1
SỔ TAY BẢO DƯỠNG
CÔNG NGHIP TIÊN TIN
VNCPC
NGUYỄN HỒNG LONG
LÝ THỊ THÙY DƯƠNG
2
3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 6
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SỔ TAY BẢO DƯỠNG 7
PHẦN 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢO DƯỠNG 8
I. BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN LÀ GÌ? 9
1.1. Đnh nghĩa Bo dưng 9
1.2. Bo dưng Tiên tin khác vi Bo dưng truyn
thng như th nào? 11
1.3. Các loi hình Bo dưng Công nghip Tiên tin trên
th gii 11
1.4. Mô hình bo dưng đ xut cho Vit Nam 18
II. TẠI SAO CẦN ÁP DỤNG BẢO DƯỠNG CÔNG
NGHIỆP TIÊN TIẾN? 19
2.1. Các li ích ca Bo dưng Công nghip Tiên Tin 19
2.2. Các điu kin đm bo s kh thi áp dng Bo
dưng Công nghip Tiên tin Vit Nam 20
2.3 Các đin hình áp dng 28
III. BẮT ĐẦU NHƯ THẾ NÀO? 32
3.1. Kim toán Bo dưng – Bn đang đâu? 33
3.2. Trin khai h thng cơ s h tng cn thit cho Bo
dưng Công nghip Tiên tin 33
3.3. Tích hp bo dưng công nghip tiên tin vào hot
đng qun lý hàng ngày ca doanh nghip 33
3.4. TPM và Kaizen 34
SỔ TAY
BO DƯNG CÔNG NGHIP TIÊN TIN
4
5
PHẦN 2. CÁC TÀI LIỆU CHUYÊN SÂU 36
1. 5S trong bo dưng công nghip 37
2. Bn cht hot đng và quá trình hng ca thit b 40
3. Bo dưng sa cha (bo dưng hng máy) 54
4. Bo dưng phòng nga 61
5. Bo dưng da trên tình trng (tài liu cho cán b qun lý
bo dưng) 79
6. Bo dưng da trên tình trng (tài liu cho cán b
k thut bo dưng) 88
7. Mt ví d v la chn thit b chn đoán tình trng ti
Trung tâm Sn xut Sch Vit Nam 102
8. H thng trao đi thông tin 111
9. Hiu sut tng th (GER) 122
10. Cu trúc h sơ k thut 134
11. Cu trúc h sơ thit b 141
12. Xây dng h sơ thit b và cơ s d liu bo dưng 163
13. Cp nht tài liu bo dưng 169
14. T kim toán bo dưng 173
15. Lý thuyt phân tích chc năng 183
16. Qun lý tài chính bo dưng da trên tình trng 195
17. T chc bo dưng 204
18. H thng Giám sát và chn đoán tình trng thit b
bng k thut dao đng máy 229
19. Ví d ng dng và trin khai TPM công ty
giy Bãi Bng 266
20. Khái nim và các ni dung cơ bn ca TPM 269
21. Lý thuyt TPM và hưng dn trin khai TPM 290
22. Qun lý thit b 326
23. Bo dưng sn xut và an toàn 330
24. Giám sát tình trng thit b 334
25. Chú gii giao din phn mm k toán bo dưng 371
26. Kaizen 387
6
7
LỜI CẢM ƠN
Trung tâm Sn xut Sch Vit Nam (VNCPC) xin chân thành cm ơn Phái đoàn Wallonie-
Bruxelles ti Vit Nam (Délégation Wallonie-Bruxelles) đã tài tr cho d án “ Xây dng năng lc và
Trình din K thut Bo dưng Công nghip Tiên tin”, cũng như cho vic biên son và in n b tài
liu này. VNCPC cũng trân trng bày t s cm ơn đi vi t chc chc Le FOREM đã h tr k thut
cho d án. S thành công, các kt qu và kinh nghim thu đưc trong sut quá trình thc hin d
án đã giúp VNCPC phát trin mt công c mi trong gói dch v “Sn xut Sch hơn Tiên tin”- CP+,
đó là tư vn trin khai Bo dưng Công nghip Tiên tin cho các doanh nghip va và nh Vit Nam.
VNCPC cũng tri ân các nhà tư vn và các cán b trong và ngoài nưc, nhng ngưi vn còn làm vic
ti VNCPC hay đã chuyn công tác khác, v nhng n lc to ln trong vic xây dng b tài liu “S
tay Bo dưng Công nghip Tiên tin” qua nhiu phiên bn khác nhau đ hình thành tài liu chính
thc:
Ông Nguyn Hng Long, chuyên gia Sn xut Sch hơn và Bo dưng Công nghip ca VNCPC, ngưi
đã tham gia thc hin D án, đng thi là tác gi vit và biên son phn ln ni dung cun S
tay này.
Ông Bertrand Collignon, chuyên gia Sn xut Sch hơn và Bo dưng Công nghip, ngưi chu trách
nhim qun lý D án “Xây dng năng lc và Trình din K thut Bo dưng Công nghip Tiên tin”.
Ông cũng là ngưi có công ln trong vic xúc tin và xây dng mi quan h hp tác tt đp
gia Phái đoàn Wallonie-Bruxelles vi VNCPC.
PGS.TS.Trn Văn Nhân, giám đc VNCPC, ngưi đã tham gia xây dng cu trúc ca S tay.
Cô Lý Th Thùy Dương, ngưi đã biên son phn tài liu chuyên sâu v Kaizen, cũng như bài trí và
kim li các bn tho. Ông Phm Sinh Thành, chuyên gia Sn xut Sch hơn đã tham gia vào D
án trin khai ti Công ty Detech. Ông Nh Quý Thơ, chuyên gia cơ khí và t đng hóa, nghiên cu
sinh trưng Đi hc Công ngh Delft Hà Lan, ngưi đã cung cp các ý kin xây dng cho S tay và
kim li bn tho cui cùng. Bà Lê Thu Hà, chuyên gia Sn xut Sch hơn, ngưi đã tham gia phn
bin và kim li các bn tho ca S tay.
Chúng tôi cũng xin ghi nhn đóng góp to ln ca Vin Nghiên cu Cơ khí (Narime) là đơn v đã cung cp các
thông tin và tài liu v mt s kin thc chuyên sâu cho S tay, cũng như đã đào to tác gi ca nó - ông
Nguyn Hng Long các kin thc ban đu v Bo dưng Công nghip.
Do nhng hn ch v ngun lc, thi gian và chuyên môn nên cun S tay này chc chn còn
nhiu thiu sót. Nhưng VNCPC vn mnh dn gii thiu ti đc gi vi nim tin rng, vi tư cách
là mt tài liu thc hành chuyên sâu bng ting Vit đu tiên trong lĩnh vc bo dưng, đây s
là ngun tham kho và h tr đc lc cho các chuyên gia và nht là các công ty va và nh trong
công tác bo dưng công nghip. Chúng tôi rt mong nhn đưc các ý kin đóng góp, phê
bình và xây dng đ tip tc hoàn thin hơn cun S tay Bo dưng Công nghip Tiên tin này.
Thay mt VNCPC và Nhóm tác gi
PGS.TS.Trn Văn Nhân
CÁCH SỬ DỤNG CUỐN SỔ TAY
Cun “S tay Bo dưng Công nghip Tiên tin” đưc vit đ phc v các đi tưng:
1- Các nhà lãnh đo và qun lý doanh nghip (cp cao):
2- Các cán b qun lý bo dưng (cp qun lý trung gian)
3- Các cán b k thut bo dưng hoc sn xut- bo dưng (cp qun
lý trung gian)
Đây là ba nhóm đi tưng quyt đnh đi vi trin khai Bo dưng Công nghip Tiên tin ti các
doanh nghip. Ngoài ra, các cán b ging dy, các nhà nghiên cu, tư vn và các nhà thit k thit b
cũng có th tham kho các phn liên quan đn chuyên môn ca mình.
Trong 3 nhóm ngưi đc chính, nhu cu kin thc và các vn đ cn gii quyt khác nhau đáng k. Vì
vy chúng tôi cu trúc cun S tay theo hai lp: (1) lp cơ bn và nguyên lý; (2) lp kin thc chuyên
sâu cung cp cơ s lý thuyt cho qun lý và k thut bo dưng.
Lp kin thc th nht đưc trình bày trong phn I “Các kin thc cơ bn v Bo dưng”. Phn này
dành cho tt c các đi tưng. Đc bit vi các nhà lãnh đo và qun lý doanh nghip thưng không
có nhiu thi gian và ch cn nm các vn đ bn cht và đnh hưng thì phn I đã đáp ng đưc yêu
cu này. Tuy nhiên, các đi tưng còn li cũng cn đc k và hiu thu đáo. Phn I gm 26 trang, đóng
vai trò h thng hóa kin thc như mt “bn đ tư duy”, vi các kt ni và ch dn ti các phn kin
thc chuyên sâu trong phn II. Nu không đc k và hiu phn này thì ngưi đc rt d b ngp trưc
s lưng kin thc đ s và cm thy b cc cun sách là khó hiu.
Lp kin thc th hai đưc trình bày trong phn II “Các tài liu chuyên sâu”. Do lưng kin thc cn
thit cho vic trin khai Bo dưng Tiên tin là rt bao quát và gn kt vi nhau nên khi đc phn II
phi hiu rõ phn I và luôn duy trì đưc tm nhìn bao quát toàn b bc tranh v bo dưng. Không
nên đc tun t cun sách này t đu đn cui vì làm như vy là không đúng vi logic cu trúc và tư
duy ca nó.
Nu quý v có nhng đóng góp và chia s đ nâng cao cht lưng cun sách này, xin liên h vi tác
gi qua email: hay
Trân trng!
8
9
PHẦN 1.
CÁC KIẾN THỨC
CƠ BẢN VỀ BẢO DƯỠNG
I. BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN LÀ GÌ?
1.1. Định nghĩa Bảo dưỡng
Tiêu chun AFNOR x 60-010 đnh nghĩa Bo dưng như sau :
Theo quan đim thc hành BẢO DƯỠNG là vic thc hin các tác v giúp bo tn năng lc thit b, qua
đó đm bo tính liên tc và cht lưng ca sn xut.
BẢO DƯỠNG din ra trong toàn b thi gian s dng (tui th) ca thit b.
(Đc thêm v vòng đi và tui th thit b trang 45)
BẢO DƯỠNG TỐT là đm bo đt đưc hot đng Ở MỨC CHI PHÍ TỐI ƯU TỔNG QUÁT.
T ‘Bo dưng’ - maintenance - trong ting Anh xut phát t đng t ‘maintain’, có nghĩa là ‘duy trì’. Điu
này có nghĩa là duy trì kh năng làm ra sn phm ca máy móc thit b. Hin nay, tuy có nhiu đnh
nghĩa khác nhau, nhưng cách hiu thông dng nht v Bo dưng Công nghip ( Vit tt là bo dưng)
là duy trì hay khôi phc kh năng ca máy móc thit b nhm to ra sn phm có các đc tính yêu cu,
trong thi gian cn đn chúng, vi chi phí tng quát thp nht.
Ngày nay, cùng vi nhng thay đi công ngh, hin tưng toàn cu hoá kinh t, s tái cơ cu liên tc
cũng như ci tin phương tin sn xut, các công ty chu áp lc cnh tranh ln hơn bao gi ht. Nhim
v sng còn ca mi công ty đ tn ti và phát trin là phi s dng ti ưu cơ s vt cht và thit b mình
có th ch đng k hoch sn xut theo nhu cu ca khách hàng.
Các nhu cu mà sn xut cn phi đáp ng đưc:
1. Lưng d tr ti thiu: áp dng các phương pháp sn xut kp thi vi thi gian sn xut
(thi gian tính t đu vào là nguyên liu đn đu ra là sn phm) rt ngn,
2. Cht lưng không ch cao hơn mà còn phi n đnh và có th đưc kim soát trong sut quá
trình sn xut,
3. Sn phm phi tho mãn đưc nhu cu ca khách hàng, v.v
4. T chc sn xut theo nhu cu th trưng, tc là theo mô hình “kéo”, ch không phi là
theo năng lc sn xut (mô hình “đy” truyn thng). Đây chính là xu hưng mi, đưc
đt tên là “sn xut tinh gn” (Lean manufacturing).
“LÀ MỌI VIỆC LÀM CÓ THỂ NHẰM DUY TRÌ HOẶC KHÔI PHỤC MỘT THIẾT BỊ TỚI MỘT
ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH ĐỂ CÓ THỂ TẠO RA SẢN PHẨM MONG MUỐN”
10
11
Tóm li, các mc đích chính ca Bo dưng có th đưc tóm tt như sau :
Hình 1.2: Sơ đ mc đích chính ca Bo dưng
1.2. Bảo dưỡng Tiên tiến khác với Bảo dưỡng Truyền thống như thế nào?
Bo dưng Truyn thng quan tâm đn duy trì hoc phc hi kh năng làm vic ca máy móc thit b
vào bt c thi đim nào, không xét đn yu t chi phí và đc lp vi sn xut. Trong khi đó, Bo dưng
Tiên tin tính ti đ sn sàng và cht lưng ca thit b trong mi quan h vi chi phí và k hoch sn
xut.
Nói cách khác, b phn Bo dưng Truyn thng phi tr li câu hi:
- Làm th nào đ thit b luôn sn sàng hot đng?
Còn b phn thc hin Bo dưng Tiên tin phi tr li các câu hi:
- Làm th nào đ thit b sn sàng hot đng vào lúc cn thit?
- Vi chi phí (hiu theo nghĩa rng) thp nht?
- Nguyên nhân nào làm hng thit b và gim cht lưng sn phm liên quan đn cách vn
hành và khai thác thit b?
1.3. Các loại hình Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến trên thế giới
Nhu cu v bo dưng máy móc xut hin k t khi loài ngưi bt đu s dng chúng trong sn xut.
