Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đạo đức học sinh ở trường THPT Yên Thành 2 Nghệ An.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.18 KB, 18 trang )

Mục lục
phần i:

mở đầu

Trang
2

Lý do chọn đề tài.
2
2.
Mục đích nghiên cứu.
3
3.
nhiệm vụ nghiên cứu.
3
4.
Đối tợng nghiên cứu.
3
5.
phơng pháp nghiên cứu.
4
nội dung.
5
Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của biện pháp chỉ đạo
5
nhằm nâng cao chất lợng học sinh trờng THPT.
1.1- Cơ sở lý luận.
5
1.2- Cơ sở pháp lý.
6


Thực trạng đạo đức học sinh ở trờng THPT Yên Thành 2
9
Nghệ An .
2.1- Một số kết quả trờng đạt đợc.
9
2.2- Một số tồn tại.
10
2.3- Một số vấn đề đặt ra trong chỉ đạo nhằm nâng cao chất 11
lợng giáo dục đạo đức học sinh.
Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lợng đạo đức học 12
sinh ở trờng THPT Yên Thành 2 Nghệ An.
1.
Tăng cờng lÃnh đạo của chi bộ Đảng trong
trờng học.
12
2.
Nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của ngời
13
quản lý.
3.
Nâng cao vai trò trách nhiệm của độ ngũ giáo viên
14
trong việc giáo dục đạo đức học sinh.
4.
Phát huy vị trí của giáo viên chủ nhiệm trong giáo
dục 15 đạo đức học sinh.
1.

phần II:
Chơng I:


Chơng II:

Chơng III:

1


Phần III:

5.
Nâng cao vai trò xung kích Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh. 17
6.
Đẩy mạnh tự quản của tập thể học sinh.
18
7.
Phối hợp nhà trờng gia đình xà hội.
18
kết luận.
20
1.
kết luận.
20
2. Một số đề xuất.
21

Phần mở đầu.
1.>Lý do chọn đề tài.
Nhân loại đang đi vào thế kỷ mới với những điều lo âu và những điều hy

vọng. ở mọi quốc gia dù là quốc gia phát triển, giáo dục luôn ở tiêu điểm của
sự phát triển đó. Nó là chìa khoá để đất nớc phát triển văn hoá, kinh tế, giáo
dục, chính trị xà hội hài hoà đồng bộ cân đối nhau. Bài học thành công của tất
cả của các cuộc cải cách giáo dục ở nhiều quốc gia là ở chỗ quốc gia đó có
quan điểm đúng đắn và hiện thực hoá thành công các chính sách năng động
khi xác định giáo dục vừa là mục tiêu là sức mạnh của sự phát triển. Ngay từ
những ngày đầu đang còn sống chủ tịch thờng dạy chúng ta: có tài mà không
có đức là ngời vô dụng, có dức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó, t tëng cđa ngêi lµ kim chØ nam cho mäi ngêi dân Việt Nam. T tởng của ngời là
kết tinh giáo dục văn hiến của nớc Việt Nam, sự cần cù hiÕu häc cđa ngêi d©n
ViƯt Nam. T tëng cđa ngêi là sự hội tụ tinh hoa văn hoá nhân loại, nó phản
ánh quy luật sâu sắc khách quan của dân tọc trong sự nghiệp xây dựng một nề
giáo dục dân chủ, nhân văn nền giáo dục cho mọi ngời. Thấm nhuần đạo đức
t tởng của ngời, Đảng ta luôn coi trọng giáo dục và giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Vì vậy điều 2 luật giáo dục nêu rõ: Mục tiêu giáo dục là phát triển con
2


ngời một cách toàn diện có đạo đức, tri thức, thẩm mỹ, trung thành với lý tởng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xà hội, hình thành và bồi dỡng nhân cách phẩm
chất năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc(Nhà
xuất bản giáo dục chính trị quốc gia 1998 ).
Đất nớc đang trong thời kỳ đổi mới: Giáo dục, chính trị kinh tế xà hội... Có
nhiều mặt tác động của các nớc trong khu vực cũng nh trên toàn bộ thế giới
điều đó nó cũng ảnh hởng không nhỏ trong điều kiện đạo ®øc x· héi ®ang cã
chiỊu híng xng cÊp nh: Häc sinh h, học sinh lời học, lo ăn chơi xa hoa
nghiện ngập, tụ tập đánh nhau, quan hệ tình bạn, tình yêu khong trong sáng
lành mạnh dẫn đến hậu quả khôn lờng. Rồi những hiện tợng trẻ em bỏ nhà ra
đi lang thang, hay những học sinh cậy thế gia đình quyền thế mà bất chấp
pháp luật. Cha kể một số phụ huynh không quan tâm giáo dục đạo đức học
sinh mà khoán trắng cho nhà trờng, truđạo ngày càng lu mờ, nên giáo dục

công dân trong nhà trờng ngày càng xem nhẹ cha thực sự yền thống tôn s
trọng đào tạo thế hệ hồng thắm chuyên sâu... Theo chúng tôi nghĩ tất cả
những hành động trên là Đảng, nhà nớc và những ngời làm công tác giáo dục
phải suy nghĩ và trăn trở đào tạo những ngời phát triển toàn diện đức, trí, thể,
mỹ... Tạo cho các em có những điều kiện làm chủ đất nớc và làm chủ tơng lai.
Nh Bác Hồ kính yêu của chúng ta thờng dạy: Non sông Việt Nam có trở nên
vẽ vang hay không, dân tộc Việt Nam có trở nên sánh vai các cờng quốc năm
châu đợc hay không đó là một phần lớn nhờ vào công học tập của các cháu .
Xuất phát lý do trên nên tôi mạnh dạn chọn đề tài: Một số biện pháp tổ
chức giáo dục học sinh ở trờng THPT Yên Thành 2 Nghệ An. Với mong
muốn góp phần nhỏ bé giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung và học sinh
trơng PTTH Yên Thành 2 nói riêng, góp phần xây dựng trờng trở thành trung
tâm văn hoá giáo dục con ngời vừa hồng vừa chuyên làm tô thêm vẽ đẹp
nếp sống văn minh, con ngời thanh lịch, xứng đáng với truyền thống quê hơng
xứ Nghệ.

