ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-----------------------------
NGUYỄN THỊ HUỆ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC THEO HƢỚNG
PHÁT HUY NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN KHI
DẠY CHƢƠNG "CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ - ĐIỆN TỪ TRƢỜNG",
HỌC PHẦN ĐIỆN HỌC VẬT LÍ ĐẠI CƢƠNG CỦA CÁC
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-----------------------------
NGUYỄN THỊ HUỆ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC THEO HƢỚNG
PHÁT HUY NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN KHI
DẠY CHƢƠNG "CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ - ĐIỆN TỪ TRƢỜNG",
HỌC PHẦN ĐIỆN HỌC VẬT LÍ ĐẠI CƢƠNG CỦA CÁC
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP
Chun ngành: Lý luận và Phƣơng pháp giảng dạy Vật lý
Mã số: 60.14.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TƠ VĂN BÌNH
THÁI NGUN - 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Tơ Văn Bình, ngƣời
đã tận tình hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại
học, Ban chủ nhiệm Khoa Vật lí Đại học Thái Nguyên trƣờng Đại học Sƣ
phạm. Ban giám hiệu, Khoa Khoa học cơ bản trƣờng Cao đẳng công nghiệp
Thái Nguyên, đã tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn tổ mơn Vật lí trƣờng Cao đẳng kinh tế
kỹ thuật Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi về tƣ liệu nghiên cứu luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp
và các học viên cùng lớp đã động viên giúp đỡ tơi trong thời gian nghiên cứu
và hồn thành luận văn.
TÁC GIẢ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, đồ thị
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chƣơng I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN
CỨU PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA NGƢỜI HỌC ........ 6
1.1 Năng lực sáng tạo ..................................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm năng lực ......................................................................... 6
1.1.2 Năng lƣc sang tao la gì ? .................................................................. 6
̣
́
̣ ̀
1.1.3 Các tiêu chí sáng tạo ...................................................................... 9
1.1.4 Chủ thể sáng tạo ........................................................................... 10
1.1.5 Những phẩm chất của một ngƣời nghĩ sáng tạo ........................... 12
1.1.6 Điêu kiên của sự sáng tạo ............................................................. 13
̀
̣
1.1.7 Cần có sự ủng hộ của xã hội đôi với lao động sáng tạo của nhà
khoa học ....................................................................................... 16
1.1.8 Các phƣơng pháp tƣ duy sáng tạo trong cuôc sông ............................ 17
̣
́
1.2 Quan điểm hiện đại về dạy và học .......................................................... 17
1.2.1 Bản chất của quá trình dạy học ..................................................... 18
1.2.1.1 Bản chất của hoạt động dạy và hoạt động học .................. 18
1.2.1.2 Sự tƣơng tác trong hệ dạy học ......................................... 20
1.2.1.3 Bản chất của quá trình dạy học ở đại học ........................ 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
1.2.2 Dạy học theo hƣớng phát triên tƣ duy sang tao cua sinh viên ....... 24
̉
́
̣
̉
1.2.2.1 Môi liên hê giữa tính tự giác , tích cực , độc lập,và tính
́
̣
sáng tạo của sinh viên ...................................................... 24
1.2.2.2 Tƣ duy sáng tạo và sự tổng hợp ........................................ 26
1.2.3 Môi liên hê giƣa tri thƣc va tƣ duy sang tao ................................. 26
́
̣ ̃
́
̀
́
̣
1.2.3.1 Tri thƣc la gì .................................................................... 26
́ ̀
1.2.3.2 Vai tro cua tri thƣc vơi sang tao ....................................... 27
̀ ̉
́
́ ́
̣
1.2.4 Dạy học giải quyết vấn đề ........................................................... 27
1.2.4.1 Giải quyết vấn đề và hoạt động sáng tạo .......................... 27
1.2.4.2 Giải quyết vấn đề ............................................................. 29
1.2.5 Tƣ hoc ......................................................................................... 31
̣ ̣
1.2.5.1 Tƣ hoc va sƣ sang tao ....................................................... 31
̣ ̣
̀ ̣ ́
̣
1.2.5.2 Việc tự học để sáng tạo trong cuôc sông .......................... 31
̣
́
1.2.5.3 Vân đê tƣ hoc trong nha trƣơng ........................................ 34
́
̀ ̣ ̣
̀
̀
1.2.6 Tô chƣc cho sinh viên nghiên cƣu khoa hoc ................................ 37
̉
́
́
̣
1.2.6.1 Vai tro cua nghiên cƣu khoa hoc trong qua trì nh hoc tâp
̀ ̉
́
̣
́
̣ ̣
của sinh viên .................................................................... 37
1.2.6.2 Các đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học của
sinh viên .......................................................................... 38
1.2.6.3 Mối quan hệ giữa học tập - tự học và nghiên cứu khoa học .... 39
1.2.6.4 Kĩ năng tổ chức nghiên cứu khoa học .............................. 41
1.2.6.5 Các con đƣờng rèn luyện kĩ năng tổ chức nghiên cứu
khoa học cho sinh viên ..................................................... 41
1.3 Thực trạng việc dạy học theo hƣớng phát triển năng lực sáng tạo của
sinh viên trong các trƣờng cao đẳng ....................................................... 43
1.3.1 Về tình hình dạy của giáo viên .................................................... 43
1.3.2 Tình hình học tập của sinh viên .................................................. 44
1.3.3 Về thiết bị dạy học ...................................................................... 45
1.3.4 Về nội dung kiến thức chƣơng trình ........................................... 45
Kết luận chƣơng I ......................................................................................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Chƣơng II. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP VÀ THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH
DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG “CẢM