K t đó, ngành bo dưng đã tri qua các bưc phát trin t thp đn cao, t b đng đn ch đng.
Dưi đây là các loi hình bo dưng đã và đang đưc áp dng trên th gii:
1.3.1. Phương pháp Bảo dưỡng Sửa chữa (Bo dưng Hng máy - Breakdown Maintenance)
Đây là phương pháp bo dưng lc hu nht. Thc cht lch bo dưng đưc quyt đnh khi máy móc
b hng và con ngưi hoàn toàn b đng. Khi máy hng, sn xut b ngng li và công tác bo dưng
mi đưc thc hin.
Phương pháp bo dưng này có rt nhiu nhưc đim như: gây dng máy bt thưng, không ngăn
nga đưc s xung cp ca thit b, có th kéo theo s hư hng ca các máy móc liên quan và gây tai
Các yêu cu này đòi hi phi có mt cách tip cn hoàn toàn mi v vai trò ca vic s dng hiu qu
thit b, (tc là bo dưng công nghip), cũng như v quan h sn xut - bo dưng. Rt nhiu công ty
vn còn t chc b máy hot đng theo th t chiu dc đã li thi nghĩa là bo dưng đt dưi s kim
soát ca sn xut. Vic chuyn sang cơ cu t chc hàng ngang vi bo dưng và sn xut là ngang
hàng là rt cn thit, giúp cho tt c các công vic liên quan đn sn xut đưc kt ni vi nhau. Điu
này không ch nâng cao hiu qu kim soát cơ s vt cht và thit b sn xut mà còn ci thin kim soát
tài chính vi các chi phí bo dưng (trc tip và gián tip), cũng như thúc đy năng lc trin khai chin
lưc Bo dưng đi kèm vi chin lưc phát trin ca công ty.
Đ gii quyt các yêu cu này cn phi m rng lĩnh vc kim soát Bo dưng, bao gm:
1. quan nim v sn phm,
2. quan nim v thit b theo cách nhìn nhn ca sn xut,
3. mua sm thit b mi mt cách có phương pháp,
4. cách đưa thit b vào hot đng. Mà rng hơn là cách qun lý s dng thit b theo
quan đim nhìn nhn toàn b vòng đi ca chúng mt cách hiu qu nht v kinh t, an
toàn v môi trưng và đm bo tính trách nhim vi ngưi s dng chúng.
(Đc thêm v vòng đi thit b trang 45)
Rõ ràng là b phn Bo dưng không còn gi vai trò th yu na mà phi là mt b phn ngang hàng
và gn kt vi sn xut. Qun lý b phn Bo dưng gi đây không ch mc đ k thut cơ khí truyn
thng mà còn phi đưa vào thêm các yu t:
1. tính phc tp ngày càng cao ca công ngh,
2. s tích hp ca các công ngh mi (công ngh thông tin, vt liu mi, )
3. s t do hóa và toàn cu hóa kinh t,
4. s phát trin ca tâm lý con ngưi,
5. quy lut t chc con ngưi và h thng.
Đ hoàn thành đưc nhim v ca mình, Bo dưng cn phi đáp ng ba yêu cu có ý nghĩa sng còn,
đó là:
1. k năng,
2. phương tin,
3. ý chí ca t chc (công ty).
Hình 1.1: Sơ đ các yêu cu Bo dưng phi đáp ng
K NĂNG = ĐÀO TO
NHIM V HOÀN THÀNH
Ý CHÍ = ĐNG LC
TRÊN NN TNG
NHN THC MI
PHƯƠNG TIN = ĐU TƯ
CÁC MC ĐÍCH
BO DƯNG
NHN BIT QUÁ KH
KIM SOÁT HIN TI
LP K HOCH CHO
TƯƠNG LAI
12
13
nn, làm cho các nhà qun lý sn xut b đng trong vic lên k hoch sn xut, nh hưng đn kh
năng cung ng sn phm trên th trưng, gim tính cnh tranh ca sn phm.
Do thi đim xy ra các hng hóc thưng ngu nhiên, bt ng nên các nhà qun lý bo dưng luôn b
đng trong vic chun b các chi tit thay th, b trí các công tác sa cha làm kéo dài thi gian dng
máy gây chi phí ln. Trong mt s trưng hp, thm chí đã chun b rt nhiu các chi tit thay th nhưng
do tính đa dng và khó d đoán ca các hư hng nên khi lưng các chi tit vn rt ln gây tn kém;
hơn na mt đ ca các loi hư hng thay đi liên tc nên có chi tit thay th luôn b thiu trong khi các
chi tit khác nm trong kho hàng chc năm mà không đưc dùng ti.
Mt khuyt đim khác ca phương pháp này là các hư hng mt cm máy móc nào đó do không kp
ngăn chn có th gây hư hng dây chuyn làm nguy him đn các b phn máy khác hoc gây tai nn
cho ngưi s dng.
Do các hn ch nêu trên, chi phí cho bo dưng theo phương pháp này rt ln vì vy cho đn nay nó hu
như không còn đưc áp dng trong các dây chuyn sn xut công nghip các nưc tiên tin na.
Đc thêm v bo dưng Sa cha ( Bo dưng hng máy trang 49)
1.3.2. Bảo dưỡng Phòng ngừa
1.3.2.1. Bảo dưỡng Phòng ngừa theo thời gian (Preventive Maintenance - Time Based Mainte-
nance). (Phương pháp này còn được gọi đơn giản là Bảo dưỡng Phòng ngừa)
Đây là phương pháp bo dưng hin đưc áp dng trong hu ht các nhà máy, dây chuyn sn xut
Vit Nam (tr mt s ít các nhà máy mi xây dng). Trên th gii, phương pháp này đã đưc phát trin
và ph bin t nhng năm 1950.
Ni dung ch yu ca phương pháp này là các máy móc thit b trong dây chuyn sn xut s đưc sa
cha, thay th đnh kỳ theo thi gian. Ví d c mi tháng mt ln s dng dây chuyn cho sa cha nh
và khong mt năm mt ln dng dây chuyn đ thc hin các sa cha ln. Thc t phn ln các dây
chuyn sn xut dng bo dưng mi năm 2 ln. Mi khi dng máy đnh kỳ đ sa cha, bo dưng,
các b phn, chi tit máy s đưc kim tra, cân chnh, phc hi, nu cn thit s đưc thay th. Sau mi
đt sa cha như vy toàn b các thit b máy móc trong dây chuyn đưc coi như đã sn sàng cho đt
sn xut mi.
V mt lý thuyt, dưng như đây là phương pháp khá lý tưng. Tuy nhiên, trong thc t phương pháp
này vn bc l khá nhiu nhưc đim:
Th nht là vic xác đnh các chu kỳ thi gian đ dng máy. Do phân b ca các hư hng theo thi gian
rt khác nhau nên vic xác đnh các chu kỳ sa cha thích hp cho toàn b dây chuyn rt khó. Nu
khong thi gian gia hai ln dng máy dài, các hư hng có th xut hin gia hai ln dng máy gây
ra ngng sn xut bt thưng. Nu khong thi gian gia hai ln dng máy ngn, khi lưng sa cha
thay th ln, mt s chi tit vn còn dùng đưc nhưng đn thi hn vn phi thay th gây lãng phí.
Th hai, do chng loi máy móc thit b có th hư hng cn sa cha bo dưng trong mi đt dng
máy ca nhà máy thưng rt đa dng, khi lưng chi tit thay th, b trí nhân lc, vt lc cho mi ln
dng máy là rt ln nhưng thc t các chi tit cn thay th sa cha li không nhiu gây lãng phí.
Th ba, các máy móc thit b có th b hư hng do s bt cn ca công nhân trong quá trình kim tra,
bo dưng. Mt s loi máy d b hng, mòn hay gim tui th do b tháo ra lp vào nhiu ln. Thut
ng trong ngành bo dưng gi hin tưng này là “bo dưng quá mc”.
(Đc thêm v Bo dưng Phòng nga theo thi gian trang 57)
1.3.2.2. Bảo dưỡng Phòng ngừa theo tình trạng thiết bị (Preventive Maintenance - Condition
Based Maintenance). (Còn gọi là Bảo dưỡng theo tình trạng)
Đây là phương pháp bo dưng phòng nga tiên tin đưc phát trin t Bo dưng Phòng nga theo
thi gian, và đưc áp dng trong các ngành công nghip khong t gia nhng năm 1950. Ni dung
chính ca phương pháp này là: trng thái và các thông s làm vic ca các máy móc thit b hot đng
trong dây chuyn s đưc giám sát bi mt h thng giám sát và chn đoán tình trng thit b.
H thng giám sát s chu trách nhim giám sát các hin tưng xut hin trong quá trình làm vic ca
thit b như ting n, đ rung, nhit đ ,kim tra tình trng thc t ca thit b, phát hin các trng thái
bt thưng ca thit b, qua đó xác đnh chính xác xu hưng hư hng ca thit b.
H thng giám sát s chu trách nhim giám sát các hin tưng xut hin trong quá trình làm vic ca
thit b như ting n, đ rung, nhit đ ,kim tra tình trng thc t ca thit b, phát hin các trng thái
bt thưng ca thit b, qua đó xác đnh chính xác xu hưng hư hng ca thit b.
H thng phân tích và chn đoán tình trng thit b s chu trách nhim phân tích các kt qu thu đưc
t h thng giám sát, thông báo chính xác v trí, mc đ hư hng giúp ngưi s dng kp thi điu chnh
hoc thay th các phn hư hng, tránh các hư hng theo dây chuyn. H thng này còn cho phép xây
dng mt b h sơ d liu v thit b (lý lch máy). T đó có th chn đoán các nguyên nhân gây hng
thưng gp và h tr tìm cách khc phc, ngăn nga.
Trong phương pháp này, thay vì sa cha, bo dưng theo chu kỳ thi gian, ngưi s dng s giám sát
tình trng ca các thit b thông qua các phép đo và kim tra theo chu kỳ thi gian. Tuỳ theo tình trng
hot đng, mc đ phc tp và quan trng ca thit b ngưi ta xác đnh các khong thi gian đo phù
hp và như vy ngưi bo dưng có th giám sát cht ch tt c các thit b cn thit. Ví d đi vi các
tua bin thì đo và giám sát liên tc, vi các qu lô, lăn các phép đo s đưc thc hin hàng ngày, còn
vi đng cơ đin thì ch cn đo 2 ln trong tháng là đ. Vic qun lý cht ch tình trng các thit b còn
cho phép ch đng trong lch bo dưng, k hoch sn xut và sn sàng hơn trong vic tip nhn các
đơn hàng ln.
Vì chi phí cho công vic thc hin các phép đo và phân tích nh hơn rt nhiu so vi vi công vic sa
cha; đ an toàn và đ tin cy ca dây chuyn rt cao (do đưc giám sát cht ch) nên phương pháp
bo dưng này đơc coi là gii pháp k thut ưu vit cho vic qun lý bo dưng nhà máy và các dây
chuyn công nghip.
(Đc thêm v Bo dưng thit b cho Cán b qun lý bo dưng trang 75)
(Đc thêm v Bo dưng thi b cho Cán b k thut Bo dưng trang 84)
Hình 1.3: Quan h gia bo dưng Phòng nga theo thi gian vi bo dưng
Phòng nga theo tình trng thit b
BO DƯNG
PHÒNG NGA
BO DƯNG ĐNH KỲ
(Bo dưng theo thi gian)
BO DƯNG D ĐOÁN
(Bo dưng theo tình trng
thit b)
CHU KỲ C ĐNH
CHU KỲ KHÔNG
C ĐNH
14
15
o Bảo dưỡng Dự báo: là một phương pháp bảo dưỡng gần
tương tự như bảo dưỡng dựa trên tình trạng thiết bị cũng đã được phát
triển song song. Về bản chất, loại hình này dựa trên cơ sở dữ liệu bảo
dưỡng và sử dụng các phần mềm chuyên biệt sử dụng các kỹ thuật và
hoặc các chuyên gia bảo dưỡng để dự báo về tình trạng hiện thời của
thiết bị, xác suất hỏng của thiết bị (hay khả năng sẵn sàng của thiết bị)
ở các thời điểm cần biết trong tương lai. Kỹ thuật bảo dưỡng này không
yêu cầu đầu tư lớn nhưng phụ thuộc rất nhiều vào trình độ chuyên gia
và đặc biệt là hệ thống cơ sở dữ liệu bảo dưỡng phải rất đầy đủ, tin cậy
và được thu thập trong thời gian đủ dài, thậm chí tới hàng chục năm.
Do các yếu tố này khó hội tụ ở các doanh nghiệp Việt Nam nên chúng
tôi không tập trung giới thiệu Bảo dưỡng Dự báo trong tài liệu này.
o Bảo dưỡng Cơ hội: về bản chất, Bảo dưỡng Cơ hội là việc thực
hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa với các hư hỏng không có trong kế
hoạch khi dây chuyền hay thiết bị phải dừng vì một nguyên nhân nào
đó: hỏng đột ngột ở một bộ phận khác, mất điện, hết đơn hàng. Một số
quan điểm không coi đây thực sự là một phương pháp bảo dưỡng. Tuy
nhiên, Bảo dưỡng Cơ hội có ý nghĩa tương đối lớn trong việc giảm chi
phí và thời gian bảo dưỡng. Nó cũng có thể áp dụng tốt với Bảo dưỡng
Phòng ngừa theo tình trạng thiết bị.
• Ghichú:
LƯUÝ:CÁCCẤPĐỘBẢODƯỠNGTHEONHÓMCHỨCNĂNG
Mô tả về các cấp độ Bảo dưỡng xác định sự phức tạp của việc bảo dưỡng được quyết định bởi mức
độ phức tạp của các bước quy trình và/hoặc độ phức tạp của việc sử dụng hay triển khai các thiết
bị hỗ trợ cần thiết. Không nên nhm ln mc đ phc tp này vi đ phc tp ca thit k hoc mc
đ quan trng ca thit b h tr.