2.>Mục đích nghiên cứu:
Nhằm nâng cao chất lợng giáo dục đạo đức học sinh trờng PTTH Yên
Thành 2-Nghệ An.

3.>Nhiệm vụ nghiªn cøu.
3


-Xác cơ sở khoa học việc tổ chức hoạt động giáo dục học sinh ở trờng PTTH
Yên Thành 2.
-Phân tích thực trạng việc giáo dục đạo đực học sinh Yên Thành 2.
-Đề xuất một số giải pháp.

4.>Đối tợng nghiên cứu.

-Các biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ở trơng PTTH Yên Thành

2.

5.>Phơng pháp nghiên cứu.
5.1>Phơng pháp luận.
-Các văn kiện đại hội Đảng.
-Luật giáo dục.
-Điều lệ trờng PT.
-Đề xuất một số phơng pháp.
5.2>Nhóm nghiên cứu.
-Các nhóm nghiên cứu lý luận thực tiễn.
-Quan sát.
-Điều tra.
-Thực tế.
5.3>Thống kê biểu bảng.

4


Phần nội dung.

Chơng I: Cơ sở lý luận về việc tổ chức quá trình giáo dục đạo đức
cho học sinh ở trờng PTTH.
1.1>Cơ sở lý luận.
Vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung và giáo dục đạo đức cho
học sinh ở trờng THPT Yên Thành 2 Nghệ An nói riêng, đà đợc nhiều nhà tâm
lý học, nhà nghiên cứu đề cập. Nhiều công trình khoa học khá thành công và
có giá trị thực tiễn, nhiều nhà trờng xem đây là mô hình chung để vận dụng.
Tuy nhiểntong lịch sử phát triển khoa học kỹ thuật, quan hệ xà hội có giá trị

đạo đức nhân văn không thể đứng yên đặc biệt là đối với các nớc khi bớc sang
thời kỳ CNH- HĐH, việc xác lập giá trị đạo đức nhân văn cho học sinh đà trở
thành một hệ thống lý luận. Định hớng và chỉ đạo các nhà trờng nâng cao chất
lợng giáo dục đạo dức dựa trên cơ sở sau:
- Xuất phát từ đặc điểm thời đại.
- Xuất phát từ mục tiêu chung định hớng giá trị con ngời Việt Nam trong
thời kỳ đổi mới trong trào lu hội nhạp cùng phát triển hiện nay.
- Xuất phát từ vai trò của việc giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn
đảm bảo khai thác toàn diƯn ngn lùc.
- Xt ph¸t tõ héi häc trong hƯ thống quốc dân.
- Giáo dục đạo đức phải có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức do các cơ
quan giáo dục chuyên biết tiến hành nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo
theo yêu cầu xà hội và sự hoàn thiện nhân cách cá nhân:
Đạo đức là tổ hợp các nguyên tắc, quy tắc chuẩn mực XH hạnh pgúc
của con ngêi trong mèi quan hƯ con ngêi víi con ngêi giửa cá nhân và
tập thể trong xà hội
5


(Vụ công tác chính trị và học sinh đạo đức học nhà xuất bản đại học và
THCN- NXBGD1998)
- Không thể có sự tồn tại mà không có đạo đức nhất là trong điều kiện
hiện nay vấn đè đạo đức thế hệ trẻ không chỉ là vấn đè của một đất nớcmà là vấn đề mang tính toàn cầu của thời đại là điều kiện quan trọng
để bảo vệ sợ sống còn và tơnglai của loaì ngời (ảuellopeuei 100 trang
viết về tơng lai - suy nghĩ của chủ tịch câu lạc bộ Romaparis).
- Mục tiêu giáo dục đạo đức: Chuyển hoá nguyên tắc chuẩn mực đạo đức
XH thành phẩm chất cá nhân thông qua hoạt đọng giáo dục dạy học và
giáo dục thực tiễn.
- Nhiệm vụ giáo dục đạo đức: Giáo dục ý thức đạo đức nhằm cung cấp
cho học sinh những trí thức cơ bản về phẩm chất đạo đức và các chuẩn

mực đạo đức trên cơ sở đó hình thành cho các em niềm tin đạo đức .
Học sinh phải hiểu và nhận thấy rằng cần phải làm gì cho các hành vi
của mình phù hợp t tởng, nguyên tắc chuẩn mực đạo đức xà hội. Niềm
tin đạo dức đợc hình thành vững chắc ở các em sẽ có vai trò định hớng
cho tình cảm hành vi đạo đức.
- Giáo dục tình cảm đạo đức: Đây là nhiệm vụ hết sức quan trọng nhng
cũng rất khó khăn và tinh tế vì nó tác động thế giới nội tâm, thế giới suy
t cảm xúc bên trong của các em. Giáo dục thái độ tình cảm đạo đức học
sinh phải làm sao khơi dậy học sinh rung động, những tình cảm hiện
thực xung quanh làm cho các em biết yêu biết ghét rõ ràng, có thái độ
đúng đắn với hiện tợng phức tạp trong đời sống xà hội và tập thể. Giáo
dục thái độ tình cảm đạo đức là bồi dỡng cho các em những tinhcảm
đạo đức tích cức và bền vững, lơng tâm, vinh dự, trách nhiệm, hổ thẹn...
- Giáo dục hành vi thói quen đạo đức:
Phải giáo dục cho các em trở thành bản tinh tự nhiên duy trì lâu
bền các thói quen đó ứng xử trong mọi hoàn cảnh.

