Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

skkn một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi môn lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.23 KB, 23 trang )

SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

PH N M
1. Tính c p thi t c a

U

tài

1.1. N i dung các khóa trình L ch s

tr

ng Trung h c ph thông là cung

c p cho h c sinh nh ng v n hi u bi t ph thông, c b n v ng ch c v s phát tri n
c a xã h i loài ng
các quy lu t v n

i và dân t c, làm c s

rút ra nh ng k t lu n khoa h c v

ng, phát tri n c a xã h i; rút ra nh ng bài h c kinh nghi m l ch

s b ích. Giúp cho h c sinh nh n th c úng con
ti p t c tr i qua. Trên c s

ng lồi ng



i ã, ang và s

ó giúp h c sinh d n hình thành th gi i quan khoa

h c, góp ph n tích c c vào vi c giáo d c

o

c, ni m tin, truy n th ng c a dân

t c.
1.2.

d y và h c t t môn L ch s

h trung h c ph thơng, giúp h c sinh

u thích mơn h c th t s là cơng vi c r t khó kh n. Trong khi sách giáo khoa L ch
s còn nhi u ch b t c p, ki n th c sai, di n

t dài dòng, nhi u s s ki n trong

m t ti t h c. H c sinh ngày càng không quan tâm
1.3. Theo quy

n môn h c...

nh c a B giáo d c và ào t o v vi c d y h c kh i THPT


là tích c c phát huy tính t giác, kh n ng sáng t o c a h c sinh trong quá trình
ti p c n ki n th c d

i s h

chuyên ph i nâng cao ch t l

ng d n c a giáo viên.
ng b i d

ng th i

ng h c sinh gi i. H

i v i tr

ng

ng d n h c sinh t

nghiên c u khoa h c, ng d ng các thành t u khoa h c công ngh phù h p v i
i u ki n c a tr
t

ng và tâm sinh lý h c sinh.

ây là m t q trình có th nói là s

ng tác mang tính tích c c gi a th y và trị trong q trình d y và h c.
1.4. Cho


n nay, trên kh p c n

c, vi c d y h c

tr

ng THPT chuyên

v n mang n ng y u t truy n th ng trong n n giáo d c Vi t Nam. H c sinh v n b
ng trong quá trình ti p c n ki n th c. D y h c nh m phát huy tính ch
c c l y “h c sinh làm trung tâm” v n ch a

c

th p. D n

ng h c sinh khơng

n trình

c a giáo viên, ch t l

1

ng, tích

y m nh, hi u qu th c hi n còn
c nâng cao.



SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

K t qu k thi t t nghi p môn L ch s , k thi tuy n sinh

i h c, các k thi h c

sinh gi i c p t nh, c p Qu c gia nhi u n m cho th y ch t l
nhi u bi u hi n gi m sút. H c sinh ch a nh n th c úng
h c sinh

ng môn L ch s có

n v mơn h c. H u h t

u quan ni m h c l ch s ch c n h c thu c lòng; chu n b cho k thi ch

là nh i nhét ki n th c, h c t , h c v t ...
1.5. T n m h c 1996-1997, B Giáo d c và

ào t o quy t

nh hàng n m

u t ch c cho h c sinh THPT thi h c sinh gi i mơn l ch s . Nó th hi n s quan
tâm c a Nhà n

c- B Giáo d c v tác d ng c a môn l ch s trong vi c b i d


giáo d c th h tr . V y, b ng cách nào
l ch s . Bi n pháp, ph

h c gi i và tr thành h c sinh gi i môn

ng pháp nào giúp các em

t

c i u mong

1.6. T nh ng c n c trên, thì vi c d y h c- ào t o, b i d
gi i, tài n ng môn L ch s

ng,

c ó?
ng h c sinh

óng m t vai trị h t s c quan tr ng. Do ó vi c ti p t c

tìm ra nh ng gi i pháp nh m nâng cao h n n a công tác d y h c

c thù này là h t

s c c n thi t. Xu t phát t nh ng lý do trên, chúng tôi quy t

nh ch n


“M t s bi n pháp nh m nâng cao ch t l

ng b i d

tài:

ng h c sinh gi i môn L ch

s kh i trung h c ph thông chuyên” làm sáng ki n kinh nghi m n m 2011.
2. L ch s v n
Trong nh ng n m g n ây, vi c nghiên c u ph
c chú tr ng quan tâm. T i

ng pháp d y h c L ch s

i h i c a các nhà s h c trên th gi i do

y ban

Qu c t khoa h c L ch s t ch c ã thu hút s tham gia c a nhi u h c gi , chuyên
gia nghiên c u, gi ng d y có uy tín trên nhi u n
T i
n iv n

c.

i h i l n th XV n m 1980, ti u ban Giáo d c l ch s
: “Ý ngh a c a vi c d y h c l ch s

th k XX”. H u h t h

b môn l ch s

tr

u cho r ng, trong th i

ã th o lu n sôi

i v i vi c hình thành con ng

i

i cách m ng khoa h c- k thu t,

ng ph thông không nh ng v n gi nguyên, mà còn c n ph i

t ng thêm v trí cho nó. Trên quan i m ó, nhà s h c Xô vi t Pausutô kh ng
nh: “Mu n ào t o con ng

i phù h p v i th i

2

i chúng ta, c n ph i không


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai


ng ng c i ti n và nâng cao ch t l

ng d y h c l ch s . Cu c cách m ng khoa h c-

k thu t, s h ng thú, h p d n ngày càng t ng
b t s chú ý c a chúng ta

i v i hi n t i không h làm gi m

i v i vi c d y h c l ch s . Chính l ch s là b ng ch ng

hi n nhiên v s toàn th ng c a công cu c xây d ng, sáng t o
chi n th ng c a hịa bình

i v i s tàn phá,

i v i chi n tranh, s g n g i, hi u bi t c a các dân t c

v v n h c và các m t khác, kh c ph c tình tr ng bi t l p”. {7; 18}
ng th i, UNESCO c ng công b nhi u tài li u v Ph

ng pháp d y h c

l ch s nh : S d ng b o tàng trong d y h c l ch s , s d ng các ph
thu t hi n

i,

c bi t là ph


ng ti n nghe nhìn... ây là c h i

nhà giáo d c l ch s có i u ki n h c t p, trao

ng ti n k

nhà nghiên c u,

i l n nhau.

Vi t Nam, ph i t sau n m 1975 thì vi c nghiên c u các ph

ng pháp,

bi n pháp d y h c l ch s m i phát tri n khá m nh m . Trên các t p chí c a ngành
giáo d c: T p chí nghiên c u giáo d c, T p san ph thông c p II, c p III, Thông
báo khoa h c c a các tr

ng

i h c S ph m ã công b nhi u lu n v n, bài vi t

có giá tr c v lý lu n l n th c ti n. Nhà Xu t b n Giáo d c, các tr
ph m c ng phát hành nhi u tài li u
pháp, ph
l ch s

c p m t cách có h th ng các v n

ng pháp d y h c, nâng cao ch t l

tr

ng

ih cs
v bi n

ng mơn l ch s : V trí c a d y h c

ng ph thông, Gây h ng thú h c t p l ch s , Ph

ng pháp h c t p

l ch s , S d ng tài li u c a Ch t ch H Chí Minh trong d y h c l ch s , Công tác
ngo i khóa, th c hành mơn l ch s

tr

ng ph thông, Phát tri n t duy h c sinh

trong d y h c l ch s ...
G n ây, tháng 2 n m 1997 V Trung h c ph thông ban hành tài li u T p
hu n gi ng d y môn l ch s dành cho cán b ch

o và giáo viên chu n b cho h c

sinh tham gia k thi qu c gia. Giáo s Phan Ng c Liên ã có bài vi t dài t i 23
trang: “M t s v n
tr


ng THPT”

ph

ng pháp b i d

ng h c sinh h c gi i mơn l ch s

y b ích. Trong bài vi t này, Giáo s

C n nh n th c úng v h c t p l ch s ; xác
l ch s , v i các bi n pháp, con

ng, ph
3

nh ph

ã

c p

n hai i m:

ng pháp h c t p gi i mơn

ng ti n có hi u qu cao.


