Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cp tư vấn và đầu tư xây dựng á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.79 KB, 97 trang )

1
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khoa
Mã SV

:
:
:
:
:

Th.s Đỗ Ngọc Trâm
Lê Thị Thu Hà
LTĐH6M
Kế toán – Kiểm toán


06G4020017

Hà Nội – 2012

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


2
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BCTC: Báo cáo tài chính
2. BHYT: Bảo hiểm y tế
3. BCH: Ban chỉ huy
4. BHXH: Bảo hiểm xã hơi
5.CCDC: Cơng cụ dụng cụ
6. CPNVLTT: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
7. CPNCTT: Chi phí nhân cơng trực tiếp
8. CPSDMTC: Chi phí sử dụng máy thi cơng
9. CPSXC: Chi phí sản xuất chung
10. GTGT: Giá trị gia tăng
11. HMCT: Hạng mục cơng t rình
12.KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
13.KH: Khách hàng
14. KLXL: Khối lượng xây lắp
15.KPCĐ: Kinh phí cơng đồn

16.NVL: Ngun Vật liêu
17.NCC: Nhà cung cấp
18.SXKD: Sản xuất kinh doanh
19.TSCĐ: Tài sản cố định
20. XDCB: Xây dựng cơ bản

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


3
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1:

Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Sơ đồ 2:

Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

Sơ đồ 3:

Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng (trường hợp thi
cơng hỗn hợp)


Sơ đồ 4:

Sơ đồ hoạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng (có đội máy thi
cơng riêng biệt)

Sơ đồ 5:

Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung

Sơ đồ 6:

Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm

Sơ đồ 7:

Quy trình cơng nghệ xây lắp.

Sơ đồ 8:

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Và Xây
dựng Á Châu.

Sơ đồ 9:

Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng Ty CP Tư Vấn và Đầu Tư Xây
Dựng Á Châu.

Sơ đồ 10:


Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung tại Cơng ty
CP Tư Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Á Châu.

Biểu 2.1:

Hóa đơn GTGT

Biểu 2.2

Phiếu xuất kho

Biểu 2.3:

Sổ chi tiết TK 154.1 ( CP NVL TT)

Biểu 2.4:

Hợp đồng giao khốn

Biểu 2.5:

Bảng chấm cơng

Biểu 2.6:

Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng

Biểu 2.7:

Bảng thanh toán lương


Biểu 2.8:

Sổ chi tiết TK 154.2 ( CP NCTT)

Biểu 2.9:

Hóa đơn GTGT

Biểu 2.10:

Sổ chi tiết TK 154.3 ( CP MTC)

Biểu 2.11:

Bảng lương và các khoản trích theo lương

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


4
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

Biểu 2.12:

Bảng kê CCDC sử dụng trong cơng trình


Biểu 2.13:

Bảng tính và phân bổ khấu hao

Biểu 2.14 :

Bảng tổng hợp CP SXC

Biểu 2.15:

Sổ chi tiết TK 154.4 ( CP SXC)

Biểu 2.16:

Sổ chi tiết TK 154

Biểu 2.17:

Thẻ tính giá thành

Biểu 2.18:

Sổ nhật ký chung

Biểu 2.19:

Sổ cái TK 154

Biểu 3.1:


Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

Biểu 3.2:

Bảng chấm công làm thêm giờ

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


5
Khóa luận tốt nghiệp

SV: Lê Thị Thu Hà

Khoa Kế Tốn – Kiểm Toán

Lớp: LTĐH 6M


6
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 8
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây

lắp ............................................................................................................ 10
1.1.1. Chi phí sản xuất trong Doanh Nghiệp xây dựng.......................... 10
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng. ........................................... 10
1.1.3. Giá thành sản phẩm, các loại giá thành sản phẩm xây dựng. ....... 12
1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
............................................................................................................. 13
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. .... 14
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp. ................................ 14
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
............................................................................................................. 14
1.2.3. Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
............................................................................................................. 15
1.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................... 24
1.3. KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP. ............. 25
1.3.1. Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.................. 25
1.3.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp. ........................................... 26
1.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................... 26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CP TƯ
VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU ........................................................... 31
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN
VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU ..................................................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP Tư Vấn và Đầu
Tư Xây Dựng Á Châu. ......................................................................... 31
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất tại Công ty CP Tư Vấn
Đầu Tư Và Xây dựng Á Châu. ............................................................. 32
2.1.2.1. Đặc hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................... 32
2.1.2.2. Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty. ................. 33
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Và Xây

dựng Á Châu. ....................................................................................... 34