1.2>Nội dung giáo dục đạo đức:
- Quan hệ đối với chủ nghĩa Mac-Lê nin t tơng Hồ Chí Minh đờng lèi
chiÕn lỵc kinh tÕ x· héi ë trong níc ta thời kỳ công nghiệp hoá-Hiện đại
hoá đó là: (Lòng trung thành đối với sự nghiệp đổi mới theo định hớng
6


-

-

-


-

-

xà hội chủ nghĩa, thái độ không khoan nhợng với kẻ thù của độc lập dân
tộc, hoà bình tự do và sự tiến bộ của xà hội).
Quan hệ đối với tổ quốc và dân tộc khác: (Lòng yêu tổ quốc, tình hữu
nghị anh em với các dân tộc, tình đoàn kết, hợp tác với nhân dân lao
động ở tất cả các nớc).
Quan hệ lao động: (Yêu lao động, lao động cần cù vì lợi íchcác nhân và
của cộng đồng).
Quan hệ với tài sản và giá trị công cộng: (Quan tâm bảo vệ tài sản cộng
cộng, bảo vệ môi trờng tự nhiên).
Quan hệ với ngời khác: ý thức tập thể, thái độ tôn trọng, nhân ái khoan
dung, yêu quý và chăm sóc gia đình em nhỏ.
Quan hệ bản thân: Có ý thức trách nhiệm bản thân với xà hội trung thực,
công bằng, trong sáng, giản dị, khiêm tốn trong đời sống riêng và nơi
cộng đồng, kiên quyết đấu tranh sự bất công, hÃnh tiến
Tuy nhiên những chuẩn mực đạo đức trên là yêu cầu khách quan từ
ngoài đặt ra cho cá nhân, để những điều kiện này trở thành chuẩn mực
hành động và cũng đặc trng cho cá nhân cũng phải đợc cá nhân chấp
nhận, đặc trng bền vững của cá nhân đó. Nh vậy nội dung giáo dục đạo
đức bao gồm: Phát triển ý thức đạo đức là trang bị cho các em những
chuẩn mực đạo đức, hình thành nhu cầu động cơ tình cảm phù hợp nền
đạo đức mới. Xây dựng thói quen đạo đức cũng nh ý chí vững vàng.
Giáo dục đạo đức thông qua giáo dục các môn văn hoá đặc biệt là môn
Giáo dục công dân làm cho học sinh chiếm lĩnh một cách có hệ thống,
những khái niệm đạo đức. Giảng dạ cho các em ®Þnh híng tríc hiƯn
thùc x· héi (tèt, xÊu) ®Ĩ lùa chọn một cách thức ứng xử đúng đắn trong
các tinh huống đạo đức.

Giáo dục đạo đức thông qua các hoạt ®éng gi¸o dơc kh¸c. C¸c m¸c ®·
tõng ln ®iĨm nỉi tiéng: Bản chất xà hội là mối tổng hoà các quan hƯ
x· héi”. Nh vËy nÕu chØ häc s¸ch vë thì xa rời thực tế, tách rời phong
trào cách mạng, tách rời cuộc sống hàng ngày thông qua các hoạt động
xà hội. Mà con ngời hình thành và từng bứoc xây dựng t tởng tình cảm
của mình đồng thời thông qua đó rèn luyện bản thân và từng bớc phát
7


triển theo xu hớng xà hội. Cho nên phơng châm giáo dục là trách nhiệm
nhà tròng, gia đình và xà hội. các tổ chức đoàn thể là cái nôi để hình
thanh t tởng tình cảm đạo đức. Môi trờng xà hội là mÃnh đất màu mỡ để
nÃy sinh và nuôi dỡng những tình cảm đạo đức.
*.>Nguyên tắc cấu trúc và phơng pháp:
- Quán triệt con ngời là mục tiêu, động lực cho sự phát triển kinh tế xÃ
hội bền vững, con ngời là tài nguyên vô tận cần đợc khai thác.

ktx
h



cn

KHKT

-Giáo dục là phơng thức chủ yếu là: Quốc sách hàng đầu, khai thác những
tiềm năng, trí lực, thể lực và các năng lực khác ở con ngời để nguồn nhân
lực thực hiện Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá đất nớc.


8


Chơng II: Thực trạng của việc giáo dục đạo đức của học sinh trờng THPT ở trờng Yên Thành 2:
2.1>Đặc điểm của trờng THPT Yên Thành 2.
*>Trờng THPT Yên Thành 2 đợc thành lập năm 1965 trải qua gần 40 năm
xây dựng phát triển và trởng thành. Trờng đóng trên địa bàn XÃ Bắc Thành
phía bắc giáp XÃ Xuân Thành, Phía đông là quốc lộ 22. Học sinh của trờng
là con em trong 10 XÃ trong huyện gồm: Bắc Thành, Trung Thành, Nam
Thành, Long Thành, Xuân Thành, Lý Thành, Đồng Thành, Tăng Thành...
Hầu hết 90% là con em nông dângặp nhiều khó khăn cho nên điều đó ảnh
hởng đến sự phát triển của nhà trờng.
*> Năm học 2003-2004 Trờng có 43 lớp gồm 2200 học sinh.
Công lập: 25 lớp.
Bán công: 18 lớp.
Tổng số cán bộ giáo viên: 79.
Giám hiệu: 03.
Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 71.
Hành chính công vụ: 05.
*>Số tổ chuyên môn : -Toán.
-Lý, hoá.
-Sinh, kỷ, thể.
-Văn.
-Ngoại ngữ.
Sử, địa, giáo dục công dân.
*>Cơ sở vật chất: Gồm phòng học: 43 phòng học trong đó 18 phòng học cao
tầng, 25 phßng häc cÊp 4, 1phong thÝ nghiƯm, 1 phßng th viện, 8 phòng tổ
chuyên môn và hành chinh, phòng truyền thống, hội trờng lớn. Trờng chỉ học
1 ca sáng, còn chiều dành cho hoạt động ngoài giờ.
Chi bộ Đảng gồm: 20 đồng chí, chi đoàn giáo viên: 40 đoàn viên. Các tổ