SKKN n m h c 2010 - 2011


GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

N m 1999, H i giáo d c l ch s (thu c H i khoa h c l ch s Vi t Nam)Khoa L ch s tr

ng

i h c s ph m hà N i) ã cho ra m t b n

t p th tác gi : Nguy n Th Côi, Tr n Bá
Tr nh Tùng: “H

, Nguy n Ti n H ,

c tác ph m c a
ng Thanh Tốn,

ng d n ơn t p và làm bài thi môn l ch s ” dày 428 trang. Cu n

sách giúp h c sinh h c t p, ôn thi môn l ch s
ng, sáng t o và nh ng ph

t k t qu t t nh t nh tính ch

ng pháp h c t p thích h p.

n n m 2003, H i giáo d c L ch s , Khoa L ch s tr
Hà N i ti p t c cho tái b n l n th 3 quy n sách: “H

ng


i h c s ph m

ng d n thi

i h c- cao

ng môn l ch s ” dày 474 trang c a t p th tác gi do PGS. TS Tr n Bá
biên). Trong l i nói

u, các tác gi

v b môn, t yêu c u xác

ã kh ng

(ch

nh: “xu t phát t nh n th c úng

nh nh ng ki n th c c b n c a các kháo trình l ch s

Vi t Nam và L ch s th gi i, l a ch n ph

ng pháp h c t p, ôn và làm bài có hi u

qu , phù h p v i yêu c u h c t p và ôn thi (t t nghi p, thi h c sinh gi i qu c gia,
tuy n sinh các tr
h


ng

i h c Cao

ng d n h c sinh n m ch c các

th c và ph

ng pháp c b n có th

ng. Chúng tơi khơng

t cho mình nhi m v

thi c th , mà trang b cho các em nh ng ki n
ng phó v i m i “tình h

ng có v n

” trong

các k thi”. {9 ; tr3}.

3. Nhi m v , m c tiêu nghiên c u
3.1. Nhi m v
Trình bày m t s bi n pháp nh m nâng cao ch t l

ng d y h c môn L ch s .

Nêu, phân tích kh n ng ng d ng c a t ng bi n pháp cho t ng ki u bài,

tài lên l p, c ng nh m t s bi n pháp nh m nâng ch t l

ng giáo viên tr c ti p

gi ng d y.
3.2. M c tiêu
Góp ph n nâng cao ch t l

ng b i d

THPT chuyên.

4

ng h c sinh gi i môn L ch s kh i


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

Giúp c p qu n lý giáo d c, giáo viên, h c sinh nh n th c úng
c a môn L ch s trong h th ng giáo d c Vi t Nam. Trên c s

n vai trị

ó có cách th c

qu n lý, d y - h c sao cho hi u qu nh t.
4.


it

4.1.

ng, ph m vi nghiên c u

it

ng nghiên c u

it

ng nghiên c u c a Sáng ki n kinh nghi m là vi c tìm ra, v n d ng

m t s bi n pháp nâng cao ch t l
Nh ng bi n pháp này s
và b i d

ng d y h c l ch s trong kh i THPT chuyên.
c ng d ng cho t ng bài h c, ki u bài lên l p

ng h c sinh gi i c p t nh, c p Qu c gia.

4.2. Ph m vi nghiên c u
Sáng ki n kinh nghi m nghiên c u,
ch t l
n

ng b i d


a ra m t s bi n pháp nh m nâng cao

ng h c sinh gi i môn L ch s cho kh i THPT chuyên trên

c Vi t Nam h ba n m. C s

môn l ch s hi n nay, ch

t

a ra gi i pháp là th c tr ng d y - h c, thi c

ng trình sách giáo khoa l ch s c b n, sách giáo viên

kh i 10, 11, 12 và m t s tài li u tham kh o khác.

5. óng góp c a sáng ki n kinh nghi m
- Sáng ki n kinh nghi m l n

u tiên

l

ng b i d

-

ây là m t trong nh ng sáng ki n


các tr
ch

a ra m t s bi n pháp nh m nâng cao ch t

ng h c sinh gi i, tài n ng.
u tiên trong vi c

a ra các bi n pháp giúp

ng Trung h c ph thông chuyên trên kh p c n

c có k ho ch xây d ng

ng trình b i d

ng, d y h c sinh gi i sao cho có hi u qu nh t.

- Sáng ki n kinh nghi m nêu lên quan i m c n m nh d n cho phép h c sinh

c

tham gia nghiên c u các cơng trình khoa h c v i th y cô giáo; c n d y h c sinh
ph

ng pháp h c t p tích c c tr

c khi cung c p ki n th c, giáo viên c n

nh ng quan i m m i, n i dung khó mà t tr

n

c còn ang tranh lu n

các em nh n
5

a ra

c t i nay gi i s h c trong và ngoài
nh, ánh giá; q trình d y h c chính


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

là quá trình rèn luy n v n ng l c t duy, ph m ch t
sinh. Tránh nh ng quan i m c a m t s tr
d

ng h c sinh gi i c t ch

i thi giành gi i cao.
ng THPT chuyên và giáo viên m i

ng ít có kinh nghi m gi ng d y, nh t là khi l i

b id


c, chính tr cho h c

ng Trung h c ph thơng chun b i

- Ngồi ra, ây cịn có th là tài li u cho các tr
ra tr

o

c giao

m nhi m vi c

ngc h c sinh gi i, tài n ng.