S phân loi theo cp đ Bo dưng đưc quy chun hoá trong tiêu chun AFNOR X 60-010 và đưc
dùng như mt hưng dn và công c phn ánh. ng dng ca nó ch đưc hiu gia các bên đã thng
nht v đnh nghĩa đưc áp dng cho các thit b cn bo dưng.
Bảo dưỡng Hiệu năng (Productive maintenance PM) hay Bảo dưỡng Hiệu quả
Vào cui nhng năm 1950 hãng Genegal Electric đưa vào áp dng “Bo dưng Hiu năng” - tc là “Bo
dưng nhm nâng cao năng sut và hiu qu”. Xut phát t quan đim khc phc nhưc đim ca Bo
dưng Phòng nga là “bo dưng quá mc”, Bo dưng Hiu năng va làm gim ti thiu thit hi do
thit b xung cp va tit kim các chi phí bo dưng thit b. (Xem H.1.5)
Bo dưng hiu năng đưc đnh nghĩa như sau:
“ Bo dưng hiu năng là loi hình bo dưng nâng cao hiu sut ca doanh nghip nh gim các chi
phí do máy móc thit b t chi phí vn hành, chi phí bo dưng đn các thit hi do thit b xung cp”
PHÂN LOI CÁC HÌNH THC BO DƯNG
Bo dưng phòng nga
Bo dưng
đnh kỳ
Lch bo
dưng
Kim tra
Bo dưng căn c
vào tình trng
Các ngưng
xác đnh trưc
Kim soát
Nâng cp phn
mòn hng,
xung cp
Bo dưng
d báo
Khc phc
tm thi
Bo dưng
sa cha
Các cp đ
d báo
Hng
Thăm khám
Sa cha tm thi
Sa cha
Khái n im bo dưng
S kin
Hot đng bo
dưng
Bo dưng hng máy - sa cha
Hình 1.4: Phân loi các hình thc Bo dưng
16
17
Bo dưng hiu năng đã phát trin qua các giai đon Bo dưng Hiu chnh (Corrective Maintenance),
Phòng nga Bo dưng (Maintenance Prevention) và Bo dưng Hiu năng hin đi.
Cn lưu ý rng Bo dưng Hiu năng chính là bưc k tip ca Bo dưng da trên tình trng thit
b. Nu không có các cơ s h tng cn thit và Bo dưng da trên tình trng vn chưa đưc doanh
nghip thc s làm ch thì không th chuyn sang Bo dưng Hiu năng đưc.
Chi tit v trin khai Bo dưng Hiu năng đưc trình bày trong mc III “Bt đu như th nào?”
BảodưỡngHiệunăngTổngthể(Bảodưỡnghiệunăngvớisựthamgiacủatấtcảcácbộphận-TPM):
Total productive maintenance
TPM có th đưc đnh nghĩa như sau: TPM là bưc phát trin tip theo ca PM, thông qua các hot đng
t giác ca các nhóm nh (hot đng JK) tt c các b phn nhm xây dng mt h thng bao quát
toàn b chu kỳ s dng thit b nhm mc đích đt đưc hiu sut s dng thit b ti đa.
* Các hoạt động JK: là các hoạt động hoàn thiện quy trình vận hành của một nhóm nhỏ công nhân và tìm
ra phương pháp giải quyết các vấn đề trong vận hành và bảo dưỡng máy một cách tự nguyện. Vì người vận
hành hiểu rõ tình trạng thiết bị nhất nên các hoạt động này rất có hiệu quả.
Chi tit v trin khai Bo dưng Hiu năng Tng th đưc trình bày trong Mc 3.4 “TPM và Kaizen”.
Vào năm 1976 khi TPM đưc phát minh Nht,thì Anh ngưi ta cũng đưa ra khái nim Terotechnology
có cùng mc đích vi TPM:
Terotechnology đưc đnh nghĩa là công ngh s dng các gii pháp thc tin toàn din và bao quát
như: qun lý, tài chính, công ngh áp dng vi nhng tài sn hu hình (thit b và công trình) nhm đt
đưc chi phí chu kỳ s dng kinh t. Có th nói Terotechnology là k thut qun lý tng th nhà máy, nó
đng nghĩa vi qun lý nhà máy hiu theo nghĩa rng bao gm c qun lý chu kỳ s dng thit b.
Xét v mc đích TPM và Terotechnology là ging nhau nhưng có mt khác bit ln là TPM đưc thc
hin bi ngưi s dng thit b, còn Terotechnology liên quan ti c ngưi sn xut ln ngưi qun lý
và vn hành thit b. Tuy nhiên, s trao đi tiên tin gia nhà sn xut, ngưi s dng và thit b không
hiu qu do khác bit v li ích . Đây cũng là nguyên nhân dn đn tht bi ca Terotechnology. Tht
bi này là mt gi ý v s cn thit xem xét các tin đ kh thi ca khái nim hin đi và rng hơn là sn
xut và tiêu dùng bn vng.
• Khái niệm về “chi phí chu kỳ sử dụng kinh tế” lần đầu tiên được Bộ Quốc phòng Mỹ đưa ra. Họ đã tiến
hành một cuộc điều tra về giá mua thiết bị quốc phòng và chi phí vận hành, bảo dưỡng chúng trong 5 năm.
Kết quả điều tra cho thấy chi phí vận hành và bảo dưỡng lớn gấp 10 lần chi phí mua sắm ban đầu.
Chi phí
Chi phí thp nht
Trình đ bo dưng
Hình 1.5: Bo dưng Hiu năng
C
h
i
p
h
í
t
n
g
t
h
C
h
i
p
h
í
“
c
h
đ
n
g
”
C
h
i
p
h
í
“
b
đ
n
g
”
BNG 1.1 TÓM TT CÁC CP Đ BO DƯNG
CP Đ HÀNH ĐNG NGƯI CAN THIP TÀI LIU GHI CHÚ
1 + Làm sch, v sinh
máy
+ Các căn chnh
máy đơn gin
+ Bôi trơn
+ Thay các b phn
mòn hng
+ Ngưi vn hành
(máy móc thit b)
+ Hưng dn bo
dưng
+ Không cn dng
c hay dng c đơn
gin
+ Gim lưng ph
tùng thay th
2 + Thay các chi tit
tiêu chun hóa đơn
gin
+ Kim tra mch
đin
+ Bơm m
+ B phn bo
dưng.
+ Cán b k thut có
thm quyn
+ Hưng dn v Bo
dưng phòng nga.
+ Các dng c cm
tay
+ Các ph tùng có
th mang vác đưc
3 + Các sa cha
và thay th đòi
hi phi tháo lp
chuyên dng
+ B phn bo
dưng
+ Cán b k thut có
thm quyn
+ Hưng dn Bo
dưng:
- phòng nga
- sa cha
+ Các dng c
chuyên dng
+ Các thit b đo
+ Bàn kim
+ Ph tùng thay th
4 + Bo dưng quan
trng:
- phòng nga
- sa cha
+ B phn bo
dưng
+ Công ty bo dưng
chuyên nghip
+ Nhóm bo dưng
chuyên ngành
+ Hưng dn bo
dưng.
+ Cn nhiu dng c
chuyên dng
+ Các ph tùng thay
th chuyên dng,
phi tiêu chun
5 + Nâng cp công
ngh.
+ Phc hi/ tái thit
+ Nhà sn xut.
+ Công ty bo
dưng.
+ C th theo hưng
dn ca nhà sn xut
thit b.
+ Nhiu dng c
khác nhau
18
19
1.4. Mô hình Bảo dưỡng đề xuất cho Việt Nam
Ngày nay, sn xut công nghip th gii đang đi theo xu hưng cá nhân hóa, linh hot, thi gian giao
hàng ngn và nhanh chóng đi mi sn phm nh ng dng rng rãi các thành tu trong t đng hóa
và công ngh thông tin cho tt c các khâu ca quá trình sn xut. Cũng vì vy mà các dây chuyn sn
xut và thit b ngày càng phc tp, vi s kt hp nhng thành tu ca các lĩnh vc k thut khác nhau.
Vic s dng mt cách hiu qu thit b s quyt đnh kh năng cnh tranh ca doanh nghip. Trong
bi cnh đó, bo dưng đã vưt ra khi quan nim c đin là bo trì, duy tu và sa cha máy móc đ
tr thành mt trong nhng yu t quyt đnh hiu qu đu ra ca sn xut: t năng sut, cht lưng,
giá thành, thi gian giao hàng đn an toàn sn xut và bo v môi trưng. các nưc công nghip
phát trin, bo dưng đã phát trin thành công công ngh Bo dưng hiu năng Tng th TPM (Total
Productive Maintenance) hoc mt hình thc tương t áp dng Cng đng Châu Âu là Terotechnol-
ogy (K thut Qun lý nhà máy Tng th) t thp k 70 ca th k trưc. Đây chính là mt trong nhng
bin pháp hu hiu góp phn giúp các nưc này vut qua hai cuc khng hong du la và cnh tranh
thành công trên th trưng quc t.
Trong thi kỳ hi nhp, các doanh nghip Vit Nam cn khn trương nâng cao năng lc sn xut và kh
năng cnh tranh đ có th đng vng và thành công khi mà các bin pháp thu quan bo v sn xut
trong nưc hoàn toàn b d b, sau khi vào WTO. Đ đt đưc mc tiêu này, bên cnh vic đu tư nâng
cp, đi mi thit b và công ngh, vic s dng mt cách hiu qu các ngun lc sn có mang tm
quan trng sng còn. Hin nay, ngành bo dưng hu ht các cơ s trong nưc đu khá lc hu và
không đưc đánh giá đúng tm quan trng ca nó nên hiu qu s dng máy móc, thit b ca chúng
ta vn còn thp. Do đó, mt yêu cu cp thit đt ra đ đt đưc hiu qu s dng trang thit b ti đa
là nhanh chóng trin khai ng dng các công ngh và k thut bo dưng hin đi trong các doanh
nghip.
Vit Nam, phương pháp bo dưng ph bin vn là bo dưng phòng nga theo thi gian (bo
dưng đnh kỳ). Mt vài nhà máy hin đi mi ng dng phương pháp bo dưng theo tình trng thit
b. Hơn na, do trình đ phát trin công nghip còn thp và không đng đu, các trang b máy móc có
xut x đa dng, theo nhiu h tiêu chun khác nhau đã gây nhiu khó khăn cho công tác qun lý bo
dưng. Do vy hiu qu s dng thit b thp, các hư hng đt ngt và tai nn vn xy ra. Điu này làm
gim đáng k kh năng cnh tranh ca các doanh nghip sn xut nưc ta. Đ khc phc tình trng
này, mt yêu cu đt ra ht sc bc xúc hin nay là nhanh chóng trin khai công ngh bo dưng tiên
tin PM (Bo dưng Hiu năng hay Bo dưng da trên Hiu qu) và tin ti là TPM (Bo dưng Hiu
qu Tng th hoc Bo dưng Hiu năng Tng th) vào các ngành công nghip trong nưc. Mt trong
nhng yêu cu cp bách hin nay là trin khai và ng dng TPM mt cách thích hp và hiu qu Vit
Nam, tránh tt hu quá xa v trình đ bo dưng.
Không có mt mô hình bo dưng nào duy nht đúng cho các doanh nghip. Vic la chn mô hình
bo dưng phù hp cho tng công ty ph thuc vào các yu t:
- Quy mô sn xut
- Đc thù ngành/ đa phương (ví d sn xut quanh năm hay theo mùa, các kiu hng thưng
gp hay khí hu đc trưng)
- S sn có và cht lưng, trình đ ca các dch v bo dưng sa cha có th thuê ngoài
- Năng lc làm ch thit b ca công ty
- Yêu cu v cht lưng và thi gian giao hàng
- Chin lưc ca công ty
Tuynhiên,theokinhnghiệmcủachúngtôi,nếumộtcôngtysảnxuấtliêntụcvàcóchiphítổng
thể liên quan đến bảo dưỡng lớn thì mô hình PM là khả thi cho hiện tại trong khi TPM là mục tiêu
tất yếu cho tương lai.
Do vy, tài liu này đc bit tp trung vào din gii các kin thc cơ s đ trin khai Bo dưng Hiu
năng (PM) trong hin ti và Bo dưng Hiu năng Tng th TPM trong tương lai cho doanh nghip. Vi
cách tip cn như vy, chúng tôi s dng thut ng “Bo dưng Công nghip Tiên tin” trong tài liu này
đ ch Bo dưng Hiu năng (PM), vi tư cách là loi hình bo dưng kh thi và là tin đ cho TPM.
II. TẠI SAO CẦN ÁP DỤNG BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN?
2.1.CáclợiíchcủaBảodưỡngCôngnghiệpTiênTiến
Li ích ca vic áp dng thành công Bo dưng Công nghip Tiên tin là hin nhiên, th hin qua s hài
lòng lâu dài ca khách hàng, nhân viên công ty và cng đng đa phương. Thông thưng, li ích s đưc
d dàng nhn thy thông qua các ch s (thưng đưc gi là các ch s PQCDSM):
- Tăng sn lưng (P- productivity): Khi các thit b sn sàng hot đng vào lúc cn thit vi
cht lưng thc hin công vic tt thì sn xut đm bo liên tc vi công sut cao. Bo dưng
tt thm chí có th gia tăng công sut thit b so vi công sut thit k;
- Nâng cao cht lưng (Q - quality): Thit b tình trng tt s cho sn phm cht lưng
cao. Ngoài ra, do Bo dưng Tiên tin hưng ti vic tìm ra cách vn hành ti ưu cho c thit
b ln sn phm, cht lưng ca c hai đm bo đưc nâng lên đng thi;
- Gim chi phí sn xut (C- cost): đnh mc tiêu th năng lưng, nguyên vt liu và nhân công
gim đi, thit b tình trng tt và ngưi vn hành thưng xuyên phi lưu ý đn các thông
s đnh mc ca mình. Mt yu t quan trng khác đóng góp vào vic gim chi phí là tui
th thit b thưng tăng đáng k và chi phí trc tip cho vic sa cha khi các vn đ đưc
chn đoán và phát hin t sm gim đi khá nhiu. Song song vi gim chi phí, tác đng môi
trưng ca hot đng sn xut cũng đưc gim thiu
- Đm bo thi gian giao hàng (D- delivery): trong mt lot lĩnh vc như đóng tàu hay cung
cp hàng tiêu dùng cho Giáng Sinh, thi gian giao hàng đóng vai trò rt quan trng. Vic nm
vng tình trng thit b và ch đng k hoch sn xut chính là bí quyt đ đm bo thi gian
giao hàng.
