNDN nhằm :
-Khắc phục nhợc điểm có nhiều mức thuế suất của thuế lợi tức : 25%, 35% ,
45% ..
-Phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trờng: trong thị trờng có nhiều
khoản thu nhập mới phát sinh do lãi bán cổ phần, cổ phiếu , thu nhập từ hoạt
động cho thuê máy móc, thiết bị , nay cần có qui định vào Luật thuế TNDN để
quản lý nộp thuế.
-Thống nhất sự u đãi giữa các loại hình doanh nghiệp theo các thành phần kinh
tế trong nớc và các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài.
-Từng bớc hoàn chỉnh chính sách thuế phù hợp với các nớc trong khu vực và
trên thế giới.
3. Nội dung cơ bản của thuế TNDN:
3.1 Đối t ợng nộp thuế:
Theo qui định tại điều một của luật thuế TNDN số 03/1997/QH9 của Quốc hội

họp khoá IX kỳ họp thứ 11( ngày 10/05/1997) có hiệu lực thi hành từ 1/1/1999
thay cho thuế lợi tức thì: Đối tợng nộp thuế là các tổ chức ,cá nhân sản xuất
kinh doanh hàng hoá dịch vụ , các cá nhân , tổ chức nớc ngoài kinh doanh và có
thu nhập chịu thuế tại Việt Nam đều phỉa nộp thuế TNDN từ những đối tợng qui
định tại điều 2 của luật này.
Đối tợng không thuộc diện nộp thuế TNDN đợc qui định ở điều 2 của
Luật thúê TNDN nh sau:
7
Luận văn tốt nghiệp
Hộ gia đình , cá nhân , tổ hợp tác , hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu
nhập từ sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản không thuộc diện
nộp thuế TNDN, trừ hộ gia đình và cá nhân, nông dân sản xuất hàng hoá lớn có
thu nhập cao theo qui định của Chính phủ.
3.2 Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế và thuế suất
Thuế TNDN phải nộp đợc xác định nh sau

Thuế TNDN = Thu nhập x Thuế
phải nộp chịu thuế suất

Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất , kinh doanh , dịch
vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất , kinh doanh ,dịch vụ
ở nớc ngoài.
Thu nhập = Thu nhập chịu thuế + Thu nhập chịu
chịu thuế từ hoạt động kinh doanh thuế khác

Trong đó:
Thu nhập chịu = Doanh thu để - chi phí hợp lý
thuế từ tính thu nhập trong kỳ tính
hoạt động chịu thuế trong thuế

kinh doanh kỳ tính thuế


Thu nhập chịu thuế khác bao gồm:
Thu nhập từ chênh lệch mua ,bán chứng khoán, quyền sở hữu , quyền sử dụng
tài sản, lãi về chuyển nhợng , cho thuê, thanh lý tài sản, tiền gửi cho vay vốn,
bán ngoại tệ; kết d cuối năm các khoản dự phòng ; thu các khoản nợ khó đòi đã
8
Luận văn tốt nghiệp
xử lý xoá sổ nay đòi đợc ; thu các khoản nợ phải trả không xác định đợc chủ;
các khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trớc bị bỏ rớt mới phát hiển
ra và các khoản thu nhập khác.
3.2.1 Doanh thu
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền hàng ,tiền gia công , tiền
cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá ,phụ thu, phụ trội mà cơ sở sản xuất kinh doanh
đựơc hởng .
+ Nếu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp trực
tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm cả thuế
giá trịgia tăng.
+ Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ thì
doanh thu để tính thuế TNDN là doanh thu không có thuế gia trị gia tăng .
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm hàng
hoá ,dịch vụ đã đợc tiêu thụ , đợc ngời mua chấp nhận thanh toán không phân
biệt đã thu đợc tiền hàng hay cha.
3.2.2 Chi phí
a/ Chi phí hợp lý đợc trừ để tính thu nhập chịu thuế bao gồm:
-Khấu hao tài sản cố định đợc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh ,dịch vụ theo
qui định của pháp luật.
-Chi phí nguyên liệu , vật liệu, nhiên liệu, năng lợng, hàng hoá thực tế sử dụng
vào sản xuất, kinh doanh , dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu