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


7
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty. ........................... 37
2.1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán.............................................. 39
2.2.TÌNH HÌNH THỰC TẾ CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU. .................................................................... 44
2.2.1.Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty................ 44
2.2.2.Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp. ........................ 45
2.2.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp............................................. 51
2.2.4. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng. ........................................ 59
2.2.5. Kế tốn chi phí sản xuất chung. .................................................. 65
2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất. ............................................................. 72
2.2.7. Xác định chi phí sản xuất dở dang và tính giá thành sản phẩm. .......... 73
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG TY. ................................. 81
2.3.1.Những mặt đạt được. ................................................................... 81
2.3.2.

Những hạn chế còn tồn tại. ..................................................... 83


CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CP TƯ
VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Á CHÂU. .......................................................... 87
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HẠCH TỐN CHÍNH XÁC CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP............. 87
3.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CUẢ VIỆC HOÀN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. . 88
3.3. MỘ SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOAN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CƠNG
TY............................................................................................................ 89
3.3.1. Đề xuất thứ nhất: Về công tác luân chuyển chứng từ. ................. 90
3.3.2. Đề xuất thứ hai: Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ................. 90
3.3.3. Đề xuất thứ ba: Sử dụng bảng chấm công làm thêm giờ. ............ 92
3.3.4. Đề xuất thứ 4: Về chi phí nhân cơng. .......................................... 93
3.3.5. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế tốn. ................. 94
3.3.6. Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ tin học vịa cơng tác kế tốn. ..... 95
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 96

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


8
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn
LỜI NĨI ĐẦU


Ngày nay, trong giai đoạn tồn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính là
thời điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen. Vậy nên các
doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh
tranh và tìm cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Đồng thời
các doanh nghiệp cũng phải có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt
động kinh tế. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện
một cách đồng bộ các yếu tố cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm ngành xây dựng không chỉ đơn thuần
là những cơng trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa về mặt
kinh tế mà cịn là những cơng trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối
sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hóa – xã hội.
Trong bối cảnh nước ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong
thức tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Vấn đề đặt ra là làm
sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng
lãng phí, thất thốt vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua
nhiều giai đoạn (thiết kế, lập dự tốn, thi cơng, nghiệm thu…) và thời gian kéo
dài.
Chính vì thế, hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một
trong những công việc hết sức quan trọng trong vấn đề quản lý kinh tế. Chi phí
sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá thành sản
phẩm sẽ làm lành mạnh các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp,
góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế.
Nhận thức được điều đó, sau thời gian thực tập tại công ty CP Tư Vấn Và
Đầu Tư Xây Dựng Á Châu Em mạnh dạn lựa chọn đề tài: “ Hồn thiện cơng

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M



9
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP Tư Vấn Và Đầu
Tư Xây Dựng Á Châu”. Nội dung bài luận văn của em gồm ba phần:
Chương I: Lý luận chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành ở các doanh nghiệp xây dựng.
Chương II: Thực trạng tổ chức hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
tại công ty CP Tư Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Á Châu.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty CP Tư Vấn Và Đầu Tư Xây
Dựng Á Châu.
Qua đây em cũng muốn gửi lời cảm ơn tới cô giáo Đỗ Ngọc Trâm và các
anh chị nhân viên trong Công ty CP Tư Vấn Và Đầu Tư Xây Dựng Á Châu, đặc
biệt là sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các anh chị trong phịng Kế tốn của
Cơng ty đã giúp em hoàn thành bài kiến tập này. Do thời gian và kiến thức cịn
hạn chế nên trong q trình thực hiện và trình bày luận văn khơng thể tránh khỏi
sai sót. Nên em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2012
Sinh viên
Lê Thị Thu Hà