- An toàn (S- safety): Thc t sn xut và các nghiên cu đu ch ra rng có mt mi quan h
trc tip gia tình trng thit b, cách thao tác vn hành vi xác sut xy ra tai nn trong sn xut.
- Môi trưng làm vic (M-morale): Bo dưng Tiên tin da trên s tôn trng quyn làm ch
và s phát huy sáng to ca mi nhân viên, nht là các công nhân làm vic trc tip. S thoi
mái và môi trưng làm vic thân thin cũng là mt biu hin ca vic áp dng Bo dưng Tiên tin.
20
21
2.2. Các điều kiện đảm bảo sự khả thi khi áp dụng Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến ở Việt Nam
2.2.1. Các điều kiện tiên quyết cho Áp dụng thành công Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến
- Tm nhìn ca lãnh đo doanh nghip: Thc s ý thc đưc tm quan trng ca Bo
dưng Công nghip đi vi công ty mình và bit cn phi làm gì, vào lúc nào.
- S nht quán: Bo dưng Công nghip Tiên tin không đòi hi quá nhiu vn so vi tng đu
tư ca doanh nghip, nhưng nó đòi hi s n lc thưng xuyên và nâng cao trình đ liên tc.
Vic dành ngun lc, nht là nhân lc, mt cách liên tc cho bo dưng là yu t quan trng
bc nht. Gn ging vi vic hc ngoi ng, bí quyt nm các hot đng thưng xuyên và
mi s gián đon hay tái khi đng đu thu hp cơ hi thành công.
- Dám tái cu trúc: Hu ht các doanh nghip Vit Nam không có cu trúc hp lý đ làm Bo
dưng Tiên tin. Điu này là do nhn thc lc hu v vai trò Bo dưng và mi quan h ca
nó vi sn xut cũng như vi năng lc cnh tranh ca doanh nghip. Ch khi bo dưng đưc
t chc ngang hàng và gn bó hu cơ vi sn xut thì nó mi có th thc s gi là Tiên tin
đưc.
- Năng lc con ngưi: Thưng thì khi khi đng thc hin Bo dưng Tiên tin, các kin thc và
k năng không sn có trong đi ngũ ca công ty. Điu quan trng là các cán b k thut nòng
ct ca công ty v bo dưng có đ kh năng tip thu và ng dng các kin thc cũng như
tích lũy đưc các k năng cn thit. Kh năng s dng ngoi ng, nht là ting Anh, cũng là
mtyu t quan trng, nhưng không quyt đnh mà ch mang tính xúc tác
- Xây dng h thng cơ s d liu bo dưng: S liu bo dưng và các thông tin rút ra t đó
ý nghĩa quan trng như tin bc và chính là tin bc. T các s liu và thông tin đó, công ty có
th đưa ra các quyt đnh v t chc, qun lý hay tài chính giúp ci thin các ch s PQCDSM.
H thng cơ s d liu có th đưc coi như là mt điu kin k thut, nhưng t kinh nghim
ca chúng tôi, đây nên đưc coi là mt điu kin Qun lý và Hành chính bo dưng.
- Đu tư: trong giai đon đu tiên, các công ty ch phi đu tư rt nh đ đt đưc hiu qu ban
đu. Nhưng khi đã bưc sang giai đon phát trin, hiu qu bo dưng ph thuc nhiu vào
các khon đu tư cn thit, chng hn cho các thit b đo, thu thp s liu bo dưng và x lý
chúng
2.2.2. Cơ sở hạ tầng cần thiết cho Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến
Xây dng các cơ s h tng dưi đây chính là các điu kin trin khai thành công Bo dưng Công
nghip Tiên tin.
2.2.2.1. Điều kiện 1: Quản lý Bảo dưỡng
Qun lý Bo dưng Tiên tin có th coi là Qun lý Bo dưng truyn thng kt hp vi bn yu t hin
đi: (1) Phân tích Chc năng; (2) Hiu sut Tng th; (3) Trao đi thông tin bo dưng, nht là ng dng
ICT; (4) Qun lý Tài chính Bo dưng.
a. Phân tích Chức năng
Có th nói rng, lý thuyt Phân tích chc năng đã có nhng đóng góp rt đáng k cho vic nâng cao
hiu qu bo dưng và phát trin các phân ngành ca nó. Phân tích chc năng bao gm nghiên cu
mt h thng thông qua vic phân chia nó thành các b phn chc năng có th thay th đưc. B phn
này s không đưc ln hơn b phn thay th tiêu chun. Ngoài ra, cũng cn lưu ý đn trình t sp xp
v kt cu, không liên quan hoàn toàn đn các mi liên h v chc năng. Trình t đây là trình t v v
trí không gian, ch không phi v thi gian. Nó không th hin chu trình thi gian ca quá trình hot
đng.
Phân tích chc năng cho phép đưa ra các mc tiêu cho công tác bo dưng.
1. Đi vi mt k thut viên, ngưi có trong tay các công c h tr hiu qu s có th kim tra
bt kỳ h thng phc tp nào, anh ta có th “lưt” qua các b phn ca thit b và xác đnh rt
nhanh chóng tình trng làm vic ca các b phn chc năng khác nhau, cũng như toàn b h
thng làm vic ca thit b.
2. Đi vi nhân viên chu trách nhim bo dưng, ngưi đưc trang b các công c hiu qu cho
vic t chc công vic k thut ca mình, anh ta phi có kh năng qun lý chi phí rõ ràng và
cht ch cho công vic.
Do vy vic phân tích chc năng cho phép:
1. Thit lp các điu kin làm vic ti ưu cho thit b.
2. Tìm ra nhng b phn đã hao mòn ca các thit b.
3. Đưa ra đưc các ch báo đ giúp cho vic theo dõi quá trình tin trin các hư hng ca thit b.
4. Xác đnh các dng và phương pháp bo dưng cn áp dng cho mi b phn ca thit b.
5. Đưa ra đưc k hoch bo dưng.
6. Phân loi các h sơ tài liu bo dưng và cách tra cu khi cn thit.
7. Phát trin mt k hoch bo dưng tt hơn thông qua các h sơ lưu tr.
8. Xác đnh trình đ và k năng cn có cho vic bo dưng các thit b máy móc.
9. Xác đnh và h thng hóa toàn b h thng máy móc ca đơn v hin có.
10. Phân tích và tính toán các chi phí cho công tác bo dưng.
11. Quyt đnh ngân qu cho nguyên vt liu phc v công tác bo dưng và theo dõi vic s
dng chúng.
(Đc thêm v lý thuyt phân tích chc năng trang 179)
22
23
b. Hiệu suất Tổng thể
Qun lý bo dưng là mt phn ca qun lý nhà máy. Quan đim qun lý bo dưng hin đi da trên
khái nim v hiu sut tng th. Đây là khái nim đưa ra đ đánh giá hiu qu thc s ca vic qun lý
và s dng thit b. Sáu loi tn tht thi gian s dng thit b đưc đưa ra và phân loi dưi đây.
1. Tn tht thi gian do các s c: Điu này có th đưc kim soát bi công tác bo dưng
hiu qu và s tham gia ca b phn sn xut.
2. Thi gian cn cho thay đi sn phm: Khi đó cn thi gian đ điu chnh li thit b cũng như
thay th các dng c máy móc. Điu này có th đưc kim soát bi khâu t chc sn xut tt
hơn và chính sách ci tin thit b máy móc sn xut.
3. Tn tht thi gian do nhng ln ngng máy ngn: V sinh thit b, cung cp ph gia và các
nguyên liu ph, …
4. Tn tht thi gian do ch ý làm chm li: Sn xut các sn phm đc bit, s xung cp ca
mt b phn máy móc, …
5. Tn tht thi gian do li cht lưng. Đây là kt qu t vic điu chnh thit b, các qui trình liên
quan đn kim soát cht lưng hoc điu khin thit b.
6. Tn tht thi gian khi khi đng. Trong giai đon này d xut hin các sn phm không đt
yêu cu.
( Đc thêm v Hiu sut tng th GER trang 118)
c. Trao đổi thông tin Bảo dưỡng
Qun lý Bo dưng cn phi đm bo s trao đi thông tin bo dưng hiu qu trong doanh nghip.
Vic trao đi thông tin trong ni b công ty thưng b xem nh và b sót. Chúng thưng b chuyn thành
dng báo cáo ming. Mc dù vy, nó có chc năng quan trng trong qun lý công tác bo dưng.
Trao đi thông tin là si dây kt ni thit yu gia thông tin, ra quyt đnh và hành đng.
Thông tin = sự tìm hiểu = các giác quan
Quyếtđịnh=sựphântích=trínão
Hành động = sự can thiệp = sự tham gia
Hình 1.6: Trao đi thông tin bo dưng
S trao đi thông tin có th dưi mt s dng:
1. Dng truyn ming thc cht d b tht lc, có th b thay đi, và d b sai lch,
2. Dng văn bn và/hoc biu đ,
3. Dng không chính thc.
Nhân viên bo dưng có thiên hưng không thích trao đi thông tin dưi dng văn bn. Điu đó giúp
cho h d lng tránh hiu lc thi hành và d dàng bin minh cho tình hình. Tt c mi ngưi cn phi
hiu rng s không có s can thip nào đưc thc hin thành công nu các câu hi sau đây không đưc
tr li:
THÔNG TIN
NGƯI CUNG
CP THÔNG TIN
NGƯI RA QUYT
ĐNH
GHI CHÉP
NGƯI VN
HÀNH
PHN HI
MNH LNH
ĐÂU? Công vic cn phi đưc thc hin là đâu? Nhn bit thit b.
CÁI GÌ? Công vic cn phi thc hin là gì? Nhn bit các nhim v cn hoàn thành.
NHƯ TH NÀO? Công vic s đưc gii quyt như th nào? Đưa ra quy trình và quy đnh k
thut cho vic thc hin.
KHI NÀO? Khi nào thì phi tin hành công vic? Lp k hoch cho các nhim v phi
thc hin.
AI? Ai s gii quyt công vic này? Xác đnh ngun nhân lc, k năng yêu cu
v.v …
BNG CÁI GÌ ? Công vic s đưc gii quyt cùng vi nhng gì? Ch ra ngun cung ng, các
dng c, ph tùng thay th v.v….
CHI PHÍ GÌ? Bao gm nhng gì? Cn phi xem xét chi phí mua ph tùng, thit b và chi
phí nhân công.
24
25
Chính nhng điu này làm nên s khác bit ca công tác bo dưng.
7. By câu hi và tr li đã cho thy rõ rng dng trao đi thông tin bng ming là không
thích hp.
Dng trao đi bng văn bn, đưc hoàn thin bi các biu đ có rt nhiu ưu đim:
1. Giúp cho ngưi tham gia nhn bit đưc các trách nhim ca mình.
2. Giúp tránh đưc các sai lch v thông tin, b sót thông tin, các thay đi không cn thit, cũng
như các nguyên nhân dn đn nhiu hành đng trái ngưc.
3. Giúp phòng tránh nhng s c có th xy ra.
4. Lưu tr đ tra cu v sau.
5. Gim s lưng thông tin cn trao đi đi vi các hot đng lp đi lp li theo chu trình.
Nhm ti ưu hóa nhng ưu đim này và to điu kin cho nhng ngưi s dng, các tài liu
phi tha mãn các điu kin:
1. Phù hp vi công ty-tham kho nhng tài liu ca các công ty khác
2. S lưng văn bn phi phù hp – Tránh s dng quá nhiu văn bn và biu mu, trách trùng
lp.
3. Cn đưc xây dng theo hưng thun tin cho x lý các d liu,
4. Phân bit đưc các loi thông tin thu đưc.
5. Cn rõ ràng, d đc, logic và d s dng.
( Đc thêm v h thng trao đi thông tin trang 107)
d. Quản lý Tài chính Bảo dưỡng
Qun lý Bo dưng không th thiu qun lý tài chính bo dưng. Có th nói rng nhng tin b ca
ngành bo dưng đã đưc khi ngun t vic ngưi ta thay đi cách nhìn nhn v các chi phí cho bo
dưng, đc bit là v các chi phí gián tip. Khi trin khai Bo dưng Tiên tin, vic qun lý chi phí da
trên tình trng thit b chính là cơ s đ đánh giá các ch s hiu qu PQCDSM, cũng như đ đưa ra các
quyt đnh quan trng liên quan đn chin lưc bo dưng và sn xut.
Có nhiu cách đánh giá tác đng tài chính khác nhau cho hot đng bo dưng máy móc da trên
hin trng. Nhiu công ty phát hin ra nhng vn đ v thit b đưc xác đnh bng nhng thit b bo
dưng da trên tình trng ngay trong thi gian dng máy thông thưng. H so sánh chi phí sa cha
nhng trc trc này vi chi phí vn hành ca chính c máy y trong thi gian trưc đó. Nhng công ty
khác hưng ti so sánh thông tin v chi phí sa cha vi chi phí ca các chương trình bo dưng da
trên tình trng đưc áp dng cho các máy móc ít mang tính then cht hơn.