chức đoàn thể hoạt động khá nhịp nhàng dới sự chỉ đạo của chi bộ đảng.
Những năm gần đây trờng luôn có tỉ lệ học sinh giỏi khá cao 69%. Các hoạt
động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao luôn đợc quan tâm. Giáo dục
truyền thống, giáo dục đạo đức pháp luật cho học sinh luôn đợc coi träng.
9


Nhà trơng luôn coi giáo dục đạo đức và văn hoá là hai nhiệm vụ chủ yếu của
nhà trờng, các hình thức giáo dục đợc tập hợp thu hút đông đảo học sinh vào
học, gây niềm tin yêu của phụ huynh khi gửi con vào học ở trờng. Chất lợng
học sinh đợc chuyển biến theo chiều hớng tích cực.
2.2>Một số kết quả đà đạt đợc trong việc quản lý giáo dục đạo đức học
sinh ở trờng THPT Yên Thành 2.
-Chất lợng giáo dục đạo đức một số năm gần đây:

Năm học

2000-2001.
2001-2002.
2002-2003

Số
học
sinh

Tốt
(%)

1824
1896

2000

41,6 52,7
45
42
50
43

Khá
(%)

Xếp loại đạo đức
TB
Yếu Kém
(%)
(%)
(%)

5,3
12
0,5

0,2
0,1
0,2

0,15
0
0


Học
sinh
kỷ
luật
23
10
5

Học
sinh
đợc
học
3
0
0

-Trờng có chi bộ Đảng luôn trong sạch vững mạnh, có độ ngũ ban giám
hiệu đoàn kết, sáng tạo, năng động. Có đội ngũ tập thể s phạm nhất trí,
đoàn kết có uy tin cao đối với phụ huynh học sinh.
-Nhà trờng luôn xác định dạy học là dạy ngời công dân có ích cho xà hội,
làm tốt việc này yêu cầu phải thống nhất chủ trơng, nhận thức, hành
động. Phải thấy đợc hiệu quả của một cong dân đợc giáo dục có nhận
thức đúng đắn khác với công dân có nhận thức yếu kém. Phải thấy đợc
việc đào tạo từ thời kỳ học sinh là cần thiết và quan trọng thế nào?
2.3>.Một số nguyên nhân tồn tại.

10


-Công tác quản lý nhiều lúc cha đề ra đợc biện pháp hữu hiệu.

-Sự kết hợp chặt chẽ các tổ chức cha tốt đặc biệt là nhf trờng và xà hội.
-sự nhận thức giáo dục đạo đức cha đợc nâng cao.
2.4>.Một số vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh ở trờng THPT Yên
Thành 2.
Từ cơ sở lý luận thực tiễn, cơ sở pháp lý và qua phân tích thực trạng quá
trình giáo dục đạo đức cho học sinh tôi nhận thấy một số vấn đề đặt ra:
-Tăng cờng quản lý, nâng cao nhận thức, nâng cao chất lợng về giáo dục
đạo đức học sinh cho toàn giáo viên và các tổ chức đoàn thể.
-Kết hợp giáo dục học sinh chặt chẽ giữa nhà trơng gia đình và xà hội.
-Giáo dục học sinh không phải là trách nhiệm riêng nhà trờng mà là
Đảng, nhà nớc và toàn xà hội.
-Kiểm tra đánh giá đúng theo định kỳ một cách khách quan và uốn nắn
kịp thời.
-Đối với nhà giáo la những tấm gơng sáng cho học sinh noi theo.

Chơng III: Một số biện pháp chỉ đạo nhằm nâng cao chất lợng
đạo đức học sinh của trờng THPT Yên Thành 2 Nghệ An.

11


3.1> Tăng cờng sự lÃnh đạo của chi bộ đảng nhằm nâng cao chất lợng giáo
dục đạo đức học sinh. §iỊu lƯ trêng THPT (®iỊu 20) ®· ghi: “Tỉ chøc cộng sản
Việt Nam trong trờng học lÃnh đạo nhà trờng hoạt động trong khuôn khổ pháp
luật.
Chi bộ đảng

LÃnh đạo trường hay chính quyền

Tổ chức

công đoàn

Tổ chức
đoàn T.N

Tập thể
sư phạm
giáo viên

Các lực lượng
giáo dục học
sinh khác

Mục tiêu giáo dục

Chi bộ Đảng trong trờng là cầu nối trực tiếp với quần chúng, là hạt nhân
chính trị trong trờng. Có nhiệm vụ tổ chứ cho giáo viên và học sinh thực hiện
thắng lợi đờng lối chính sách pháp luật của Đảng và nhà nớc. Thông qua giáo
viên, công nhân viên chức, và học sinh mà chi bộ nắm tâm t, nguyện vọng và
ghóp ý kiến giáo dục và rèn luyện.
Chi bộ Đảng phải nâng cao nhận thức giáo dục của học sinh cho từng đảng
viên. Từng đảng viên phải thấm nhuần phong cách tác phong đạo đức cách
mạng, từ đó mỗi đảng viên phải trở thành gơng sáng, một chuẩn mực cho học
sinh noi theo.