ỨNG ĐIỆN TỪ - ĐIỆN TƢ TRƢỜNG”, PHẦN ĐIỆN
HỌC ĐẠI CƢƠNG THEO HƢỚNG PHÁT HUY NĂNG
LỰC SÁNG TẠO CỦA NGƢỜI HỌC ................................... 46
2.1 Các biện pháp phát huy năng lực sáng tạo của ngƣời học ....................... 46
2.1.1 Khái niệm về dạy học giải quyết vấn đề ...................................... 46
2.1.2 Các đặc trƣng của phƣơng pháp giải quyết vấn đề ...................... 47
2.1.3 Tình huống vấn đề và giải quyết vấn đề ...................................... 47
2.1.4 Các kiểu tình huống vấn đề ......................................................... 49
2.1.5 Điều kiện cần của việc tạo tình huống vấn đề ............................. 50
2.1.6 Các kiểu định hƣớng hoạt động tìm tịi sáng tạo giải quyết vấn
đề xây dựng một tri thức mới ..................................................... 50
2.1.7 Hệ thống các câu hỏi đề xuất vấn đề định hƣớng tƣ duy trong
quá trình xây dựng, vận dụng tri thức mới.................................. 52
2.1.8. Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề........................ 53
2.2 Thiết kế tiến trình dạy học ..................................................................... 54
2.3 Thiết kế tiến trình dạy học chƣơng “cảm ứng điện từ - điện từ trƣờng” .. 59
2.3.1 Nghiên cứu đặc điểm chƣơng “Cảm ứng điện từ - điện từ trƣờng” ...... 59
2.3.1.1 Bậc phổ thông .................................................................. 59
2.3.1.2 Bậc cao đẳng .................................................................... 60
2.3.1.3 Mục tiêu về kiến thức, kỹ năng và thái độ cần hình
thành ở sinh viên sau khi học chƣơng này ........................ 61
2.3.2 Điều tra dạy học chƣơng “cảm ứng điện từ - điện từ trƣờng” ...... 64
2.3.2.1 Mục đích điều tra ............................................................. 64
2.3.2.2 Phƣơng pháp điều tra ....................................................... 64
2.2.2.3 Kết quả điều tra ................................................................ 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
2.3.3 Những khó khăn, sai lầm sinh viên gặp phải khi học chƣơng
“Cảm ứng điện từ và điện từ trƣờng” .......................................... 66
2.3.4 Nguyên nhân dẫn đến những khó khăn sai lầm của sinh viên ...... 66
2.3.5 Tiến trình dạy học bài “Cảm ứng điện từ” ................................... 68
2.3.5.1 Lập sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức “Cảm ứng điện từ” ... 68
2.3.5.2 Xác định mục tiêu dạy học kiến thức “Cảm ứng điện từ” .... 76
2.3.5.3 Xác định các phƣơng tiện dạy học.................................... 76
2.3.5.4 Xây dựng tình huống vật lý khi dạy kiến thức “Cảm ứng
điện từ” ............................................................................ 77
2.3.5.5 Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học kiến thức vật lý
cụ thể ............................................................................... 77
2.3.6 Tiến trình dạy học bài “Tự cảm” ................................................ 89
2.3.6.1 Lập sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức “Tự cảm” .......... 89
2.3.6.2 Xác định mục tiêu dạy học kiến thức “Tự cảm” ............... 98
2.3.6.3 Xây dựng tình huống vật lý khi dạy kiến thức "tự cảm" ... 99
2.3.6.4 Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học kiến thức vật lý
cụ thể ............................................................................... 99
Kết luận chƣơng II ..................................................................................... 104
Chƣơng III. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................. 106
3.1 Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ................................ 106
3.1.1 Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm .......................................... 106
3.1.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ......................................... 106
3.2 Nội dung thực nghiệm .......................................................................... 107
3.2.1 Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................. 107
3.2.2 Những khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm sƣ phạm . 107
3.2.3 Phƣơng pháp thực nghiệm ........................................................ 107
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
3.3 Phƣơng pháp đánh giá kết quả TNSP ................................................... 109
3.3.1 Đánh giá về mặt định tính ......................................................... 109
3.3.2 Đánh giá về mặt định lƣợng ...................................................... 109
3.4 Các giai đoạn thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 110
3.4.1 Công tác chuẩn bị cho TNSP .................................................... 110
3.4.1.1 Chọn lớp TN và ĐC ....................................................... 110
3.4.1.2 Chọn các bài TN ............................................................ 110
3.4.1.3 Các GV cộng tác TNSP .................................................. 111
3.4.1.4 Thời gian thực hiện ........................................................ 111
3.4.2. Kết quả và xử lý kết quả TNSP ................................................ 111
3.4.2.1 Phân tích diễn biến giờ học thực nghiệm theo tiến trình
dạy học giải quyết vấn đề ............................................... 111
3.4.2.2 Yêu cầu chung về cách xử lý kết quả TNSP ................... 117
3.4.2.3 Kết quả TNSP ................................................................ 118
3.5 Đánh giá chung về TNSP ..................................................................... 126
3.5.1 Đánh giá định tính qua thống kê ............................................... 126
3.5.2 Đánh giá định lƣợng qua bài kiểm tra ....................................... 127
Kết luận chƣơng III .................................................................................... 127
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................... 129
PHỤ LỤC.................................................................................................. 137