Vic phân tích tài chính có th phn ánh đc lp nhng mc đích và tiêu chí ca mi công ty. Tuy nhiên,
khi không tính đn phương pháp phân tích, vic phân tích tài chính s th hin nhng đc đim chung
sau đây:
- Các kt qu phi đo lưng và đnh lưng đưc.
- Các chi phí và ưc tính cn phi đưc các bên liên quan thng nht.
- Các kt qu tài chính cn phi đưc trình lên ban qun lý bng nhng thut ng d hiu.
- Lp h sơ theo đnh kỳ v ngun thu tài chính phi là mt b phn không th tách ri ca chương
trình bo dưng.
Nhng đc đim này đưc đ cp mt cách chi tit như sau:
“Các kết quả phải đo lường và định lượng được.”
Điu đó có nghĩa là các ch s ROI, NPV hay thi gian hoàn vn là nhng ch s cn đưc s dng và
đánh giá.
( Đc thêm v Qun lý Tài chính Bo dưng da trên tình trng thit b cho các cán b qun lý bo
dưng và k thut bo dưng trang 75 và trang 84)
Song song vi qun lý tài chính da trên tình trng, vic đánh giá hiu qu đu tư cho các gii pháp k
thut liên quan đn bo dưng cũng rt quan trng và là đc thù ca qun lý tài chính bo dưng.
( Ví d v phân tích đu tư k thut bo dưng cho lãnh đo công ty và cán b k thut bo dưng
trang 100)
2.2.2.2. Điều kiện 2: Hành chính và hậu cần bảo dưỡng
Các công tác Hành chính và Hu cn Bo dưng tuy không đòi hi nhiu hàm lưng k thut hay đu
tư ln, nhưng chúng thc s đóng vai trò ht sc quan trng và to ra rt nhiu giá tr gia tăng cho hot
đng bo dưng.
a. Các công tác Hành chính Bảo dưỡng tập trung vào các nội dung:
(1) Quy đnh vai trò và trách nhim c th ca các phòng, ban liên quan đn chc năng bo
dưng trong công ty, cách thc trao đi thông tin, s dng và chia s ngun lc, cách thc
ra các quyt đnh liên quan đn k hoch và can thip bo dưng, cách tin hành đu tư thit
b và k thut bo dưng
(2) Thit lp, cp nht, phân tích và s dng hiu qu h thng cơ s d liu bo dưng: ICT hay
truyn thng, cách đánh mã s, tài liu hóa, thit lp và cp nht h thng cơ s d liu, qun
lý cơ s d liu, phân tích chuyên môn và h chuyên gia…
(3) Đào to và xây dng năng lc bo dưng, bao gm đào to các k năng thc đa, vn hành,
cung cp lý thuyt, trao đi kinh nghim và khuyn khích các sáng kin t cp công nhân vn
hành
26
27
( Đc thêm v h sơ và cơ s d liu trang 159)
( Đc thêm v cp nht tài liu bo dưng trang 165)
( Đc thêm v cu trúc H sơ K thut trang 130)
( Đc thêm v cu trúc H sơ Thit b trang 137)
b. Hậu cần Bảo dưỡng
Công tác này tp trung vào qun lý kho thit b và ph tùng d tr, các b phn mau mòn chóng hng,
các thit b và dng c chn đoán, ghi chép s liu Các k thut đưc áp dng ph bin là FIFO (vào
trưc ra trưc), 5S và ICT. Mt s phn mm chuyên dng hay gii pháp ICT trn gói cho công tác qun
lý bo dưng, vi trung tâm là qun lý hu cn bo dưng, đã đưc đưa vào ng dng t nhng năm
1990. Trong đó đáng k nht là các phn mm qun lý tích hp đưc chuyên bit hóa theo nhu cu
khách hàng ca hãng SAP, Đc.
( Đc thêm v 5S trong bo dưng công nghip trang 33)
2.2.2.3. Điều kiện 3: Tổ chức Bảo dưỡng
Không có cơ cu “lý tưng” nào cho mi b phn bo dưng. Đc đim các công ty rt khác nhau, chính
vì l đó mà không th áp dng mt mô hình cho mi công ty. Mt s đim khác nhau gia các công ty
như:
1. Quy mô
2. Trang thit b
3. Phương thc sn xut
4. S tham gia ca b phn sn xut vào công vic bo dưng
5. Các điu kin sn có như: Ngun nhân lc, hu cn,
Trưc khi tính toán mt cơ cu bo dưng ti ưu thì nht thit phi xem xét din bin ca mi quan h
gia sn xut và bo dưng. Theo kinh nghim tin hành bo dưng, đi tác chính là b phn sn xut.
Trưc đây, b phn vn hành buc phi chp nhn mt s hn ch sn xut ngn hoc trung hn. B
phn Sn xut chp nhn mt s can thip x lý li nh gây ít đim bt li (như: bôi trơn, thay đi đu
lc ). H ít nhiu cũng chp nhn các ln dng máy do s c hng xy ra. Nhưng h nht quyt phn
đi bt c chương trình bo dưng theo k hoch nào gây cn tr vic kim soát công c sn xut ca h.
Đ thúc đy vic kt hp các b phn vi nhau thì tt c các b phn chính ca công ty cn phi đưc
đt ngang hàng nhau. B phn bo dưng phi có mi liên h trc tip vi ban lãnh đo công ty. Điu
này không trit tiêu mâu thun và xung đt gia các b phn. Nó ph thuc vào vic liu ban lãnh đo
công ty có to đưc mt môi trưng phù hp đ các b phn hp tác cht ch vi nhau hay không.
Điu này có th đt đưc nh vic t chc các cuc hp thông báo cho mi ngưi bit đưc nhng hn
ch, mc tiêu và phương pháp đ loi b nhng mâu thun đó. Các cuc hp này phi là mt kênh đi
thoi gn gũi, thưng xuyên gia các b phn vi nhau.
( Đc thêm v t chc Bo dưng trang 200)
2.2.2.4. Điều kiện 4: Cơ sở Kỹ thuật cho Bảo dưỡng Tiên tiến
Cũng ging như mi loi hình áp dng thành tu khoa hc công ngh khác, bn thân s tiên tin ca
công ngh không đm bo cho s thành công ca doanh nghip. Các doanh nghip thành công v bo
dưng hu ht đu là các đơn v khai thác hiu qu các k thut bo dưng hin đi bên cnh vic s
dng các phương pháp truyn thng.
Các k thut bo dưng hin đi cho phép giám sát, chn đoán tình trng thit b và đưa ra các đánh
giá v nguyên nhân và cách khc phc hay phòng nga, bao gm:
a. Các k thut quan trc bng giác quan ca ngưi vn hành và cán b k thut bo dưng.
Đây là phn đơn gin nht ca các k thut đo không phá hy, ch s dng giác quan ca
con ngưi vi các dng c h tr (tai nghe, kính chuyên dng ). Nh nhng kin thc và
k năng thích hp, mt công ty có th qun lý khá tt tình trng thit b ca mình mà hu
như không phi đu tư gì. Đây cũng là cách tip cn khôn ngoan và hiu qu nht đi vi
các công ty va và nh. Vi các k thut này, đu tư ln nht là v đào to kin thc và k
năng chn đoán cho các cán b k thut bo dưng.
b. K thut đo và phân tích s liu v dao đng máy: Là k thut áp dng ph bin nht
hin nay.Khong 90% chng loi thit b có th đưc giám sát và đánh giá bng k thut
này. Thit b đo dao đng máy cũng có nhiu loi, t nhng máy đa năng cm tay có giá
khong 20.000USD đn nhng thit b trc tuyn (online) theo thi gian thc đưc kt
ni vi h điu khin t đng có giá đn hàng triu đô la. V bn cht, các thit b này đo
các rung đng sinh ra t s quay ca máy (dao đng máy) đ phát hin các vn đ như
mt cân bng lch trc, li vòng bi, li đng cơ hay cng hưng. Vic chuyn đi tín hiu
dao đng t min thi gian sang min tn s, cùng vi các phn mm cài đt theo máy
đo cho phép x lý các d liu dao đng khá đơn gin nhưng rt hiu qu. Thưng thì vic
đu tư các thit b đo và giám sát này hoàn vn sau vài tháng đu tư vi các doanh nghip
c va.
c. K thut quan trc và phân tích hng ngoi: Là k thut rt hiu qu trong vic phát hin
ra các li k thut v nhit, đin và bôi trơn. Thit b quan trc chính là camera hng ngoi.
Các camera này cũng thưng có kh năng chp nh trong di tn s kh kin, do vy cho
phép quan sát và chp hai loi nh đng thi (hng ngoi và kh kin). Nh đó vic phát
hin và đnh v khu vc hng rt d dàng.
d. K thut siêu âm và âm thanh: Rt hiu qu trong vic phát hin các li hng v rò r khí hay
cht lng hoc các rò r do chênh lch áp sut. Nguyên lý ca các thit b đo này là phát hin
ra các rò r nh khuych đi các tn s đc trưng ca rò r. Đây là k thut đóng vai trò rt
quan trng trong vic bo đm an toàn, nht là chng rò r các loi khí đc không màu sc và
bình thưng khó phát hin.
e. K thut phân tích du bôi trơn: V bn cht, đây là các k thut phân tích mc đ hng ca
du bôi trơn, các cht xâm nhim và các ht mài mòn có trong du. Các kt qu phân tích cho
28
29
bit hng (ch yu l mi mũn do ma sỏt) phỏt sinh õu, mc mũn n õu, cỏc vn v bụi
trn, ma sỏt v nhit. K thut ny ũi hi phi ly mu du ỳng cỏch v a i phõn tớch ti phũng thớ
nghim. Hin k thut ny Vit Nam vn cha ph bin. Tuy nhiờn, ro cn chớnh nm kh nng lm
ch k thut ch khụng phi chi phớ u t.
f. K thut o v giỏm sỏt cỏc thụng s vn hnh h thng: in ỏp, cng dũng in, lu lng,
nhit , dn in, o mc cỏc loi, khi lng, tc Cỏc k thut ny thng kt hp vi
cụng ngh iu khin bỏn t ng hay t ng. c im ca cỏc h thng ny l nhng thụng s
vn hnh ri rc ca h thng, c o bi cỏc thit b khỏc nhau ti cỏc v trớ khỏc nhau c kt
hp li a ra bc tranh tng th v sc khe ca c h thng, cng nh ca tng thit b. Mt
khỏc, cỏc thụng s ny c dựng phc v v vic can thip vn hnh hay vn hnh t ng h
thng. c im ca h thng ny l khụng cú s phõn chia rừ rng gia sn xut v bo dng.
Mt cỏch s dng k thut o v giỏm sỏt thụng s h thng l u t cỏc thit b o tng i r,
khụng kt ni vo mt h thng iu khin trung tõm. Cỏc thụng s o c lu tr v phõn tớch
phc v cỏc mc ớch khỏc nhau v tựy thuc nhiu vo trỡnh chuyờn mụn v h thng qun lý
ca doanh nghip. Cỏch ny gim thiu chi phớ u t ban u, nhng cng hn ch hiu qu ỏng
k v lm tng s l thuc vo con ngi.
Trong cun S tay ny, tng quan v c s lý thuyt ca cỏc k thut núi trờn u c mụ t y .
( Tỡm hiu v cỏc k thut cho Bo dng tiờn tin trang )
(c v h thng giỏm sỏt v chun oỏn tỡnh trng thit b bng dao ng mỏy trang 225)
2.3. Cỏc in hỡnh ỏp dng
Do Vit Nam cha cú mt tm nhỡn quc gia hay mt chin lc chung phỏt trin bo dng cụng
nghip nờn trỡnh ca ngnh ny thp hn cỏc nc tiờn tin khong 50 nm. Ngoi mt s doanh
nghip cú vn nc ngoi v mt s cụng ty ln trong nc, hu ht cỏc n v sn xut ca ta ỏp
dng chin lc bo dng hng mỏy hoc bo dng nh k theo thi gian. Tỡnh trng thiu nh
hng, thiu c s h tng k thut, thiu chia s kinh nghim v hp tỏc, thiu cỏc nh cung cp dch
v chuyờn nghip cú nguy c lm ngnh bo dng tt hu xa hn na v lm suy gim nng lc cnh
tranh ca cụng nghip Vit Nam.
D ỏn Xõy dng nng lc v Trỡnh din K thut Bo dng Cụng nghip Tiờn tin do Vựng Wallonia-
Bruxxelles ti tr l mt trong nhng n lc u tiờn tm v mụ nhm ng dng bo dng cụng
nghip tiờn tin Vit Nam. Trong thi gian thc hin t thỏng 4/ 2007 n thỏng 5/2008 D ỏn ó
chn 3 cụng ty c va trong 3 ngnh tiờu biu l vt liu xõy dng, c khớ v ni tht trin khai trỡnh
din k thut. Kt qu thc hin ht sc kh quan ó cho thy tớnh kh thi ca vic ỏp dng bo dng
cụng nghip tiờn tin vi cỏc doanh nghip trong nc c va tr lờn.
Ba doanh nghip c chn l Cụng ty C phn Xi mng Kin Khờ, Cụng ty C phn xe mỏy Detech v
Cụng ty Xuõn Hũa. Cỏc tiờu chớ la chn n v trỡnh din k thut l:
1- Cỏc cụng ty va v nh cú tớnh in hỡnh ca ngnh, thun li cho vic ph bin kinh nghim
v nhõn rng ti cỏc doanh nghip cựng ngnh khỏc
2- Nhn thc ca lónh o v vai trũ ca bo dng cụng nghip, t ú quyt nh s cam kt
trong vic dnh thi gian v ngun lc cho vic thc hin cỏc gii phỏp bo dng cụng nghip
3- Kh nng trin khai cỏc gii phỏp c t vn ca n v ph trỏch bo dng (thng l
phũng k thut) v cỏc cỏn b ph trỏch sn xut trc tip ti cỏc b phn trin khai thớ im
Cỏc kinh nghim v bi hc rỳt ra t quỏ trỡnh trin khai bo dng cụng nghip tiờn tin ti cỏc doanh
nghip Xuõn Hũa v Kin Khờ c trỡnh by di õy. Do khú khn trong vic tng kt s liu nờn
trong phn ny cha trỡnh by v cụng ty Detech.