12


-Hành tháng thờng xuyên sinh hoạt chi bộ để kịp htời định ra chủ trơng và
biện pháp thực hiện nhiệm vụ chính trị trong nhà trờng. Tuyên truyền, giáo

dục nhất la giáo dục t tởng nhằm nâng cao nhận thức về định hớng chính trị
cho giáo viên, nhân viên va học sinh trong nhà trờng, thuyết phục quần chúng
bằng sự đúng đắn, hiệu quả và hành động gơng mẫu của mỗi đảng viê, cán bộ.
Mở rộng phát huy dân chủ, tạo nên tính tự giác chủ đọng sáng tạo của mỗi
giáo viên, nhân viên và học sinh. Tất cả hội đồng s phạm thực sự là: Tấm gơng sáng cho học sinh noi theo.
-Tăng cờng công tác kiểm tra, đánh giá công tác giáo dục đạo đức học sinh
từng tuần, tháng, kỳ.
3.2>Nâng cao nhận thức vai trò, trách nhiệm quả lỷtong công tác giáo dục
đạo đức học sinh từng tuần, tháng, kỳ.
Ngời cán bộ quản lý là ngời đứng mũi chịu sào trong mọi hoạt động của
nhà trờng, để cho nhà trờng thực hiện tốt việc dạy chữ dạyngời thì quản
lý phải nắm chắc cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn , nắm chắc đối tợng để xây
dựng kế hoạch giáo dục đạo đức sát đúng từng thời điểm.
Sau khi có kế hoạch ngời quản lý phải quán triệt cho mọi lực lợng tham
gia giáo dục, nắm chắc kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thựchiện kế hoạch và kiểm
tra đánh giá hiệu quả của quá trình giáo dục đạo đức học sinh, có hình thức
khen, chê kịp thời.
Để giáo dục đạo đức học sinh cho có hiệu quản gời cán bộ quản lý phải:
Đối với lực lợng tham gia giáo dục:
-Phải quán triệt đầy đủ các nghị quyết về công tác giáo dục- đào tạo
nh nghị quyết TW2 khoá VIII, Nghị Quyết Đại hội IX. Luật giáo dục, điều lệ
về trờng THPT.
-Xây dựng và củng cố khối đoàn kết nhất trí trong hội đòng s phạm
nhà trờng. phat huy hết vai trò trách nhiệm đối với công tác giáo dục đạo đức
học sinh .
-Ngời quản lý phải hoà mình với quần chúng, quan tâm đến đời sống
vật chất, tinh thần của cán bộ giáo viên, tạo điều kiện thuận lợi cho họ phát
huy hết năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ, để lúc nào cán bộ giáo viên đến
trờng nh về chính ngôi nhà ấm cúng của mình.
13



-Cùng với giáo viên chủ nhiệm nắm chắc diễn biến t tởng học sinh,
tâm lý, nguyện vọng, hoàn cảnh của học sinh, nhất là học sinh cá biệt. Từ đó
phân loại, tìm biện pháp giáo dục thích hợp, sau từng đợt, từng giai đoạn
đánh giá xếp loại một cách khách quan, động viên khuyến khích kịp thời.
-Thực hiện xà hội hoá giáo dục, tìm cách để liên kết chặt chẽ với các
lực lợng nhà nhà trờng gia đình xa hội với nhiều hình thức phong phú
để giáo dục chính trị đạo đức t tởng cho học sinh.
-Đối với ngời đợc giáo dục (đối tợng là học sinh).
+ Phải giáo dục cho các em thấy nhà trờng là môi trờng lành mạnh
nhất để các em đợc rèn luyện, đợc tu dỡng, đợc tiếp thu những giá trị văn
hoá, là mÃnh đất mà ở đó các em đợc hình thành hoàn thiện nhân cách của
mình.
+ Các em phải nắm đợc các tiêu chuẩn xếp loại đạo đức, các em phải
biết tự đánh giá mình và tự rèn luyện mình, phải tạo cho các một niềm tin
đích thực nơi các em đang học tập, gây cho các em hứng thú bắng các hoạt
động phong phú.
3.3>Nâng cao vai trò niệm vụ đội ngũ giáo viên trong việc giáo dục học
sinh.
Dân gian có câu: Không thấy đố mày làm nên. Vì vậy vị trí ngời thầy
rất quan trọng trong việc hình thành nhân cách học sinh, do đó ngời thầy
phải là ngời có nhân cách nhà giáo, là tấm gơng sáng cho học sinh noi theo,
phải luôn Vì học sinh thân yêu, để làm tốt nhiệm vụ giáo dục đạo đức cho
học sinh.
Để cảm hoá, thuyết phục đợc học sinh, trơc hết ngời thầy phải là ngời
có phẩm chất, có năng lực chuyên môn nghiệp vụ, có ánh mắt thiện cảm, vị
tha, lấy cái tâm làm gốc, lấy cái nhân làm trọng, cho nên ngời quản lý
phải:
-Bồi dỡng, nâng cao phẩm chất chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp

vụ cho giáo viên để đáp ngc với yêu cầu giáo dục.
-Phải làm cho giáo viên tất cả các bộ môn hiểu giáo dục đạo đức cho
học sinh là công việc của mọi ngơi, chứ không phải là riêng giáo viên chủ