thuế trong kỳ đợc tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá thực tế xuất kho.
-Tiền lơng, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền lơng , tiền
công theo chế độ qui định trừ tiền lơng tiền công của chủ doanh nghiệp t nhân ,
chủ hộ cá thể sản xuất kinh doanh , dịch vụ và thu nhập của sáng lập viên của
các công ty mà họ không trực tiếp tham gia điều hành, quản lý sản xuất , kinh
doanh, dịch vụ.
-Chi phí nghiên cứu khoa học , công nghệ, sáng kiến, cải tiến ; tài trợ cho dịch
vụ y tế , đào tạo lao động theo chế độ qui định.
9
Luận văn tốt nghiệp
-Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nớc , điện thoại, sửa chữa tài sản cố định ;
tiền thuê tài sản cố định ; kiểm toán ; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng tài
liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép công nghệ không thuộc tài sản cố
định ; các dịch vụ kỹ thuật.
-Các khoản chi cho lao động nữ theo qui định của pháp luật , chi phí bảo vệ cơ
sở sản xuất kinh doanh ; bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế ; kinh phí công đoàn ;
chi phí bảo hộ theo qui định của pháp luật.
-Chi trả lãi vay tiền vốn sản xuất kinh doanh , dịch vụ của ngân hàng, của các
tổ chức tín dụng theo lãi suất thực tế; chi trả lãi vay của các tổ chức tín dụng
khác theo lãi suất thực tế nhng tối đa không qua lãi suất trần do Ngân hàng
Nhà nớc qui định cho các tổ chức tín dụng.
-Trích các khoản dự phòng theo chế độ qui định.
-Trợ cấp thôi việc cho ngời lao động.
-Chi phí về tiêu thụ hàng hoá dịch vụ.
-Chi phí về quảng cáo , tiếp thị , khuyến mại liên quan trực tiếp đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các chi phí khác đợc khống chế tối đa không
quá 7% trên tổng số chi phí (trong hai năm đầu thành lập) và không quá 5% (từ
năm thứ 3 trở đi).
-Các khoản thuế , lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan trực tiếp đến hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đợc tính vào chi phí.

-Chi phí quản lý kinh doanh do công ty nớc ngoài phân bổ cho cơ sở thờng trú
ở Việt Nam theo qui định của Chính phủ.
b/ Không đợc tính vào chi phí hợp lý các khoản sau:
-Các khoản trích vào chi phí mà thực tế không chi hoặc không chi hết, chi phí
bảo hành sản phẩm hàng hoá , công trình xây dựng
-Các khoản tiền phạt , các khoản chi không liên quan đến doanh thu tính thuế
và thu nhập chịu thuế ( chi đầu t xây dựng cơ bản, ủng hộ các đoàn thể xã
hội .)
-Các khoản chi không có chứng từ hoặc không có chứng từ hợp pháp.
10
Luận văn tốt nghiệp
-Các khoản chi do các nguồn vốn khác đài thọ: chi phí sự nghiệp, trợ cấp khó
khăn thờng xuyên
3.2.3 Thuế suất
a/ Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nớc
và các tổ chức cá nhân nớc ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo luật đầu
t nớc ngoài ở Việt Nam là 32%.
Cơ sở kinh doanh vận tải đang nộp thuế lợi tức với thuế suất là 25% nay nộp
thuế TNDN với thuế suất là 32% mà có khó khăn đợc áp dụng thuế suất 23%
trong thời hạn 3 năm kể từ khi luật này có hiệu lực thi hành hết thời hạn 3 năm
thực hiện thuế suất là 32%.
Cơ sở kinh doanh có thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại thì ngoài
việc nộp thuế TNDN theo mức qui định là 32% còn phải nộp thuế thu nhập bổ
sung 25% trên phần thu nhập cao do lợi thế khách quan mang lại.
Đối với dự án đầu t theo các lĩnh vực ngành nghề, địa bàn khuyến khích đầu t
áp dụng thuế suất 25%,20%,15% do Chính phủ qui định.
b/ Thuế suất TNDN áp dụng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài
hoạt động theo luật đâù t nớc ngoài tại Việt Nam, thuế suất chung là 25%.
c/ Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với các tổ chức , cá nhân trong nớc và n-
ớc ngoài tiến hành tìm kiếm thăm dò khai thác dầu khí là 50%; khai thác tài