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M



10
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Chi phí sản xuất trong Doanh Nghiệp xây dựng.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là hao phí về lao động sống,
trong một kỳ nhất định. Chi phí sản xuất phụ thuộc hai yếu tố :
+ Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã chi ra trong một thời kỳ nhất
định.
+ Giá cả tư liệu sản xuất đã tiêu hoa trong quá trình sản xuất và tiền lương
cơng nhân.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng.
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này các chi phí sản xuất có chung nội dung kinh tế
được xếp vào một ngày yếu tố chi phí, khơng phân biệt mục đích, cơng dụng của
chi phí đó. Trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành các yếu tố chi phí sau :
- Chi phí nguyên vật liệu : Gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ.
- Chi phí nhân cơng : Tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng
nhân sản xuất, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý sản xuất ở
đội, xưởng sản xuất doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hoa TSCĐ : Bao gồm khấu hao máy thi cơng, nhà xưởng
máy móc, thiết bị quản lý ...

- Chi phí dịch vụ mua ngồi : Như tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước ...
hoạt động sản xuất ngồi 4 yếu tố chi phí đã kể trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung chất kinh tế giúp nhà quản lý biết
được kết cấu, tỉ trọng của từng yếu tố chi phí chi ra trong quá trình sản xuất lập
dự tốn, tổ chức thực hiện dự toán.

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


11
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây dựng theo mục đích, cơng dụng
của chi phí.
Theo các phân loại này, những chi phí có cùng mục đích và cơng dụng
được xếp vào khoản mục chi phí. Tồn bộ chi phí xây lắp được chia thành các
khoản mục sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ,vật liệu sử dụng luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp : Chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp
(phụ cấp lưu động, phụ cấp trách nhiệm) của cơng nhân trực tiếp sản xuất xây
lắp.
- Chi phí máy thi cơng : Là chi phí khi sử dụng máy thi công phục vụ trực
tiếp hoạt động xây lắp cơng trình gồm : Chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí
sửa chữa lớn, sửa chữa thường xun máy thi công, động lực, tiền lương của
công nhân điều khiển máy và chi phí khác.

- Chi phí sản xuất chung : Gồm tiền lương của nhân viên quản lý đội ; các
khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ, cơng nhân trực tiếp sản xuất
công nhân sử dụng máy thi công, nhân viên quản lý đội, chi phí vật liệu, cơng cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ yêu cầu quản lý chi phí sản xuất
xây lắp theo dự tốn. Bởi vì trong hoạt động xây dựng cơ bản, lập dự tốn cơng
trình, hạng mục cơng trình xây lắp là khâu cơng việc khơng thể thiếu.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất vào các đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, tồn bộ chi phí sản xuất được chia thành hai
loại:
- Chi phí trực tiếp : Là các chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với từng đối
tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm được sản xuất, từng công việc được thực
hiện ...). Các chi phí này được kế tốn căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản
ánh chúng để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng liên quan.

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


12
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

- Chi phí gián tiếp : Là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối
tượng chịu chi phí, chúng cần được tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi
phí theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc xác định phương pháp kế tốn

tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí một cách
hợp lý.
1.1.3. Giá thành sản phẩm, các loại giá thành sản phẩm xây dựng.
1.1.3.1. Giá thành sản phẩm xây dựng.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử
dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như tính
đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh
nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hệ
thống chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3.2. Các loại giá thành sản phẩm
* Giá thành dự toán (Zdt) : Là tồn bộ chi phí dự tốn để hồn thành một
khối lượng cơng tác xây lắp. Giá thành dự toán xây lắp được xác định trên cơ sở
khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế đượ duyệt, các định mức dự toán, đơn
giá XDCB chi tiết hiện hành và các chính sách chế độ có 12ien quan của Nhà
nước.
* Giá thành kế hoạch (Zkh) : Là loại giá thành được xác định trên cơ sở
các định mức của doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện cụ thể ở một tổ chức xây
lắp, một cơng trình trong một thời kỳ kế hoạch nhất định.
Công thức xác định :
Giá thành kế hoạch
của CT, HMCT