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC
:
Đối chứng
GV
:
Giáo viên
NC
:
Nam châm
PP
:
Phƣơng pháp
PPGD
:
Phƣơng pháp giảng dạy
PPTN
:
Phƣơng pháp thực nghiệm
TN
:
Thực nghiệm
T/N
:
Thí nghiệm
TNSP
:
Thực nghiệm sƣ phạm
TNKQ
:
Trắc nghiệm khách quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1
: Chất lƣợng học tập .............................................................. 110
Bảng 3.2
: Tổng hợp kết quả thái độ, tình cảm, tác phong của SV ........ 118
Bảng 3.3
: Kết quả kiểm tra bài số 1 ..................................................... 119
Bảng 3.4
: Xếp loại kiểm tra lần 1 ........................................................ 119
Bảng 3.5
: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ............................ 120
Bảng 3.6
: Kết quả kiểm tra lần 2 ......................................................... 122
Bảng 3.7
: Xếp loại kiểm tra lần 2 ........................................................ 122
Bảng 3.8
: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ................... 123
Bảng 3.9
: So sánh điểm trung bình ...................................................... 125
Bảng 3.10 : Tổng hợp các thông số thống kê qua hai bài kiểm tra TNSP . 125
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Biểu đồ 3.1 : Xếp loại kiểm tra lần 1 ........................................................ 120
Biểu đồ 3.2 : Xếp loại kiểm tra lần 2 ........................................................ 123
Đồ thị 3.1
: Phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ............................ 121
Đồ thị 3.2
: Đƣờng phân phối tần suất lần 2 ........................................... 124
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
: Cấu trúc tâm lý của hoạt động ............................................... 19
Sơ đồ 2.1
: Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề ................... 53
Sơ đồ 2.2
: Tiến trình xây dựng một kiến thức vật lý ............................... 56
Sơ đồ 2.3
: Cấu trúc Lôgic nội dung chƣơng "Cảm ứng điện từ - điện
từ trƣờng ............................................................................... 63
Sơ đồ 2.4
: Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 1 (giáo án 1) ............... 68
Sơ đồ 2.5
: Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 2 (giáo án 1) ............... 70
Sơ đồ 2.6
: Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 3 (giáo án 1) ............... 73
Sơ đồ 2.7
: Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 4 (giáo án 1) ............... 74
Sơ đồ 2.8
: Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 1 (giáo án 2) ............... 89
Sơ đồ 2.9
: Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 2 (giáo án 2) ............... 90
Sơ đồ 2.10 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 3 (giáo án 2) ............... 91
Sơ đồ 2.11 : Tiến trình xây dựng kiến thức vấn đề 4 (giáo án 2) ............... 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1a, b : Thí nghiệm hiện tƣợng cảm ứng điện từ ................................ 78
Hình 2.2
: Ứng dụng hiện tƣợng cảm ứng điện từ .................................. 79
Hình 2.3
: Khối vật dẫn trong từ trƣờng biến thiên................................. 87
Hình 2.4
: Ứng dụng của dịng Fuco ...................................................... 88
Hình 2.5
: Thí nghiệm năng lƣợng ống dây tự cảm ................................ 92
Hình 2.6a
: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của cƣờng độ
dịng điện .............................................................................. 94
Hình 2.6b
: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của cƣờng độ
dòng điện .............................................................................. 95
Hình 2.7a
: Đóng khố K
Hình 2.7b
: Khi ngắt khố K .................................................................. 101
Hình 2.8
: Thí nghiệm năng lƣợng ống dây tự cảm .............................. 101
................................................................. 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
I Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh thế giới đang chuyển sang nền kinh tế tri thức, sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đã làm thay đổi từng bộ mặt của mỗi
quốc gia, dân tộc.
Để hoà nhập với nền kinh tế thế giới, đất nƣớc ta phải vƣợt qua những
thử thách gian lao trên con đƣờng hội nhập và phát triển.
Thực tế đó đã đặt lên vai ngành giáo dục một trọng trách to lớn là phải
đào tạo ra những con ngƣời mới, có đạo đức trong sáng, có tác phong cơng
nghiệp, cá nhân tự chủ, sáng tạo thích ứng với hồn cảnh mới.
Vì vậy, đổi mới một cách toàn diện trong giáo dục là một tất yếu trong
quá trình phát triển đất nƣớc.
Định hƣớng đổi mới đó đã đƣợc thể hiện rất rõ trong văn kiện đại hội
Đảng cộng sản Việt Nam: " Ƣu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lƣợng
dạy và học. Đổi mới phƣơng pháp dạy và học, nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên và tăng cƣờng cơ sở vật chất của nhà trƣờng, phát huy khả năng
sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh viên. Coi trọng bồi dƣỡng cho
học sinh, sinh viên khát vọng mãnh liệt xây dựng đất nƣớc giàu mạnh, gắn
liền lập nghiệp bản thân với tƣơng lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi
cho học sinh, sinh viên bản lĩnh, phẩm chất và lối sống của thế hệ trẻ Việt
Nam hiện đại. Triển khai thực hiện hệ thống kiểm định khách quan, trung
thực chất lƣợng giáo dục, đào tạo.” [26]
Nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, với chức năng, nhiệm vụ đào tạo
nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ cho công cuộc CNH-HĐH đất nƣớc,
giáo dục Cao đẳng phải đổi mới toàn diện theo yêu cầu trên. Tuy nhiên, giáo
dục Cao đẳng hiện nay nhìn chung vẫn chƣa đƣợc đổi mới, cụ thể là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
- Nội dung giáo trình chƣa phong phú, chủ yếu vẫn là các kiến thức
khoa học mang tính chất hàn lâm, ít đƣợc cập nhật những kiến thức mới,chƣa
gắn với thực tiễn cuộc sống, các kiến thức sinh viên tiếp thu đƣợc hoặc chƣa
phù hợp hoặc khó liên hệ với thực tế.