A. Cụng ty Xuõn Hũa
Xuõn Hũa l mt in hỡnh v ỏp dng Sn xut Sch hn v cỏc k thut qun lý mi trong cụng
nghip. Nh cú tm nhỡn tt ca lónh o cụng ty v mt i ng cỏn b qun lý cp trung gian nng
ng, tớch cc, chi phớ sn xut ca Xuõn Hũa ó liờn tc c hp lý húa trong khi cht lng sn phm
c nõng cao. Chớnh s nhy bộn vi nhng cỏi mi l ng lc chớnh thỳc y cụng ty tham gia D ỏn.
Quỏ trỡnh trin khai bo dng cụng nghip tiờn tin Xuõn Hũa bt u vi vic thnh lp nhúm ci
tin Bo dng gm 10 ngi, trong ú cú 1 iu phi viờn l giỏm c nhõn s Cụng ty, trng phũng
k thut, 2 cỏn b ph trỏch thit b, 2 cỏn b ph trỏch bo dng ti xng v cỏc qun c xng.
Cỏc hot ng v kt qu ca nhúm c bỏo cỏo nh k ti Phú Tng giỏm c ph trỏch sn xut
Cụng ty. 3 trong s 10 ngi trong nhúm c c i tham gia cỏc khúa hc do D ỏn t chc.
Nhúm ó chn dõy chuyn m t ng 3, nhúm mỏy hn v nhúm mỏy un lm trng tõm thc hin
ci tin bo dng. Lý do ca vic la chn ny l tỡnh trng hng t ngt thng xuyờn cng nh
hiu qu lm vic ca cỏc nhúm mỏy ny. ng thi, vic la chn mt dõy chuyn sn xut thớ im
c k vng s mang li cỏc kinh nghim quý cho cỏc dõy chuyn khỏc. Vi mi trng tõm, cỏc nhúm
nh li c thnh lp vi nũng ct l Nhúm Ci tin Bo dng ca Cụng ty.
Vn u tiờn Nhúm nhn thy l v c cu t chc bo dng ca Cụng ty. Vic phũng K thut ch
qun lý v quy trỡnh v quy nh k thut, trong khi nhõn s v thit b li do cỏc Phõn xng qun lý
ó to ra mt s thiu ng b v nht quỏn, gim tui th v hiu qu s dng thit b. Mt xut
thay i c cu ó c Nhúm son tho v trỡnh lờn Ban Giỏm c cụng ty. Trong xut ny, cỏc
cỏn b v nhõn viờn trc tip lm bo dng ti cỏc Phõn xng c tỏch thnh cỏc t thuc qun lý
ca phũng K thut. S thay i ny cho phộp nõng cao trỡnh cỏn b, thun li trong chia s cỏc s
liu bo dng, nm vng c tỡnh trng v mc sn sng ca cỏc thit b trong cỏc phõn xng.
Nh vy, cht lng v hiu qu bo dng s nõng cao ỏng k. Trong lỳc ch quyt nh ca lónh o
Cụng ty, cỏc b phn c chn lm trng tõm c ỏp dng th nghim mụ hỡnh ny.
Hỡnh 1.7: Biu Pareto s li xy ra
Biểu đồ pareto số lỗi xảy ra trong sản xuất DC TĐ3
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
7116 34911 15 10 5613 814212
Loại lỗi
Số lỗi
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
100.0%
30
31
Tip theo, các s liu bo dưng sn có trong ghi chép theo quy đnh ISO ca Công ty đưc thu thp và
sàng lc mt cách có h thng đ s dng như là cơ s d liu bo dưng ban đu. Nhóm máy hàn và
máy un tp hp các s liu t 2006, trong khi dây chuyn m t đng tp hp đưc các s liu t 2003.
S dng k thut Pareto, các nhóm đã phân tích các s liu thng kê hng máy theo tn sut, thi gian
dng máy và chi phí khc phc li. Mc dù còn có mt s lúng túng trong vic xác đnh chính xác chi
phí khc phc, đc bit là chi phí gián tip, nhưng các thành viên ca Nhóm đã hc hi đưc nhiu kinh
nghim quý và có cái nhìn khác v công tác ghi chép, tng hp và phân tích s liu phc v bo dưng.
7 1 16 3 4 9 11 15 10 5 6 13 8 14 2 12
Hình 1.8: Biu đ Pareto theo thi gian sa cha li
Trên các hình1.7, 1.8, 1.9 (s th t ca hình) là biu đ Pareto th hin các li xy ra nhiu nht, các li gây tn
tht v thi gian nhiu nht, và các li gây thit hi kinh t ln nht xy ra cho dây chuyn m đin t
đng s 3. Có th thy rng các đi tưng khác nhau quan tâm đn các s liu khác nhau: ngưi đng
máy quan tâm đn máy ca mình, b phn bo dưng và k hoch sn xut quan tâm đn li nào gây
mt thi gian x lý nht, còn b phn qun lý chú ý đn khía cnh kinh t nhiu nht.
Sau khi đã có các s liu phân tích v các li ni bt v tn sut hng, thi gian dng máy và chi phí gây
ra, bưc tip theo là phân tích các nguyên nhân gây ra li. K thut Ishikawa (còn gi là xương cá) t ra
là công c hu hiu giúp tìm các nguyên nhân gc ca các li. T đây, các bin pháp x lý đưc nêu ra,
tho lun đ la chn và lên k hoch thc hin. Các gii pháp hiu qu nht hóa ra li khá đơn gin,
chng hn ch là tăng cưng kim tra, v sinh b phát hin sm các vt nt, ci tin thit k b đ gim
nguy cơ rò r, hay trang b thêm b d phòng đ cha tm dung dch m khi x lý hay v sinh b.
Kt thúc thi gian trin khai d án ti Xuân Hòa vi s h tr ca chuyên gia, các li ích trc tip thu
đưc có giá tr 578.436.000 đng/năm. Tuy nhiên, các li ích gián tip không th hin đưc bng s li
có ý nghĩa quan trng hơn. Đó là Công ty đã nm đưc cách liên tc ci tin và áp dng Bo dưng
Công nghip Tiên tin cp đ 1 và 2, quan đim v qun lý thit b đã thay đi t dng máy đnh kỳ
sang qun lý tình trng, và mi quan h gia bo dưng- sn xut đã có thay đi v cht. Vào bui hp
cui ca d án, Công ty đã cho bit s tái t chc li h thng sn xut- bo dưng. Các li ích khác
đưc ghi nhn là gim t l sn phm hng, kéo dài tui th thit b, ci thin điu kin làm vic và
gim tai nn
Hình 1.9: Biu đ Pareto theo chi phí khc phc
B. Công ty C phn Xi măng Kin Khê
Công ty C phn Xi măng Kin Khê nm trên đa bàn huyn Kin Khê, Hà Nam. Đây là mt công ty xi
măng loi nh, đã thay đi công ngh t lò đng sang lò quay vào năm 2004. Vic ng dng Bo dưng
Công nghip Tiên tin din ra đúng vào thi đim Công ty đang n lc làm ch thit b đ phát huy
ht ưu đim ca công ngh lò quay. Do các hn ch v trình đ k thut và nhân s, chương trình Bo
dưng Công nghip ca Công ty khó có th nói là toàn din và h thng. Tuy nhiên, đây cũng là mt
kinh nghim tt cho các công ty c va có năng lc hn ch nhưng bit tp trung năng lc đúng trng
tâm, nh đó thu đưc hiu qu rt đáng k.
Tiết kiệm sử dụng tài nguyên không tái tạo và các kết quả khác
Cn lưu ý rng các kt qu trình bày trên đây là kt qu tng hp ca nhiu n lc ci tin không ngng
ca doanh nghip trong nhiu mt, vì vy khó có th tách riêng kt qu ca chương trình Bo dưng
Công nghip (và điu này cũng không cn thit).
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
15 1714 4316 11 5610 8913 212
Chi phí
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
Lo¹i lçi
Sè lçi x¶y ra
2006 2007
Sn lưng, tn xi măng PCB30 90,905 105,756
Chênh lch sn lưng cùng kỳ, tn xi măng PCB30 14,851
Chênh lch doanh s cùng kỳ, quy theo giá bán 2006, tm tính
theo giá bán 2006, VND
Tng gim phát thi CO2, tn 13,309
Tng tit kim s dng tài nguyên không tái to, đng
2,397,599,865
7,425,500,000
S li xy ra
Loi li
32
33
Đ trin khai chương trình, Công ty đã thành lp Đi Ci tin Bo dưng gm 11 cán b ph trách các
khi sn xut, kho và tài chính. Công ty đã c 4 cán b theo hc 3 khóa đào to v Bo dưng Công
nghip Tiên tin do D án t chc. Chương trình Bo dưng Công nghip, vi s h tr ca TTSXSVN và
chuyên gia quc t, đã đưc thc hin T tháng 4/2007 đn tháng 5/2008. Trong thi gian này, chuyên
gia ca D án và Trung tâm Sn xut Sch đã đn làm vic và h tr Công ty 9 ln. Các bên đã cùng nhau
thit lp cơ s cho vic trin khai bo dưng ti Công ty, tìm ra các đim yu và vn đ chính, phân tích
nguyên nhân gc và tìm ra các gii pháp hiu qu nht thích hp vi điu kin thc t đ trin khai.
Can thip ln nht ca d án tp trung vào vic ti ưu hóa các thông s vn hành ca lò quay. Mc dù
là thit b trung tâm, các thông s đu vào và vn hành ca lò chưa đưc giám sát đy đ và phi hp
tt vi nhau. Các thông s v lưng d tr nguyên liu, t l trn chính xác, đ m, cht lưng và thành
phn các phi liu, cũng như cht lưng clinker đu đưc đo đc nhưng li không đưc cung cp kp
thi cho b phn vn hành lò mà gi li các b phn trc tip. Nhit đ v lò không đưc giám sát,
trong khi các thông s mô men xon (tính gián tip t cưng đ dòng đin đng cơ dn), lưu lưng gió,
nhit đ các zone khác nhau tuy đưc giám sát nhưng li thiu chính xác do bo dưng kém. Riêng
vic không giám sát đưc nhit đ v lò đã dn đn cháy và bin dng v lò, gây thit hi tng cng
(trc tip và gián tip) cho công ty lên ti 7 t đng. Trong khi mt thit b đo nhit đ laser cm tay đơn
gin ch có giá 7 triu đng (Trung Quc sn xut).
Ngay khi bt tay vào d án, vic đu tiên Công ty thc hin là mua máy đo nhit đ v lò. Tip đó là phi
hp các thông tin đu vào và vn hành mt cách kp thi đ giúp ngưi vn hành có th ra quyt đnh
kp thi. Các sensor đo cũng đưc bo trì và kim đnh li đ đm bo đ chính xác. Phòng vn hành
đưc thay kính ca s và sa ca ra vào hai lp đm bo cách ly khi bi và nhit bên ngoài.
Hình v đ th giám sát các thông s hot đng
Các gii pháp khác Công ty đã thc hin:
- Xây mi kho ph tùng bo dưng.
- Đi Ci tin Bo dưng hp thưng xuyên vi tn sut trung bình 2 tun/ ln.
- Có h thng ghi chép s liu bo dưng mi, h thng mã s cho thit b, đã có các biu mu
bo dưng mi tương thích vi h thng ISO ca Công ty.
- Áp dng công c h tr qun lý bo dưng và sn xut cho lò bng máy tính.
III. BẮT ĐẦU NHƯ THẾ NÀO?
Có nhiu l trình kh thi cho vic áp dng Bo dưng Công nghip Tiên tin. Tuy nhiên, cũng ging
như vic gii quyt mi vn đ hóc búa ca cuc sng, đáp án tt nht là câu tr li mà doanh nghip
t tìm cho mình.
Theo chúng tôi, cho dù doanh nghip đi theo l trình nào thì cũng phi qua và làm ch các giai đon
sau:
1- Bit mình đang đâu và các vn đ hin ti: Kim toán bo dưng
2- Trin khai h thng cơ s h tng cn thit cho bo dưng
3- Tích hp các hot đng bo dưng vào hot đng hàng ngày ca doanh nghip: bt đu vi
qun lý
4- Hưng ti tương lai: TPM và Kaizen
3.1. Kiểm toán Bảo dưỡng – Bạn đang ở đâu?
Ch sau khi doanh nghip chc chn rng đã hi t đ các điu kin cn thit trong mc 2.2.1 và đã
hiu đưc ni dung trong 2.2.2 thì vic trin khai Bo dưng Tiên tin (xin phép nhc li là Bo dưng
Tiên tin đây đng nghĩa vi Bo dưng Hiu năng) mi có th thành công. Đu tư ban đu cho bo
dưng không ln, nhưng quan trng là phi đúng cách và sau mt thi gian trin khai, phi đt đưc
các mc tiêu c th v mt hệthốngquảnlý,hànhchính-hậucần,tổchứcvàkỹthuậtbảodưỡng
phùhợpvớicôngtyvàcókhảnăngtựvậnhành.
Đ đt đưc điu này, các mc tiêu đt ra phi c th, có khung thi gian rõ ràng, có các ngun lc yêu
cu cn thit và s giám sát cht lưng và tin đ hiu lc.
Vic đu tiên mà doanh nghip cn làm là t thc hin Kim toán Bo dưng đ bit mình đang đâu
trên con đưng xây dng h thng qun lý, hành chính, t chc và k thut bo dưng nêu trên. Công
tác t kim toán cũng cn đưc thc hin sau mi khong thi gian nht đnh đ tip tc đánh giá trình
đ và các vn đ v bo dưng ca doanh nghip, cũng như ch ra hưng đi tip theo v chin lưc
bo dưng.