PH N N I DUNG
CH

NG 1

TH C TR NG D Y VÀ H C MÔN L CH S
1.1. Ch

ng trình sách giáo khoa, sách giáo viên kh i 10, 11, 12

1.1.1 Ch

ng trình sách giáo khoa l p 10

* VỊ hƯ thèng kiÕn thøc kh i 10

Trong phần giới thiệu "mục tiêu ch ơng trình giảng dạy lịch sử lớp 10" các
tác giả viết: Lịch sử thế giới đ ợc đ a vào giảng dạy ở lớp 10 với yêu cầu chung là
cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản và t ơng đối hệ thống là ba thời kỳ
lịch sử thế giới: Thời kỳ xà hội nguyên thuỷ, thời kỳ cổ đại, thời kỳ trung đại và để
thuận tiện cho việc xắp xếp ch ơng trình lịch sử toàn cấp, lịch sử lớp 10 còn có
thêm" giai đoạn đầu của thời Cận đại" ( điều này không khớp với nội dung ch ơng
trình SGK lịch sử lớp 10). ở đây các tác giả không chỉ trình bày "Thời kỳ cách
mạng t sản và b ớc phát triển của chủ nghĩa t bản" mà còn giới thiệu quá trình
6


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

các n ớc t bản chủ nghĩa chuyển sang giai đoạn đế quốc, cũng nh "Phong trào
công nhân thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XIX". Nh vậy, các tác giả đà trình
bày gần nh hầu hết phần lịch sử thế giới Cận đại. Thế mà ở mục "về kiến thức"
tiếp đó lại viết: "Giúp cho học sinh cã hiĨu biÕt ... vỊ 3/4 thêi kú lÞch sư căn bản của
loài ng ời ...! Nếu tách xà hội nguyên thuỷ thành một thời kỳ lịch sử, thì loài ng ời
tr i qua 5 thời kỳ lịch sử căn bản: Thời kỳ nguyên thuỷ, thời kỳ cổ đại, thời kỳ
trung đại, thời kỳ cận đại và thời kỳ hiện ®¹i. Trong thùc tÕ SGK ®· giíi thiƯu bao
gåm 4/5 thời kỳ lịch sử, vì vậy yêu cầu về mặt s phạm đà bị phá vỡ trong việc
phân bổ ch ơng trình.
Chính vì sai lầm đó, nên dù cố gắng biên so n lại, SGK Lịch sử lớp 10 vẫn
không tránh khỏi sự ôm đồm không cần thiết. Thậm chí còn gây mâu thuẫn trong
việc dạy và học của giáo viên và học sinh: Học sinh chỉ đ ợc học 1 tiết/ tuần (học
kỳ I) và 2 tiết/ tuần (học kỳ II) nh ng phải gánh một khối l ợng kiÕn thøc lín.
* VỊ néi dung kiÕn thøc
1.1 MỈc dï đà cố gắng sửa chữa, nh ng nội dung kiến thức SGK vẫn còn

thiên về kể lể các sự kiện, thậm chí quá r ờm rà, hành văn không hấp dẫn. Một bài
học sinh phải nhớ đến 10 hoặc có bài phải nhớ tới 20 sự kiện không cần thiết. Gây
tâm lý nhàm chán, cho học sinh ( ví dụ Bµi 19 tr. 96 SGK c b n l p 10).
1.2 Một số bài về kiến thức còn sai lầm nghiêm trọng: Thể hiện ở các bài 29
SGV đáng lẽ phải viết "...sự phát triển của ngành dệt len..." thì lại viết là "... sự
phát triển ào ạt của ngành dệt lụa sinh ra nhu cầu lớn của thị tr ờng đối với lông
cừu..."( tr149) dệt lụa chắc chắn không dùng lông cừu!
1.3 Bài 30 về "Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ"
trong sách giáo khoa lịch sử lớp 10 các tác giả viết: "... Tuyên ngôn độc lập l một
văn kiện có ý nghĩa lịch sử trọng đại ... Nh ng Tuyên ngôn không xoá bỏ chế độ nô
lệ cùng việc bóc lột giai cấp công nhân v nhân dân lao động..." (tr.149). ở đây các
tác giả đà nhầm lẫn giữa bản chất của cuộc cách mạng T sản với bản chất của
cuộc cách mạng Vô sản. C. Mác từng nói "Bản chất của cuộc cách mạng t sản l

7


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

chØ thay mét h×nh thøc bãc lét n y b»ng một hình thức bóc lột khác m thôi!". Do
đó làm gì có chuyện giai cấp t sản ở 13 bang thuộc địa Bắc Mĩ tuyên bố xoá bỏ
việc bóc lột giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Mặt khác bóc lột lao động
của các nô lệ ở các bang thuộc địa miền Nam lúc bấy giờ là một trong những "đặc
điểm của quá trình tích luỹ nguyên thuỷ TBCN". Quá trình khách quan này dĩ
nhiên là tàn bạo, nh ng là tiền đề không thể thiếu đối với sự ra đời của chủ nghĩa t
bản. Tuyên ngôn độc lập của 13 bang thuộc địa Bắc Mĩ không thể có chuyện hạn
chế đ ợc! L u ý, đây là tuyên ngôn của cuộc cách mạng T sản chứ không phải là
tuyên ngôn của cuộc cách mạng vô sản. Do ó khi d y h c


n ph n này giáo viên

không nên bu c h c sinh ph i ch ra nh ng i m h n ch c a Tuyờn ngụn.
1.4 Về "Cách mạng t sản Pháp": Về mốc kết thúc, vẫn có hai quan điểm,
thể hiện trong giáo trình đại học và cao đẳng. Quan điểm thứ nhất, lấy cuộc đảo
chính tháng Nóng (27/7/1794) làm mốc cuối và quan điểm thứ hai lấy cuộc chính
biến ngày 18 tháng S ơng mù (9/11/1799) làm mốc kết thúc. Sự tồn tại của hai
quan điểm này ở bậc đại học và cao đẳng còn có thể chấp nhận đ ợc, nh ng ở bậc
phổ thông thì thật là khó hiểu. Vậy mà SGK lịch sử lớp 8 các tác gải lấy mốc
27/7/1974 (tr.17) và trong SGK lớp 10 lại lấy 9/11/ 1799 làm mốc kết thúc cuộc
cách mạng t sản Pháp (mặc dù cùng một chủ biên). Chính vì vậy đà gây sự hồ
nghi cho HS, cũng nh nguyên tắc "Theo ch ơng trình đổi mới, bộ môn lịch sử ở
THPT nh»m gióp HS cịng cè v n©ng cao kiÕn thøc cơ bản nhất đà học ở bậc
THCS" đà bị phá vì (SGV lÞch sư líp 10 tr.3).
SGV lÞch sư líp 10 viết "....Cách mạng Pháp thực sự chấm dứt khi chế độ
Đốc Chính kết thúc vai trò (1799)..." trong khi SGK trình bày làm cho ng ời ta
t ởng là cách mạng mÃi đến khi "... chế độ quân chủ phơc håi" míi kÕt thóc (tr
.158).
SGV LÞch sư líp 10 "...Cách mạng Pháp thực sự chấm dứt khi chế độ Đốc
chính kết thúc vai trò (1799), mọi th nh quả cách mạng bị bÃi bỏ thế lực phản
động trở lại cầm quyền ở Pháp..." (tr.161). Nếu thực sự là nh vậy thì làm sao có

8


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai


thể gọi Cách mạng t sản Pháp là cuộc cách mạng t ơng đối triệt để là Đại cách
mạng đ ỵc. B»ng chøng, khi theo l ìi g ¬m cđa quân Liên minh trở về cầm quyền
ở Pháp, Lui XVIII buộc phải công bố một bản Hiến ch ơng lập hiến (một bản hiến
Pháp do nhà vua ban) thừa nhận những thành quả cơ bản của cách mạng nh : Xoá
bỏ chế độ đẳng cấp, công nhận quyền sở hữu ruộng đất đà đ ợc xác lập trong quá
trình cách mạng. Đây là một sai lầm đáng tiếc, mà nếu giáo viên không nắm chắc
kiến thức thì dễ thể nhầm lÉn.
1.1.2. Ch
ch

ng trình l ch s l p 11
ng trình L ch s kh i 11ban c b n: 1 ti t x 35 tu n = 35 ti t. Trong