- Kiểu dạy học chủ yếu vẫn là thông báo, truyền thụ mang tính chất một
chiều của giáo viên.
Từ thực tiễn giảng dạy môn vật lý đại cƣơng ở trƣờng Cao đẳng công
nghiệp Thái Nguyên, chúng tôi nhận thấy, trong quá trình dạy học nội dung
phần học đại cƣơng nói chung, Vật lý đại cƣơng nói riêng cho sinh viên, các
giáo viên chỉ tập trung trình bày, giảng giải các kiến thức nhƣ các nguyên lý
định luật, các khái niệm mà chƣa chú ý tới các ứng dụng của các kiến thức đó
trong cuộc sống, trong kỹ thuật và đặc biệt chƣa chú ý phát huy tính tự lực,
sáng tạo của sinh viên khi dạy học phần kiến thức này.
Trong các nội dung của học phần, chúng tôi nhận thấy chƣơng “Cảm ứng
điện từ - Điện từ trƣờng” là phần kiến thức khá thú vị, có liên quan đến hoạt
động của rất nhiều các thiết bị máy móc trong thực tiễn. Việc tổ chức dạy học
đảm bảo cho ngƣòi học có thể tự chủ, linh hoạt tiếp thu kiến thức một cách vững
chắc, qua đó có thể phát huy tính tự lực, sáng tạo trong học tập là rất cần thiết.
Vì vậy, trên cơ sở thực tiễn dạy học của bản thân, chúng tôi nghiên cứu
đề tài "Tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát huy năng lực sáng tạo
của sinh viên khi dạy chương "Cảm ứng điện từ - Điện từ trường", học
phần Điện học thuộc chương trình vật lí Đại cương của các trường Cao
đẳng Cơng nghiệp".
II Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Cùng với đổi mới dạy học phổ thông, sự đổi mới dạy học ở các trƣờng
cao đẳng đã và đang diễn ra và bƣớc đầu thu đƣợc kết quả tích cực. Một trong
những đổi mới đó là phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy tính tự lực,
sáng tạo giải quyết vấn đề của ngƣời học và đƣợc sự quan tâm của các nhà
giáo dục. Có thể kể đến một số cơng trình nhƣ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
“Chiến lƣợc dạy học giải quyết vấn để, tổ chức định hƣớng hoạt động
tìm tịi sáng tạo giải quyết vấn đề và tƣ duy khoa học của học sinh” của tác
giả Phạm Hữu Tòng đã vạch ra định hƣớng của dạy học giải quyết vấn đề.
(Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, 2001).
Trong kỷ yếu hội thảo khoa học về đổi mới nội dung và phƣơng pháp dạy
học ở các trƣơng đại học, năm 2003 có các nghiên cứu: “Dạy học khám phá
trong dạy học Vật lý” của tác giả Lê Phƣớc Lộc; “Ứng dụng công nghệ thông tin
để đổi mới nội dung, phƣơng pháp dạy học ” của tác Trần Xuân Phƣơng.
Nghiên cứu về việc tổ chức dạy học cho đối tƣợng là sinh viên, cũng có
một số đề tài luận văn của một số tác giả:
Đề tài “Tăng cƣờng tính tích cực, tự lực của học sinh khi dạy các ứng
dụng kĩ thuật của vật lý trong bài “ Lực Lorentz” của tác giả Khăm Soulin
Chănthavong luận văn Thạc sĩ, 2005. Đề tài “Tổ chức hoạt động dạy học
chƣơng “Chuyển động của hạt mang điện trong điện trƣờng và từ trƣờng”học phần Điện và Từ đại cƣơng, nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ của
ngƣời học” của tác giả Phùng Việt Hải, luận văn thạc sĩ, 2007.
Vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát huy năng lực
sáng tạo của học sinh, sinh viên, đã có nhiều nghiên cứu lý luận thực nghiệm
ở trong và ngoài nƣớc nhằm giải quyết vấn đề này. Đề tài “Tổ chức và định
hƣớng hoạt động học tự chủ, sáng tạo dạy học phần “Các định luật bảo toàn”Vật lý lớp 10 trung học phổ thông” của tác giả Nguyễn Mạnh Hùng, luận văn
tiến sĩ, 2005.
Tuy nhiên trong chƣơng trình Vật lí đại cƣơng của các trƣờng Cao
đẳng chƣa có đề tài nào nghiên cứu về lĩnh vực này cơng bố. Vì vậy, trên
cơ sở thực tiễn dạy học của bản thân, chúng tôi nghiên cứu đề tài: "Tổ
chức hoạt động dạy học theo hướng phát huy năng lực sáng tạo của sinh
viên khi dạy chương "Cảm ứng điện từ - Điện từ trường", học phần
Điện học thuộc chương trình vật lí Đại cương của các trường Cao đẳng
Cơng nghiệp".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
III Giả thiết khoa học
Nếu vận dụng phƣơng pháp dạy học nêu vấn đề để tổ chức hoạt động
nhận thức một cách phù hợp thì có thể phát huy đƣợc năng lực sáng tạo của
sinh viên.
IV Đối tƣợng nghiên cứu
- Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của sinh viên Cao đẳng.
- Các nội dung kiến thức chƣơng “Cảm ứng điện từ - Điện từ”, phần
Điện học đại cƣơng.
V Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu vấn đề năng lực sáng tạo và các biện pháp rèn luyện năng
lực sáng tạo cho sinh viên..
- Nghiên cứu lí luận dạy học nói chung và ở cao đẳng nói riêng.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức học phần Điện học nói chung, chƣơng
“Cảm ứng điện từ - Điện từ trƣờng” nói riêng trong chƣơng trình Vật lý đại
cƣơng của trƣờng cao đẳng cơng nghiệp.