=

Giá thành dự toán
của CT, HMCT

-

Mức hạ giá thành

kế hoạch

* Giá thành thực tế (Ztt): Là loại giá thành được tính tốn dựa theo các chi
phí thực tế phát sinh mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện khối lượng công tác
xây lắp được xác định theo số liệu của kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


13
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định mức mà cịn bao gồm cả những chi
phí thực tế phát sinh như : Mất mát, hao hụt vật tư, thiệt hại về phá đi làm lại…
Ngoài ra, trên thực tế để đáp ứng yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm, trong các doanh nghiệp xây lắp giá thành còn được theo dõi
trên hai chỉ tiêu : Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh và giá thành của cơng
ty xây lắp hồn thành quy ước.
1.1.4. Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm.
Để tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau :
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành phù hợp với điều kiện thực hiệnc ủa doanh nghiệp.

- Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường
xuyên hoặc kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tồn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng
cơng trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành
một cách hợp lý, hiệu quả.
- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng CT,
HMCT, kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp,
cung cấp chính xác, nhanh chóng thơng tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


14
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản
xuất phát sinh.
Để xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp,

cần căn cứ vào các yếu tố như :
- Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm (sản
xuất giản đơn hay phức tạp).
- Loại hình sản xuất : (sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt …)
- Đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Như vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp cụ
thể có xác định là từng sản phẩm, loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại,
tồn bộ quy trình cơng nghệ, từng giai đoạn cơng nghệ, từng phân xưởng sản
xuất, từng đội sản xuất, từng đơn đặt hàng, cơng trình, hạng mục cơng trình.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức
sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường được xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Có hai phương pháp tập hợp chi phí cho các đối tượng sau :
- Phương pháp tập hợp trực tiếp : Áp dụng các chi phí có 14ien quan đến
từng cơng trình, hạng mục cơng trình cụ thể.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp : Áp dụng đối với những loại chi phí có
14ien quan đến nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình, khơng thể tập hợp trực
tiếp mà phải tiến hành phân bổ cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình theo
tiêu thức phù hợp.

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


15
Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

1.2.3. Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng.
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, các doanh nghiệp xây lắp
thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun, do đó
kế tốn tập hơp chi phí sản xuất sử dụng các tài khoản sau :
- TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 : Chi phí nhân cơng trực tiếp
- TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi cơng
- TK 627 : Chi phí sản xuất chung
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản 15ien quan như : TK 155,
TK 632, TK 334, TK 111, TK 112 …
1.2.3.2. Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm : Nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nửa thành phẩm, phụ tùng thay thế cho từng công trình, gồm cả chi phí cốt
pha, giàn giáo.
 Tài khoản sử dụng : TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Chứng từ sử dụng để hoạch toán bao gồm :
- Khi xuất kho vật liệu 15ien cho sản xuất thi công thường sử dụng các
chứng từ : Phiếu lĩnh vật tư, phiếu xuất kho.
- Khi mua vật liệu về sử dụng ngay khơng qua kho : Hố đơn bán hàng,
hoá đơn giá trị tăng.
 Phương pháp tập hợp.
- Phương pháp tập hợp trực tiếp : Là chi phí trực tiếp nên được tập hợp
trực tiếp cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Trên cơ sở các chứng từ gốc
phản ánh số lượng, giá trị vật tư xuất cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
- Phương pháp tập hợp gián tiếp : Các nguyên vật liệu 15ien quan đến

nhiều cơng trình, hạng mục cơng trình trường hợp như vậy phải phân bổ theo
một tiêu thức nhất định.