nguyên quý hiếm khácthì cóthể áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% cho
phù hợp với từng dự án cơ sở kinh doanh.
d/ Thuế suất thuế TNDN đối với các dự án đầu t thuộc hợp đồng BOT, BTO,
BT, dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất thì mức thuế suất u
đãi 20%,15%,10% đợc áp dụng trong thời gian thực hiện dự án .
4.Đăng ký, kê khai , nộp thuế, quyết toán thuế
4.1 Đăng ký thuế
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc nộp thuế
giá trị gia tăng. Tổng công ty có đơn vị hạch toán phụ thuộc khi đăng ký phải
ghi rõ tên , địa chỉ của đơn vị phụ thuộc ở địa phơng khác , nơi đơn vị chính
đóng trụ sở thì phải đăng ký với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở.
11
Luận văn tốt nghiệp
4.2 Kê khai thuế
_Hàng năm , cơ sở kinh doanh căn cứ vào kết quả sản xuất , kinh doanh , dịch
vụ của năm trớc và khả năng của năm tiếp theo tự kê khai doanh thu , chi phí,
thu nhập chịu thuế theo mẫu của cơ quan thuế và nộp cho cơ quan quản lý thuế
chậm nhất là này 25 tháng 1.
_Đối với cơ sở kinh doanh cha thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng
từ, số thuế phải nộp hàng tháng đợc tính theo chế độ khoán doanh thu và tỷ lệ
thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành nghề do cơ quan thuế có thẩm
quyền ấn định.
4.3 Nộp thuế
_Cơ sở kinh doanh tạm nộp thuế hàng quý đầy đủ , đúng hạn vào ngân sách
Nhà nớc theo thông báo nộp thuế của cơ quan thuế . Thời hạn nộp thuế hàng
quý đợc ghi thông báo chậm nhất không quá ngày cuối quý.
_Cơ sở kinh doanh qui định tại khoản 2 điều 12 phải nộp thuế vào ngân sách
Nhà nớc hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn nộp thuế đợc
ghi trong thông báo chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
_Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai thuế theo từng chuyến hàng với

cơ quan nơi mua hàng trớc khi vận chuyển hàng đi
_Tổ chức cá nhân nớc ngoài kinh doanh không có cơ sở thờng trú tại Việt Nam
nhng có thu nhập phát sinh ở Việt Nam thì tổ chức, cá nhân chi trả nộp thu nhập
có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ do Bộ Tài chính quy định tính trên
tổng số tiền chi trả và nộp vào ngân sách Nhà nớc cùng thời điểm trả tiền cho tổ
chức , cá nhân nớc ngoài.
4.4.Quyết toán thuế
Cơ sở kinh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế đầy đủ
các khoản:
+Doanh thu
+Chi phí hợp lý
+Thu nhập chịu thuế
12
Luận văn tốt nghiệp
+Số thuế thu nhập phải nộp
+Số thuế thu nhập đã tạm nộp trong năm
+Số thuế đã nộp ở nớc ngoài do các khoản thu nhập từ nớc ngoài
+Số thuế nộp thiếu hoặc nộp thừa
-Năm quyết toán thuế theo năm dơng lịch. Nếu cơ sở kinh doanh đợc phép áp
dụng năm tài chính thì quyết toán theo năm tài chính.Trong thời hạn 60 ngày
kể từ kết thúc năm dơng lịch hoặc năm tài chính, doanh nghiệp phải nộp báo
cáo quyết toán thuế trong thời hạn 60 ngày , nếu nộp thừa đợc trừ vào số thuế
của kỳ tiếp theo.
-Trờng hợp sát nhập , chia tách ,phá sản, cơ sở kinh doanh phải nộp quyết toán
thuế trong vòng 45 ngày kể từ khi có quyết định chia tách , giải thể, phá sản,
hợp nhất .
5.Miễn thuế, giảm thuế
5.1 Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập
a/Trong nớc
-Miễn thuế trong 2 năm đầu, từ khi có thu nhập chịu thuế đợc giảm 50% số