- Tìm hiểu thực tế dạy học chƣơng “Cảm ứng điện từ - Điện từ trƣờng”
thuộc phần Điện học tại trƣờng Cao đẳng công nghiệp Thái Nguyên và trƣờng
Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Thái Nguyên nhằm tìm ra những hạn chế, những
khó khăn mà sinh viên và giáo viên gặp phải trong quá trình dạy học.
- Đề xuất các biện pháp rèn luyện năng lực sáng tạo của sinh viên.
- Xây dựng tiến trình dạy một số bài học chƣơng “Cảm ứng điện từ Điện từ trƣờng” theo hƣớng phát huy năng lực sáng tạo của sinh viên.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm theo tiến trình đã soạn thảo để đánh
giá hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất nhằm phát huy năng lực sáng tạo
của sinh viên trong học tập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
VI Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận
- Điều tra khảo sát thực tế
- Thực nghiệm sƣ phạm.
VII Đóng góp của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lí luận về rèn luyện năng lực
sáng tạo của sinh viên.
- Đề xuất các biện pháp rèn luyện năng lực sáng tạo của ngƣời học.
- Kết quả đạt đƣợc của đề tài sẽ là một tài liệu tham khảo cho các giáo
viên dạy Vật lí đại cƣơng tại các trƣờng cao đẳng kĩ thuật, góp phần đổi mới
phƣơng pháp dạy học ở cao đẳng để từng bƣớc nâng cao chất lƣợng dạy học
Vật lí đại cƣơng trong các trƣờng cao đẳng.
VIII Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, noi luận văn
gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lí luận lý luận và thực tiễn của việc rèn luyện năng
lực sáng tạo của ngƣời học.
Chương 2: Đề xuất các biện pháp và thiết kế tiến trình dạy học một số
kiến thức chƣơng “Cảm ứng điện từ - Điện từ trƣờng”, phần Điện học đại
cƣơng theo hƣớng phát huy năng lực sáng tạo của ngƣời học.
Chương 3: Thực nghiệm sƣ phạm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Chƣơng I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA NGƢỜI HỌC
1.1 Năng lực sáng tạo
1.1.1 Khái niệm năng lực
"Trong khoa hc tâm lí, ngƣời ta định nghĩa năng lực là tổng hợp
những thuộc tính tâm lí của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trƣng của
một hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó diễn ra có kết quả".
Các nhà tâm lí học cho rằng: "Chỉ có các tƣ chất là bẩm sinh cịn năng
lực thì đƣợc hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động".[23]
Giáo dục là một loại hoạt động chuyên môn của xã hội nhằm hình
thành và phát triển nhân cách của con ngƣời (trong đó có năng lực) theo
những yêu cầu của xã hội, trong những giai đoạn lịch sử nhất định, thơng qua
chính hoạt động của học sinh trong mối quan hệ với cộng đồng. Dạy học ở
nhà trƣờng có khả năng tạo ra những loại hình hoạt động học tập có hiệu quả
cao, tránh đƣợc sự mị mẫm của mỗi cá nhân. Nhƣ vậy giáo dục, dạy học có
thể mang lại sự tiến bộ cho mỗi học sinh và thúc đẩy sự phát triển các chức
năng tâm lí của họ.
1.1.2 Năng lưc sang tao la gì ?
̣
́
̣
̀
Những năm gần đây , chúng ta đòi hỏi nền giác dục phải trang bị cho
học sinh năng lực sáng tạo nhƣ là một phẩm chất quan trọng của con ngƣời
hiện đại, đặc biệt là từ khi thế giới đã bắt đầu chuyển mạnh sang nền kinh tế
tri thức và xã hội tri thức ở nƣớc ta. Nhƣng, sáng tạo là gì? tƣ duy sáng tạo
là gì? dạy cho học sinh về tƣ duy sáng tác là dạy những nội dung gì? và quan
trọng hơn nữa là dạy nhƣ thế nào để thật sự bồi dƣỡng và nâng cao đƣợc
năng lực tƣ duy sáng tạo của học sinh chúng ta? Khó tìm đƣợc một định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
nghĩa rõ ràng nào cho khái niệm sáng tạo và năng lực sáng tạo. Các từ điển
thƣờng chỉ cho ta một vài hiểu biết khái quát và phiến diện về nội dung
phong phú của các khái niệm đó. Ta biết hoạt động sáng tạo là một loại hoạt
động tinh thần riêng có của con ngƣời, mà sản phẩm của nó thƣờng là những
phát minh hoặc phát hiện mới mẻ, độc đáo của tƣ duy và trí tƣởng tƣợng. Có
ngƣời nói "...sáng tạo là nhìn cùng một việc nhƣ mọi ngƣời nhƣng nghĩ về
một điều nào đó khác". Tính mới, tính độc đáo là những tính chất cốt yếu
của kết quả sáng tạo; khả năng tƣ duy và trí tƣởng tƣợng là những năng lực
cần thiết cho sáng tạo.
Từ những năm 60 của thế kỉ XX đã có rất nhiều nhà tâm lí học nổi
tiếng nhƣ Arnoid (1964), Guiford (1967), Ghiselin (1975), Piaget (1992)...
nghiên cứu về sự sáng tạo dƣới nhiều góc độ khác nhau (nhân cách, q trình
sản phẩm,....) và đƣa ra những định nghĩa về sự sáng tạo theo những góc độ
đó. Qua những nghiên cứu đó thì năng lực sáng tạo có thể hiểu là khả năng
tạo ra những giá trị mới về vật chất và tinh thần, tìm ra kiến thức mới, giải
pháp mới, cơng cụ mới, vận dụng thành cơng những hiểu biết đó vào hồn
cảnh mới.