ó:
- L ch s th gi i c n

i (ph n ti p theo ch

- L ch s th gi i hi n

ng trình l ch s l p 10): 8 ti t;

i (ph n 1917- 1945): 11 ti t;

- L ch s Vi t Nam t 1858- 1918: 11 ti t;
- L ch s

a ph

ng: 1 ti t;


- C ng c ki m tra 4 ti t.
Qua vi c xây d ng ch

ng trình l p 11 c b n, chúng ta nh n th y nh ng

u i m nh : v c u t o và phân k l ch s

u

m b o nguyên t c phân k theo

h c thuy t hình thái kinh t xã h i c a ch ngh a Mác- Lênin;
di n c a vi c h c t p l ch s . Ch
xã h i, v n hóa, khoa h c và

ng trình

c p

m b o tính tồn

n nh ng v n

v

i s ng

c xem xét nh m t s ki n l ch s ch không ph i


n i dung c a khoa h c chuyên ngành. Ch

ng trình m c dù g m hai khóa trình:

l ch s th gi i và l ch s dân t c, song v n

m b o tính h th ng, m i quan h lơ

gíc gi a l ch s Vi t Nam v i l ch s th gi i… Ch
n vi c giáo d c t t

ng chính tr ,

o

ng trình

c bi t chú tr ng

c, l i s ng cho h c sinh, phù h p v i

quan i m, m c tiêu giáo d c. Tuy nhiên l ch s 11 còn nhi u h n ch , ví d : Bài
18 Ơn t p l ch s th gi i hi n
th c c b n v th gi i hi n

i (ph n t n m 1917-1945). Ph n I. Nh ng ki n

i (1917-1945). Sau l i d n c a t p th tác gi SGK:

“Trong g n 30 n m (1917-1945), nhi u s ki n l ch s

9

ã di n ra trên toàn th


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

gi i... Chúng ta cùng nhau ôn t p các s ki n l ch s c b n theo h th ng ki n
th c d

i ây”: Th i gian, s ki n, di n bi n chính, k t qu , ý ngh a.

i u áng

ng c nhiên là Giáo s Phan Ng c Liên (T ng Ch biên kiêm Ch biên) ã

as

ki n cách m ng Dân ch t s n tháng 2 -1917 (di n bi n chính): T ng bãi cơng
chính tr

Pê- t - rơ- grát, Kh i ngh a v trang, Nga Hoàng b l t

L ch s th gi i hi n

i. Không hi u tác gi l y c n c nào? N u theo cách th c

phân k L ch s th gi i hi n


i

ch p nh n nh t thì m c kh i

u cho L ch s th gi i hi n

m ng tháng M

c ông

i Nga thành cơng, nhà n

hi n. ho c ít ra là

vào ph n

o gi i s h c trong và ngoài n

c Xô vi t

ib t

u khi Cách

u tiên trên th gi i xu t

i chi n th gi i th nh t (1914-1918) k t thúc.

n s nh m l n c v n i dung l n ph


c

ó là ch k

ng pháp. Ví d : Kh i ngh a v trang, ây

là hình th c, khơng ph i là di n bi n; Nga Hoàng b l t

là k t qu c a cách

m ng ch không ph i là di n bi n...
1.1.2. Ch
Ch

ng trình l ch s kh i 12
ng trình L ch s c b n l p 12, m c dù

thay sách. Song, sách ch a m t kh i l
d y theo phân ph i ch

c ánh giá cao trong khi

ng ki n th c quá t i

i v i h c sinh, n u

ng trình c a B Giáo d c & ào t o.

Theo ú Ch ơng trình nội dung Lịch sử 12 nghiên c u kho ng thêi gian

ng¾n nhÊt nh ng s ti t d y nhi u nhÊt. LÞch sư 10 nghiên cứu hàng triệu năm với
1,5 tiết/1 tuần, Lịch sử 11 - 455 năm với 1 tiết/1 tuần, Lịch sử 12 chỉ nghiên cứu 55
năm nh ng lại học tới 2 tiết/1 tuần (từ 1945 đến 2000) (H c k I).
Ch ơng trình nội dung Lịch sử 12 có sự gắn kết chặt chẽ giữa Lịch sử Thế
giới và Lịch sử Việt Nam, lịch sử thế giới có tác động đến lịch sử dân tộc, nên các
sự kiện của lịch sử dân tộc không chỉ có ý nghĩa trong n ớc mà còn có ý nghĩa
Quốc tế.
Bờn c nh ú Ch ơng trình g n li n với chính trị, nhi u s ki n ch u ảnh hởng chi phối nhiều yếu tố chính trị. Điều đó tác động đến bài giảng, thi cử. Vì

10


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

vậy, dạy lịch sử 12 giáo viên phải chịu áp lực lớn hơn so với dạy sử khối 10 và 11,
nh ng yêu cầu về nhận thức đòi hỏi cao h¬n khèi 10, khèi 11.
Theo Ti n s Hà Th Minh Thu tr

ng

i h c s ph m Thái Nguyên thỡ:

Phần Lịch sử Việt Nam trong SGK Lịch sử 12 (mới) là phần Lịch sử Việt Nam từ
1919 đến nay. Đây là giai đoạn lịch sử rất gần với chúng ta, cã nhiỊu sù kiƯn ®ang
tiÕp diƠn. Thùc tÕ häc sinh đà học giai đoạn này ở lớp 9, đến lớp 12 học sinh tiếp
tục đ ợc bổ sung một số kiến thức cần thiết và nâng cao hơn sự nhận thức về sự
kiện, nhân vật lịch sử.
So với ch ơng trình và SGK Lịch sử lớp 12 cũ (sách viết cách đây 16 năm do

GS Đinh Xuân Lâm chủ biên), phần Lịch sử Việt Nam có nội dung kéo dài thêm 10
năm (SGK cũ chỉ viết đến năm 1991, SGK mới viết đến năm 2000), nh ng với số
tiết học giảm 1 tiết đối với ch ơng trình nâng cao (39/40 tiết), giảm 8 tiết đối với
ch ơng trình chuẩn (32/40 tiết). Sách giáo khoa mới viết cô đọng hơn SGK cũ (trớc đây 1 tiết dạy đ ợc viÕt tõ 5-8 trang, nay kho¶ng 3-5 trang) nh ng vẫn bảo đảm
tính hệ thống, toàn diện, hiện đại, cập nhật và đổi mới. Một số sự kiện, niên đại,
nhận định đánh giá có sự điều chỉnh bổ sung bảo đảm tính khách quan lịch sử.
M t i u d nh n th y ch

ng trình sách giáo khoa l ch s 10, 11, 12

khơng có ti t bài t p, th c hành (SGK)

u

rèn luy n k n ng th c hành cho h c

sinh (ch có m t vài ti t bài t p). Nh t là ti t ơn t p ó l i nh m mơ t l i m t tr n
ánh, m t chi n d ch trên s
tr

c

nhà.