Cùng vi cun S tay này, chúng tôi cung cp cho Quý v mt phn mm đ t đng đánh giá trình đ
trong bo dưng ca doanh nghip.
( Đc thêm v T kim toán Bo dưng trang 169)
3.2. Triển khai hệ thống cơ sở hạ tầng cần thiết cho Bảo dưỡng Công nghiệp Tiên tiến
Có nhiu cách hiu v mt h thng cơ s h tng cn thit cho trin khai bo dưng tiên tin trong
cùng mt doanh nghip. Tương t như vy, h thng cơ s h tng cn thit này s rt khác nhau vi
các doanh nghip, ngành ngh và quy mô khác nhau. Vic la chn kt cu và các đc đim ca cơ s
h tng bo dưng là mt bài toán mà doanh nghip cn t gii, có th vi s h tr ca các chuyên gia
Bo dưng (chng hn ca Trung tâm Sn xut Sch Vit Nam).
Đ hiu rõ v vn đ này và ra quyt đnh đúng, lãnh đo doanh nghip và các cán b qun lý k thut
bo dưng cn nghiên cu k phn 2.2.2 “Các điu kin đm bo s kh thi áp dng Bo dưng Công
nghip Tiên tin”.
3.3.Tíchhợpbảodưỡngcôngnghiệptiêntiếnvàohoạtđộngquảnlýhàngngàycủadoanh
nghiệp
Vic khi đng mt chương trình bo dưng ti doanh nghip không phi là điu khó. Th thách ln
nht là làm th nào duy trì các hot đng bo dưng đưc t chc và qun lý tt trong sut thi gian
sau đó, như chính bn cht ca Bo dưng (trong ting Anh, maintain va có nghĩa là duy trì, va nghĩa
là bo dưng).
Do mi quan h qua li cht ch gia các hot đng qun lý khác nhau trong doanh nghip, nht là mi
quan h bo dưng – sn xut (s đưc phân tích k trong phn sau), vì vy hiu qu nht là áp dng
mt h thng qun lý tích hp. Hãng SAP ca Đc đã cung cp dch v thit k các phn mm qun
lý tích hp theo yêu cu ca khách hàng, trong đó có các hng mc liên quan đn qun lý bo dưng:
Qun lý kho, qun lý nhân s, k hoch mua ph tùng, k hoch bo dưng, k hoch s dng thit b
(liên quan đn k hoch sn xut)…
34
35
Vi các doanh nghip va và nh Vit Nam, vic phát trin mt phn mm tích hp như vy là không
thc t. Tuy nhiên, xây dng mt h thng qun lý tích hp trên cơ s công ngh tin hc cho riêng đơn
v mình là kh thi, nht là vi các công ty đã có hoc đang trin khai ISO 9000 hoc 14000.
Mt h thng qun lý tích hp ca doanh nghip sn xut nên bao gm các cu phn sau:
- Qun lý nhân s và hành chính
- Qun lý bo dưng:
. Kho thiết bị và phụ tùng dự trữ
. Tình trạng và mức độ sẵn sàng của thiết bị
. Kế hoạch bảo dưỡng
. Hệ thống thông tin bảo dưỡng
. Hệ thống cơ sở dữ liệu bảo dưỡng
. Đào tạo các kỹ năng bảo dưỡng
- Qun lý sn xut
- Qun lý cht lưng
- Qun lý môi trưng
- An toàn sn xut
( Đc thêm v mi quan h gia Bo dưng sn xut và an toàn trang 326)
Xây dng thành công mt h thng qun lý tích hp như vy đòi hi mt quá trình n lc theo kiu
th-sai liên tc. Nhưng khi đã có mt h thng như vy, doanh nghip đã t nâng tm ca mình lên mt
trình đ mi, gim thiu s ph thuc vào các cá nhân và có ưu th rõ rt v năng lc cnh tranh so vi
các đơn v khác, th hin c th trong các ch s PQCDSM.
3.4. TPM và Kaizen
S thành công hin ti đôi khi li hn ch thành công ni tip. Khi doanh nghip đã xây dng đưc mt
h thng qun lý tích hp, trong đó có phn qun lý bo dưng, và đang hưng li t h thng đó thì
thưng s ngi thay đi ln. Tuy nhiên, giai đon cao hơn ca Bo dưng Hiu năng- TPM- li đòi hi
mt s thay đi khá toàn din v t chc và văn hóa doanh nghip. Đây là khó khăn ln nht vi các
doanh nghip Vit Nam vì nó đòi hi phi nhn thc li vai trò ca tt c các thành viên trong công ty:
- Vi lãnh đo: Chuyn t lãnh đo là trung tâm sang lãnh đo phc v, luôn sn sàng lng nghe
và trao quyn, ci m vi các ý tưng thay đi, nhn trách nhim gii trình, tôn trng các nguyên
tc dân ch và minh bch thông tin
- Vi nhân viên: Chuyn t th đng sang ch đng, t lng nghe và chp hành sang t chu trách
nhim, t tuân th cht ch sang thc hin sáng to.
Tóm li, vi TPM, toàn b văn hóa doanh nghip và nhn thc v vai trò ca mi thành viên đu phi
thay đi. Giá tr gia tăng ln nht cho t chc đưc thc hin bng khi óc và trái tim nhiu hơn bàn tay
và đôi vai. Thông tin không ch đi mt chiu t trên xung mà theo c hai chiu, trong đó thông tin “t
dưi lên”, đóng vai trò rt quan trng. Điu này cho phép s tht đưc nói lên và tôn trng, các
gii pháp sáng to đưc đưa ra t nhng ngưi hiu vn đ nht và hàng ngày đi mt vi chúng.
Trin khai TPM cũng là chun b điu kin cn thit cho Kaizen- đi mi liên tc. Trong bi cnh môi
trưng cnh tranh thay đi liên tc theo hưng ngày càng khc nghit, vòng đi sn phm ngày càng
ngn, các k thut mi liên tc xut hin, các đi th đa quc gia ngày càng ln sân thì đi mi liên tc
là cách duy nht đ doanh nghip tn ti và phát trin.
Kaizen có nghĩa là “ci tin liên tc”, có ngun gc t ting Nht, trong đó “kai” có nghĩa là “thay đi” và
“zen” mang nghĩa là “tt”. Đây là mt h thng các phương pháp tp trung vào vic ci tin liên tc các
quy trình sn xut, k thut, kinh doanh, và qun lý. Kaizen ln đu tiên đưc áp dng ti Hoa Kỳ, bi
các giáo viên v qun lý. Sau đó nó bt đu ph bin trong nn kinh t Nht Bn t sau th chin th II.
Ngày nay, Kaizen đã đưc ph bin rng rãi trên th gii.
Kaizen không phi là hot đng đnh kì mt tháng hay mt năm mt ln, mà nó là mt hot đng liên
tc. Ti các công ty ni ting ca Nht Bn, như Toyota và Canon, trung bình mi nhân viên đưa ra 60
đn 70 ý tưng mi năm, nhng ý tưng này đưc trình bày dưi dng văn bn đ mi ngưi cùng
nhau chia s và nu kh thi, s đưc thc hin. Hu ht các ý tưng không phi là nhng thay đi ln
lao. Kaizen da trên nhng thay đi nh vi nguyên tc cơ bn: luôn luôn ci thin năng sut, an toàn
và hiu qu, đng thi gim thiu rác thi.
( Đc thêm v TPM cho lãnh đo doanh nghip trang 286 )
( Đc thêm v TPM cho Cán b qun lý Bo dưng và Cán b k thut Bo dưng trang 286)
( Đc thêm v Kaizen trang 387)
36
37
PHẦN 2.
CÁC TÀI LIỆU CHUYÊN SÂU
1. 5S TRONG BẢO DƯỠNG
CÔNG NGHIỆP
38
39
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG nhm t chc BẢO DƯỠNG TỰ QUẢN tt hơn có th đt đưc nh áp
dng 5 nguyên tc:
5 nguyên tc này đưc bit đn như là trit lý “5 S”:
SEITKETSU - SCH S
SEIRI - SÀNG LC
SEISSO - SĂN SÓC
SEITON - SP XP
SHITSUKE - SN SÀNG
1. SẠCH SẼ
Mi quan tâm đi vi ngưi vn hành và nhân viên k thut là làm th nào đ nhng vt rò r du m,
lng đai c, hoc s bin tính dn dn ca mt chi tit có th d dàng phát hin ra trong khi làm sch
thit b. Hơn na tc đ can thip cũng như đng lc ca các k thut viên thc hin vic can thip bo
dưng cũng tăng lên.
Mt can thip phòng nga có th phát hin:
1. S tích t ca mt st, du m, cht cn bã có th gây ra hng thit b hoc thm chí có th gây
dng sn xut.
2. Trong mt môi trưng ngăn np và sch s, nu như mt vt nào đó b rt xung nn, chúng
có th d dàng đưc tìm thy và nht lên, giúp nâng cao tính an toàn.
Bảo dưỡng tự quản phi đưc thit lp mi cp đ.
1. Làm sạch ban đầu
Công vic này gm có vic loi b bi bn mt cách trit đ khi các thit b trong phân xưng. Chúng
ta s tn dng li th ca bưc này đ x lý nhng li đơn gin đưc phát hin. Bưc này s đưc thc
hin mt cách hài hòa nu như chúng ta lp k hoch trên tng thit b mt, vi s h tr ca các k
thut viên và công nhân vn hành. Nhng bt thưng đã đưc phát hin và đã đưc sp xp s đưc
ghi li trong s ghi chép bo dưng.
2. Loại bỏ bụi bẩn
Đây là vic làm ci thin tình trng trong khi vn gim đưc thi gian dành cho vic lau chùi. Chúng ta
có th thc hin vic này bng cách: loi b s rò r ca du bôi trơn và/hoc nưc làm mát, s dng
màng chn bo v đ tránh s vung vãi ca các mt st hay loi b các ngun phát sinh bi, làm sch
các tm lc đúng hn, dành thi gian tm ngưng máy cho các hot đng lau chùi và quét dn.
2. SÀNG LỌC
Mi công nhân vn hành sn xut và k thut viên phi th hin tinh thn t giác và n lc đt các thit
b hoc công c ti đúng ch ca chúng:
“CÓ CHỖ CHO MỌI VẬT DỤNG VÀ MỌI VẬT DỤNG ĐỀU ĐẶT ĐÚNG CHỖ”
Bưc này phi đưc h tr bng vic theo đui tính hiu qu trong công vic, đó có th là các yu t h
tr hoc thit b ct tr cho các chi tit sn xut c đnh. Các thit b ph tr cn thit s phi đưc đưa
vào phân xưng.
3.SĂNSÓC:THIẾTLẬPTIÊUCHUẨNĐỐIVỚIVIỆCLÀMSẠCHVÀTRADẦUMỠ
Nhân viên k thut ph trách bo dưng phi thit lp các tiêu chun và hưng dn thao tác, cũng như
nhng tài liu mà ngưi vn hành và công nhân k thut s phi đc. Nhng ngưi này s phi tuân th
các hưng dn mà h nhn đưc liên quan đn vic làm sch và tra du m cũng như là phát hin và sa
cha nhng li đơn gin v cơ khí, đin. H phi chú ý nhng kh năng có th ci tin da trên nhng
bài hc rút ra đưc t nhng s c và nhng hin tưng xung cp quan sát đưc. T chc sn xut phi
kt hp nhng ln can thip cn thit cũng như chú ý đn các nhn xét có liên quan ca nhng k thut
viên và công nhân vn hành sn xut.
4. SẮP XẾP VÀ PHƯƠNG PHÁP
Tt c mi ngưi phi gn gàng trong công vic ca mình và thc hin công vic theo phương pháp
nghiêm ngt. Các dng c cn thit cho công vic phi trong tình trng tt và sn sàng đ s dng.
5.SẴNSÀNG:KỶLUẬT/GIÁODỤCĐẠOĐỨC/TÔNTRỌNGNGƯỜIKHÁC
Nhng quy đnh này có th đưc vit trong các điu khon hot đng. H sơ máy không phi là “quy
tc ng x tt”. Tuy nhiên nó có th dn dt chúng ta đn nhng quy đnh phòng nga (v.d. tai nn) mt
cách ht sc c th.
40
41
2.BẢNCHẤTHOẠT
ĐỘNG VÀ QUÁ TRÌNH
HỎNG CỦA THIẾT BỊ
1. Các chức năng và mức độ làm việc
- Chc năng bo dưng bao gm vic duy trì thit b trng thái như ban đu. Nh đó, nó
có th tip tc đm bo các chc năng yêu cu.
- Vic bo dưng ch có th thc hin đưc khi chúng ta hoàn toàn hiu k các chc năng
ca thit b.
- Đ xây dng và đưa ra đưc phương pháp bo dưng thì trưc ht chúng ta cn phi hiu
thu đáo và xem xét mt cách chi tit các chc năng hot đng ca thit b.
- Kh năng hot đng mong mun liên quan đn các chc năng yêu cu. Mi liên quan này
phi đưc xác đnh mt cách chính xác.
- Phương cách xác đnh các chc năng yêu cu ph thuc vào môi trưng và cách s dng
thit b. Công tác sn xut, cht lưng sn phm, dch v khách hàng, tính toàn vn ca môi
trưng sinh thái, toàn b chi phí vn hành và chi phí đm bo an toàn phi đưc đưa vào xem
xét trong quá trình xác đnh.
Các hư hỏng chức năng
Vic kim soát và gim s c đòi hi chúng ta phi thc hin công tác qun lý s c mt cách
hiu qu. Điu đó lý gii ti sao đ qun lý mt cách hp lý các thit b đòi hi phi ch ra đưc các hư
hng d xy ra, nhng ri ro mà chúng gây ra khi xut hin cũng như mc đ nh hưng .