Sự sáng tạo nhƣ một thuộc tính đặc biệt của con ngƣời và tƣơng đối
huyền bí . Các nhà nghiên cứu đã gắn thuộc tính này vào một trong bốn lĩnh
vực cua sáng tạo:
̉
- Ý tƣởng (hay sản phẩm của sáng tạo)
- Q trình sáng tạo
- Ngƣời sáng tạo
- Mơi trƣờng sáng tạo
Các sản phẩm sáng tạo bao gồm các cơng trình nghệ thuật và lí thuyết
khoa học. Sáng tạo cũng là tổng hợp các thái độ và khả năng giúp con ngƣời
tạo ra những ý nghĩ, ý tƣởng hay hình ảnh sáng tạo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
Theo nghĩa thơng thƣờng, sáng tạo là một tiến trình phát kiến ra các
ý tƣởng và quan niệm mới, hay một kết hợp mới giữa các ý tƣởng và quan
niệm đã có. Hay đơn giản hơn, sáng tạo là một hành động làm nên những
cái mới. Với cách hiểu đó thì cái quan trọng nhất đối với sáng tạo là phải
có các ý tƣởng.
Theo định nghĩa trong từ điển (Việt Nam) thì sáng tạo là tìm ra cái mới,
cách giải quyết mới, khơng bị gị bó, phụ thuộc vào cái đã có. Nội dung khái
niệm sáng tạo gồm hai ý chính: có tính mới (khác với cái cũ, cái đã biết). Nhƣ
vậy, sự sáng tạo cần thiết cho bất kì lĩnh vực hoạt động nào của xã hội loài
ngƣời. Trong các lĩnh vực khoa học - công nghệ, trong sản xuất, đó là các
sánh tác, tác phẩm …Về thực chất, sáng tạo không chỉ là một đậc trƣng chỉ sự
khác biệt giữa ngƣời và sinh vật mà còn là đặc trƣng chỉ sự khác biệt về sự
đóng góp cho xã hội, giữa ngƣời này và ngƣời khác mà trong kho tàng của giá
trị lồi ngƣời chƣa từng có.
Trong cụm từ "đào tạo ngƣời có tƣ duy sáng tạo", có một ẩn ý mong
muốn đất nƣớc có đựợc một đội ngũ đông đảo những nhà nghiên cứu sáng chế
ra những cái mới. Có hai dạng "thơng minh". Dạng thứ nhất là dạng "học giỏi"
theo nghĩa hiểu nhanh, chóng tiếp thu (đơi khi đoán đƣợc) ý của ngƣời khác, trả
lời đƣợc những câu hỏi của những ban giám khảo; dạng này thƣờng thấy ở
những ngƣời thủ khoa, á nguyên của các kỳ thi. Dạng thứ nhì , là dạng "có óc
sáng tạo", biết phát minh ra cái mới chƣa từng có , hoặc (mở rộng định nghiã
hơn nữa ) biết phù hợp hóa vào điều kiện của mình những phát minh ở nơi
khác. Cả hai dạng này đều co yêu tô "bẩm sinh". Ở một ngƣời, có thể hội tụ cả
́ ́ ́
hai dạng thông minh này , nhƣng không phải ai ai cũng có may mắn ấy . Thƣc tê
̣ ́
đã từng thấy những ngƣời thông minh dạng thứ nhất, nhƣng khi đi vào nghiên
cứu, thì chẳng phát minh đƣợc ra cái gì mới cả, thậm chí có khi khơng thực
hiện nổi một cái luận án. Ngƣợc lại cũng có những ngƣời khơng thuộc dạng thứ
nhất, nhƣng lại có những phát minh co gia trị to lơn.
́ ́
́
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
1.1.3 Các tiêu chí sáng tạo
Măc du con co nhƣng điêm chƣa thơng nhât , nhƣng q trình sáng tạo
̣
̀ ̀
́
̃
̉
́
́
của con ngƣời thƣờng bắt đầu từ một ý tƣởng mới, bắt nguồn từ tƣ duy sáng
tạo của mỗi ngƣòi. Ngƣời có tƣ duy sáng tạo thƣờng có các đặc trƣng sau: có
óc tƣ duy độc lập và óc phê phán; khơng suy nghĩ gị bó, khơng phụ thuộc vào
cái cũ, khơng theo đƣờng mịn; ln ln đi vào các vấn đề bản chất nhằm tìm
ra quy luật; có khả năng say sƣa nung nấu các ý tƣởng mới; trƣớc một tình
huống, một vấn đề phải giải quyết, họ ln tìm ra giải pháp mới, độc đáo tối
ƣu… và đơi khi, họ có các phát minh, kiến giải mà một số ngƣời đƣơng thời
chƣa hiểu, cho là họ phiêu lƣu, mạo hiểm…
Theo Guiford và Loowenfield (hai nhà nghiên cứu Mĩ có cơng trình độc
lập: một ngƣời có nghiên cứu về tính sáng tạo khoa học, ngƣời kia về tính sáng
tạo nghệ thuật) đã thống nhất về tiêu chí của tính sáng tạo (1958): Có tính nhạy
cảm về thế giới, tính linh hoạt và năng động tƣ duy, có cá tính, năng khiếu biến
đổi sự vật, tƣ duy phân tích và tổng hợp, năng lực tổ chức.
1) Trong rất nhiều trƣờng hợp q trình sáng tạo địi hỏi phải có sự tự
lực chuyên các tri thức và kĩ năng sang một t ình huống mới sự liên hệ giữa tri
̉
thức cũ và tình huống mới càng xa nhau bao nhiêu thi độ sáng tạo càng cao.