14


nhiệm, Ban giám hiệu gia đình. Từ đó thông qua các bài dạy khoa học xÃ
hội, khoa học tự nhiên để giáo dục đạo đức cho học sinh.
-Phải bồi dỡng, giúp đỡ giáo viên có nghệ thuất giáo dục, phải mô phạm
tronglòi ăn tiếng nói, đi đứng, tác phong sinh hoạt, không định kiến trù dập
học sinh, thiếu niềm tin đối với học sinh, tạo khoảng cách giữa thầy và trò.
-Giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các bài giáo dục ngoài giờ
lên lớp, thông qua hoạt đông xà hội bằng các loại hình hoạt động đa dạng,
mang màu sắc tuổi trẻ, tạo cho các em niềm vui, hứng thú học tập, rèn luyện.
3.4>Phát huy vị trí của giáo viên chủ nhiệm.
Trong giáo dục đạo đức học sinh, giáo viên chủ nhiệm là ngời quản lý
trực tiếp học sinh, là ngời có ảnh hởng rất lớn đối với giáo dục đạo đức cho
nên ngời quản lý phải:
- Chọn giáo viên chủ nhiệm phải có phẩm chất , có năng lực, có kinh
nghiệm, yêu nghề, yêu trẻ, có nghệ thuật tổ chức quản lý học sinh.
- Bồi dỡng giáo viên chủ nhiệm hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn, biết cách
xây dựng hoạt động công tác chủ nhiệm, cách phân loại đánh giá, khen
thởng, kỷ luật học sinh.
- Giáo viên chủ nhiệm phải có nghệ thuật phối hợp với các lực lợng nh
giáo viên bộ môn, hội phụ huynh và địa phơng nơi c trú để theo dõi giáo
dục học sinh, xây dựng đội ngũ cán sự lớ mẫu mực, nói đợc, làm đợc,
có uy tín trong tập thể học sinh.
- Giáo viên chủ nhiệm phải thực sự khách quan, công bằng trong đánh
giá, có công thì thởng, có tộithì phạt. Đây là biện pháp tâm lý rất có

hiệu quả.
- Qua từng đợt thi đua, qua từng hoạt động Ban giam hiệu đánh giá thi
đua kịp thời, phát hiện các giáo viên chủ nhiệm giỏi, báo cáo điển hình
học tập kinh nghiệm, mở các hội nghị toạ đàm Nâng cao hiệu quả
công tác chủ nhiệm để giáo viên chủ nhiệm học tập lẫn nhau.
- Giáo viên chủ nhiệm cần có kế hoạch tuần tháng...................................
Theo mẫu:
Sở giáo dục đào tạo................kế hoạch chủ trơng tháng 10-2004.
Trờng........................... Hởng ứng tháng an toàn giao th«ng.

15


Tuần:

Giờ chào cờ thứ 2
I

30-9 5-10
II
7-10 12-10
III

14-9 19-10
VI

21-10 26-10
V
28-10 2-11
Sở giáo dục ...........

Trờng...................

Sinh hoạt lớp thứ7

Sinh hoạt chuyên đề:
Tìm hiểu luật an toàn
giao thông
Sinh hoạt chuyên đề
Ngày giải phong thủ
đô
Chuyên đề: HÃy nói
không với ma tuý
Chuyên đề: Đờng lên
đỉnh olympia
Chuyên đề: theo dòng
lịch sử

giáo viên chủ nhiệm
thực hiện nội quy trờng
giáo viên chủ nhiệm
tuyên truyền công tác
phòng chống ma tuý
Sinh hoạt chi đoàn
Chuyên đề: Học nữa,
học mÃi
giáo viên sơ kết tháng
10 phổ biến kế hoạch
tháng 11

Báo cáo chủ nhiệm Tháng... Năm...

Lớp:........Giáo viên chủ nhiệm

1. Đạo đức:
*Học sinh đi muộn (Lần/tháng).........................................................
............................................................................................................
*Họ tên học sinh bỏ giờ.....................................................................
............................................................................................................
Họ Tên học sinh đánh nhau: .............................................................
............................................................................................................
*Họ Tên học sinh hút thuốc lá:..........................................................
............................................................................................................*
Họ Tên học sinh nghi sử dụng ma tuý: ..............................................
............................................................................................................
2. Häc tËp:
*.Tæng sè giê häc tèt: ( 8 → 10 ®iĨm ) ..............................................
............................................................................................................
*.Tỉng sè giê häc u: ( 5 ®iĨm trë xng ) .....................................
............................................................................................................
*.Hä tªn häc sinh thêng xuyªn không học bài: ...............................
............................................................................................................
*.Họ Tên học sinh khen về học tập....................................................
............................................................................................................
3. Cơ sở vật chất: ( Lớp, bàn ghế, bảng....) ............................................
.................................................................................................................
4. KiÕn nghÞ: ..........................................................................................
16


.................................................................................................................
Ngày... tháng....năm20.....