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


16
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

Sơ đồ 1 : Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

TK 152, 153

TK 621

Xuất XNL cho sản xuất

TK 152

NVL chưa sử dụng hết
đem nhập kho

TK 142
Trích trước
cơng cụ


TK 111, 112, 331

TK 154

Mua NVL đưa thẳng vào SX

Kết chuyển chi phí NVLTT

TK 133.1
Thuế VAT

1.2.3.3. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm : Tiền
lương chính, các khoản phụ cấp lương của công nhân trực tiếp xây lắp, công
nhân phục vụ thi công (vận chuyển, bốc dỡ vật tư, công nhân chuẩn bị thi công
và thu dọn hiện trường).
Tài khoản sử dụng : TK 622 “chi phí nhân cơng trực tiếp”
Chi phí nhân cơng trực tiếp thường được tính trực tiếp cho từng cơng
trình, hạng mục cơng trình.

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


17
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn


Chi phí nhân cơng trực tiếp cịn bao gồm tiền cơng trả cho cơng nhân th
ngồi.
Sơ đồ 2 : Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 334

TK 622

Tiền lương phải trả CN TTSX

TK 154

Cuối kỳ kết chuyển

TK 111, 334.2
Tiền lương phải trả cho
cơng nhân th ngồi

TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của CNTTSX

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


18
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn


1.2.3.4. Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng .
- Tài khoản sử dụng : TK 623 – chi phí sử dụng máy thi cơng – để tập hợp
và phân bổ chi phí máy thi cơng phụ vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong các
doanh nghiệp xây lắp thực hiện thi cơng cơng trình.
Các chi phí sử dụng máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp là tồn bộ
chi phí trực tiếp phát sinh trong q trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối
lượng công việc xây lắp bằng máy theo phương pháp thi công hỗn hợp chi phí sử
dụng máy thi cơng bao gồm các khoản :
- Chi phí nhân cơng : Tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp
phải trả cho cơng nhân điều khiển máy thi cơng.
- Chi phí khấu hao máy thi cơng
- Chi phí vật liệu, nhiên liệu 18ien cho máy thi cơng.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- Chi phí bằng tiền khác 18ien cho xe máy thi công.

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


19
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

Sơ đồ 3 : Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi công
(trường hợp thi công hỗn hợp)

TK 152, 153


TK 154

Xuất kho mua NVL
sử dụng máy thi công

TK 623

K/c chi phí sử dụng MTC
phân bổ cho cơng trình,
hạng mục cơng trình

TK 334

TK 152, 111

Tiền lương phải trả cho
cơng nhân điều khiển
MTC
Phần thu hồi NVL
TK 214
Trích khấu hao MTC

TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M



20
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

Sơ đồ 4 : Sơ đồ hoạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
(có đội máy thi cơng riêng biệt)

TK 621

TK 154

Kết chuyển CP NVL

TK 623

Phân bổ máy thi công cho
công trình, hạng mục cơng
trình

TK 622
TK 157, 632
K/C CPNCTT SDMTC
Giá thành thực tế
phục vụ cho bên ngoài

TK 627

K/C CP SXC SDMTC


SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


21
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

1.2.3.5. Kế toán tập hợp sản xuất chung.
- Tài khoản sử dụng : TK 627 – chi phí sản xuất chung – phản ánh tồn bộ
các khoản chi phí sản xuất chung và mở chi tiết cho từng đội cơng trình.
Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm : Lương nhân
viên quan lý đội, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công
nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công, nhân viên quản lý
đội. Chi phí vật liệu sử dụng ở đội thi cơng, chi phí dụng cụ đồ 21ien phục vụ
cho chi phí quản lý sản xuất ở đội thi cơng, chi phí dịch vụ mua ngồi sử dụng ở
đội, chi phí khác bằng tiền phát sinh ở đội thi công.