ó là ch a k

-l

c


n ch t l

mà giáo viên h

ng d n các em chu n b

ng in còn th p, màu s c

nh h u h t là màu en tr ng, do ó không th di n t

n i u, tranh

c giá tr n i dung, ngh

thu t, nh ng thành t u v kinh t , chính tr , v n hố: ( Bài 5, Bài 6, Bài 7, Bài 8
Bài 9, SGK l p 10 c b n, hình 2, Bài 1 Nh t B n, hình 24, Bài 9, trang 49, hình
54, Bài 20 , hình 73, Bài 23 SGK L ch s 11 ban c b n …).
Nh v y, ta th y rõ ràng sách giáo khoa, sách giáo viên không th làm ch
d a cho h c sinh h c t t môn L ch s , càng khơng th giúp giáo viên nâng cao
trình

và ph

ng pháp d y h c.

11


SKKN n m h c 2010 - 2011


GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

1.2. Th c tr ng d y và h c hi n nay
Theo GS
h c góp ph n

inh Xuân Lâm

ng trên dantri.com.vn: “L ch s là môn khoa

o t o nhân cách con ng

c n l ch s càng có n t

i.

i v i h c sinh càng nh càng ti p

ng sâu s c. Cùng v i tu i l n lên c a các em thì ki n

th c ó ngày càng sâu r ng nên tơi cho r ng h c l ch s r t quan tr ng… Nh ng
hi n nay, v n

h c l ch s

Ngun nhân d n

tr

ng ph thơng ch a


n tình tr ng trên, m t ph n là do c p qu n lý, giáo viên,

ph huynh và h c sinh ch a nh n th c
Ch

c coi tr ng”.

c vai trị, v trí c a mơn h c trong

ng trình giáo d c ph thơng. Hay nói cách khác là xu h

ng hi n nay ang

thiên v h c các môn thu c l nh v c khoa h c t nhiên, nh m tìm ki m nh ng c
h i cao h n, t t h n, d h n sau khi t t nghi p THPT, vào thi
ch c a sách giáo khoa, nh ng y u kém v trình
giáo viên c ng là m t trong nh ng tác nhân d n
tr

, ph

i h c. Nh ng h n

ng pháp gi ng d y c a

n s sa sút này… th m chí nhi u

ng THPT vì thi u ho c khơng có giáo viên d y s c p qu n lý ã i u


giáo viên ch a bao gi
Th c t ,
S thì s l

c ào t o L ch s vào

các tr

ng c

m nhi m.

ng THPT, th m chí là các tr

ng chuyên có l p chuyên

ng h c sinh thi vào chuyên s c ng r t ít, m c dù ây c ng là m t

trong nh ng môn

c B Giáo d c &

ào t o

a vào k thi ch n h c sinh gi i

l p 12.
Theo k t qu k thi

i h c n m 2006-2007, t l thí sinh có i m thi d


trung bình chi m h n 80 %, trong ó, h n 60 % có i m thi d

i 1 (1/10). Qua ó

cho th y, th c tr ng d y h c môn L ch s b c trung h c ph thông áng báo
Trên c s
cao ch t l

ó, chúng tơi ã

i

ng.

a ra m t s bi n pháp, gi i pháp nh m nâng

ng d y h c môn l ch s , nh t là trong công tác b i d

tài n ng.

12

ng h c sinh gi i,


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai


CH
M TS

BI N PHÁP NH M NÂNG CAO CH T L

2.1. Xây d ng và th ng nh t ch
2.1.1.

NG 2

ng trình b i d

NG D Y H C

ng

i v i Ban biên so n sách giáo khoa
VỊ hƯ thèng kiÕn thøc trong Ch

ng trình sách giáo khoa l ch s l p 10, 11,

12 h c b n nªn xắp xếp lại để tiện cho việc giảng dạy và học tập của học sinh,
tránh sự ôm đồm không cần thiết.
Về nội dung các bài viết cần nên l ợc bớt phần diễn biến. Tốt nhất các bài
nên tập trung vào những vấn đề mấu chốt, làm rõ trọng tâm.
Đối với việc dạy về thời kỳ lịch sử Trung đại, nhất là về các triều đại nên
cho các em thấy những u điểm và hạn chế của triều đại đó. Tức cho các em thấy
đ ợc những chính sách đúng đắn,và sai lầm của triều đại dẫn đến sự h ng khởi, diệt
vong. Đồng thời cần phải chỉ ra lực l ợng nào trong xà hội làm nên lịch sử.
Tốt nhất để hệ thống lại kiến thức SGK không chỉ có nhiệm vụ tóm tắt lại

những gì đà học (Theo kiểu ôn tập ch ơng) mà cần đ a ra những so sánh, nhận xét
lịch sử giữa các khu vực, các n ớc với nhau, đặc biệt giữa ph ơng Đông với ph ơng
Tây. Từ đó giúp HS hiểu đ ợc tại sao ph ơng Đông mặc dù ra đời sớm, nh ng
không thể phát triển mạnh nh ph ơng Tây. Nhất là trong giai đoạn cuối thời kỳ
Trung đại.
Về công tác in ấn và bổ trợ kiến thức: Nên in một tập bản đồ, biểu đồ theo
từng bài ( giống quyển átlát của môn địa lý) với hình thức đẹp ( in mầu), nội dung
trùng khớp với các bản đồ, biểu đồ lớn mà giáo viên treo trên bảng, tạo điều kiện
cho học sinh xem tr ớc ở nhà, tiếp thu kiến thức một cách chủ động, sáng tạo.
Chúng ta nên biết rằng, việc dạy và học lịch sử dù có nhiều mục đích, song
quan trọng nhất là giúp các em nhận thức đ ợc những b ớc đi của lịch sử loài
13


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

ng ời. Giúp các em nhận thức đ ợc những bài học lịch sử, từ đó có thể ứng dụng
vào cuộc sống hiện tại, và nhận biết, đoán định sự tiến triển của thế giới loài ng ời
trong t ơng lai.
2.1.2. Xây d ng, th ng nh t ch

ng trình b i d

ng

Chúng tôi cho r ng vi c d y h c sinh gi i ph i luôn th c hi n
giáo d c. ó là m c tiêu v ki n th c, v k n ng, v t t
trình b i d


ng tình c m. Trong quá

ng h c sinh gi i chúng ta ang chú tr ng vào vi c nâng cao ki n th c,

và k n ng cho h c sinh.

th c hi n

c m c tiêu giáo d c, chúng ta g p ph i

m t khó kh n r t l n, ó là vi c B Giáo d c và
ch

c m c tiêu

ng trình giáo d c

o t o ch a th xây d ng m t

c bi t dành cho h c sinh gi i, tài n ng

t t c các mơn

h c, trong ó có mơn L ch s . V Trung h c ph thông ch d ng l i

vi c ban

hành Tài li u H i ngh t p hu n gi ng d y môn L ch s dành cho cán b ch
giáo viên chu n b cho h c sinh tham gia k thi Qu c gia. Thành th ,


b id

h c sinh gi i, h c sinh tài n ng, các tr

ng THPT nói chung, tr

riêng ph i xây d ng ch

ng riêng, nên khó cho cơng tác b i d

ng trình b i d

và khi ti n hành ki m tra ánh giá

o và
ng

ng chuyên nói
ng

ch n h c sinh gi i s khó có m t tiêu chí

chung, th ng nh t.
V y, B Giáo d c và

o t o c n ti n hành xây d ng ch

c bi t dành cho h c sinh gi i, tài n ng. Ch
theo quan i m phát tri n, c n


v n

ng trình này

c phép

khó, quan i m m i mà t tr

h p v i trình

ng trình này ph i

c xây d ng

c b sung, i u ch nh theo s phát tri n c a

khoa h c và phù h p v i nhu c u phát tri n c a
Ch

ng trình giáo d c

tn

c.

a vào nh ng v n
c

l ch s


ang tranh lu n,

n nay chúng ta cho r ng nó khơng phù

nh n th c c a h c sinh ph thông. T t nhiên nh ng quan i m

m i ó khơng th trái v i quan i m c a
mà dân t c Vi t Nam ã l a ch n.