Giáo viên chủ nhiệm ký
( Ghi rõ họ tên )

3.5>Nâng cao vai trò xung kích đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
Tổ chức đoàn trờng là môi trờng sinh hoạt lành mạnh của học sinh, trực
tiếp tác động, góp phần vào việc phát triển nhân cách học sinh. Do đặc điểm
lứa tuổi, tâm sinh lý, nên học sinh rất hiếu động, sôi nổi, trẻ trung, thích thể
hiện mình trong tập thể, nhng lại thiéu tự chủ, thiếu định hớng, nên tổ chức
đoàn là nơi giáo dục, tạo điều kiện cho các em thể hiện, muốn Đoàn thanh
niên làm đợc điều đó; Chi bộ, Ban giám hiệu phải quan tâm, đầu t, tạo điều
kiện cho đoàn hoạt động.
- Trớc hết phải giáo dục mục tiêu lý tởng cách mạng cho Thanh niên,
giúp các em có ớc mơ, hoài bÃo cao đẹp, có phong hớng hành động
đúng đắn, phấn đấu không mệt mỏi trở thành ngời lao động chân chính,
chống lối sống thực dụng chạy theo vật chất tầm thờng.
- Xây dựng kiện toàn đội ngũ cán bộ Đoàn, tè ban chấp hành đoàn trờng
đến các chi đoàn, lấy các chi đoàn giáo viên làm nòng cốt. Tổ chức thờng xuyên các đợt bồi dỡng đối tợng cho thanh niên, coi trọng công tác
phát triển đoàn viên tăng thêm sức mạnh cho đoàn.
- Hớng cho đoàn tổ chức các sân chơi, các cuộc tìm hiểu sinh hoạt các
câu lạc bộ, cắm trại, già ngoại mang ý nghĩa thiết thực, phù hợp lứa tuổi
thu hút thời gian nhàn rỗi vào hoạt động này và cũng qua đây giáo dục
các em tinh tổ chức, tính kỷ luật, tinh thần đoàn kết, ý thức trách nhiệm,
lối sống lành mạnh, văn hoá, tránh xa các tệ nạn xà hội.
- Tổ chức phát động thi đua thông qua các hoạt động chủ điểm ( có 9 chủ
điểm trong năm học ) để giáo dục truyền thống đạo đức, ý thøc tr¸ch
nhiƯm cho häc sinh.

17



- Đoàn chủ động xây dựng kế hoạch phối hợp chặt chẽ với giáo viên chủ
nhiệm, Hội đồng giáo dục, Hội cha mẹ học sinh để hoạt động giáo dục
đạo ®øc cã hiƯu qu¶.
- Tỉ chøc kÕt nghÜa giao lu học hỏi giữa các tổ chức đoàn trong khu vực,
tham gia hoạt động công ích, hoạt động xà hội từ đó học sinh tự giáo
dục mình.
3.6> Đẩy mạnh hoạt động tự quản của học sinh.
Do đặc điểm cùng lứa tuổi, cùng sinh hoạt trong một tập thể, trong một
môi trờng học tập, nên các em dễ đồng cảm, sống hồn nhiên, vô t, chân
thanh, cỡi mở vì vậy các em dễ thổ lộ tâm t tình cảm, dễ cảm hoá nhau,
giúp đỡ nhau tiến bộ.
Ngời quản lý và giáo viên chủ nhiệm phải xây dựng cho các em một kế
hoạch, một phơng hớng tự quản.
-Phải cơ cấu ban cán sự có năng lực, uy tín, có sức thuyết phục, chia các
tổ học tập có số lợng, chất lợng, địa danh phù hợp. Từ đó các em so sánh
thi đua lẫn nhau.
-Xây dựng tiêu chí thi đua giữa các tổ, theo dõi đánh giá, xếp loại kịp
thời, qua từng đợt có biểu dơng, khen thởng đồng thời nhắc nhở mhững mặt
cha làm đợc.
-Thông qua ý thức tự quản để nắm bắt đợc hoàn cảnh gia đình, sức
khoẻ, nhất là những em có hoàn cảnh đặc biệt, những em hạn chế về mặt
nhận thức. Từ đó phát huy tinh thần tơng thân tơng ái, chia ngọt sẻ bùi,
giúp đỡ nhau vợt qua những khó khăn.
3.7> Phối hợp nhà trờng - gia đình xà hội để giáo dục.
Phát triển và hoàn thiện nhân cách học sinh không phải là công việc
đơn thuần từ một phía từ nhà trờng mà sự kết hợp sức mạnh của nhà trờng
gia đinh xà hội. Điều 81chơng VI luật giáo dục quy định: Nhà trờng có trách nhiệm chủ động phối hợp gia đình và xà hội để thực hiện
mục tiêu, nguyên lý giáo dục .
Điều 43 chơng VII điều lệ trờng phổ thông quy định Trong nhiệm vụ
giáo dục học sinh, nhà trờng phải chủ động phối hợp thờng xuyên chặt


18


chẽ với gía đình và xà hội để xây dựng môi trờng giáo dục thống nhất
nhằm thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục ...
Sự phối hợp nhằm mở rộng môi trơng giáo dục, tăng lực lợng tham gia
giáo dục, học sinh có cơ hội đợc tác động trực tiếp hoặc gián tiếp trong
công tác giáo dục đạo đức. Để sự phối hợp có hiệu quả vai trò nhà trờng
cần phải:
-Thống nhất mục đích, nội dung, phơng pháp giáo dục học sinh về
đạo đức, kế hoạch phối hợp từng giai đoạn.
-Đầu năm phải kiện toàn BCH Hội phụ huynh của các lớp của trờng, cơ cấu lực lợng phù hợp theo địa bàn dân c các buổi sinh hoạt cuối
tháng phải bố trí cho BCH Hội đợc sinh hoạt để thực hiện thông tin hai
chiều giúp nhà treoèng và gia đình nắm đợc đạo đức, nếp sống, thói quen,
nhu cầu, sức khoẻ của học sinh để thống nhất biện pháp giúp đỡ và giáo
dục.
-Thông qua mối quan hệ phối hợp để thực hiện xà hội hoá giáo dục
vừa tạo sực mạnh tinh thần, vừa động viên sức mạnh vật chất, phục vụ công
tác giáo dục, phối hợp với các cơ quan chức năng nh: Toà án, Công an,
Quân đội, nói chuyện thời sự, giáo dục pháp luật, đấu tranh chống tội
phạm, học tập gơng sáng anh Bộ đội cụ Hồ.
-Thực hiện cam kết giữa học sinh - nhà trờng Gia đình, không
để học sinh sa ngÃ, lôi kéo vào các tệ nạn xà hội.
-Nhà trờng liên kết chặt chẽ với chính quyền địa phơng, thông qua
địa phơng để quản lý häc sinh cã niỊm tin ph¸p lý vỊ qun và nghià vụ
công dân, từ đó học sinh yên tâm học tập, và rèn luyện.
-Giáo viên chủ nhiệm phải thông tin kịp thời tình hình học tập và
rèn luyện của tõng häc sinh cho phơ huynh, cã thĨ th«ng qua sổ liên lạc
hoặc trực tiếp gặp gỡ, nhất là những học sinh cá biệt, những học sinh gặp