thuế thu nhập phải nộp trong 2 năm tiếp theo, riêng đối với vùng sâu vùng xa,
hải đảo đợc giảm trong 2 năm tiếp theo
b/Theo các dự án u đãi đầu t
+Mới thành lập đợc miễn thuế trong 2 năm đầu, đợc giảm 50% trong 4 năm
tiếp khi có thu nhập chịu thuế , riêng hải đảo, vùng núi và khó khăn đợc thêm 1
đến 2 năm tiếp theo.
-Đối với cơ sở kinh doanh hàng hoá , dịch vụ thuộc ngành nghề , lĩnh vực đợc u
đãi đầu t: mới thành lập đợc giảm 50% trong thời gian 2 năm đầu, riêng đối với
những vùng dân tộc thiểu số miền núi, hải đảo và vùng khó khăn khác đợc
miễn thuế trong 2 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế và đợc giảm 50% số
thuế thu nhập phải nộp trong thời hạn từ 3 đến 4 năm tiếp theo.
5.2 Đối với doanh nghiệp có vốn đầu t n ớc ngoài và bên n ớc ngoài tham gia
hợp đồng hợp tác
13
Luận văn tốt nghiệp
-Căn cứ vào lĩnh vực đầu t , địa bàn đầu t đợc miễn tối đa 2 năm từ khi có thu
nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế thu nhập phải nộp trong thời gian tối đa là
2 năm tiếp theo.
-Doanh nghiệp có nhiều tiêu chuẩn khuyến khích đầu t thì đợc miễn thuế thu
nhập trong thời gian tối đa là 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm
50% số thuế thu nhập phải nộp trong thời gian tối đa là 4 năm tiếp theo.
-Đối với những trờng hợp đặc biệt khuyến khích đầu t thời gian miễn thuế thu
nhập trong thời gian tối đa là 8 năm.
5.3 Miễn giảm thuế đối với cơ sở kinh doanh trong n ớc trong tr ờng hợp cơ sở
đầu t xây dựng dây chuyền mới, mở rộng qui mô , đối mới công nghệ, cải
thiện môi tr ờng sinh thái , nâng cao năng lực sản xuất
Cơ sở sản xuất đầu t xây dựng dây chuyền mới, mở rộng qui mô , đổi mới
công nghệ , cải thiện môi trờng sinh thái ; nâng cao năng lực sản xuất đợc miễn
thuế TNDN cho phần thu nhập tăng thêm của năm đầu và giảm 50% số thuế
phải nộp trong 2 năm tiếp theo do đầu t mới mang lại.

5.4 Cơ sở kinh doanh trong n ớc di chuyển đến miền núi, hải đảo và các vùng
khó khăn khác đ ợc miễn thuế TNDN trong 3 năm đầu kể từ khi có thu nhập
chịu thuế.
5.5 Miễn thuế TNDN cho các cơ sở kinh doanh trong n ớc có phần thu nhập từ
các hợp đồng nghiên cứu khoa học, các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp
phục vụ nông nghiệp, các cơ sở kinh doanh có lao động là ngời tàn tật, cơ sở
dạy nghề cho các đối tợng đặc biệt khó khăn của xã hội, hộ cá thể sản xuất
kinh doanh dịch vụ có thu nhập bình quân tháng trong năm dới mức lơng tối
thiểu do Nhà nớc qui định đối với công nhân viên chức.
5.6 Cơ sở kinh doanh trong n ớc và doanh nghiệp có vốn đầu t n ớc ngoài sau khi
quyết toán với cơ quan thuế mà bị lỗ thì đợc chuyển lỗ sang những năm sau ,
số lỗ này đợc trừ vào thu nhập chịu thuế . Thời gian chuyển lỗ không quá 5
năm.
14

×