14

ng, Nhà n

c và s nghi p cách m ng


SKKN n m h c 2010 - 2011

Xây d ng Ch

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

ng trình ph i có s tham gia c a các chuyên gia

nh ng giáo viên ã và ang ào t o h c sinh gi i c p qu c gia, qu c t
trên kh p c n
2. 2. T ng c

u ngành và

tr

ng THPT

c..
ng nghiên c u khoa h c

M t th c t d nh n th y trong h th ng các tr

ng THPT chuyên hi n nay

là vi c rèn luy n, nâng cao n ng l c nghiên c u khoa h c c a giáo viên, h c sinh
r t th p. Nghiên c u khoa h c là m t trong nh ng n ng l c không th thi u c a
m t giáo viên. B i, d y h c là m t khoa h c, nh ng
thu t.

ng th i c ng là m t ngh

i v i vi c d y h c L ch s , nh t là vi c áp ng nhu c u h c t p c a h c

sinh gi i, tài n ng, thì giáo viên h n ai h t c ng c n ph i có, và ph i

c trang b

n ng l c nghiên c u khoa h c th c s . Công vi c nghiên c u này ph i
hành nghiêm túc, c n th n và th

c ti n

ng xuyên.. N ng l c nghiên c u là c s giúp


giúp giáo viên, h c sinh gi i nâng cao

c n ng l c nh n th c, n ng l c d y và

kh n ng t h c m t cách sáng t o, có hi u qu . Tránh quan ni m t tr

c

cho r ng L ch s ch là môn h c thu c, ch c n nh và hi u các s ki n là
Mu n
tr

ng

c nh v y, tr

h c. Trên c s

.

ng chuyên ph i ti n hành quan h h p tác v i các

i h c, vi n nghiên c u trong và ngoài n

nghi m, tài li u, ch

n nay

c.Th


ng xuyên trao

i kinh

ng trình gi ng d y h c sinh gi i và t ch c h i th o khoa

ó tr

ng chuyên s thành l p H i

ng khoa h c. H i

ng này

c phép ph i h p v i các c p chính quy n t o i u ki n thu n l i v kinh phí,
th i gian và nh ng ch
nghiên c u.
th

ng th i, H i

u ãi khác dành cho giáo viên và h c sinh tham gia
ng khoa h c s ti n hành ki m tra, ánh giá và khen

ng m t cách nghiêm túc k t qu

t

c c a các t p th , cá nhân ã có thành


tích xu t s c trong nghiên c u khoa h c c ng nh công b k t qu nghiên c u
khoa h c trên các t p chí,
Trung

c san khoa h c c a tr

ng khác.

15

ng, c a t nh, và các t p chí


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

H c sinh gi i c n ph i

c giáo viên h

n m trong ch

ng trình h c và thi h c sinh gi i.

h

cb id


ng d n nghiên c u nh ng chuyên

ng d n,

ng và t b i d

nl

t mình, giáo viên c n

ng chun mơn, n ng l c, ph

nghiên c u khoa h c m t cách bài b n, th c ch t b i chuyên gia

c

ng pháp

u ngành v i nh ng

khóa h c ng n ngày ho c dài ngày.
Ki n th c, k n ng h c sinh
k n ng, mà giáo viên nh n th c

c trang b

i thi, ó khơng ch là ki n th c,

c t sách giáo khoa, nh ng cơng trình nghiên


c u c a các h c gi trong và ngoài n

c…, r i em d y l i cho h c sinh, mà ó

cịn là k t qu c a c m t quá trình nghiên c u khoa h c th c s nghiêm túc c a
giáo viên và chính b n thân h c sinh.
2.3. Thay

i ph

ng pháp d y và h c

2.3.1 D y h c sinh ph
Theo Ch

ng pháp h c t p tích c c

ng II, M c 2 Lu t Giáo d c n m 2005 thì: “Ph

d c ph thơng ph i phát huy tính tích c c, t giác, ch
phù h p v i

c i m c a t ng l p h c, môn h c; b i d

rèn luy n k n ng v n d ng ki n th c vào th c ti n, tác

ng pháp giáo

ng, sáng t o c a h c sinh;
ng ph

ng

ng pháp t h c,

n tình c m, em l i

ni m vui, h ng thú h c t p cho h c sinh”. [12; tr 22].

ng th i

ph i nâng cao ch t l

ng d n h c sinh t nghiên

ng b i d

ng h c sinh gi i. H

i tr

ng chuyên

c u khoa h c, ng d ng các thành t u khoa h c công ngh phù h p v i i u ki n
c a tr

ng và tâm sinh lý h c sinh. ây là m t q trình có th nói là s t

ng tác

mang tính tích c c gi a th y và trị trong q trình d y h c.

Nh th , d y và h c là hai m t th ng nh t, bi n ch ng c a q trình d y h c.
Trong ó ho t

ng d y ch

o ho t

ng h c.

nâng ch t l

d y h c sinh gi i nói chung, b mơn L ch s nói riêng ịi h i
khơng ch có chun môn gi i, ph
h c ph i bi t ph

ng c a công vi c
ng

ng pháp d y h c t t, mà còn òi h i c ng

ng pháp h c. Vì th giáo viên c n ph i d y ph

cho h c sinh. Khi ã có ph

i giáo viên
i

ng pháp h c

ng pháp h c thì h c sinh m i bi t v n d ng vào quá


16


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

trình h c và nghiên c u theo trình t t duy lơgíc và có khoa h c. Giáo viên khơng
ch truy n th nh ng tri th c có s n, mà ph i bi t
h c sinh t khám phá ki n th c, bi t s d ng ph

nh h

ng, t ch c, h

ng pháp

ng d n

tìm ra, khám phá

ra ki n th c ó. Khi ã hình thành ch c n ng c b n c a quá trình d y h c là d y
cho h c sinh cách th c h c t p, thì d y ph
d y h c, ch khơng

n gi n ch là ph

cao hi u qu , ch t l


ng pháp h c t p s tr thành m c tiêu

ng ti n, bi n pháp, th thu t nh m nâng

ng d y h c.