Do vy cn phi bit:
1. Các chc năng làm vic ca thit b b hng hóc như th nào?
2. Nguyên nhân gây ra các hng hóc.
Vic ch ra đưc các dng hư hng khác nhau giúp chúng ta có th sa cha mt cách phù hp và
không b nhm ln trong quá trình xem xét các triu chng hng hóc. Tip sau đó, xem xét tác đng
ca mi dng hng hóc. Nu s c xy ra, các hu qu ca nó s là gì ? Theo cách đó, chúng ta có th
đnh lưng đưc nh hưng ca mi loi hư hng.
2. Các hậu quả do các sự cố gây ra
2.1. Các hậu quả về mặt an toàn
Mt trc trc có th gây nguy hi đn an toàn cho con ngưi. Nu nh hưng này là nghiêm trng, thì
khía cnh này phi đưc ưu tiên vô điu kin so vi các yu t v tài sn cũng như hot đng sn xut.
Dng hư hng này phi đưc đánh giá v mc đ cũng như v kh năng xy ra ri ro.
2.2. Các hậu quả về môi trường
Nhng hư hng gây hu qu đn môi trưng nu nó vi phm nhng qui đnh pháp lý đang có hiu lc
thi hành hoc vi phm các qui đnh ca công ty.
Các hu qu trm trng v môi trưng có th liên quan đn con ngưi, đn k thut và tài chính. Vic
đánh giá mc đ nguy hi ca chúng tương đương như các hư hng liên quan đn an toàn.
42
43
2.3. Các hậu quả về hoạt động
Đây là nhng hư hng gây bt li cho công tác sn xut, nh hưng đn cht lưng sn phm, và nh
hưng đn dch v khách hàng.
Sau đây là chi tit tính toán chi phí:
1. Các chi phí trc tip, bao gm tt c các chi phí cho vic khôi phc hot đng ca thit b như
trng thái ban đu.
2. Các chi phí gián tip, bao gm tt c các hu qu liên quan đn quá trình sn xut. Tng chi
phí s đưc đưa vào ngân sách trong mc ưc toán chi phí cho các hư hng và kinh phí khc
phc.
2.4. Các hậu quả không liên quan đến hoạt động sản xuất
Các hu qu này liên quan đn các hư hng không phi là an toàn, môi trưng cũng như hot đng sn
xut. Chúng ch gây phát sinh chi phí trc tip.
3.Nhữngcâuhỏichínhyếu
Chúng ta luôn luôn cn phi bit các hu qu ln ca mi loi hư hng và ri ro có th có. Câu tr li s
giúp xác đnh xem cn áp dng loi hình bo dưng nào.
Nhm mc đính xác đnh đưc hành đng cn thit phi tin hành, nhng câu hi sau cn đưc nêu ra
và tr li :
1. Các chc năng cn thit và các yêu cu làm vic ca thit b là gì?
2. Làm th nào đ chúng ta loi b đưc các hư hng?
3. Nguyên nhân ca các hng hóc là gì?
4. Hu qu ca các hng hóc là gì?
5. Chúng ta có th lp k hoch cho cho vic qun lý và phòng nga các hư hng không?
6. Chúng ta có th làm gì nu câu tr li cho câu hi s 5 là không?
4. Các định nghĩa & khái niệm theo tiêu chuẩn
4.1. Hư hỏng
Tuân theo tiêu chun AFNOR X 60-011 :
“SỰCỐLÀSỰXUỐNGCẤPHAYNGƯNGTRỆCỦACÁCCHỨCNĂNGYÊUCẦU.”
4.2. Các hành động can thiệp
Sa cha tm thi ch có ý nghĩa tm khôi phc hot đng trưc khi tin hành sa cha chính
thc. Dng can thip này cn phi đưc thc hin theo nhng tiêu chí cht ch:
1. Phi lưu tâm đn an toàn v ngưi và các thit b.
2. Đm bo cht lưng sn phm.
3. Gii pháp tm thi cho phép tm ngng hot đng.
4. Gii pháp x lý tm thi không nên gây ra s xung cp ca các b phn thit b/hoc sn
phm, …
ĐU MC TÊN GI Ý NGHĨA
1 S c
2 Hư hi, báo li, hư hng, ngng hot
đng, …
3 Xung cp S c ngày mt tăng
4 S c tng phn Gây nh hưng đn s hot đng
5 Tng các s c Gây ngng hot đng
6 Hư hng ln Đt ngt và ngng hoàn toàn
7 S c ngu nhiên Tn sut xy ra là không d đoán đưc
8 S c do hao mòn Tn sut xy ra s c tăng dn
BNG 2.1 BNG PHÂN LOI S C
44
45
Sa cha là s can thip cui cùng trong mt thi hn ngng sn xut có th chp nhn đưc. Nu thi
hn chót cho sa cha không th đt đưc đúng như yêu cu, cn cân nhc mt s kh năng:
1. Sa cha tm thi.
2. Chuyn sang s dng thit b khác.
3. Làm hp đng vi thu ph.
Mt s thit b và h thng đưc thit k đ trong mt s trưng hp s c vn cho phép đt mt ch
đ làm vic, đc bit trong mt khong thi gian nht đnh trưc khi buc phi ngng hot đng.
5.Phântíchsựcố
Vic phân tích s c, s ln xy ra s c và hng hóc chc năng đôi khi rt khó khăn. Mt yu t quan
trng cn phi bit là khi nào thì chc năng hot đng đó đưc khôi phc. Trong bt kỳ tình hung can
thip nào, điu quan trng là gim ti đa thi gian cn thc hin công vic.
đây xut hin khái nim tính chưa sn sàng đ hot đng.
Mt khái nim khác cũng đưc đưa ra là : M.T.B.F. (khong thi gian trung bình gia các ln xy ra s c)
M.T.B.F. đưc hiu như là khong thi gian trung bình gia các ln hư hng, và s phi đưc cng vi
thi gian cung cp b sung thit b và thi gian sa cha hư hng. Các thi gian riêng bit khác cũng
cn phi đưc nêu ra. Tuy nhiên, đ đơn gin vn đ, trong phm vi trình bày đây, ta ch tp trung đ
cp đn 3 loi thi gian nêu trên.
Ví d
Sau đây là s liu cho hai chi tit ca hai thit b, có cùng chc năng như nhau và qui trình sa cha là
ging ht nhau:
CÁC THÔNG S THIT B 1 THIT B 2
M.T.B.F. 285 ngày 485 ngày
Thi gian cp ph tùng 14 ngày 14 ngày
Thi gian sa cha 1 ngày 1 ngày
Chu kỳ 300 ngày 500 ngày
Thi gian hot đng 3,000 ngày 3,000 ngày
Thiết bị 1
Chu kỳ: 285 ngày + 14 ngày + 1 ngày = 300 ngày
Tng thi gian bt máy 3000 ngày
Chu kỳ làm vic 300 ngày
Thi gian đi (cp) ph tùng + Thi gian sa cha = ( 14 ngày + 1 ngày) x 10 = 150 ngày
Tính sn sàng: (3000 ngày-150 ngày)
3000 ngày
Thiết bị 2
Chu kỳ : 485 ngày + 14 ngày + 1 ngày = 500 ngày
Tng thi gian bt máy 3000 ngày
Chu kỳ làm vic 500 ngày
Thi gian đi (cp) ph tùng + Thi gian sa cha = ( 14 ngày + 1 ngày) x 6 = 90 ngày
Tính sn sàng: (3000 ngày-90 ngày)
3000 ngày
Ví d này cho thy rõ ràng rng thi gian cung cp b sung là rt đáng chú ý.
Nu trong c hai trưng hp thi gian cp bù đưc đưa v s không, chúng ta thu đưc kt qu cho kh
năng sn sàng là 99% cho thit b đu tiên, và 99,8% cho thit b th hai.
Nu như tính sn sàng tăng thêm 2% thì bn thân nó chưa nói lên đưc gì nhiu, hãy làm mt tính toán
v sn lưng do mt đơn v thit b đưc s dng to ra, sau đó liên h vi doanh thu. Tr đi chi phí khu
hao thit b, chi phí không trc tip liên quan đn sn xut, chi phí cho sn phm không phù hp v.v…
chúng ta s phi quan tâm đn vn đ này.
= = 10
= = 6
x 100 = 95%
x 100 = 97%
46
47
5.1.1.1. Liệt kê các sự cố
Theo tiêu chun AFNOR X 60-011, các s c có th đưc xác đnh như sau:
Hình 2.1: Lit kê các s c
Như vy, chúng ta đã hiu v khái nim, và nh đó chúng ta có th xác đnh đưc thi gian liên quan đn
công tác bo dưng vi ba thông s cn thit cho Công tác bo dưng hiu qu (AF X 60-015).
Thi gian ngng hot đng T.A.F. s nh hưng đn quá trình sn xut, trong khi thi gian ngng đc
bit T.A.M. s nh hưng đn công tác bo dưng và kinh phí đi kèm.
S C
S C TNG PHN
SA CHA
(Bo dưng
sa cha)
SA CHA TM THI
(Bo dưng
khc phc)
S C TOÀN MÁY
(Toàn phn)
S xung cp ca
mt thit b v
chc năng
Hành đng khc phc cho
mt thit b nhm khôi phc
hot đng tm thi trưc khi
sa cha chính thc
S ngng tr hot đng
ca mt thit b do s
c chc năng
Bo dưng cui
cùng và gii hn
sau khi hư hng
THI GIAN
YÊU CU
T.O.
THI GIAN BT MÁY
THC T
THI GIAN HOT
ĐNG
T.B.F.
THI GIAN
CH Đ CH T.A.F.
Thit b có th đáp ng
chc năng yêu cu
Thit b đáp ng đưc
chc năng yêu cu
Thit b có th hot đng
đưc nhng không đòi
hi phi làm
Hình 2.2 : Các trng thái ca thit b t góc đ qun lý
THI GIAN NGNG
ĐC BIT
T.A.M.
THI GIAN NGNG
HOT ĐNG
T.A.F.
THI GIAN NGNG HOT
ĐNG THC T
T.A.
Ngưi s dng mong mun thit
b trng thái hot đng theo
đúng yêu cu chc năng.
Thit b không th hot
đng đưc do s c hoc
đang trong thi gian bo
dưng thưng
Thit b có th hot đng đưc
nhưng không th vn hành do
nhưng lý do bên ngoài như:
ngưi vn hành, nguyên liu,
năng lưng
Thit b có th đáp ng
chc năng yêu cu.
48
49
1 S c v kt cu (hng hóc)
2 B tc vưng
3 Quá rung lc
4 Không nm đúng v trí
5 Không m đưc
6 Không đóng đưc
7 S c v trí m
8 S c v trí đóng
9 Rò r bên trong
10 Rò r bên ngoài
11 Vưt quá gii hn trên cho phép
12 Thp hơn gii hn dưi cho phép
13 Hot đng không theo đúng lch
trình thi gian đã đnh
14 Hot đng không liên tc và n đnh
15 Hot đng không bình thưng
16 Đưa ra các ch báo sai
17 Lung nguyên vt liu b suy gim
18 Khi đng không đúng
19 Không ngng đưc
20 Không khi đng đưc
21 Không đo mch đưc
22 Hot đng sm
23 Hot đng mun hơn thi gian d
kin
24 Đu vào sai lch (b tăng lên)
25 Đu vào sai lch (b gim đi)
26 Đu ra sai lch (b tăng lên)
27 Đàu ra sai lch (b gim đi)
28 Tn tht đu vào
29 Tn tht đu ra
30 Đon mch
31 Mch h (đin)
32 Rò r (đin)
33 Các trưng hp s c ngoi l khác
ph thuc vào đc đim ca h
thng, các điu kin vn hành và
các tr ngi trong vn hành
34 Thc mc nêu ra thêm nu có
BNG 2.2 CÁC DNG S C THEO NHÓM
Các thông tin v công vic bo dưng thit b cn phi đưc ghi chép li. Điu này đưc thc hin
thông qua 2 dng:
1. Bng phân tích s c hư hng cung cp các thông tin v cht lưng;
2. Các bng tng hp cung cp nhng thông tin c th và đnh lưng như : thi gian sa
cha, các chi phí, ngày tháng …
Nu các tài liu bng biu không có, thông tin có th đưc tp hp thông qua phân tích lnh yêu cu
công vic nhưng s rt khó khăn.
Khi các s c và hư hng đã đưc lit kê, chúng phi đưc đăng ký và h thng hóa, ri đưc nhóm li
theo các tính cht hot đng, dù là thuc mt b phn ca thit b hay mt thit b riêng l (D.C. đng
cơ đin).
Tiêu chun AFNOR X 60-510 phân loi các dng s c thành hai nhóm:
1. Các s c ph bin,
2. Các dng s c theo nhóm.
Các dạng sự cố phổ biến
Hot đng sm hơn thi gian qui đnh
Không hot đng theo đúng thi gian đã đnh
Không dng theo đúng thi gian đã đnh
S c trong khi đang hot đng
5.2. Phân tích sự cố hư hỏng: Biểu đồ pareto
% Tn sut xut hin
K dng s c
Hình 2.3: Biu đ Pareto
Vic biu din bng dng biu đ giúp chúng ta có th phân tích đưc s liu mt cách nhanh chóng.
Nhng phân tích đu tiên giúp chúng ta rút ra đưc nhng hư hng đưc gi là “bên ngoài và không
thc cht”. Chúng s đưc sa cha và điu chnh li nu có th, nhưng s không đưc tính đn trong
phân tích đ tin cy. Chúng liên quan ti các li điu khin, do ha hon, do ngp lt,…Đi vi nhng
s c “bên trong và thc cht” , cn tin hành phân tích nhm quyt đnh xem có phi thc hin bo
dưng hay không?
Phân tích này s da trên ba biu đ Pareto:
1. Pareto n đ xác đnh độ tin cậy.
2. Pareto t đ xác đnh mức độ bảo dưỡng.
3. Pareto (n.t ) đ xác đnh khảnăngbảodưỡngcóthể.
A B C D E F