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


22
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn


Sơ đồ 5 : Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung

TK 334, 338

TK 627

CP lương nhân viên quản
lý,các khoản trích trước,
trích theo lương của cơng
nhân trực triếp

TK 152, 111

Các khoản giảm CP SXC

TK 152, 153, 142
CP NVL, CCDC

TK 214
TK 154
CP Khấu hao
K/C hoặc phân bổ
Chi phí sản xuất chung

TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Bằng tiền khác

TK 133.1


SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


23
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

1.2.3.6. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tồn doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từ khoản mục cuối kỳ phải tổng
hợp tồn bộ chi phí sản xuất xây lắp nhằm phục vụ cho việc tính giá thành.
TK 154 được mở chi tiết theo từng công nhân, hạng mục cơng trình.
Sơ đồ 6 : Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm

TK 621, 622

TK 154
K/C CP NVLTT
K/C CP NCTT

TK 632
Giá thành sản phẩm

TK 623
K/C CP SDMTC


TK 152, 111
Các khoản ghi giảm
chi phí sản xuất

TK 627
K/C CP SXC

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


24
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

1.2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp, là các cơng trình, hạng
mục cơng trình chưa hồn thành hoặc chưa nghiệm thu, bàn giao chưa chấp nhận
thanh tốn.
- Chi phí sản phẩm dở dang là chi phí sản xuất để tạo nên khối lượng sản
phẩm dở dang.
- Cuối kỳ kế tốn để tính tốn giá thành sản phẩm hồn thành cần thiết
phải xác định chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá thành sản
phẩm xây lắp

Chi phí sản xuất


Chi phí sản phẩm

=

+

dở dang đầu kỳ

phát sinh trong

Chi phí sản
-

phẩm dở dang

kỳ

cuối kỳ

a. Phương hướng đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí dự tốn
Theo phương pháp này chi phí thực tế của khối lượng dở dang cuối kỳ
được xác định theo cơng thức :
Chi phí thực tế của

Chi phí thực tế của

khối lượng xây lắp + khối lượng xây lắp
dở dang đầu kỳ

Chi phí thực

tế của khối
lượng dở
dang cuối kỳ

thực hiện trong kỳ

Chi phí khối
lượng xây lắp

-------------------------------------------------=

Chi phí của khối

Chi phí của khối

lượng xây lắp
hồn thành bàn

+

giao trong kỳ theo
dự toán

lượng xây lắp dở
dang cuối kỳ theo

x

dở dang cuối
kỳ theo dự

toán

dự toán

b.Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo tỷ lệ sản phẩm hoàn
thành tương đương.
Phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với việc đánh giá sản phẩm làm dở
dang công tắc lắp đặt. Theo phương pháp này chi phí thực tế khối lượng lắp đặt
dở dang cuối kỳ được xác định như sau :

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


25
Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn

Chi phí thực tế của

Chi phí thực tế của

khối lượng xây lắp + khối lượng xây lắp
dở dang đầu kỳ

Chi phí thực

thực hiện trong kỳ


dự toán khối
lượng xây lắp

--------------------------------------------------

tế của khối
lượng xây

Chi phí theo

=

lắp dở dang

Chi phí của khối

lượng xây lắp bàn

cuối kỳ

lượng xây lắp dở

Chi phí của khối

giao trong kỳ theo
dự tốn

x


dở dang cuối
kỳ đã tính theo

dang theo dự tốn

sản lượng

đổi theo sản lượng

hoàn thành

hoàn thành tương

+

tương đương

đương

c. Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự toán
Theo phương pháp này chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang
cuối kỳ được tính theo cơng thức.
Chi phí thực tế của

khối lượng xây lắp + khối lượng xây lắp

Chi phí thực

dở dang đầu kỳ


tế của khối
lượng xây
lắp dở dang
cuối kỳ

Chi phí thực tế của

=

thực hiện trong kỳ

-------------------------------------------------Giá trị dự tốn của
khối lượng xây lắp
hồn thành bàn
giao trong kỳ

Giá trị dự toán
x

Giá trị dự toán của
+ khối lượng xây lắp

của khối lượng
xây lắp dở
dang cuối kỳ

dở dang cuối kỳ

1.3. KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.
1.3.1. Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.

Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, cơng việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra, cần được tính giá thành và giá thành đơn vị.

SV: Lê Thị Thu Hà

Lớp: LTĐH 6M


×