Th c t cho th y khi ti n hành b i d
tr

ng h c sinh gi i môn L ch s

các

ng THPT chuyên, giáo viên v n g p r t nhi u khó kh n trong vi c d y h c

sinh ph

m t s tr

ng chuyên có l p chuyên

s , h c sinh nhìn chung u thích, có kh n ng t h c,

tài li u tham kh o và có

thái

ng pháp h c t p tích c c. M c dù

úng


n v i môn h c này, nh ng n u giáo viên không d y các em ph

pháp h c t p tích c c, kh n ng h p tác, t
k t qu b i d
D y ph
d c.

nhau trong h c t p thì

ng s khơng cao.

ng pháp h c t p tích c c ph i
các em thay

viên, nhà tr

ng tr , giúp

ng

ng,

i ph

ng th i di n ra trong su t quá trình giáo

ng pháp h c, òi h i s n l c, tâm huy t c a giáo

ng th i ph i xây d ng


2.3.2 Phát huy t duy, sáng t o và tính ch

ng c h c t p úng

n cho h c sinh.

ng c a h c sinh

D y h c là m t quá trình sáng t o, d y h c mang tính ch t khám phá. V y,
b ng cách nào

phát huy t duy sáng t o và ch

hồn tồn khơng có gì m i m

ng c a h c sinh?

i v i vi c d y L ch s

các n

ây là v n

c có n n giáo

d c phát tri n. Song, v i Vi t Nam trong quá trình d y h c, nhi u giáo viên, th m
chí là giáo viên gi i v n là ng

i “phát thanh” l i nh ng ki n th c, n i dung trong


sách giáo khoa, và các tài li u khác. Cao h n m t chút là giáo viên v a cung c p
ki n th c, v a ti n hành luy n các d ng

, gây khơng ít khó kh n cho h c sinh

trong vi c i u ch nh cách h c, và khơng khuy n khích t duy, s n ng
t o, tính ch

ng

các em. Cho nên, d y L ch s , b i d

17

ng, sáng

ng h c sinh gi i giáo


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

viên c n ph i coi tr ng vi c h
trao

ng d n, g i m

i và nghiên c u. Giáo viên ph i n m


phát tri n t duy h c sinh.

các em t

tv n

suy ngh ,

c nh ng nguyên t c và con

th c hi n t t v n

ng

này giáo viên c n th c hi n

ng b các bi n pháp sau ây:
Th nh t, thông báo cho h c sinh toàn b k ho ch, n i dung ch
h c t p trong n m h c và c khóa h c.
tâm

các em dành nhi u th i gian

ng trình

ánh d u nh ng ph n ki n th c khó, tr ng
suy ngh . Nh t là k ho ch ôn luy n trong

giai o n thi h c sinh gi i c p t nh, khu v c và c p qu c gia.

Th hai, gi i thi u, h

ng d n t li u

c thêm cho h c sinh,

làm sao các

em có m t b sách tham kh o hoàn ch nh. Quan tr ng nh t là các tài li u có liên quan
n K thi h c sinh gi i Qu c gia, nh ng cơng trình v a

c cơng b có nh ng quan

i m m i ti n b .
Th ba, th

ng xuyên ki m, tra ánh giá ý th c, k t qu h c h c t p c a các

em. B sung vào

i tuy n nh ng sinh th c s có n ng l c, trình

nh ng h c sinh khơng

n ng l c. Giáo viên c n ph i n m b t

i m y u c a t ng h c sinh, trên c s
b id

ó


a ra ph

và th i lo i
c th m nh và

ng pháp d y h c, th i gian

ng thích h p.
Th t , chú ý phát hi n nh ng h c sinh có n ng khi u v

ho ch ào t o, b i d

ng riêng. Th c t ,

khá, gi i nh ng trong s
này c n ph i

i v i tr

t tr i

có k

ng chuyên h c sinh ch y u là

ó s có nh ng h c sinh c c k su t s c. Nh ng h c sinh

c t o i u ki n t t nh t


các em phát huy h t n ng l c h c t p

c a mình.
Th n m, t t c h c sinh gi i

u ph i

h p ( m b o tính v a s c, thi t th c…).

c giao nghiên c u và vi t chuyên
tài nghiên c u, h c sinh c th làm

theo nhóm, cá nhân, m t s h c sinh th t s xu t s c có th tham gia vào các cơng
trình nghiên c u c a giáo viên.
th o

ng th i t chuyên môn, tr

các em báo cáo k t qu nghiên c u.

18

ng s t ch c h i


SKKN n m h c 2010 - 2011

Th sáu, tr
nh t tr


GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

c khi lên l p giáo viên c n g i chuyên

s d y cho h c sinh ít

c m t tu n kèm theo tên tài li u tham kh o ph c v c chun

em có th i gian chu n b và tìm hi u tr
ch không ph i là tên chuyên

c. L u ý là c m t chun

ó,

các

hồn ch nh

, hay m t s câu h i n m trong chuyên

ó.

Th b y, trong quá trình lên l p giáo viên có th s d ng r t nhi u ph
pháp d y h c. B i các ph
nó. V n
h

ng pháp này


u có nh ng m t m nh và h n ch c a

ch là bi t khai thác, v n d ng m t cách phù h p, làm sao nó ph i

ng t i m c ích thúc

y tính tích c c, ch

ng, sáng t o c a h c sinh trong

vi c ti p thu, khám phá tri th c. M t trong nh ng ph
trong vi c b i d

ng h c sinh gi i Qu c gia là ph

ng pháp có hi u qu nh t

ng pháp d y h c nêu v n

Giáo viên ph i d n d t h c sinh vào m t tình hu ng có v n
thu n. Tình hu ng này c n rõ ràng, sau ó t ch c h

khi trình bày cơng lao c a Nguy n Ái Qu c
Nam 30 n m

ng d n và t o i u ki n g i

ng cách m ng theo khuynh h

tìm nh ng tài li u, s ki n l ch s


s n t nh ng n

làm sáng t v n

, và các
ng

ns

c chính dân t c Vi t Nam ã l a ch n
ng vô s n. Giáo viên

ti p “V y, vai trò c a Nguy n Ái Qu c

c úng

ng vô s n, hay Nguy n

c âu là nh ng i u ki n khách quan và ch quan tác

l a ch n y. K t qu các em ph i hi u

c un

: Theo các em “Dân t c

ng cách m ng theo khuynh h

Ái Qu c ã ch n cho?”. H c sinh ph i tìm tài li u

em ph i th y

[10; tr60].Ví d ,

i v i phong trào cách m ng Vi t

u th k XX, giáo viên có th nêu v n

Vi t Nam ã ch n con

.

, m t tình hu ng mâu

m , cung c p m t s s ki n làm n y sinh và gi i quy t v n

Con

ng

t tình hu ng có v n

ây là gì?”. H c sinh m t l n n a ph i

tr l i: Nguy n Ái Qu c ã tìm ra con

n cho cách m ng Vi t Nam. N u nh Lênin ã

ng


a cách m ng vơ

c có n n cơng nghi p phát tri n, giai c p công nhân, phong trào

công nhân th c s l n m nh vào m t n

c Nga “ch là m t n

c t b n ch ngh a

phát tri n trung bình. Ch ngh a t b n Nga phát tri n mu n ngày càng l c h u và
l thu c vào các n

c ph

ng Tây” [13; tr9] thành cơng, thì Nguy n Ái Qu c ã

phát tri n h c thuy t c a Mác b ng vi c truy n bá m t cách có hi u qu con
19

ng


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

cách m ng vô s n v m t n

c thu c


yêu n

c và cách m ng

khuynh h

a.