2) Nhìn thấy vấn đề mới trong những điều kiện quen biết đúng quy cách.
3) Nhìn thấy chức năng mới của đối tƣợng quen biết.
4) Nhìn thấy cấu trúc của đối tƣợng nghiên cứu thực chất của đối tƣợng
này là nhanh chóng nhìn thấy cấu trúc của đối tƣợng nhƣ các bộ phận các yếu
tố các mối quan hệ giữa chúng.
5) Kĩ năng nhìn thấy nhiều lời giải cho một bài toán thực chất của kĩ
năng này là tâm lí chấp nhận những lời giải khác nhau những cách giải
quyết khác nhau xem xét đối tƣợng ở những khía cạnh khác nhau đơi khi
mâu thuẫn nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
6) Kĩ năng biết phối hợp các phƣơng thức giải quýêt vấn đề đã biến
thành một phƣơng thức mới.
7) Kĩ năng sáng tạo một phƣơng thức giải độc đáo khi đã biết các
phƣơng thức giải mới.
1.1.4 Chủ thể sáng tạo
Xƣa nay, khi nói đến sáng tạo , thƣờng ta chỉ xem đó là hoạt động riêng
của một lớp ngƣời đƣợc gọi là "trí thức ", nhƣ các nhà khoa học , các nhà thơ ,
nhà văn, các nghệ sĩ ... Ngày nay, năng lực sáng tạo để làm nên sự giàu có và
sức cạnh tranh của nền kinh tế mới phải là từ mọi thành phần của nền kinh tế
đó, tức là từ mọi ngƣời trong xã hội. Trong nền kinh tế mới, mọi ngƣời đều
tham gia sáng tạo, và mọi ngƣời đều có năng lực sáng tạo, đó là điểm mới đầu
tiên mà chung ta cân nhận thức đƣợc trong q trình đổi mới tƣ duy của mình .
́
̀
Nói mọi ngƣời đều sáng tạo thì có vẻ khó tin, nhƣng "đổi mới tƣ duy" ở đây
đòi hỏi trƣớc hết phải xác lập niềm tin đó: Anh là ngƣời sáng tạo, tôi là ngƣời
sáng tạo, mỗi ngƣời đều sáng tạo; sáng tạo, có năng lực sáng tạo là thuộc tính
tự nhiên của con ngƣời. Trong danh sách 10 chìa khóa hàng đầu để phát triển
năng lực sáng tạo cá nhân do tổ chức Coachville đề xuất, điều tin rằng mình là
ngƣời sáng tạo đƣợc xem là chìa khóa quan trọng số một. Chính chìa khóa
tiếp theo là: hãy mở rộng những điều mà mình quan tâm để có thêm nhiều
nhận thức mới, kinh nghiệm mới; hãy thu thập thêm nhiều rung cảm, ấn
tƣợng, nhiều thông tin thới chuẩn bị cho sáng tạo; hãy tìm kiếm các mối quan
hệ liên kết, kể cả các mối liên hệ ít ngờ nhất; từ bỏ những thói quen thƣờng
ngăn cản ta đến với những điều mới; tạo cho mình một mơi trƣờng thoải mái
theo sở thích; bố trí thời gian thuận tiện cho mọi hoạt động, có nghỉ ngơi thƣ
giãn, có suy nghĩ, nhớ rằng có những qng thời gian dài khơng nghĩ đƣợc gì,
nhƣng cũng có thể có những "năm phút" làm nên sự khác biệt; cần có đức
kiên trì; mở rộng mọi giác quan để tiếp nhận mọi tri thức trực giác; và cuối
cùng là biết quên đi nhiều điều mà mình đã biết để ln có một trí tuệ ngun
lành với đơi mắt tƣơi sáng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Tất nhiên sáng tạo trong những lĩnh vực khác nhau có thể có những
đặc điểm khác nhau, đƣợc kích thích bởi những động lực khác nhau, và có
những loại sản phẩm khác nhau. Sáng tạo của một cơng nhân có thể là một
sáng kiến cải tiến kỹ thuật, đổi mới sản phẩm, của một doanh nhân có thể là
một cải tiến về tiếp thị, một giải pháp mới về quản lý kinh doanh, của một
giáo viên có thể là một đổi mới về phƣơng pháp dạy, một cách gợi mở trong
việc học toán học hay văn chƣơng, của một nhà khoa học có thể là một phát
hiện những điều bị ẩn giấu hay một phát minh ra những tri thức chƣa từng
biết v.v... Cái chung nhất của sáng tạo là tìm kiếm những cái mới, một tri
thức mới hay một cách vận dụng mới của những tri thức đã có , một phƣơng
pháp mới hay một giải pháp mới cho một vấn đê tƣởng rằng đã cũ
̀
, nói gọn
lại là tìm những đóng góp mới để giải quyết các vấn đề mà con ngƣời gặp
phải trong cuộc sống. Có những sáng tạo lớn làm nên những tên tuổi lẫy
lừng, nhƣng đối với đại đa số con ngƣơi bình thƣờng, phấn đấu trở thành
ngƣời sáng tạo, khơng hy vọng sẽ có tên tuổi đƣợc thế giới thừa nhận, mà
chỉ mong đƣợc một đời sống có ý nghĩa.