khó khăn để bàn cách giải quyết.
phần III: kết luận.
1.>Kết luận.

19


Giáo dục đạo đức cho học sinh là mặt cơ bản, nền tảng cho mặt giáo dục
khác. Có thể khẳng định rằng không có giáo dục thì không có một sự phát
triển nào đối với con ngời, đối với kinh tế, văn hoá, xà hội.
Trong giai đoạn hiện nay Đảng và nhà nớc hết sức coi trong công tác giáo
dục - đào tạo, coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm
Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài đáp ứng yêu cầu sự
CNH-HĐH đất nớc. Điều đó đòi hỏi nhà trờng phổ thông phải đặt sự nghiệp
trồng ngời lên hàng đầu, nhÊt la gi¸o dơc häc sinh, gióp cho häc sinh phát
triển hoàn thiện nhân cách của mình, tự khẳng định mình để bớc vào đời một
cách vững vàng, tự tin.
Từ những cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý của đề tài, phân tích thực trạng đạo
đức học sinh trờng THPT Yên Thành 2 Nghệ An hiện nay. Bản thân tôi
đà mạnh dạn nêu ra một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lợng giáo dục
đạo đức học sinh ở trờng THPT cụ thể:
1) Tăng cờng vai trò lÃnh đạo của chi bộ Đảng trong trờng học.
2) Nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của cán bộ quản lý trong
công tác giáo dục đạo đức học sinh.
3) Nâng cao vai trò trách nhiệm của đội ngũ giáo viên trong giáo
dục đạo đức học sinh.
4) Phát huy vai trò trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm.
5) Tăng cờng vai trò hoạt động của đoàn TNCS Hồ CHí Minh.
6) Đẩy mạnh tự quản của học sinh.
7) Kết hợp sức mạnh nhà trờng gia đình xà hội để giáo dục

đạo đức học sinh .
Nh vậy, mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đè tai đà hoàn thành. Đề tài đÃ
đề xuất một số biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lơng giáo dục đạo đức học
sinh ttrờng THPT, thực hiện có hiệu quả rõ rệt trong những năm gần đây, nhng nhìn lại có nhiều khía cạnh cha đề cập tới. Mong đợc sự góp ý của quý
20


thầy, cô, của đồng nghiệp. Để bản thân có tầm nhận thức hoàn thiện hơn về
tri thức quản lý trờng học,có niềm tin, có nghị lực trong công tác quản lý ở
đơn vị mình sắp tới.
2. Đề xuất.
- về mặt nhà nớc: Phải chuẩn hoá đội ngũ giáo viên, đào tạo giáo viên
phải đủ về số lợng, có chế độ đÃi ngộ chính sách tiền lơng thoả đáng
nhất là vùng sâu, vùng xa. Tăng cờng cơ sở vật chất cho dạy học.
- Đối với Bộ GD - ĐT: Sớm hoàn thành nội dung chơng trình sách giáo
khoa, cải cách, sửa ®ỉi mét c¸ch khoa häc, quy chÕ tun sinh, thi cư,
®Ĩ häc sinh cã niỊm tin khng hoang mang khi bớc vào một kỳ thi.
- Đối với Sở giáo dục và đào tạo:
Phải có kế hoạch bồi dỡng chuyên nghiệp vụ thờng xuyên cho giáo viên,
nhất là môn giáo dục công dân. Cung cấp thông tin cần thiết phục vụ việc
giáo dục đạo đức cho học sinh./.

tài liệu tham khảo.

21


1. nghị quyết TW 2 khoá VIII, Nghị quyết Đại hội IX của Đảng cộng sản
Việt Nam.
2. Luật giáo dục Nhà xuất bản chính trị quốc gia Hà Nội 1998.

3. Điều lệ trờng phổ thông.
4. Hồ Chí Minh về Vấn đề giáo dục .
5. Hồ Chí Minh về Đạo đức cách mạng. Nhà xuất bản sự thật Hà Nội
1976.
6. Các tài liệu, bài giảng về quản lý giáo dục ở trờng, cán bộ, quản lý GD ĐT.
- Chuyên đề 3: Đờng lối chính sách phát triển giáo dục và đào tạo phần I.
- Chuyên đề 4: Chiến lợc phát triển giáo dục 2001 2010 phần I.
- Chuyên đề 5: Hình thành và phát triển nhân cách với việc thực hiện các
mục tiêu phát triển nguồn lực ngời phần I.
- Bài: Xây dựng tập thể học sinh trong trơng THPT quyển 2 phần III.
- Bài: Quản lý quá trình giáo dục đạo đức trong trờng THPT quyển 2
phần III.
- Bài: Quản lý giáo dục giá trị nhân văn và giáo dơc qc tÕ trong trêng
THPT. Qun 2 phÇn III.

22



×