Vi t Nam.

ng vơ s n ã th ng th .

i u ó ã làm chuy n bi n phong trào
n n m 1930 con

ng yêu n

c theo

ây là m t s sáng t o c a Nguy n Ái Qu c,

ã làm cho ch ngh a Mác- cách m ng vô s n có tính ph qt ra tồn th gi i.
2.3.3 Phát tri n kh n ng th c hành l ch s c a h c sinh
T tr

c t i nay, nhi u ng

hành, vì h c
l ch s


i v n quan ni m, h c l ch s không có th c

tìm hi u cái ã qua, ã m t, cái khơng cịn t n t i. Ng

ih ct p

áng l là ch th c a l ch s thì l i tr thành khách th c a l ch s . Có l vì

th mà trong su t nhi u n m vi c ra

thi ch n h c sinh gi i c p Qu c gia v n

mang n ng y u t nh n th c, cao h n m t chút là òi h i k n ng làm bài c a h c
sinh. Cho nên, thi t ngh h n ai h t giáo viên ph i phát tri n n ng l c th c hành,
ho t

ng th c ti n cho h c sinh thơng qua q trình d y h c. Sao cho t vi c nh n

th c

c quá kh , các em s

oán

nh

ct

Phát tri n kh n ng th c hành, ho t

gi n ch d ng l i
d ng các lo i

dùng tr c quan, kh n ng v b ng bi u, b n

nh

ó, giúp các em th y

, mà ph i

i chi u, phân tích các s ki n l ch s

ã qua v i

th y

c chi u h

,l

ng phát tri n c a l ch

c nh ng bài h c l ch s , quy lu t phát tri n c a xã

i, giáo viên ph i

t h c sinh vào trong m t tình hu ng l ch s c

xem các em gi i quy t th nào. Ví d , khi d y bài 17 Sách giáo khoa L ch


s l p 12, “N

c Vi t Nam Dân ch C ng hòa t sau ngày 2-9-1945

ngày 19 -12- 1946”, giáo viên có th

tình th “Ngàn cân treo s i tóc” c a
ng tr

n tr

c

t h c sinh vào m t tình hu ng nh sau:

“N u em là m t thành viên trong Chính ph c a Ch t ch H Chí Minh,



n

c

nh ng s ki n ang di n ra hàng ngày

h i loài ng

ng th c ti n c a h c sinh, khơng


ch giúp h c sinh c th hóa các s ki n l ch s , làm và s

giúp h c sinh liên h , so sánh,

s .T

ng lai.

tn

ng tr

c

c em s làm gì? C th h n có th h i

c n n ói n m 1945 em s làm gì ?”, ho c khi d y h c sinh tìm hi u

Chi n d ch Vi t B c Thu-

ông n m 1947, giáo viên cung c p cho h c sinh âm

20


SKKN n m h c 2010 - 2011

m u, th

o n, hành


h i “Em s làm gì
c

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

ng c a th c dân Pháp khi ti n hành t n công Vi t B c và
phá tan cu c hành t n công mùa ông c a gi c Pháp, n u nh

ng, Chính ph giao nhi m v T ng ch huy quân

úng n u nh

ã tìm hi u tr

c và trong ch ng m c nh t

“ngô nghê”, nh ng làm v y nhi u l n các em nh
ó. Nh th , chúng ta s tránh
trong l ch s , mà t ng c

i ?”. Các em tr l i
nh câu tr l i có th r t

c s ng trong th i kì l ch s

c l i h c nh i nhét, áp

ng kh n ng th c hành, ho t


t nh ng cái ã có s n
ng th c ti n, tính ch

ng sáng t o c a h c sinh.

K T LU N
Nh v y,

nâng cao ch t l

c n ph i có s quan tâm, ch
ng

ng d y h c b môn L ch s

o c a các c p, ngành và xã h i.

i ang tr c ti p gi ng d y ph i không ng ng nâng cao trình

nghi p v . D y h c là m t khoa h c, nh ng
giáo viên gi ng nh m t ng
v t

tr

ng THPT

i v i giáo viên,
chuyên mơn,


ng th i ó là m t ngh thu t. Ng

i

i ngh s trên sân kh u, m i bài d y nh m t nhân

c hóa thân.

21


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

H c sinh u thích mơn L ch s , ch a
t t môn L ch s
- h c nh t

òi h i th y- trò ph i

bi t và hi u l ch s . D y h c

c trang b m t h th ng ph

nh. Nh ng bi n pháp, ph

ng pháp ó ph i

cb id


ng pháp d y
ng th

ng

xuyên, không ng ng h c t p, rèn luy n.
Sáng ki n kinh nghi m, tác gi khơng có tham v ng
ph

ng pháp, bi n pháp nh m nâng cao ch t l

trong công tác b i d

a ra c m t h th ng

ng d y h c môn L ch s , nh t là

ng h c sinh gi i, tài n ng, mà ch ch ra m t vài bi n pháp

c th sao cho d y- h c em l i hi u qu cao nh t.
Vi c ng d ng các bi n pháp, ph
ch

ng, ph i c n c vào trình

ng pháp này c n ph i h t s c linh ho t,

c a h c sinh,


c i m tr

sao cho vi c áp d ng cho hi u qu t t nh t. Trên c s

ng, vùng, mi n

ó, sáng ki n kinh nghi m

có th áp d ng r ng rãi cho các c p Trung h c c s , Trung h c ph thông, b c
Cao

ng và

i h c.

Mu n h c sinh u thích mơn l ch s , và
gi i v l ch s , tr

c h t giáo viên ph i

các em tr thành nh ng ng

c trang b m t v n ki n th c nh t

kh n ng s ph m t t, và c n ph i có nhi t huy t v i ngh . Giáo viên ph i là ng
d n d t h c sinh, giúp h c sinh khám phá ra nh ng ki n th c, ph i
c c, ch

TÀI LI U THAM KH O
1. B Giáo d c và ào t o (2008), Sách giáo viên L ch s 10, Nxb Giáo d c

2. B Giáo d c và ào t o (2008), L ch s 11, Nxb Giáo d c
3. B Giáo d c và ào t o (2008), Sách giáo viên L ch s 11, Nxb Giáo d c
4. B Giáo d c và ào t o (2008), L ch s 12, NXB Giáo d c
5. B Giáo d c và ào t o (2008), Sách giáo viên L ch s 12, Nxb Giáo d c

22

ng chuyên.

nh,
i

h c sinh tích

ng trong q trình h c t p b mơn.

6. B Giáo d c và ào t o, Quy ch tr

i


SKKN n m h c 2010 - 2011

GV: Hà Tr ng Thái - giáo viên THPT Chuyên t nh Lào Cai

7. B Giáo d c và ào t o (2009), H

ng d n th c hi n chu n ki n th c k n ng

môn L ch s l p 10, 11, 12. Nxb Giáo d c Vi t Nam.

8. Nguy n Th Côi- Tr n Bá
Tùng (1999), H

- Nguy n Ti n H -

ng Thanh Toán- Tr nh

ng d n ôn t p và làm bài thi môn L ch s . Nxb

ih c

Qu c gia Hà N i.
9. Tr n Bá

(Ch biên) (2003), H

s . Nxb

ng d n thi

i h c Qu c gia Hà N i

10. Phan Ng c Liên- Tr n V n Tr (2003), Ph

i h c- Cao

ng môn L ch

ng pháp d y h c l ch s , Nxb


i

h c Qu c gia Hà N i, trang 60.
11. Phan Ng c Liên (t ng ch biên) (2008), L ch s 10, Nxb Giáo d c
12. Lu t Giáo d c (2005), Nxb CTQG, Hà N i, trang 22
13. Nguy n Anh Thái (ch biên) (2003), L ch s th gi i hi n
trang 9

23

i, Nxb Giáo d c,



×