Sáng tạo là một loại lao động phức tạp và vất vả
. Nhà phát minh nơi
̉
tiêng Edison noi : "Trong mỗi phát minh có 1% cảm hứng và 99% việc đổ mồ
́
́
hôi". Vậy để con ngƣời có thể hăng say sáng tạo phải có những động lực
mạnh mẽ. Ham hiểu biết, tìm kiếm cái hay cái đẹp là động lực thúc đẩy sự
nghiệp sáng tạo của biết bao thế hệ các nhà bác học, văn nhân, nghệ sĩ. Rồi
kinh tế thị trƣờng xuất hiện cùng với chủ nghĩa tƣ bản, và thị trƣờng với cơ
chế cạnh tranh ngày càng khốc liệt dần trở thành nguồn động lực cho sáng
tạo, sáng tạo trong sản xuất, trong phát triển công nghệ, trong quản lý kinh
doanh,... Và đến ngày nay, kinh tế thế giới đã phát triển đến giai đoạn của
"kinh tế tri thức" tồn cầu hóa với một thị trƣờng mở rộng ra phạm vi toàn thế
giới, yếu tố "năng lực sáng tạo" trở thành chìa khóa chính cho mọi quốc gia đi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
vào tiến trình hội nhập, thì việc chăm lo tạo dựng và phát huy năng lực sáng
tạo khơng cịn là việc của từng cá nhân, mà trở thành vấn đề chiến lƣợc của
mọi quốc gia. Đối với các lĩnh vực nhƣ khoa học cơ bản, hỗ trợ và khuyến
khích các năng lực sáng tạo trong các lĩnh vực này,vai trò của các cơ quan
công, trƣớc hết của Nhà nƣớc, vẫn hết sức quan trọng.
Sáng tạo cho đến nay vẫn là năng lực riêng có của con ngƣời. Sáng tạo
thƣờng là việc riêng của từng bộ óc, từng con ngƣời. Nhƣng sự tiếp xúc, trao
đổi giữa các bộ óc, thƣờng giúp cho các ý tƣởng gặp gỡ, đối sánh, chọn lựa, ý
tƣởng làm nẩy sinh ý tƣởng,... cho nên sáng tạo cũng có thể đƣợc coi là kết
quả của tập thể.
Ngồi ra trong sang tao cịn có sự tham gia đắc lực của công nghệ
́
̣
thông tin và truyền thông trong việc cung cấp các kho thông tin và tri thức
ngày càng phong phú và các phƣơng tiện xử lý tri thức ngày càng tinh tế
. Đó
là sự cộng năng sức mạnh của cơng nghệ tri thức hiện đại với trí tuệ sáng tạo
riêng có của con ngƣời để làm nên năng lực sáng tạo chung của môi dân tộc .
̃
1.1.5 Những phẩm chất của một người nghĩ sáng tạo
- Ðộc lập.
- Tự tin.
- Chấp nhận rủi ro.
- Nhiều năng lƣợng.
- Nồng nhiệt.
- Khơng gị bó.
- Thích phiêu lƣu.
- Tị mị, hiếu kỳ.
- Nhiều sở thích.
- Hài hƣớc.
- Trẻ con, hiếu động
- Biết nghi ngờ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
1.1.6 Điêu kiên của sự sáng tạo
̀
̣
1) Sự mô tả về những tình huống đa dạng nói trên trƣớc hết cho ta một
ý nghĩ rằng trong thực tế khơng có một thời gian nào trong ngày mà con
ngƣời có đầu óc sáng tạo lại không nảy ra ý kiến về cách giải quyết nhiệm vụ
phức tạp trƣớc đó khơng giải quyết đƣợc. Thƣờng con ngƣời khi đã tìm ra
đƣợc cách giải quyết mới, một cấu trúc mới, hay một quy luật mới, thì lại coi
nhƣ là một khám phá ngẫu nhiên, một “món quà” bất ngờ và may mắn. Ngày
nay, khoa sinh lí học về lao động trí óc đã nói đến “quy luật qn tính của tƣ
duy”, nghĩa là khi nhà khoa học đang quan tâm theo đuổi một ý nghĩ nào đó
thì “luồng tƣ tƣởng” có xu hƣớng tiếp diễn trong thời gian và khơng gian và
đó là quy luật của sự sáng tạo.
2) Hemhôn, một nhà vật lí, nói về q trình sáng tạo của ơng nhƣ sau:
“Theo nhƣ tơi nhớ rõ, thì những ý nghĩ hay khơng bao giờ đến trên bàn
viết khi óc đã mệt”. Ông còn khẳng định sự thật sau đây: Bao giờ cũng cần
phải nghiên cứu trƣớc một cách toàn diện vấn đề tới một mức độ để giữ lại
đƣợc trong óc mình những góc sắc cạnh, những khía cạnh phức tạp, có thể trở
lại với chúng một cách tự do, thoải mái mà khơng cần ghi chép. Thƣờng nếu
khơng có sự nghiên cứu trƣớc một cách lâu dài, bền bỉ thì sẽ khơng thể đƣa
vấn đề đến tình trạng đó đƣợc. Sau đó, khi sự mệt mỏi do q trình lao động
đó qua đi, khi ta có một trạng thái hồn toàn trong sạch về thể chất, nhẹ nhõm
về tinh thần, thì lúc đó những ý tƣởng hay sẽ đến. Thƣờng chúng đến vào các
buổi sáng khi chúng ta vừa tỉnh dậy, giống nhƣ điều mà Goethe đã nói trong
các bài thơ của ơng, và đúng nhƣ đã có lần Gauss cũng nói, các ý nghĩ hay
“ƣa" xuất hiện trong thời gian đi dạo nhẹ nhàng trong thời tiết có ánh mặt trời,
chỉ cần một ly rƣợu nhỏ là có thể làm mất hết những ý nghĩ trong đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên